Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi GVG huyện Bình Xuyên môn Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.04 KB, 13 trang )

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục
THCS. (2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp
THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tổng số hạt Proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 21.
a, Hãy xác định tên nguyên tố X . Biết số nơtron/số Proton 1,5 .
b, Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X.
Câu 2: (3 điểm)
a, Hãy cho biết các hợp chất sau có khả năng liên kết với nhau nh thế nào.
Liên kết bằng cách góp chung electron hay bằng cách dịch chuyển electron:
N
2
; NH
3
; Na
2
O ; KCl; CO
2
; H
2
b, Vẽ sơ đồ quá trình tạo thành phân tử: CO


2
; KCl
Câu 3: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phơng pháp cân bằng electron:
a, FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+SO
2
b, Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2

+ H
2
O.
c, KMnO
4
+ HCl Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
d, C
2
H
6
O + O
2
CO
2
+ H
2
O
Câu 4: (3 điểm)
Oxi hoá 1,68g sắt thu đợc 2,32g oxít sắt.
a, Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit sắt.
b, Viết phản ứng giữa oxit sắt với oxi, hyđro, axit clohyđric, axit nitric (giải
phóng NO); Natri hyđroxit (nếu có).
Câu 5: (4 điểm)
Cho m(g) chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml NaOH 25% có d =

1,28(g)/ml. Sau phản ứng thu đợc dung dịch A chứa muối của axit hữu cơ, 2 rợu
đơn chức và NaOH d. Trung hoà A bằng 255 ml HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi
trung hoà thu đợc hỗn hơi 2 rợu có tỷ khối hơi so với H
2
là 26,5 và 78,67g hỗn hợp
muối khan.
Xác định công thức cấu tạo của X và tính m (g) biết X có cấu tạo mạch
thẳng.


Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đáp án
Môn: hoá học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Gọi P là số proton
n là số nơtron
e là số electron
Ta có: P + n + e = 21 mà P = e nên
2P + n = 21 (1)
P = 21-n/2 = 10,5 -n/2
Nên P 10
Theo đề bài n/P 1,5 nên n 1,5P thay vào (1)
2P + 1,5 21 nên P 6
6 P 10
P 6 7 8 9 10
NTK 15 14 13 12 11

Vậy nguyên tử có số P = 7 và NTK = 14 đ.v C
Nguyên tố đó là Nitơ
b, Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Nitơ
Câu 2: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Hợp chất có kiểu liên kết bằng cách góp chung electron: N
2
; NH
3
; CO
2
; H
2
-Hợp chất có kiểu liên kết bằng cách dịch chuyển electron: Na
2
O; KCl
b, Sơ đồ tạo thành phân tử CO
2
O + C + O

O C O
Sơ đồ tạo thành KCl
K - 1e -> K
+
; Cl + 1e

Cl
-
2 8 8 1 2 8 8 2 8 7 2 8 8
K + Cl -> K
+

+ Cl
-


KCl
Câu 3: (3 điểm)
a, Fe
2
S + O
2


Fe
2
O
3
+ SO
2
Fe
+e
- 1e

Fe
+3
2S
-
- 2x5e

2S
+4

4X FeS
2
- 11e

Fe
+3
+ 2S
+4
11X 2O
0
+ 4e

2O
-2
Viết lại: 4FeS
2
+ 11O
2
= 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
b, Fe
x
O
y
+ H
2

SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
(2x) x Fe
+2y/x
- (3-2y/x)e

Fe
+3
(3x-2y) x S
+6
+ 2e

S
+4
2xFe
+2y/x
+ (3x-2y)S

+6


2xFe
+3
+ (3x-2y)
+4

Viết lại:
2Fe
x
O
y
+ (6x-2y) H
2
SO
4
= xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x-2y)SO
2
+ (6x-2y)H
2
O
c, KmnO
4

