Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De KT Cuoi ki 2 TV: Doc Tham L2,3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.52 KB, 7 trang )

Trờng TH Thanh Thuỷ
Đề khảo sát chất lợng cuối học kì Ii
năm học 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt lớp 2 Phần kiểm tra
đọc
Họ tên học sinh Lớp 2
I- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (Thời gian 30 phút)
* Đọc thầm bài : Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể . Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng
dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở ngoài bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những
ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không, có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nớc lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
* Dựa và nội dung đoạn văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời
đúng.
Câu 1. (0,5 điểm) Câu chuyện này kể về việc gì ?
A. Bác Hồ rèn luyện thân thể .
B. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
C. Tập thể dục xong Bác Hồ tắm nớc lạnh .
Câu 2. (0,5 điểm) Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
A. Dậy sớm tập thể dục.
B. Leo núi cao nhất trong vùng .
C. Chạy, và tắm nớc lạnh.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 3: (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu: Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân
thể để có sức khỏe tốt . trả lời cho câu hỏi nào ?
A, Vì sao ?
B, Khi nào ?
C, Để làm gì ?
* Dựa và nội dung đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi sau:


Câu 4. (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu: Bác tập chạy ở ngoài bờ suối. trả
lời cho câu hỏi nào ?

Điểm
Câu 5: (0,5 điểm) Câu văn nào thể hiện sự quan tâm của các đồng chí với Bác.


Câu 6: (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau:
Sau giờ tập, Bác tắm nớc lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

Câu 7: (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Từ trái nghĩa với từ sớm là :
Từ trái nghĩa với từ giá rét là :
Câu 8. (1 điểm) Qua nội dung bài giúp em học đợc điều gì ?


Câu 9. (0,5 điểm) Đặt một câu văn thể hiện lòng kính yêu của em với Bác Hồ.


II- Đọc thành tiếng: 5 điểm (Theo đề kiểm tra đọc thành tiếng.)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một bài đã học (khoảng 60 tiếng) trong thời
gian 1 phút, kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Giáo viên coi


Giáo viên chấm


Trờng TH Thanh Thuỷ
Đề khảo sát chất lợng cuối học kì Ii

năm học 2009 2010
Môn Tiếng Việt lớp 3 Phần kiểm tra
đọc
Họ tên học sinh Lớp 3
I- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (Thời gian 30 phút)
* Đọc thầm bài : Cõy go
Mựa xuõn, cõy go gi n bao nhiờu l chim. T xa nhỡn li, cõy go sng sng
nh mt thỏp ốn khng l. hng ngn bụng hoa l hng ngn ngn la hng ti.
Hng ngn bỳp nừn l hng ngn ỏnh nn trong xanh. Tt c u lúng lỏnh, lung linh
trong nng. Cho mo, sỏo su, sỏo en, n n l l bay i bay v, ln lờn ln
xung. Chỳng gi nhau, trũ chuyn, trờu gho v tranh cói nhau, n m vui khụng th
tng c. Ngy hi mựa xuõn y !
Ht mựa hoa, chim chúc cng vón. Cõy go chm dt nhng ngy tng bng n ó,
tr li vi dỏng v xanh mỏt, trm t. Cõy ng im, cao ln, hin lnh, lm tiờu cho
nhng con ũ cp bn v nhng a con v thm quờ m.
Theo V Tỳ Nam
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng cho
mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Mc ớch chớnh ca bi vn trờn l t s vt no ?
a) T cõy go.
b) T chim.
c) T c cõy go v chim.
Câu 2. (0,5 điểm) Bi vn t cõy go vo thi gian no ?
a) Vo mựa hoa.
b) Vo mựa xuõn.
c) Vo 2 mựa tip nhau.
Câu 3. (0,5 điểm) Trong cõu Mựa xuõn, cõy go gi n bao nhiờu l chim.,
tỏc gi nhõn húa cõy go bng cỏch no ?
a) Dựng mt t vn ch hot ng ca ngi núi v cõy go.
b) Gi cõy go bng mt t vn dựng gi ngi.

c) Núi v cõy go nh núi vi ngi.
* Dựa vào nội dung đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 4. (0,5 điểm) Nhng s vt no trong on vn trờn c nhõn húa ?

