Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Đề thi GVG huyện Bình Xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.39 KB, 80 trang )

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục
THCS. (2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp
THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Một khối gỗ hình lập phơng, cạnh a = 8 cm nổi trong nớc.
a, Tìm khối lợng riêng của gỗ, biết khối lợng riêng của nớc là D
1
=
1000kg/m
3
và khối gỗ chìm trong nớc 6 cm.
b, Tìm chiều cao của lớp dầu có khối lợng riêng D
2
= 600 kg/m
3
đổ lên mặt
nớc sao cho ngập hoàn toàn khối gỗ.
Câu 2: (4 điểm)
Trong một bình có chứa m
1
= 4 kg nớc ở t


1
= 40
0
C, ngời ta thả vào bình m
2
kg nớc đá ở t
2
= -10
0
C. Hãy tính nhiệt độ chung, khối lợng nớc và khối lợng nớc đá
có trong bình khi có cân bằng nhiệt trong các trờng hợp sau:
a, m
2
= 4 kg
b, m
2
= 0,4 kg
c, m
2
= 48 kg.
Cho nhiệt dung riêng của nớc C
1
= 4200 J/kgđộ của nớc đá là C
2
= 2100
J/kgđộ, nhiệt nóng chảy của nớc đá là: = 3,4 . 10
5
J/kg (bỏ qua hao phí nhiệt với
môi trờng).
Câu 3: (4 điểm)

Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R = 100
a, Phải cắt dây dẫn đó thành hai đoạn có điện trở là R
1
và R
2
nh thế nào để
khi mắc chúng song song với nhau ta có điện trở tơng đơng giá trị cực đại.
b, Phải cắt dây dẫn R đó thành bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc chúng
song song ta đợc điện trở tơng đơng là: R

= 1
Câu 4: (4 điểm)
Cho các dụng cụ và vật liệu sau: bình nớc (nớc đựng trong bình có khối lợng
riêng là D
0
); lực kế. Hãy nêu cách xác định khối lợng riêng của một vật kim loại có
hình dạng bất kỳ (vật kim loại bỏ lọt bình đựng nớc, lực kế có giới hạn đo phù hợp).

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục
THCS. (2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp
THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)

B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tổng số hạt Proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 21.
a, Hãy xác định tên nguyên tố X . Biết số nơtron/số Proton 1,5 .
b, Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X.
Câu 2: (3 điểm)
a, Hãy cho biết các hợp chất sau có khả năng liên kết với nhau nh thế nào.
Liên kết bằng cách góp chung electron hay bằng cách dịch chuyển electron:
N
2
; NH
3
; Na
2
O ; KCl; CO
2
; H
2
b, Vẽ sơ đồ quá trình tạo thành phân tử: CO
2
; KCl
Câu 3: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phơng pháp cân bằng electron:
a, FeS
2
+ O
2
Fe
2
O

3
+SO
2
b, Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O.
c, KMnO
4
+ HCl Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2

O
d, C
2
H
6
O + O
2
CO
2
+ H
2
O
Câu 4: (3 điểm)
Oxi hoá 1,68g sắt thu đợc 2,32g oxít sắt.
a, Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit sắt.
b, Viết phản ứng giữa oxit sắt với oxi, hyđro, axit clohyđric, axit nitric (giải
phóng NO); Natri hyđroxit (nếu có).
Câu 5: (4 điểm)
Cho m(g) chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml NaOH 25% có d =
1,28(g)/ml. Sau phản ứng thu đợc dung dịch A chứa muối của axit hữu cơ, 2 rợu
đơn chức và NaOH d. Trung hoà A bằng 255 ml HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi
trung hoà thu đợc hỗn hơi 2 rợu có tỷ khối hơi so với H
2
là 26,5 và 78,67g hỗn hợp
muối khan.
Xác định công thức cấu tạo của X và tính m (g) biết X có cấu tạo mạch
thẳng.


Phòng GD - ĐT Bình Xuyên

Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục
THCS. (2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp
THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (5 điểm)
Sự thích nghi của thực vật, động vật với môi trờng sống đợc thể hiện nh thế
nào? Cho ví dụ.
Câu 2: (5 điểm)
Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa phân tử AND và
mARN?
Câu 3: (6 điểm)
ở vi khuẩn một gen có chiều dài 0,34 micrômét có hiệu số giữa Ađênin với
một loại nuclêôtít không bổ xung với nó là 2% số nuclêôtít của gen. Gen trên trong
quá trình sao mã đã đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 202 Uraxin và 606 Guanin.
Biết số Guanin trong mạch khuôn mẫu của gen nhỏ hơn 200.
1-Tính số lợng từng loại Ribônuclêôtít trên phân tử mARN.
2-Tính số nuclêôtít tự do mỗi loại cung cấp khi gen trên tự nhân đôi 4 lần.

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi

Môn: tiếng anh
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mụt tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục
THCS. (2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp
THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
I- Cricle the word that doesnt have the same sound as the others.
1- a, helped b, booked c, lijted d, missed
2- a, sead b, Sweat c, bread d, dread
3- a, dictation b, rêptition c, station d, question
4- a, fork b, work c, pork d, born
II- Cricle the best answer A, B, C or D
1-Could I have a of matches, please?
A- packet B, tin C, can D, box
2-Its going to rain
A, I dont hope so. B, I hope not C, I dont hope D, hope that.
3-Why are you going to the doctor. Im going to have my
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đáp án
Môn: hoá học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Gọi P là số proton
n là số nơtron

e là số electron
Ta có: P + n + e = 21 mà P = e nên
2P + n = 21 (1)
P = 21-n/2 = 10,5 -n/2
Nên P 10
Theo đề bài n/P 1,5 nên n 1,5P thay vào (1)
2P + 1,5 21 nên P 6
6 P 10
P 6 7 8 9 10
NTK 15 14 13 12 11
Vậy nguyên tử có số P = 7 và NTK = 14 đ.v C
Nguyên tố đó là Nitơ
b, Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Nitơ
Câu 2: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Hợp chất có kiểu liên kết bằng cách góp chung electron: N
2
; NH
3
; CO
2
; H
2
-Hợp chất có kiểu liên kết bằng cách dịch chuyển electron: Na
2
O; KCl
b, Sơ đồ tạo thành phân tử CO
2
O + C + O