+ HCl

Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
2 x Mn
+7
+ 5e

Mn
2+

5 x 2Cl
-
- 2e

Cl
2
Viết lại: 2xMnO
4
+ 16 HCl = 5Cl
2
+ 2MnCl
2
+ 2KCl + 8H
2

O
d, C
2
H
6
O + O
2


CO
2
+ H
2
O
1 x 2C
-2
- 12e

2C
+4
3 x O
2

0
+ 4e

20
-2

2C

-2
-12e

2C
+4
+ 6O
-2
Viết lại: C
2
H
6
O + 3O
2
+ 2H
2
O
Câu 4: (3 điểm)
a, Theo đề bài m
0
= 2,32 - 1,68 = 0,64 (g)
Đặt oxit sắt Fe
x
O
y
x:y =
56
68,1
:
16
64,0

= 0,03 : 0,04 = 3 : 4

Công thức oxit sắt là: Fe
3
O
4
b, Phơng trình phản ứng:
2Fe
3
O
4
+
2
1
O
2
= 3Fe
2
O
3
Fe
3
O
4
+ 4H
2
= 3Fe + 4H
2
O
Fe

3
O
4
+ 8HCl = FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
= 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O

Câu 5: (3.5 điểm)
Theo đầu bài X là este của axit mạch thẳng 2 chức với 2 rợu đơn chức. Đặt
công thức phân tử của X là ROOC _ R _ COOR
Phản ứng ROOR_ R_COOR + 2NaOH -> NaOOC_R_COONa + ROH + ROH
N
NaOH

cho vào =
4100
2528,15,152
x
xx
= 1,22 (mol)
Phản ứng trung hoà NaOH + HCl = NaCl + H
2
O (1)
(2)

n
NaOH
d = n
HCl
= 0,255 . 4 = 1,02 (mol)

n
NaOH
tham gia phản ứng (1) = 1,22 - 1,02 = 0,2 (mol)
(1)

n
X
= 1/2n
NaOH
= 0,1 (mol)
Theo đề bàI 78,67 (g) muối khan axit hữu cơ và NaCl

khối lợng muối axit hữu cơ = 78,67 - m

NaCl
= 78,67 - 1,02 . 58,5 = 19 (g)
PTK của muối axit hữu cơ = 19/0,1 = 190 đ.v C
Khối lợng của gốc R = 190 - 67 x 2 = 56
R: là C
x
H
y
x 1 2 3 4
y 44 32 20 8
R: C
4
H
8


(-CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
-)
-Khối lợng trung bình của 2 rợu = 26,5 . 2 = 53 đ.v C
-Khối lợng trung bình của 2 gốc của rợu 53 - 17 = 36
R 15 29 43 57 Lí luận từ C
1



CH
3
-
R 57 43 29 15
R
Nên 2 rợu có công thức:
CH
3
OH và C
4
H
9
OH
Hay C
2
H
5
OH

và C
3
H
7
OH
Công thức cấu tạo của X: CH
3
OOC - (CH
2
)

4
- COOC
4
H
9
Hoặc C
2
H
5
- OOC - (CH
2
)
4
- COO - C
3
H
7
Cấu tạo phân tử: C
11
H
20
O
4
(M
x
= 216)
M
x
= 216 x 0,1 = 21,6 (g)


Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng huyện
Năm học 2004 - 2005

Đề thi
Môn: hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/10/2004
A-Phần lý thuyết chung:
Câu 1: (2 điểm)
Đồng chí hãy nêu nhiệm vụ của giáo viên THCS.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu một số nhiệm vụ cơ bản trong năm học 2004 - 2005 cấp THCS của
phòng GD - ĐT Bình Xuyên.
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (4,5điểm)
Xác định công thức cấu tạo của B, C, D, E, F, G, I và hoàn thành các phơng
trình phản ứng theo sơ đồ có ghi điều kiện:
900
0
C
a, Đá vôi (B) + (C)
2000
0
C
(B) + (D) (E) + (F)
(E) + H
2
O (G) + Ca(OH)
2

(G) + HCl (I)
t
0
; P
(I) nhựa P.V.C
xt

(1)

(2) (3)
b, C
4
H
10
CH
4
C
2
H
2
C
6
H
6

(4)

(5)
C
2

H
4
nhựa P.E
(1)

(2) (3)
c, Tinh bột glucozơ rợu etylic axit axetic



(4)

