Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Báo cáo thí nghiệm phân tích cảm quan - 8 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.76 KB, 13 trang )

Phép thử: Kiểm tra ngưỡng cảm đối với vị
1. Giới thiệu phép thử:
Một người cảm quan viên phải nhận biết được 4 vị cơ bản: ngọt, mặn, chua,
đắng và cường độ của các vị có trong sản phẩm. Phép thử kiểm tra ngưỡng cảm
đối với vị là phép thử kiểm tra nồng độ nhỏ nhất của dung dịch mà các cảm quan
viên xác định được đúng tên.
2. Phương pháp tiến hành:
Mỗi cảm quan viên được nhận 10 mẫu thử (được lấy ra từ 1 trong 4 vị cơ
bản) nồng độ tăng dần và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Yêu cầu các cảm
quan viên nếm thử và cho biết tại nồng độ nào có thể xác định được tên vị.
Được đánh giá là đạt khi kiểm nghiệm viên xác định được các vị với nồng
độ tối thiểu: ngọt 0,33 %, mặn 0,14%, chua 0,022%, đắng 0,0048%
a. Chuẩn bị phiếu chuẩn bị thí nghiệm
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử: Kiểm tra ngưỡng cảm đối với vị
Tính chất: Mặn Ngày thử :27/11/2010
Nồng độ:(0,02g /100ml)A MSSD : 187,227,221,115,178,956,264,000,109.
Nồng độ:(0,04g/100ml) B MSSD : 100,890,234,194,232,179,321,052,216.
Nồng độ:(0,06g/100ml) C MSSD : 205,157,062,117,944,196,266,019,594.
Nồng độ:(0,08g/100ml) D MSSD: 155,290,981,070,198,094,161,011,114.
Nồng độ:(0,1g /100ml) E MSSD : 238,252,220,140,077,898,004,293,153.
Nồng độ:(0,12g/100ml) F MSSD : 278,141,283,983,300,062,001,208,116.
Nồng độ: 0,14g/100ml) G MSSD : 032,177,940,121,014,236,230,084,182.
Nồng độ:(0,16g/ 00ml) H MSSD : 095,226,244,146,107,248,229,259,926.
Nồng độ:(0,18g /100ml) I MSSD : 015,037,156,076,220,969,023,026,578.
Nồng độ:(0,2g /100ml ) J MSSD : 985,588,173,103,167,268,241,119,057
Phiếu trả lời
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU TRẢ LỜI
Phép thử: Kiểm tra ngưỡng cảm đối với vị


Họ và tên: ngày thử:
Giới thiệu:Bạn nhận được 10 mẫu có vị có cường độ khác nhau được
sắp xếp theo vị thứ tăng dần từ trái sang phải.
Bạn hãy nếm từ trái sang phải, vị trí bắt đầu bạn cảm nhận được thì ghi (x), vị trí chưa
cảm nhận được thì ghi (0).
Chú ý: thanh vị bằng nước đun sôi để nguội sau mỗi lần thử
Trả lời:
Mã số
Nhận xét:
3. Kết quả:






Người
thử
Trình bày mẫu Mã số Vị trí
nhận
biết
Nhận
xét
1 ABCDEFGHIJ 187,100,205,155,238,278,032,095,015, 985 2 Đ
2 ABCDEFGHIJ 227,890,157,290,252,141,177,226,037, 588 1 Đ
3 ABCDEFGHIJ 221,890,157,290,252,141,177,226,037, 588 1 Đ
4 ABCDEFGHIJ 115,234,062,981,220,283,940,244,156, 173 3 Đ
5 ABCDEFGHIJ 178,232,944,198,077,300,014,107,220, 167 1 Đ
6 ABCDEFGHIJ 956,179,196,094,898,062,236,248,969, 268 2 Đ
7 ABCDEFGHIJ 264,321,266,161,004,001,230,229,023, 241 2 Đ