O C O

Sơ đồ tạo thành KCl
K - 1e -> K
+
; Cl + 1e

Cl
-
2 8 8 1 2 8 8 2 8 7 2 8 8
K + Cl -> K
+
+ Cl
-


KCl
Câu 3: (3 điểm)
a, Fe
2
S + O
2


Fe
2
O
3
+ SO
2
Fe
+e

- 1e

Fe
+3
2S
-
- 2x5e

2S
+4
4X FeS
2
- 11e

Fe
+3
+ 2S
+4
11X 2O
0
+ 4e

2O
-2
Viết lại: 4FeS
2
+ 11O
2
= 2Fe
2

O
3
+ 8SO
2
b, Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
(2x) x Fe
+2y/x
- (3-2y/x)e

Fe

+3
(3x-2y) x S
+6
+ 2e

S
+4
2xFe
+2y/x
+ (3x-2y)S
+6


2xFe
+3
+ (3x-2y)
+4

Viết lại:
2Fe
x
O
y
+ (6x-2y) H
2
SO
4
= xFe
2
(SO

4
)
3
+ (3x-2y)SO
2
+ (6x-2y)H
2
O
c, KmnO
4
+ HCl

Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
2 x Mn
+7
+ 5e

Mn
2+

5 x 2Cl
-
- 2e


Cl
2
Viết lại: 2xMnO
4
+ 16 HCl = 5Cl
2
+ 2MnCl
2
+ 2KCl + 8H
2
O
d, C
2
H
6
O + O
2


CO
2
+ H
2
O
1 x 2C
-2
- 12e

2C
+4

3 x O
2

0
+ 4e

20
-2

2C
-2
-12e

2C
+4
+ 6O
-2
Viết lại: C
2
H
6
O + 3O
2
+ 2H
2
O
Câu 4: (3 điểm)
a, Theo đề bài m
0
= 2,32 - 1,68 = 0,64 (g)

Đặt oxit sắt Fe
x
O
y
x:y =
56
68,1
:
16
64,0
= 0,03 : 0,04 = 3 : 4

Công thức oxit sắt là: Fe
3
O
4
b, Phơng trình phản ứng:
2Fe
3
O
4
+
2
1
O
2
= 3Fe
2
O
3

Fe
3
O
4
+ 4H
2
= 3Fe + 4H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl = FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
= 9Fe(NO
3
)
3

+ NO + 14H
2
O

Câu 5: (3.5 điểm)
Theo đầu bài X là este của axit mạch thẳng 2 chức với 2 rợu đơn chức. Đặt
công thức phân tử của X là ROOC _ R _ COOR
Phản ứng ROOR_ R_COOR + 2NaOH -> NaOOC_R_COONa + ROH + ROH
N
NaOH
cho vào =
4100
2528,15,152
x
xx
= 1,22 (mol)
Phản ứng trung hoà NaOH + HCl = NaCl + H
2
O (1)
(2)

n
NaOH
d = n
HCl
= 0,255 . 4 = 1,02 (mol)

n
NaOH
tham gia phản ứng (1) = 1,22 - 1,02 = 0,2 (mol)

(1)

n
X
= 1/2n
NaOH
= 0,1 (mol)
Theo đề bàI 78,67 (g) muối khan axit hữu cơ và NaCl

khối lợng muối axit hữu cơ = 78,67 - m
NaCl
= 78,67 - 1,02 . 58,5 = 19 (g)
PTK của muối axit hữu cơ = 19/0,1 = 190 đ.v C
Khối lợng của gốc R = 190 - 67 x 2 = 56
R: là C
x
H
y
x 1 2 3 4
y 44 32 20 8
R: C
4
H
8


(-CH
2
- CH
2

- CH
2
- CH
2
-)
-Khối lợng trung bình của 2 rợu = 26,5 . 2 = 53 đ.v C
-Khối lợng trung bình của 2 gốc của rợu 53 - 17 = 36
R 15 29 43 57 Lí luận từ C
1


CH
3
-
R 57 43 29 15
R
Nên 2 rợu có công thức:
CH
3
OH và C
4
H
9
OH
Hay C
2
H
5
OH


và C
3
H
7
OH
Công thức cấu tạo của X: CH
3
OOC - (CH
2
)
4
- COOC
4
H
9
Hoặc C
2
H
5
- OOC - (CH
2
)
4
- COO - C
3
H
7
Cấu tạo phân tử: C
11
H

20
O
4
(M
x
= 216)
M
x
= 216 x 0,1 = 21,6 (g)

Phòng GD - Đ T Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đáp án
Môn: sinh học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1:
Có hai môi trờng sống cơ bản của thực vật đó là: môi trờng nớc và môi trờng
trên cạn.
ở môi trờng nớc cây có thân dài, lá mảnh, mỏng (nh rong, rêu) hoặc có nhiều
thuỳ (rong xơng cá) hoặc có bản rộng (cây nong tằm) nổi trên mặt nớc thuận lợi cho
thu nhận ánh sáng trong quang hợp. Kích thớc hình dạng thân phụ thuộc vào độ sâu
nông, dòng chảy của nớc.
ở môI trờng trên cạn: có loài sống ở đồi trọc, thảo nguyên, đất cát ven biển,
sa mạc thân cây mọng nớc để giữ nớc, rễ nông toả rộng để lấy nớc sơng đêm (cây
thuốc bỏng). Thân cây mọng nớc, lá biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nớc (cây x-
ơng rồng). Cũng có loài cây rễ ăn sâu xuống đất tới 16 m để hút nớc (cây cỏ lạc đà
ở sa mạc). ở vùng nhiệt đới có hiện tợng rụng lá về mùa khô hạn để tránh thoát hơi
nớc. Những đặc điểm thích nghi trên là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo những h-