(5)
Butađien 1-3 cao su Buna
Câu 2: (3 điểm)
a, Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe , Al , Cu ra khỏi hỗn hợp ba kim loại trên.
Viết các phơng trình phản ứng.
b, Cho từ từ mỗi chất: dung dịch HCl, khí CO
2
, dung dịch AlCl
3
vào ba dung dịch
NaAlO
2
cho tới d. Nêu rõ hiện tợng và viết phơng trình phản ứng.
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho hai nguyên tố A và B cùng nằm trong một phân nhóm chính của hai chu
kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B bằng 24.
Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ, tổng số khối của
chúng là 51, số nơtron của D lớn hơn của C là 2 số electron của C bằng số nơtron

của nó.
a, Xác định các nguyên tố trên và viết viết cấu hình electron của chúng.
b, Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng tính khử.
c, Hãy viết công thức các hợp chất giữa chúng, nếu có.
Câu 4: (2 điểm)
Tính tỷ khối của hỗn hợp X (gồm 0,03 mol CO
2
và 0,02 mol SO
2
) so với hỗn
hợp Y (gồm hai khí CO và N
2
).
Câu 5: (4 điểm)
a, Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 (g) axit cacboxylic X đợc dẫn lần lợt
qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng NaOH đặc sau thí nghiệm khối lợng
bình 1 tăng 1,8 (g) khối lợng bình 2 tăng 4,4 (g). Nếu cho bay hơi 1 (g) X thì đợc
373,4 ml hơi (đktc). Viết công thức cấu tạo của X.
b, Khi nhiệt phân 13,24 g muối nitrat của một kim loại nặng có hoá trị khác I
thì thu đợc một oxit và 2,24 l hỗn hợp khí NO
2
và O
2
(đktc). Xác định tên kim loại
nặng.


Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng huyện
Năm học 2004 - 2005

hớng dẫn chấm
Môn: hoá học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (4,5 điểm)
Mỗi câu a, b, c đợc 1,5 điểm thiếu điều kiện, cân bằng trừ điểm
900
0
C
a, CaCO
3
CaO + CO
2
B: CaO C: CO
2
2000
0
C
CaO + 3C CaC
2
+ CO D: C E: CaC
2
F: CO
CaC
2

+ H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
G: C
2
H
2
C
2
H
2
+ HCl CH
2
= CHCl I: CH
2
= CHCl
t
0
; P
n( CH
2
= CHCl ) ( -CH
2
- CH - )n
xt Cl

t
0
P. V. C (1,5 đ)
b, (1) C
4
H
10
CH
4
+ C
3
H
6
1500
0
(2) 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
LLN
600
0
(3) 3C
2
H
2

C
6
H
6
C Ni
(4) C
2
H
2
+ H
2
C
2
H
4
t
0
; P
(5) n (CH
2
= CH
2
) ( - CH
2
- CH
2
- )n
xt P. E (1,5 đ)
H
+

c, (1) (C
6
H
10
O
5
)
n
+ n H
2
O n C
6
H
12
O
6
men
(2) C
6
H
12
O
6
2 C
2
H
5
OH + 2CO
2
30

0
32
0
men
(3) C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
25
0
30
0
t
0
; P
(4) 2 C
2
H
5
OH CH
2
= CH - CH = CH
2

+ H
2
+ 2 H
2
O
xt t
0
, P
(5) n (CH
2
= CH - CH = CH
2
) ( - CH
2
- CH = CH - CH
2
- )n
Na Cao su Bu na (1,5 đ)
Câu 2: (3điểm)
a, (1,5 điểm)
Cho hỗn hợp ba kim loại tác dụng với dung dịch NaOH d chỉ có Al tác dụng, lọc ta
đợc phần dung dịch nớc lọc và phần không tan là Cu và Fe.
2 Al + 2 NaOH + 2 H
2
O = 2 NaAlO
2
+ 3H
2
(0,5đ)
-Sục khí CO

2
vào dung dịch nớc lọc, lọc ta đợc Al(OH)
3

NaAlO
2
+ CO
2
+ 2 H
2
O = Al(OH)
3
+ NaHCO
3
t
0
2 Al(OH)
3
= Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
đpnc
Al
2
O
3

