Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Báo cáo thí nghiệm phân tích cảm quan - 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.11 KB, 5 trang )

Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử: Phân biệt cường độ màu
1. Mục đích :
Luyện khả năng phân biệt cường độ màu của dung dịch khi thêm những
lượng chất chỉ thị tăng dần.
2. Mô tả thí nghiệm :
Hội đồng cảm quan gồm 9 thành viên với 6 lần lặp. Mẫu được chuẩn bị và
nếm trong nhiệt độ phòng. Trong thí nghiệm đã sử dụng chuẩn χ² để tính toán kết
quả.
3. Tiến hành:
b. Xử lý kết quả: Xử lý kết quả của phép thử sắp xếp dãy cường độ màu :
Có 9 người thử tham gia phép thử sắp xếp dãy cường độ màu ( màu tím) theo
chiều tăng dần. Kết quả đánh giá được tập hợp bảng sau:
Người
thử
Mẫu
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1 10 9 8 7 5 6 4 3 2 1
2 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
3 10 9 8 7 6 2 5 3 4 1
4 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
5 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
6 10 9 1 8 7 6 5 3 4 2
7 10 9 7 8 6 5 4 3 1 2
8 10 9 8 6 5 7 4 3 2 1
9 10 9 8 6 3 7 5 2 4 1
Tổng 90 81 64 63 50 48 39 26 23 11
Tính chuẩn χ²:
χ² =
)110(*10*9


12
+
*( 90
2
+ 81
2
+ 64
2
+63
2
+50
2
+48
2
+39
2
+ 36
2
+23
2
+11
2
)
– 3*9*(10+1) = 71,206
χ² = 71,206 > χ²
tc
= 21,7 ở mức ý nghĩa
α
= 1%, bậc tự do bằng 9 ( tra bảng phụ
lục 3 ). Như vậy mẫu này có sự khác nhau về cường độ màu ở mức ý nghĩa

α
= 1%,
* Với
α
= 1%


)1(*
*2
−pp
α
=
9*10
%1*2
= 0,022%
Từ đó tta tính được xác xuất tích tụ trên đường cong phân bố chuẩn từ
∞−
đến Z
bằng 99,978% ( 100 – 0,022). Dựa vào phụ lục 8 ta tính được Z = 3,4


δ
= 3,4 *
6
)110(*9 +
= 43,67
Ta có :
110 TT −
= 79 >
δ


210 TT −
= 67 >
δ

310 TT −
= 64 >
δ

410 TT −
= 51 >
δ

510 TT −
= 42 <
δ

Mẫu thử thứ 10 khác mẫu 1, 2, 3, 4 nhưng không khác 5, 6, 7, 8, 9

19 TT −
= 70 >
δ

29 TT −
= 58 >
δ

39 TT −
= 55 >
δ


49 TT −
= 42 <
δ

Mẫu 9 khác mẫu 1, 2, 3 nhưng không khác mẫu 4, 5, 6, 7, 8, 10

18 TT −
= 53 >
δ

28 TT −
= 41 <
δ

Mẫu 8 khác mẫu 1 nhưng không khác với các mẫu còn lại

17 TT −
= 52 >
δ

27 TT −
= 40 <
δ

Mẫu 7 khác mẫu 1 nhưng không khác với các mẫu còn lại

16 TT −
= 39 <
δ


Mẫu 6 không khác với các mẫu còn lại
* Đối với dãy màu vàng:
Xử lý kết quả của phép thử sắp xếp dãy cường độ màu :
Có 9 người thử tham gia phép thử sắp xếp dãy cường độ màu ( màu vàng) theo
chiều tăng dần. Kết quả đánh giá được tập hợp bảng sau:
Tính chuẩn χ²:
χ² =
)110(*10*9
12
+
*( 89
2
+ 82
2
+ 71
2
+58
2
+55
2
+42
2
+25
2
+ 32
2
+22
2
+19

2
)
– 3*9*(10+1) = 70,67
Người
thử
Mẫu
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1 10 9 8 6 7 3 1 5 2 4
2 10 9 8 7 5 3 6 4 2 1
3 10 9 8 7 6 5 4 3 4 2
4 10 9 8 7 6 5 3 4 2 1
5 10 9 8 7 6 5 2 4 2 1
6 10 9 8 5 7 6 4 1 4 2
7 10 9 8 6 7 2 1 3 1 4
8 9 10 7 6 5 8 1 4 2 2
9 10 9 8 7 6 5 3 4 4 2
Tổng 89 82 71 58 55 42 25 32 22 19
χ² = 70,67 > χ²
tc
= 21,7 ở mức ý nghĩa
α
= 1%, bậc tự do bằng 9 ( tra bảng
phụ lục 3 ). Như vậy mẫu này có sự khác nhau về cường độ màu ở mức ý nghĩa
α
= 1%,
* Với
α
= 1%



)1(*
*2
−pp
α
=
9*10
%1*2
= 0,022%
Từ đó tta tính được xác xuất tích tụ trên đường cong phân bố chuẩn từ
∞−
đến Z
bằng 99,978% ( 100 – 0,022). Dựa vào phụ lục 8 ta tính được Z = 3,4


δ
= 3,4 *
6
)110(*9 +
= 43,67
Ta có :
110 TT −
= 70 >
δ

210 TT −
= 67 >
δ

310 TT −
= 57 >

δ

410 TT −
= 64 >
δ

510 TT −
= 47 <
δ

610 TT −
= 34 <
δ

Mẫu thử thứ 10 khác mẫu 1, 2, 3, 4, 5 nhưng không khác 6, 7, 8, 9

19 TT −
= 63 >
δ

29 TT −
= 60 >
δ

39 TT −
= 50 >
δ

49 TT −
= 57 >

δ

59 TT −
= 40 <
δ

Mẫu 9 khác mẫu 1, 2, 3, 4 nhưng không khác mẫu 5, 6, 7, 8, 10

18 TT −
= 52 >
δ

28 TT −
= 49 >
δ

38 TT −
= 39 <
δ

Mẫu 8 khác mẫu 1, 2 nhưng không khác với các mẫu còn lại

17 TT −
= 39 <
δ

Mẫu 7 không khác với các mẫu còn lại.
5.Báo cáo:
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Phép thử 2-3
-Mục đích: Luyện khả năng phân biệt cường độ màu của dung dịch khi thêm
những lượng chất chỉ thị tăng dần.
-Mô tả thí nghiệm: Hội đồng cảm quan gồm 9 thành viên với 6 lần lặp. Mẫu
được chuẩn bị và nếm trong nhiệt độ phòng. Trong thí nghiệm đã sử dụng
chuẩn χ² để tính toán kết quả.
-Kết quả :
-Phụ lục: Phiếu trả lời
Nhận xét:







×