ớng khác nhau trong một thời gian lịch sử nhất định.
ở động vật mỗi nhóm quần thể của loài tồn tại trong điều kiện địa lý, sinh
tháI khác nhau đã hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với môI trờng. Theo quan
niệm hiện đại động vật có các đặc điểm thích nghi cơ bản nh sau:
Có màu sắc đồng màu với môi trờng để lẩn tránh, làm cho kẻ thù khó phát
hiện ra chúng nh sâu cam có màu xanh của lá cam, bớm nâu sống trên nền đất nâu.
Có hình dạng bắt chớc hình dạng của các bộ phận của sinh vật khác trong
môI trờng: sâu đo giống hình thù một cành cây có mắt, có đốt của cánh bớm
Kalima khi đậu trên cành cây giống nh một cáI lá khô nâu.
Tác động của môI trờng còn làm biến dạng cấu tạo cơ thể sinh vật theo hớng
có lợi. Chân đà điểu chạy nhanh, tê tê, chuột chũi có cổ ngắn, chi trớc khoẻ hình
xẻng để bới đất.
Ngoài ra còn có sự thích nghi bằng cách thay đổi nhịp sinh học nhằm đáp
ứng nhanh, có hiệu quả đối với những thay đổi của môI trờng. Có những loàI có
màu sắc sặc sỡ kèm với tuyến độc để doạ nạt kẻ thù ăn thịt (sâu róm hại ổi).
Câu 2:
*Điểm giống nhau giữa phân tử ADN và mARN về cấu trúc:
-Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
-Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần cơ bản trong đó thành phần quan trọng
nhất là các bazơ nitri.
-Trên mạch đơn của ADN và trên phân tử mARN các đơn phân đợc liên kết
với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững.
-Đều cấu tạo soắn.
-Đều đặc trng bởi số lợng và thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.
*Điểm khác nhau căn bản về cấu trúc giữa ADN và mARN:
AND mARN
Đại phân tử có kích thớc và khối lợng rất
lớn
Đa phân tử có kích thớc và khối lợng bé.
Có cấu trúc mạch kép Có cấu trúc mạch đơn

Xây dựng từ 4 loại nuclêôtít Xây dựng từ 4 loại Ribônuclêôtít
Có bazơnitric Timin (T) Có bazơ nitric Uraxin là dẫn xuất của
Timin
Trong mỗi nuclêôtít có đờng đêôxiribôzô
(C
5
H
10
O
4
)
Trong mỗi Ribônuclêôtít có đờng ribôza
(C
5
H
120
O
5
)
Liên kết hoá trị trên mạch đơn của ADN là
liên kết đợc hình thành giữa đờng C
5
H
10
O
4
của nuclêôtít này với phân tử H
3
PO
4

của
nuclêôtít bên cạnh. Nhiều liên kết hoá trị
tạo nên chuỗi Polinuclêôtit.
Liên kết hoá trị trên mạch mARN là liên
kết đợc hình thành giữa đờng C
5
H
10
O
5
của
Ribônuclêôtít bên cạnh. Nhiều liên kết hoá
trị tạo nên chuỗi Polỉibônuclêôtít.
Câu 3:
1-Tính số ribônuclêôtít mối loại của mARN:
Số nuclêôtít của gen:

4,3
1034,0
4
x
. 2 = 2000 Nu
Không bổ sung với A là G (hay X).
Ta có:
A + G = 50%
A - G = 2%
2A = 52% suy ra A = T = 26%
Vậy G = X = 24%
Số lợng mối loịa Nu của gen:
A = T =

100
262000x
= 520 Nu ; G = X =
100
242000x
= 480 Nu
Gọi số lần sao mã của gen là n (n

1)
Ta có số G trên phân tử mARN : 606/n
Gọi mạch khuôn mẫu là mạch 1:
G
m
= X
1
= G
2
G
1
= G - G
2
= 480 - G
2
< 200 suy ra G
2
> 280
G
2
= 606/n > 280


n < 606/280 = 2,16

n = (1 ; 2)
Nếu n = 1

G
2
= 606 => G
1
< 0 (loại)
Nếu n = 2

G
2
= 303 => G
1
= 480 - 303 = 177
X
m
= U = 202/2 = 101 = A
1
= T
1
A
m
= T
1
= T - T
1
= 520 -101 = 419

Tóm lại số lợng mỗi loại Ribônclêôtít trên là:
A = 419 ; G = 303
U = 101 ; X = 177
2,Số nuclêôtít tự do mỗi loại cần cung cấp:
A = T = 520 (2
4
- 1) = 7800 Nu.
G = X = 480 (2
4
- 1) = 7200 Nu.

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đáp án
Môn: vật lý
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (3 điểm)
a, (1,5 điểm)
*Gọi h là phân tử khối gỗ ngập trong nớc; P là trọng lợng của khối gỗ; F là
lực đẩy ácsimét của nớc tác dụng lên khối gỗ.
*Do khối gỗ nằm cân bằng nên ta có:
P = F

g . D
O
. a
3
= g . D

1
. a
3
. h (D
O
là khối lợng riêng của gỗ)

D
O
. a = D
1
. h


D
O
=
a
xhD
1
=
8
61000x
= 750 kg/m
3

Vậy khối lợng riêng của gỗ là: D
O
= 750 kg/m
3

b, (1,5 điểm)
*Gọi x là chiều cao của phần khối gỗ nằm trong dầu (đó là chiều cao của lớp
dầu đổ vào).
*Gọi F
1
và F
2
lần lợt là lực đẩy của nớc và dầu tác dụng lên khối gỗ
*Theo bài ra ta có:
P = F
1
+ F
2

g.D
O
.a3 = g.D
1
.a3

(a - x) + gD
2
a
2
x

D
O
.a = D
1

. (a-x) + D
2
.x

D
O
.a = D
1
.a - D
1
.x + D
2
.x

D
1
.x - D
2
.x = D
1
.a - D
O
.a

x (D
1
- D
2
) = a (D
1

- D
O
)

x =
6001000
)7501000(8)(
21
01


=


DD
DDa
= 5 (cm)
Câu 2: (5 điểm)
*Khi m
1
kg nớc ở t
1
= 40
0
C hạ xuống 0
0
thì nó toả ra một nhiệt lợng là:
Q
1
= c

1
m
1
(t
1
- 0
0
) = 4200 . 4 . 40 = 672 000 (J)
*Khi m
2
= 4kg
Nhiệt lợng cần cung cấp để m
2
kg nớc đá tăng tới 0
0
C là:
Q
1
= c
2
m
2
(0 - t
2
) = 2100 . 4 . 10 = 84 000 (J)
Do Q
2
< Q
1
-> nớc đá bắt đầu nóng chảy.