2 Al + 3/2 O
2

(0,5đ)
- Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl, lọc ta đợc phần không tan là Cu
còn dung dịch nớc lọc là FeCl
2
Fe + 2 HCl = FeCl
2
+ H
2
đpdd
FeCl
2
Fe + Cl
2
(Ngoài ra còn có thể tách bằng phơng pháp khác) (0,5đ)
b, (1,5 điểm)
-Dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2

NaAlO
2
+ HCl + H
2
O = Al(OH)
3
+ NaCl
Ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần và mất hẳn
Al(OH)

3
+ 3 HCl = AlCl
3
+ 3 H
2
O (0,5 đ)
-Khí CO
2
:
NaAlO
2
+ 2H
2
O + CO
2
= NaHCO
3
+ Al(OH)
3

Kết tủa xuất hiện và tăng dần (0,5 đ)
-Dung dịch AlCl
3
vào dung dịch NaAlO
2

3 NaAlO
2
+ AlCl
3

+ 6 H
2
O = 3 NaCl + 4 Al(OH)
3

Xuất hiện kết tủa (0,5đ)
Câu 3: (2,5 điểm)
a, Xác định các nguyên tố và cấu hình electron của chúng:
-Xác định A, B
Chu kỳ nhỏ: P
B
- P
A
= 8
P
B
+ P
A
= 24
-> P
A
= 8 -> A là oxi
P
B
= 16 -> B là lu huỳnh
Chu kỳ lớn P
B
- P
A
= 18

P
B
+ P
A
= 24
2
-> P
A
= 3 - > A là Liti không thoả mãn điều kiện
- > P
B
= 21 - > B là Scandi (0,5đ)
-Xác định C, D:
P
C
+ P
D
+ n
C
+ n
D
= 51
P
D
- P
C
= 1
n
D
- n

C
= 2
e
C
= n
C
= P
C
- > P
C
= 12 và n
C
= 12 - > C là Magie
P
D
= 13 và n
D
= 14 - > D là Nhôm (0,5đ)
-Cấu hình electron:
O: 1s
2
2s
2
2p
4
S: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
4
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
(0,5đ)
b, Xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng tính khử
O , S , Al , Mg (0,5đ)
c, Công thức các hợp chất của chúng:
SO
2
, SO

3
, Al
2
O
3
, MgO , Al
2
S
3
, MgS (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
Ta có: M
CO2
. n
CO2
+ M
SO2
. n
SO2
M
hhX
=
n
CO2
+ n
SO2
44 . 0,03 + 64 . 0 , 02
= = 52 (0,75 đ)
0,03 + 0,02
M

CO
. n
CO
+ M
N2
. n
N2
M
hhY
=
n
CO
+ n
N2
28 . n
CO
+ 28 . n
N2

= = 28 (0,75 đ)
n
CO
+ n
N2
Tỉ khối hơi
M
hhX
52
d = = = 1,857 (0,5 đ)
hhX M

hhY
28
hhY
Câu 5: (4 điểm)
a, Bình H
2
SO
4
đặc hấp thụ H
2
O
1,8
m
H
= = 0,2 (g)
9
Bình NaOH đặc hấp thụ CO
2

4,4 x 3
m
C
= = 1,2 (g) (0,5 đ)
11
m
O
= 3 - (1,2 - 0,2 ) = 1,6 g
Đặt CTPT của X là C
x
H

y
O
z

1,2 0,2 1,6
x : y : x = : :
12 1 16
= 1 : 2 : 1 (0,5 đ)
CT đơn giản (CH
2
O)
n
1 x 22400
M
X
= = 60 đ.v C (0,25 đ)
373,4
-> (12+ 2 + 16)n = 60
n = 2 (0,25 đ)
CTPT: C
2
H
4
O
2
O (0,25 đ)
CTCT: CH
3
- C
O - H (0,25đ)

b, Đặt ký hiệu, nguyên tử khối và hoá trị của kim loại nặng cần tìm là: R , M
R
; x
t
0

x
PTPƯ: 2R(NO
3
)
x
R
2
O
x
+ 2x NO
2
+ O
2

2 (0,5đ)

2 2,5 x mol
13,24
n = (mol) (0,25đ)
R(NO
3
)
x
M

R
+ 62 x
n
hh khí
= 2,24 = 0,1 (mol) (0,25đ)