8 ABCDEFGHIJ 000,052,019,011,293,208,084,259,026, 119 1 Đ
9 ABCDEFGHIJ 109,216,594,114,153,116,182,926,578, 057 2 Đ
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử 2 – 3
Tính chất: Ngọt
1. Mục đích:
Đánh giá sự khác nhau về độ ngọt giữa 2 sản phẩm A, B. Sử dụng phép thử 2 – 3
2. Mô tả thí nghiệm:
Hội đồng đánh giá cảm quan gồm 9 người thử với 6 lần đánh giá. Trong thí nghiệm đã
sử dụng chuẩn χ
2
để xử lý kết quả
3. Tiến hành:
a.Phiếu chuẩn bị và kết quả thí nghiệm
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử 2 – 3
Tính chất : Ngọt Ngày thử : 02/12/2010
Sản phẩm : A ( nồng độ 8g/l)
Mã số : 244,153,259,011,052,293,177,109,229,967,043,063,021,175,986,248,968,908,
251,158,167,162,129,210,204,282,105,945,126,160,082,594,971,984,154,893,200,
091,145,083,169,145,238,114,321,141,235,178,095,299,075,135.
Sản phẩm : B ( nồng độ 11 g/l )
Mã số031,211,261,185,088,216,588,077,023,290,100,208,041,221,057,152,262,005,
224,949,115,246,247,930,915,156,119,926,155,234,062,014,187,578,214,198,581,137,
049,963,951,289,093,174,218,045,022,253,032,898,196,188,179.
Mẫu R ( A) : mẫu chuẩn
b. Xử lý kết quả:
Mẫu Số lần mẫu được đánh giá là
Giống R Không giống R

A 40 14 54
B 14 40 54
Tổng 54 54 108
Quan sát bảng thống kê câu trả lời của người thử có thể nhận thấy rằng : Số lần mẫu A
được chọn là mẫu R nhiều hơn số lần mẫu B được chọn là mẫu R. Nhưng liệu sự khác
nhau này có thể dẫn đến kết luận rằng mẫu A khác mẫu B ?
Sử dụng chuẩn χ
2
để tính toán”
χ
2
= ∑ (( O – T)
2
⁄T)
Trong đó: O : Giá trị quan sát được trong bảng trên
( O = 40, 14, 14, 40)
T : Giá trị lý thuyết với giả thuyết là 2 mẫu không khác nhau
T = 54*54/ 108 = 27
Người
thử
Trình bày
mẫu
Mã số Câu trả
lời nhận
được
Câu trả
lời
đúng
Nhận
xét

1 R AB BA AB
BA AB BA
244,031,211,153,259,261,185
,011,088,052, 216,283
6 6
2 R BA AB BA
AB BA AB
588,177,109,077,023,229,290
,967,043,100, 208,063
6 6
3 R AB BA AB
BA AB BA
021,041,221,175,986,057,152
,248,968,262, 005,908
6 6
4 R BA AB BA
AB BA AB
251,224,949,158,167,115,240
,162,129,247, 201,930
6 4
5 R AB BA AB
BA AB BA
080,915,156,204,282,119,293
,105,945,926, 155,926
6 5
6 R BA AB BA
AB BA AB
234,160,032,062,014,594,971
,187,578,984, 154,214
6 4

7 R AB BA AB
BA AB BA
198,893,200,581,137,017,091
,049,963,145, 083,951
6 6
8 R BA AB BA
AB BA AB
169,289,093,146,238,174,114
,218,045,321, 141,022
6 2
9 R AB BA AB
BA AB BA
235,253,032,178,095,898,299
,196,075,188, 179,135
6 1
Ta có:
χ
2
= (40 – 27)
2
/ 27 + ( 14 – 27)
2
/ 27 + ( 14 – 27)
2
/ 27 + (40 – 27)
2
/ 27 = 25,04
Tra phụ lục 3 ta được ( Trong phép thử trên đây số bậc tự do = 1)
χ
2

tc
= 6,63 ở mức ý ngĩa α = 1 %
χ
2
tc
= 10,83 ở mức ý ngĩa α = 0,1 %
χ
2

> χ
2
tc
ở cả 2 mức ý nghĩa nên có thể kết luận được rằng hai mãu
A,B này khác nhau về độ ngọt .
4. Kết quả : Kết quả đã chỉ cho rằng có sự khác nhau về độ ngọt giữa 2 mẫu A, B
5.Báo cáo:
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử 2-3
-Mục đích: Đánh giá sự khác nhau về độ ngọt giữa 2 sản phẩm A, B.
-Mô tả thí nghiệm: Hội đồng đánh giá cảm quan gồm 9 người thử với 6 lần đánh
giá. Sử dụng phép thử 2 – 3. Trong thí nghiệm đã sử dụng chuẩn χ
2
để xử lý kết quả
-Kết quả : Kết quả đã chỉ cho rằng có sự khác nhau về độ ngọt giữa 2 mẫu A và B
-Phụ lục: Phiếu trả lời
Nhận xét:








BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử 2 – 3
Tính chất: Chua
1. Mục đích:
Đánh giá sự khác nhau về độ chua giữa 2 sản phẩm A, B. Sử dụng phép thử 2 – 3
2. Mô tả thí nghiệm:
Hội đồng đánh giá cảm quan gồm 9 người thử với 6 lần đánh giá. Trong thí nghiệm
đã sử dụng chuẩn χ
2
để xử lý kết quả
3. Tiến hành
a.Phiếu chuẩn bị và kết quả thí nghiệm
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử 2 – 3
Tính chất : Chua Ngày thử : 02/12/2010
Sản phẩm : A ( nồng độ 0,18 g/l )
Mã số : 244,153,259,011,052,293,177,109,229,967,043,063,021,175,986,248,968,908,
251,158,167,162,129,210,204,282,105,945,126,160,082,594,971,984,154,893,200,
091,145,083,169,145,238,114,321,141,235,178,095,299,075,135.
Sản phẩm : B ( nồng độ 0,21 g /l )
Mã số :
031,211,261,185,088,216,588,077,023,290,100,208,041,221,057,152,262,005,224,
949,115,246,247,930,915,156,119,926,155,234,062,014,187,578,214,198,581,137,
049,963,951,289,093,174,218,045,022,253,032,898,196,188,179.
Mẫu R ( B) : mẫu chuẩn

Người
thử
Trình bày mẫu Mã số Câu trả
lời nhận
được
Câu
trả lời
đúng
Nhận
xét
1 R AB BA AB
BA AB BA
244,031,211,153,259,261,18
5,011,088,052, 216,283
6 2
2 R BA AB BA
AB BA AB
588,177,109,077,023,229,29
0,967,043,100, 208,063
6 3
3 R AB BA AB
BA AB BA
021,041,221,175,986,057,15
2,248,968,262, 005,908
6 6
4 R BA AB BA
AB BA AB
251,224,949,158,167,115,24
0,162,129,247, 201,930
6 1

5 R AB BA AB
BA AB BA
080,915,156,204,282,119,29
3,105,945,926, 155,926
6 5
6 R BA AB BA
AB BA AB
234,160,032,062,014,594,97
1,187,578,984, 154,214
6 5
7 R AB BA AB
BA AB BA
198,893,200,581,137,017,09
1,049,963,145, 083,951
6 4
8 R BA AB BA
AB BA AB
169,289,093,146,238,174,11
4,218,045,321, 141,022
6 0
9 R AB BA AB
BA AB BA
235,253,032,178,095,898,29
9,196,075,188, 179,135
6 6
b. Xử lý kết quả:
Mẫu Số lần mẫu được đánh giá là Tổng
Giống R Không giống R
A 22 32 54
B 32 22 54

Tổng 54 54 108
Quan sát bảng thống kê câu trả lời của người thử có thể nhận thấy rằng : Số lần mẫu A
được chọn là mẫu R nhiều hơn số lần mẫu B được chọn là mẫu R. Nhưng liệu sự khác
nhau này có thể dẫn đến kết luận rằng mẫu A khác mẫu B ?
Sử dụng chuẩn χ
2
để tính toán”
χ
2
= ∑ (( O – T)
2
⁄T)
Trong đó: O : Giá trị quan sát được trong bảng trên
( O = 32, 22, 22, 32)
T : Giá trị lý thuyết với giả thuyết là 2 mẫu không khác nhau
T = 54*54/ 108 = 27
Ta có:
χ
2
= (32 – 27)
2
/ 27 + ( 22 – 27)
2
/ 27 + ( 22 – 27)
2
/ 27 + (32 – 27)
2
/ 27 = 3,70
Tra phụ lục 3 ta được ( Trong phép thử trên đây số bặc tự do = 1)
χ

2
tc
= 3,84 ở mức ý ngĩa α = 5 %
χ
2
tc
= 6,63 ở mức ý ngĩa α = 1 %
χ
2

< χ
2
tc
ở cả 2 mức ý nghĩa nên có thể kết luận được rằng hai mẫu
A,B không khác nhau về độ chua .
4. Kết quả: Kết quả đã chỉ ra rằng không có sự khác nhau về độ chua giữa 2 mẫu A, B
5.Báo cáo:
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử 2-3
-Mục đích: Đánh giá sự khác nhau về độ chua giữa 2 sản phẩm A, B.
-Mô tả thí nghiệm: Hội đồng đánh giá cảm quan gồm 9 người thử với 6 lần đánh
giá. Sử dụng phép thử 2 – 3. Trong thí nghiệm đã sử dụng chuẩn χ
2
để xử lý kết quả
-Kết quả : Kết quả đã chỉ cho rằng không có sự khác nhau về độ chua giữa 2 mẫu A
và B
-Phụ lục: Phiếu trả lời
Nhận xét:








BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử 2 – 3
Tính chất: Mặn
1. Mục đích:
Đánh giá sự khác nhau về độ mặn của giữa 2 sản phẩm A, B. Sử dụng phép thử 2 – 3
2. Mô tả thí nghiệm:
Hội đồng đánh giá cảm quan gồm 9 người thử với 6 lần đánh giá. Trong thí nghiệm đã
sử dụng chuẩn χ
2
để xử lý kết quả
3.Tiến hành:
a.Phiếu chuẩn bị và kết quả thí nghiệm
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử 2 – 3
Tính chất : Mặn Ngày thử : 02/12/2010
Sản phẩm : A ( nồng độ 2,5 g/l)
Mã số : 244,153,259,011,052,293,177,109,229,967,043,063,021,175,986,248,968,908,
251,158,167,162,129,210,204,282,105,945,126,160,082,594,971,984,154,893,200,
091,145,083,169,145,238,114,321,141,235,178,095,299,075,135.
Sản phẩm : B ( nồng độ 3 g/l)
Mã số : 031,211,261,185,088,216,588,077,023,290,100,208,041,221,057,152,262,005,
224,949,115,246,247,930,915,156,119,926,155,234,062,014,187,578,214,198,581,137,
049,963,951,289,093,174,218,045,022,253,032,898,196,188,179.

Mẫu R (A): mẫu chuẩn
b. Xử lý kết quả:
Mẫu Số lần mẫu được đánh giá là Tổng
Giống R Không giống R
A 27 27 54
B 27 27 54
Tổng 54 54 108
Quan sát bảng thống kê câu trả lời của người thử có thể nhận thấy rằng : Số lần mẫu A
được chọn là mẫu R bằng số lần mẫu B được chọn là mẫu R. Nhưng liệu sự giống nhau
này có thể dẫn đến kết luận rằng mẫu A không khác mẫu B ?
Sử dụng chuẩn χ
2
để tính toán”
χ
2
= ∑ (( O – T)
2
⁄T)
Trong đó: O : Giá trị quan sát được trong bảng trên
( O = 27, 27, 27, 27)
T : Giá trị lý thuyết với giả thuyết là 2 mẫu không khác nhau
T = 54*54/ 108 = 27
Người
thử
Trình bày mẫu Mã số Câu trả
lời nhận
được
Câu trả
lời
đúng

Nhận
xét
1 R AB BA AB
BA AB BA
244,031,211,153,259,261,1
85,011,088,052, 216,283
6 4
2 R BA AB BA
AB BA AB
588,177,109,077,023,229,2
90,967,043,100, 208,063
6 3
3 R AB BA AB
BA AB BA
021,041,221,175,986,057,1
52,248,968,262, 005,908
6 0
4 R BA AB BA
AB BA AB
251,224,949,158,167,115,2
40,162,129,247, 201,930
6 3
5 R AB BA AB
BA AB BA
080,915,156,204,282,119,2
93,105,945,926, 155,926
6 2
6 R BA AB BA
AB BA AB
234,160,032,062,014,594,9

71,187,578,984, 154,214
6 0
7 R AB BA AB
BA AB BA
198,893,200,581,137,017,0
91,049,963,145, 083,951
6 5
8 R BA AB BA
AB BA AB
169,289,093,146,238,174,1
14,218,045,321, 141,022
6 5
9 R AB BA AB
BA AB BA
235,253,032,178,095,898,2
99,196,075,188, 179,135
6 5
Ta có:
χ
2
= (27 – 27)
2
/ 27 + ( 27 – 27)
2
/ 27 + ( 27 – 27)
2
/ 27 + (27 – 27)
2
/ 27 = 0
Tra phụ lục 4 ta được ( Trong phép thử trên đây số bặc tự do = 1)

χ
2
tc
= 6,63 ở mức ý ngĩa α = 1 %
χ
2
tc
= 10,83 ở mức ý ngĩa α = 0,1 %
χ
2

> χ
2
tc
ở cả 2 mức ý nghĩa nên có thể kết luận hai mẫu A,B
không khác nhau về độ mặn .
4. Kết quả: Kết quả đã chỉ cho rằng không có sự khác nhau về độ mặn giữa 2 mẫu A, B
5.Báo cáo:
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử 2-3
-Mục đích: Đánh giá sự khác nhau về độ mặn giữa 2 sản phẩm A, B.
-Mô tả thí nghiệm: Hội đồng đánh giá cảm quan gồm 9 người thử với 6 lần đánh
giá. Sử dụng phép thử 2 – 3. Trong thí nghiệm đã sử dụng chuẩn χ
2
để xử lý kết quả
-Kết quả : Kết quả đã chỉ cho rằng không có sự khác nhau về độ mặn giữa 2 mẫu A
và B
-Phụ lục: Phiếu trả lời
Nhận xét:








×