+Nếu m
2
nớc đá ở 0
0
C nóng chảy hết cần nhiệt lợng là:
Q
2
= m . = 4 . 3,4 . 10
5
= 1 360 000 (J)
Ta thấy: Q
2
+ Q
2
> Q
1


nớc đá chỉ nóng chảy một phần.
Do đó nhiệt độ khi cân bằng là: t = 0
0
(C)
*Gọi m
x
là khối lợng nớc đá đã nóng chảy ta có phơng trình cân bằng nhiệt:
Q
2
+ m
x
. = Q

1

m
x
. = Q
1
- Q
2


m
x
=
21
QQ
=
1054,3
84000572000
x

1,73kg

Vậy khi cân bằng nhiệt ta có: t = 0
0
(C)
Khối lợng nớc là: M
n
= m
1
+ m

x
= 4 + 1,73 = 5,73 kg
Khối lợng nớc đá là: M
đ
= m
2
- m
x
= 4 - 1,73 = 2,27 kg
b, Khi m
2
= 0,4 kg (1,5 điểm)
*Tơng tự câu (a) ta có: Q
2
= 84 000 (J) < Q
1
+Nếu nớc đá nóng chảy hết cần nhiệt lợng là:
Q
2
= m
2
. = 0,4 . 3,4 . 10
5
= 136 000 (J)
Ta thấy: Q
2
+ Q
2
= 84 000 + 136 000 = 144 400 J < Q
1

Vậy nớc đá không những nóng chảy hết mà còn tăng nhiệt độ tới t
x
với
0 < t
x
< t
1
ta có phơng trình cân bằng nhiệt:
Q
2
+ Q
2


+ m
2
.c
1
(t
x
- 0) = m
1
c
1
. (t
1
- t
x
)


144 400 + 1680 t
x
= 672 000 - 16800t
x

t
x
=
18480
517600
= 28,6
0
(C)
Vậy khi có cân bằng nhiệt: t
x
= 28,6
0
(C)
M
n
= m
1
+ m
2
= 4 + 0,4 = 4,4 kg
M
đ
= 0 (vì đã tan hết)
c, Khi m
2

= 48 kg (1,5 điểm)
Ta có: Q
1
= 672 000 (J)
*Q
2
= m
2
c
2
(0 - t
2
) = 48 . 2100 . 10 = 1 008 000 (J)
Ta thấy Q1 < Q
2
-> nớc hạ tới 0
0
và bắt đầu đông đặc.
*Nếu m
1
kg đông đặc hoàn toàn toả ra nhiệt lợng là:
Q
1
= m
1
. = 4 . 3,4 . 10
5
= 1 360 000 (J)
Ta thấy Q
1

+ Q
1
> Q
2
Vậy nớc chỉ đông đặc là m
y
ta có phơng trình cân bằng
nhiệt:
Q
2
- Q
1
Q
1
+ m
y
. = Q
2


m
y
= = 1kg

Vậy khi cân bằng nhiệt: t = 0
0
; M
n
= m
1

- m
y
= 4 - 1 = 3kg
M
đ
= m
2
+ m
y
= 48 + 1 = 49kg
Câu 3: (5 điểm)
a, Câu a: (2,5 điểm)
+Gọi điện trở mỗi đoạn là: R
1
và R
2
ta có:
R
1
+ R
2
= R => R
2
= R - R
1
(1)
+Điện trở tơng đơng của 2 điện trở R
1
và R
2

mắc song song là:
R

=
21
1
2
RR
RR
+
(2)
Từ (1) và (2) ta có: RTĐ =
R
RRR
R
RRR
2
1111
)(
=

=
Hay R

=
R
R
RR
2
1

2
)
2
(
4

Do R không đổi nên Max R

= R
2
/4R

(R/2 - R
1
)
2
= 0
Hay Max R

= R/4 R
1
= R/2



Max R

= 25 ()

R

1
= R
2
= 50 ()
Vậy phải cắt R thành 2 đoạn bằng nhau: R
1
= R
2
= 50 ()
b, Câu b: (2,5 điểm)
+Gọi x là số đoạn cần có (x N
*
) thì điện trở mỗi đoạn là: R/x
+Điện trở tơng đơng của x đoạn bằng nhau mắc song song là:
R

=
2
x
R
x
x
R
=
.Theo bài ra ta có: R/x
2+
= 1

x
2

= R

x =
R
=
100
= 10 (đoạn)
Vậy phải cắt R thành 10 đoạn bằng nhau:
Câu 4:
*Để xác định khối lợng riêng của vật kim loại ta cần biết khối lợng m và thể tích V
của nó: D =
V
m
*Dùng lực kế ta xác định đợc trọng lợng của vật là P
1
ở trong không khí và P
2

trong nớc.
*Gọi lực đẩy của nớc tác dụng lên vật (khi nhúng chìm vật vào nớc ở trong bình) là
F
A
ta có:
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng huyện
Năm học 2004 - 2005

Đề thi
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 25/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đồng chí hãy nêu nhiệm vụ của giáo viên THCS.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu một số nhiệm vụ cơ bản trong năm học 2004 - 2005 cấp THCS của
phòng GD - ĐT Bình Xuyên.
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (6 điểm)
Trình bày khái niệm sinh trởng và phát triển ? Các nhân tố bên trong và bên
ngoài nào ảnh hởng đến sinh trởng và phát triển của sinh vật?
Câu 2: (4 điểm)
Nêu chu kỳ co dãn của tim ? Qua đó phân tích tính hợp lý của chu kỳ tim để
giúp tim có thể hoạt động liên tục và suốt đời sống của cơ thể.
Câu 3: (6 điểm)
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ, F
1
thu đợc
toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F
1
giao phấn thu đợc F
2
: 718 cao, đỏ ; 241
cao, vàng ; 236 thấp , đỏ và 80 thấp, vàng. Biết rằng mỗi gen xác định một tính
trạng.
a, Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F
2
?
b, Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F
1

có sự phân tính về hai tính trạng
(3 : 3 : 1 : 1 ).