22,4
2 2,5x
Rút ra tỷ lệ: = => M
R
= 103,5. x (0,5đ)
13,24 0,1
M
R
+62x
Biện luận:
x 2 3
M
R
207
Pb
310,5
Vậy kim loại nặng là Pb (chì) (0,5đ)
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004

A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục THCS.
(2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS
gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tổng số hạt Proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 21.
a, Hãy xác định tên nguyên tố X . Biết số nơtron/số Proton 1,5 .
b, Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X.
Câu 2: (3 điểm)
a, Hãy cho biết các hợp chất sau có khả năng liên kết với nhau nh thế nào. Liên kết
bằng cách góp chung electron hay bằng cách dịch chuyển electron:
N
2
; NH
3
; Na
2
O ; KCl; CO
2
; H
2
b, Vẽ sơ đồ quá trình tạo thành phân tử: CO
2
; KCl
Câu 3: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phơng pháp cân bằng electron:
a, FeS
2

+ O
2
Fe
2
O
3
+SO
2
b, Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O.
c, KMnO
4
+ HCl Cl

2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
d, C
2
H
6
O + O
2
CO
2
+ H
2
O
Câu 4: (3 điểm)
Oxi hoá 1,68g sắt thu đợc 2,32g oxít sắt.
a, Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit sắt.
b, Viết phản ứng giữa oxit sắt với oxi, hyđro, axit clohyđric, axit nitric (giải phóng
NO); Natri hyđroxit (nếu có).
Câu 5: (4 điểm)
Cho m(g) chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml NaOH 25% có d = 1,28(g)/ml.
Sau phản ứng thu đợc dung dịch A chứa muối của axit hữu cơ, 2 rợu đơn chức và NaOH d.
Trung hoà A bằng 255 ml HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu đợc hỗn hơi 2
rợu có tỷ khối hơi so với H
2
là 26,5 và 78,67g hỗn hợp muối khan.
Xác định công thức cấu tạo của X và tính m (g) biết X có cấu tạo mạch thẳng.



Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đáp án
Môn: hoá học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Gọi P là số proton
n là số nơtron
e là số electron
Ta có: P + n + e = 21 mà P = e nên
2P + n = 21 (1) (0,5điểm)
P = (21-n)/2 = 10,5 -n/2
Nên P 10 (0,5 điểm)
Theo đề bài n/P 1,5 nên n 1,5P thay vào (1)
2P + 1,5P 21 nên P 6
6 P 10 (0,5 điểm)
P 6 7 8 9 10
NTK 15 14 13 12 11
(0,5 điểm)
Vậy nguyên tử có số P = 7 và NTK = 14 đ.v C (0,5 điểm)
Nguyên tố đó là Nitơ
b, Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Nitơ
Câu 2: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Hợp chất có kiểu liên kết bằng cách góp chung electron: N
2
; NH

3
; CO
2
; H
2
(1
điểm)
-Hợp chất có kiểu liên kết bằng cách dịch chuyển electron: Na
2
O; KCl (0,5đ)
b, Sơ đồ tạo thành phân tử CO
2
O + C + O-> O C O (0,75đ)
Sơ đồ tạo thành KCl
K - 1e -> K
+
; Cl + 1e -> Cl
-
2 8 8 1 2 8 8 2 8 7 2 8 8
K + Cl -> K
+
+ Cl
-
-> KCl (0,75đ)
Câu 3: (3 điểm)
a, FeS
2
+ O
2
-> Fe

2
O
3
+ SO
2
Fe
+2
- 1e -> Fe
+3
2S
-
- 2x5e -> 2S
+4
4X FeS
2
- 11e -> Fe
+3
+ 2S
+4
11X 2O
0
+ 4e -> 2O
-2
Viết lại: 4FeS
2
+ 11O
2
= 2Fe
2
O

3
+ 8SO
2
(0,75đ)
b, Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
-> Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
(2x) x Fe
+2y/x
- (3-2y/x)e -> Fe
+3
(3x-2y) x S
+6
+ 2e -> S