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giảI thích gì thêm
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng huyện
Năm học 2004-2005

Hớng dẫn chấm
Môn: Sinh học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (6 điểm)
Sinh trởng là sự tăng về khối lợng và kích thớc của sinh vật đang ở giai đoạn
lớn lên theo cơ chế nguyên phân. Trong sinh trởng còn là sự phân hoá tế bào thành
các mô và cơ quan khác nhau để đảm nhận các chức năng khác nhau trong cơ thể.
(1đ)
Phát triển là sự biến đổi cả về hình thái lẫn chức năng sinh lý theo từng giai
đoạn của đời sống sinh vật. Sự phát triển thể hiện rõ nhất là giai đoạn phát dục và b-
ớc vào sinh sản. (1đ)
Sinh trởng và phát triển chịu ảnh hởng của các nhân tố bên trong và các nhân
tố bên ngoài:
* ảnh hởng của các nhân tố bên trong:
+ Tính di truyền: Đây là nhân tố quyết định những đặc điểm về sinh trởng và
phát triển đặc trng cho loài. Có loài lớn nhanh đẻ sớm, nhng có loài lớn chậm, đẻ
muộn. Trong cùng một loài mà tốc độ sinh trởng và phát triển của các cá thể cũng
không giống nhau. (0,5đ)
+ Giới tính: Các cá thể đực cái trong cùng một loài có sức lớn và vòng đời
khác nhau. Do chức năng sinh sản nên thờng cá thể cái lớn nhanh và sống lâu hơn
cá thể đực. (0,5đ)

+ Các hoóc môn sinh trởng và phát triển: Các hoóc môn đợc tạo ra trong các
cơ thể sinh vật có ảnh hởng trực tiếp đến sự sinh trởng và phát triển của các cá thể
sinh vật. Nhiều hoóc môn của tuyến dới não kết hợp với hoóc môn tuyến giáp để
gây lùn hay khổng lồ. (0,5đ)
* ảnh hởng của các nhân tố bên ngoài:
+ ảnh hởng của môi trờng: Các điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ ảnh
hởng nhiều đến sự sinh trởng và phát triển của sinh vật. Ví dụ cá rô phi lớn nhanh
nhất ở nhiệt độ 30
0
và dới 18
0
thì ngừng lớn, ngừng đẻ (0,5đ)
+ ảnh hởng của thức ăn: Thức ăn là nguồn dinh dỡng cho sinh vật sinh trởng
và phát triển. Nếu thức ăn đủ lợng, đủ chất thì có những ảnh hởng tốt đối với sự sinh
trởng và phát triển của sinh vật. Ví dụ : Đối với lợn con đã cai sữa, nếu tăng hàm l-
ợng lizin trong thức ăn từ 0,45% đến 0,85% thì lợn sẽ lớn nhanh (từ 80g/ngày đến
210g/ngày). (1 đ)
+ ảnh hởng của các sinh vật: Mỗi loài sinh vật sống trong môi trờng đều
thích nghi với một mật độ sống chung nhất định, tơng ứng với nguồn góc thức ăn
và các điều kiện ngoại cảnh khác nhau. Nếu mật độ tăng quá mức chịu đựng sẽ gây
ra sự kìm hãm lẫn nhau, tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở và sinh trởng, phát triển
chậm. (1 đ)
Câu 2: (4 điểm)
Chu kỳ co dãn của tim: Gồm 3 giai đoạn (3 pha).
+ Pha co tâm nhĩ: Kéo dài trong 0,1 s. Hai tâm nhĩ co lại cùng lúc. (0,5đ)
+ Pha co tâm thất: Kéo dài trong 0,3 s. Hai tâm thất co lại cùng lúc, đồng
thời với 2 tâm nhĩ dãn ra. (0,5đ)
+ Pha dãn chung: cả tâm thất và tâm nhĩ đều dãn ra. Nh vậy 1 chu kỳ tim
kéo dài 0,8 s. (0,5đ)
Tính hợp lý của chu kỳ tim để giúp tim hoạt động liên tục và suốt đời.

Trong một chu kỳ tim 0,8 s thì:
+ Tâm nhĩ co trong 0,1 s. Nh vậy 2 tâm nhĩ dãn ra nghỉ ngơi 0,7 s. (0,5đ)
+ Tâm thất co trong 0,3 s. Nh vậy hai tâm thất dãn ra nghỉ ngơi trong 0,5 s.
(0,5đ)
Chính sự phân chia thời gian co dãn hợp lý, nên dù tim làm việc liên tục, các bộ
phận của tim vẫn có thời gian nghỉ ngơi và phục hồi. (0,5đ)
Trong quá trình lao động, nghỉ ngơi nhịp tim (hay chu kỳ co dãn của tim) thay
đổi tuỳ vào hoạt động nặng hay nhẹ. Bình thờng trong mỗi phút diễn ra 75 chu kỳ
co dãn của tim nhng khi làm việc nặng thì nhịp có thể tăng lên đến 150 nhịp/phút
thậm chí đến trên 200 nhịp/phút ở những vận động viên có quá trình rèn luyện tốt.
(1 đ)
Câu 3: (6 điểm)
a, Biện luận viết sơ đồ lai từ P -> F
2

Xét tỷ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng:
Cao 718 + 241 3
= (0,5đ)
Thấp 236 + 80 1
Đỏ 718 + 236 3
= (0,5đ)
Vàng 241 + 80 1
Chứng tỏ cao, đỏ là trội so với thấp, vàng ; F
1
dị hợp tử về 2 cặp gen không alen, P
thuần chủng (0,5đ)
Nếu: + Ký hiệu gen A qui định tính trạng cây cao
+ Thì gen a qui định tính trạng cây thấp
+ Gen B qui định màu quả đỏ
+ Thì gen b qui định màu quả vàng. (0,5đ)

Ta có sơ đồ lai:
P : cao , vàng x thấp , đỏ
AAbb aaBB
G
P
: Ab aB
F
1
: 100% AaBb
GF
1
: AB ; Ab ; aB ; ab (0,5đ)
Cho F
1
x F
1
ta có sơ đồ lai:
F
2
:


AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBb AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
(1đ)
KG (9): 1 AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 2 aaBB : 2 Aabb
4 AaBb : 1 AAbb : 1 aaBB : 1 aabb