+4
2xFe
+2y/x
+ (3x-2y)S
+6
-> 2xFe
+3
+ (3x-2y)S
+4

Viết lại:
2Fe
x
O
y
+ (6x-2y) H
2
SO
4
= xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x-2y)SO
2
+ (6x-2y)H
2
O (0,75đ)

c, KMnO
4
+ HCl -> Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
2 x Mn
+7
+ 5e -> Mn
+2

5 x 2Cl
-
- 2e -> Cl
2
Viết lại: 2xMnO
4
+ 16 HCl = 5Cl
2
+ 2MnCl
2
+ 2KCl + 8H
2
O (0,75đ)
d, C
2
H

6
O + O
2
-> CO
2
+ H
2
O
1 x 2C
-2
- 12e -> 2C
+4
3 x O
2

0
+ 4e -> 20
-2

2C
-2
+ 3O
2
-> 2C
+4
+ 6O
-2
Viết lại: C
2
H

6
O + 3O
2
-> 2CO
2
+ 2H
2
O (0,75đ)
Câu 4: (3 điểm)
a, Theo đề bài m
0
= 2,32 - 1,68 = 0,64 (g) (0,5đ)
Đặt oxit sắt Fe
x
O
y
1,68 0,64
x:y = : = 0,03 : 0,04 = 3 : 4 (0,5đ)
56 16
-> Công thức oxit sắt là: Fe
3
O
4
(0,5 đ)
b, Phơng trình phản ứng:
2Fe
3
O
4
+ 1/2 O

2
= 3Fe
2
O
3
(0,5đ)
Fe
3
O
4
+ 4H
2
= 3Fe + 4H
2
O (0,5đ)
Fe
3
O
4
+ 8HCl = FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O (0,25đ)
3Fe
3
O
4

+ 28HNO
3
= 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O (0,5đ)
Câu 5: (3.5 điểm)
Theo đầu bài X là este của axit mạch thẳng 2 chức với 2 rợu đơn chức. Đặt công
thức phân tử của X là ROOC _ R _ COOR
Phản ứng ROOC_ R_COOR + 2NaOH -> NaOOC_R_COONa + ROH + ROH (1)
(0,25đ)
152,5 x 1,28 . 25
n
NaOH
cho vào = = 1,22 (mol) (0,5đ)
100 . 4
Phản ứng trung hoà NaOH + HCl = NaCl + H
2
O (2)
(2) -> n
NaOH
d = n
HCl
= 0,255 . 4 = 1,02 (mol) (0,25đ)
-> n
NaOH
tham gia phản ứng (1) = 1,22 - 1,02 = 0,2 (mol) (0,25đ)

(1) -> n
X
= 1/2 x n
NaOH
= 0,1 (mol) (0,25đ)
Theo đề bàI 78,67 (g) muối khan gồm muối axit hữu cơ và NaCl
-> khối lợng muối axit hữu cơ = 78,67 - m
NaCl
= 78,67 - 1,02 . 58,5 = 19 (g)
PTK của muối axit hữu cơ = 19/0,1 = 190 đ.v C (0,5đ)
Khối lợng của gốc R = 190 - 67 x 2 = 56
R: là C
x
H
y
x 1 2 3 4 (0,5đ)
y 44 32 20 8
R: C
4
H
8
-> (-CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
-)

-Khối lợng trung bình của 2 rợu = 26,5 . 2 = 53 đ.v C
-Khối lợng trung bình của 2 gốc của rợu 53 - 17 = 36
R’ 15 29 43 57 LÝ luËn tõ C
1
-> CH
3
- … (0,5®)
R” 57 43 29 15
R
Nªn 2 rîu cã c«ng thøc:
CH
3
OH vµ C
4
H
9
OH
Hay C
2
H
5
OH

vµ C
3
H
7
OH (0,5®)
C«ng thøc cÊu t¹o cña X: CH
3

OOC - (CH
2
)
4
- COOC
4
H
9
HoÆc C
2
H
5
- OOC - (CH
2
)
4
- COO - C
3
H
7
(0,25®)
CÊu t¹o ph©n tö: C
11
H
20
O
4
(M
x
= 216)

m
X
= 216 x 0,1 = 21,6 (g)
(0,25®)

×