KH (4): 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(cao, đỏ) (cao, vàng) (thấp, đỏ) (thấp, vàng) (0,5 đ)
b, Kiểu hình và kiểu gen của P :
Tỷ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 có thể phân tích thành: (3:1) (1:1) (0,5đ)
Có hai trờng hợp.
*Trờng hợp 1:
Tính trạng chiều cao phân li 3 : 1
Tính trạng màu sắc phân li 1 : 1
Ta có sơ đồ lai:
AaBb x Aabb
(cao, đỏ) (cao, vàng) (0,5 đ)
*Trờng hợp 2:
Tính trạng chiều cao phân li 1 : 1
Tính trạng màu sắc phân li 3 : 1 (0,5 đ)
Ta có sơ đồ lai:
P : AaBb x aaBb
(cao, đỏ) (thấp, đỏ)
G
P
: AB ; Ab ; aB ; ab aB ; ab
F
1
: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb (0,5đ)
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng huyện
Năm học 2004 - 2005

Đề thi
Môn: hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 25/10/2004
A-Phần lý thuyết chung:
Câu 1: (2 điểm)
Đồng chí hãy nêu nhiệm vụ của giáo viên THCS.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu một số nhiệm vụ cơ bản trong năm học 2004 - 2005 cấp THCS của
phòng GD - ĐT Bình Xuyên.
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (4,5điểm)
Xác định công thức cấu tạo của B, C, D, E, F, G, I và hoàn thành các phơng
trình phản ứng theo sơ đồ có ghi điều kiện:
900
0
C
a, Đá vôi (B) + (C)
2000
0
C
(B) + (D) (E) + (F)
(E) + H
2
O (G) + Ca(OH)
2
(G) + HCl (I)
t
0
; P
(I) nhựa P.V.C
xt


(1)

(2) (3)
b, C
4
H
10
CH
4
C
2
H
2
C
6
H
6

(4)

(5)
C
2
H
4
nhựa P.E
(1)

(2) (3)
c, Tinh bột glucozơ rợu etylic axit axetic




(4)

(5)
Butađien 1-3 cao su Buna
Câu 2: (3 điểm)
a, Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe , Al , Cu ra khỏi hỗn hợp ba kim loại trên.
Viết các phơng trình phản ứng.
b, Cho từ từ mỗi chất: dung dịch HCl, khí CO
2
, dung dịch AlCl
3
vào ba dung dịch
NaAlO
2
cho tới d. Nêu rõ hiện tợng và viết phơng trình phản ứng.
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho hai nguyên tố A và B cùng nằm trong một phân nhóm chính của hai chu
kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B bằng 24.
Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ, tổng số khối của
chúng là 51, số nơtron của D lớn hơn của C là 2 số electron của C bằng số nơtron
của nó.
a, Xác định các nguyên tố trên và viết viết cấu hình electron của chúng.
b, Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng tính khử.
c, Hãy viết công thức các hợp chất giữa chúng, nếu có.
Câu 4: (2 điểm)
Tính tỷ khối của hỗn hợp X (gồm 0,03 mol CO
2

và 0,02 mol SO
2
) so với hỗn
hợp Y (gồm hai khí CO và N
2
).
Câu 5: (4 điểm)
a, Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 (g) axit cacboxylic X đợc dẫn lần lợt
qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng NaOH đặc sau thí nghiệm khối lợng
bình 1 tăng 1,8 (g) khối lợng bình 2 tăng 4,4 (g). Nếu cho bay hơi 1 (g) X thì đợc
373,4 ml hơi (đktc). Viết công thức cấu tạo của X.
b, Khi nhiệt phân 13,24 g muối nitrat của một kim loại nặng có hoá trị khác I
thì thu đợc một oxit và 2,24 l hỗn hợp khí NO
2
và O
2
(đktc). Xác định tên kim loại
nặng.

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng huyện
Năm học 2004 - 2005

hớng dẫn chấm
Môn: hoá học

A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (4,5 điểm)
Mỗi câu a, b, c đợc 1,5 điểm thiếu điều kiện, cân bằng trừ điểm
900
0
C
a, CaCO
3
CaO + CO
2
B: CaO C: CO
2
2000
0
C
CaO + 3C CaC
2
+ CO D: C E: CaC
2
F: CO
CaC
2
+ H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)

2
G: C
2
H
2
C
2
H
2
+ HCl CH
2
= CHCl I: CH
2
= CHCl
t
0
; P
n( CH
2
= CHCl ) ( -CH
2
- CH - )n
xt Cl
t
0
P. V. C (1,5 đ)
b, (1) C
4
H
10

CH
4
+ C
3
H
6
1500
0
(2) 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
LLN
600
0
(3) 3C
2
H
2
C
6
H
6
C Ni
(4) C
2

H
2
+ H
2
C
2
H
4
t
0
; P
(5) n (CH
2
= CH
2
) ( - CH
2
- CH
2
- )n
xt P. E (1,5 đ)
H
+
c, (1) (C
6
H
10
O
5
)

n
+ n H
2
O n C
6
H
12
O
6
men
(2) C
6
H
12
O
6
2 C
2
H
5
OH + 2CO
2
30
0
32
0
men
(3) C
2
H

5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
25
0
30
0
t
0
; P
(4) 2 C
2
H
5
OH CH
2
= CH - CH = CH
2
+ H
2
+ 2 H
2
O
xt t
0

, P
(5) n (CH
2
= CH - CH = CH
2
) ( - CH
2
- CH = CH - CH
2
- )n
Na Cao su Bu na (1,5 đ)
Câu 2: (3điểm)
a, (1,5 điểm)
Cho hỗn hợp ba kim loại tác dụng với dung dịch NaOH d chỉ có Al tác dụng, lọc ta
đợc phần dung dịch nớc lọc và phần không tan là Cu và Fe.
2 Al + 2 NaOH + 2 H
2
O = 2 NaAlO
2
+ 3H
2
(0,5đ)
-Sục khí CO
2
vào dung dịch nớc lọc, lọc ta đợc Al(OH)
3

NaAlO
2
+ CO

2
+ 2 H
2
O = Al(OH)
3
+ NaHCO
3
t
0
2 Al(OH)
3
= Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
đpnc
Al
2
O
3
2 Al + 3/2 O
2

(0,5đ)
- Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl, lọc ta đợc phần không tan là Cu
còn dung dịch nớc lọc là FeCl
2

Fe + 2 HCl = FeCl
2
+ H
2
đpdd
FeCl
2
Fe + Cl
2
(Ngoài ra còn có thể tách bằng phơng pháp khác) (0,5đ)
b, (1,5 điểm)
-Dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2

NaAlO
2
+ HCl + H
2
O = Al(OH)
3
+ NaCl
Ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần và mất hẳn
Al(OH)
3
+ 3 HCl = AlCl
3
+ 3 H
2
O (0,5 đ)
-Khí CO

2
:
NaAlO
2
+ 2H
2
O + CO
2
= NaHCO
3
+ Al(OH)
3

Kết tủa xuất hiện và tăng dần (0,5 đ)
-Dung dịch AlCl
3
vào dung dịch NaAlO
2

3 NaAlO
2
+ AlCl
3
+ 6 H
2
O = 3 NaCl + 4 Al(OH)
3

Xuất hiện kết tủa (0,5đ)
Câu 3: (2,5 điểm)

a, Xác định các nguyên tố và cấu hình electron của chúng:
-Xác định A, B
Chu kỳ nhỏ: P
B
- P
A
= 8
P
B
+ P
A
= 24
-> P
A
= 8 -> A là oxi
P
B
= 16 -> B là lu huỳnh
Chu kỳ lớn P
B
- P
A
= 18
P
B
+ P
A
= 24
2
-> P

A
= 3 - > A là Liti không thoả mãn điều kiện
- > P
B
= 21 - > B là Scandi (0,5đ)
-Xác định C, D:
P
C
+ P
D
+ n
C
+ n
D
= 51
P
D
- P
C
= 1
n
D
- n
C
= 2
e
C
= n
C
= P

C
- > P
C
= 12 và n
C
= 12 - > C là Magie
P
D
= 13 và n
D
= 14 - > D là Nhôm (0,5đ)
-Cấu hình electron:
O: 1s
2
2s
2
2p
4
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Mg: 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
(0,5đ)
b, Xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng tính khử
O , S , Al , Mg (0,5đ)
c, Công thức các hợp chất của chúng:
SO
2
, SO
3
, Al
2
O
3
, MgO , Al
2

S
3
, MgS (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
Ta có: M
CO2
. n
CO2
+ M
SO2
. n
SO2
M
hhX
=
n
CO2
+ n
SO2
44 . 0,03 + 64 . 0 , 02
= = 52 (0,75 đ)
0,03 + 0,02
M
CO
. n
CO
+ M
N2
. n
N2

M
hhY
=
n
CO
+ n
N2
28 . n
CO
+ 28 . n
N2

= = 28 (0,75 đ)
n
CO
+ n
N2
Tỉ khối hơi
M
hhX
52
d = = = 1,857 (0,5 đ)
hhX M
hhY
28
hhY
Câu 5: (4 điểm)
a, Bình H
2
SO

4
đặc hấp thụ H
2
O
1,8
m
H
= = 0,2 (g)
9
Bình NaOH đặc hấp thụ CO
2

4,4 x 3
m
C
= = 1,2 (g) (0,5 đ)
11
m
O
= 3 - (1,2 - 0,2 ) = 1,6 g
Đặt CTPT của X là C
x
H
y
O
z

1,2 0,2 1,6
x : y : x = : :
12 1 16

= 1 : 2 : 1 (0,5 đ)
CT đơn giản (CH
2
O)
n
1 x 22400
M
X
= = 60 đ.v C (0,25 đ)
373,4
-> (12+ 2 + 16)n = 60
n = 2 (0,25 đ)
CTPT: C
2
H
4
O
2
O (0,25 đ)
CTCT: CH
3
- C
O - H (0,25đ)
b, Đặt ký hiệu, nguyên tử khối và hoá trị của kim loại nặng cần tìm là: R , M
R
; x
t
0

x

PTPƯ: 2R(NO
3
)
x
R
2
O
x
+ 2x NO
2
+ O
2

2 (0,5đ)

2 2,5 x mol
13,24
n = (mol) (0,25đ)
R(NO
3
)
x
M
R
+ 62 x
n
hh khí
= 2,24 = 0,1 (mol) (0,25đ)

22,4

2 2,5x
Rút ra tỷ lệ: = => M
R
= 103,5. x (0,5đ)
13,24 0,1
M
R
+62x
Biện luận:
x 2 3
M
R
207
Pb
310,5
Vậy kim loại nặng là Pb (chì) (0,5đ)
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG Vòng cụm
Đề Thi
Môn : Địa Lý
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
( ngày thi : 11/ 10/ 2004 )
A - Phần lý thuyết chung : ( 4 điểm )
1 - Đồng chí hãy nêu mục tiêu , yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục THCS (2
điểm )
2- Nhiệm vụ năm học 2004- 2005 của Sở GD- ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS gồm
mấy nhiệm vụ , là những nhiệm vụ nào ?

B Phần chuyên môn : ( 16 điểm )
Câu 1 : (3 diểm )

Tính giờ ở các nơi trên trái đất .
a / Một trận bóng đá ở nớc Anh đợc tổ chức vào 20h ngày 15/4/2004, thì ở Hà Nội
( Việt Nam ) và Oa Sinh Tơn ( Hoa Kỳ ) là mấy giờ , ngày nào ?
( Múi giờ : Anh múi giờ O , Hà Nội (Việt Nam) múi giờ 7 , Oa Sinh Tơn ( Hoa Kỳ ) múi
giờ 19).
b/ Ơ Việt Nam giờ nào ngày 20 /11 thì các điểm khác trên trái đất cùng có ngày 20/11
nhng giờ lại khác nhau . Giải thích tại sao ?
Câu 2 : ( 3 điểm)
Năm âm lịch và năm dơng lịch hình thành nh thế nào ?
Câu 3 : (2.5 điểm)
Sự phân bố dân số trên thế giới hiện nay đợc thể hiện nh thế nào ?
Kể tên 10 siêu đô thị lớn nhất trên thế giới năm 2000, thuộc châu lục nào ?
Câu 4 (3 điểm)
Khi dạy bài: Đặc điểm khí hậu Việt Nam bạn cần lu ý vấn đề gì ?
Dãy Trờng Sơn có tác dụng gì đến khí hậu không ?
Có miền nào phải chịu tác động ấy và chịu nh thế nào ?
Câu 5 : ( 3 điểm )
Dựa vào At lát Việt Nam
- Hãy lập bảng số liệu về diện tích và sản lợng lúa qua các năm .
- Nhận xét và giải thích năng suất lúa qua các năm .
Câu 6 : ( 1,5 điểm )
Bằng các bài đã học trong SGK Địa lý 8 hãy đặt ba câu kiểm tra ở phần trắc nghiệm
khách quan ?
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm )

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: Vật lý

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục THCS.
(2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS
gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Một khối gỗ hình lập phơng, cạnh a = 8 cm nổi trong nớc.
a, Tìm khối lợng riêng của gỗ, biết khối lợng riêng của nớc là D
1
= 1000kg/m
3

khối gỗ chìm trong nớc 6 cm.
b, Tìm chiều cao của lớp dầu có khối lợng riêng D
2
= 600 kg/m
3
đổ lên mặt nớc sao
cho ngập hoàn toàn khối gỗ.
Câu 2: (4 điểm)
Trong một bình có chứa m
1
= 4 kg nớc ở t
1
= 40
0
C, ngời ta thả vào bình m

2
kg nớc
đá ở t
2
= -10
0
C. Hãy tính nhiệt độ chung, khối lợng nớc và khối lợng nớc đá có trong bình
khi có cân bằng nhiệt trong các trờng hợp sau:
a, m
2
= 4 kg
b, m
2
= 0,4 kg
c, m
2
= 48 kg.
Cho nhiệt dung riêng của nớc C
1
= 4200 J/kgđộ của nớc đá là C
2
= 2100 J/kgđộ,
nhiệt nóng chảy của nớc đá là: = 3,4 . 10
5
J/kg (bỏ qua hao phí nhiệt với môi trờng).
Câu 3: (4 điểm)
Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R = 100
a, Phải cắt dây dẫn đó thành hai đoạn có điện trở là R
1
và R

2
nh thế nào để khi mắc
chúng song song với nhau ta có điện trở tơng đơng giá trị cực đại.
b, Phải cắt dây dẫn R đó thành bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc chúng song
song ta đợc điện trở tơng đơng là: R

= 1
Câu 4: (4 điểm)
Cho các dụng cụ và vật liệu sau: bình nớc (nớc đựng trong bình có khối lợng riêng
là D
0
); lực kế. Hãy nêu cách xác định khối lợng riêng của một vật kim loại có hình dạng
bất kỳ (vật kim loại bỏ lọt bình đựng nớc, lực kế có giới hạn đo phù hợp).

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục THCS.
(2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS
gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tổng số hạt Proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 21.
a, Hãy xác định tên nguyên tố X . Biết số nơtron/số Proton 1,5 .

b, Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X.
Câu 2: (3 điểm)
a, Hãy cho biết các hợp chất sau có khả năng liên kết với nhau nh thế nào. Liên kết
bằng cách góp chung electron hay bằng cách dịch chuyển electron:
N
2
; NH
3
; Na
2
O ; KCl; CO
2
; H
2
b, Vẽ sơ đồ quá trình tạo thành phân tử: CO
2
; KCl
Câu 3: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phơng pháp cân bằng electron:
a, FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+SO
2
b, Fe

x
O
y
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O.
c, KMnO
4
+ HCl Cl
2
+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
d, C
2
H

6
O + O
2
CO
2
+ H
2
O
Câu 4: (3 điểm)
Oxi hoá 1,68g sắt thu đợc 2,32g oxít sắt.
a, Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit sắt.
b, Viết phản ứng giữa oxit sắt với oxi, hyđro, axit clohyđric, axit nitric (giải phóng
NO); Natri hyđroxit (nếu có).
Câu 5: (4 điểm)
Cho m(g) chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml NaOH 25% có d = 1,28(g)/ml.
Sau phản ứng thu đợc dung dịch A chứa muối của axit hữu cơ, 2 rợu đơn chức và NaOH d.
Trung hoà A bằng 255 ml HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu đợc hỗn hơi 2
rợu có tỷ khối hơi so với H
2
là 26,5 và 78,67g hỗn hợp muối khan.
Xác định công thức cấu tạo của X và tính m (g) biết X có cấu tạo mạch thẳng.


Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004

A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục THCS.
(2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS
gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
Câu 1: (5 điểm)
Sự thích nghi của thực vật, động vật với môi trờng sống đợc thể hiện nh thế nào?
Cho ví dụ.
Câu 2: (5 điểm)
Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa phân tử AND và mARN?
Câu 3: (6 điểm)
ở vi khuẩn một gen có chiều dài 0,34 micrômét có hiệu số giữa Ađênin với một
loại nuclêôtít không bổ xung với nó là 2% số nuclêôtít của gen. Gen trên trong quá trình
sao mã đã đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 202 Uraxin và 606 Guanin. Biết số Guanin
trong mạch khuôn mẫu của gen nhỏ hơn 200.
1-Tính số lợng từng loại Ribônuclêôtít trên phân tử mARN.
2-Tính số nuclêôtít tự do mỗi loại cung cấp khi gen trên tự nhân đôi 4 lần.

Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đề thi
Môn: tiếng anh
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/10/2004
A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phơng pháp giáo dục THCS.
(2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS

gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-Phần chuyên môn: (16 điểm)
I- Cricle the word that doesnt have the same sound as the others.
1- a, helped b, booked c, lijted d, missed
2- a, sead b, Sweat c, bread d, dread
3- a, dictation b, rêptition c, station d, question
4- a, fork b, work c, pork d, born
II- Cricle the best answer A, B, C or D
1-Could I have a of matches, please?
A- packet B, tin C, can D, box
2-Its going to rain
A, I dont hope so. B, I hope not C, I dont hope D, hope that.
3-Why are you going to the doctor. Im going to have my
Phòng GD - ĐT Bình Xuyên
Kỳ thi GVDG vòng cụm

Đáp án
Môn: hoá học
A-Phần lý thuyết chung:
B-Phần chuyên môn:
Câu 1: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm)
a, Gọi P là số proton
n là số nơtron
e là số electron
Ta có: P + n + e = 21 mà P = e nên
2P + n = 21 (1) (0,5điểm)
P = (21-n)/2 = 10,5 -n/2
Nên P 10 (0,5 điểm)
Theo đề bài n/P 1,5 nên n 1,5P thay vào (1)
2P + 1,5P 21 nên P 6

6 P 10 (0,5 điểm)
P 6 7 8 9 10
NTK 15 14 13 12 11

×