Điểm

Câu 5. (1 điểm) Bi vn cú my hỡnh nh so sỏnh ? ú l nhng hỡnh nh no?




Câu 6: (0,5 điểm) Ghi lại từ đợc dùng để nhân hóa trong câu sau:
"Chỳng gi nhau, trũ chuyn, trờu gho v tranh cói nhau, n m vui khụng th
tng c."

Câu 7: (1điểm) t cõu hi cho b phn gch chõn sau:
"Cho mo, sỏo su, sỏo en, n n l l bay i bay v, ln lờn ln
xung."


Câu 8: (0,5 điểm) t cõu hi cho b phn gch chõn sau:
"T xa nhỡn li, cõy go sng sng nh mt thỏp ốn khng l."


II- Đọc thành tiếng: 5 điểm (Theo đề kiểm tra đọc thành tiếng.)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một bài đã học (khoảng 80 tiếng) trong thời
gian 1 phút, kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Giáo viên coi



Giáo viên chấm


Trờng TH Thanh Thuỷ
Đề khảo sát chất lợng cuối học kì iI
năm học 2009 2010
Môn Tiếng Việt lớp 4 Phần kiểm tra
đọc
Họ tên học sinh Lớp 4
I- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (Thời gian 30 phút)
* Đọc thầm đoạn văn sau.
Chim hoạ mi
Chiều nào cũng vậy , con chim hoạ mi không biết tự phơng nào bay đến đậu
trong bụi tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót.
Hình nh suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi
trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nớc suối mát trong khe núi , nếm bao nhiêu thứ
quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm ,có
khi rộn rã, nh một điệu đàn ai bấm trong bóng xế, mà âm thanh vang mãi trong tĩnh
mịch, tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu , nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt
lại, thu đầu vào lông cổ im lặng ngủ, ngủ say sa, sau một cuộc viễn du trong bóng đêm
dày.
Rồi hôm sau, khi phơng Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng
, chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng
nghe. Hót xong ,nó xù lông rũ hết những giọt sơng rồi nhanh nhẹn chuyền bụi nọ bụi
kia , tìm vài con sâu , ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút về phơng Đông.
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng cho
mỗi câu hỏi sau:
Câu1 : (0,5 điểm) Bài văn tả đặc điểm gì của hoạ mi?
A, Tiếng hót mê li, làm say đắm lòng ngời.

B, Thức ăn ngon lành của hoạ mi ở rừng xanh.
C, Giấc ngủ đặc biệt của hoạ mi sau những cuộc viễn du.
D, Niềm vui sớng của hoạ mi vì đợc rong ruổi bay chơi.
Câu 2: (0,5 điểm) Dòng nào dới đây chỉ gồm những từ láy?
A, Vui mừng, mây gió, ngon ngọt, rung động,vỗ cánh.
Điểm
B, Vui mừng , say sa, nhanh nhẹn, vỗ cánh, mờ mờ.
C, Êm đềm , rộn rã , mờ mờ , say sa , nhanh nhẹn.
D, Mây gió, nhanh nhẹn , rung động, rộn rã , say sa.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao hoạ mi đợc gọi là nhạc sĩ giang hồ?
A, Vì hoạ mi thờng sống bên hồ.
B, Vì hoạ mi là nhạc sĩ của núi sông.
C, Vì hoạ mi ca hót , ăn ngủ trên những bụi cây.
D, Vì hoạ mi sống đời nghệ sĩ tự do, nay đây mai đó
* Dựa vào nội dung đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 4: (1 điểm) Tiếng hót của hoạ mi cuối chiều đợc tả nh thế nào?


Câu 5: (0,5 điểm) Gạch chân dới bộ phận trạng ngữ và dùng dấu gạch chéo
tách bộ phận chính tronh câu sau:
"Chiều nào cũng vậy , con chim hoạ mi không biết tự phơng nào bay đến đậu
trong bụi tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót."
Câu 6: (0,5 điểm) Trong câu Tiếng hót có khi êm đềm có khi rộn rã , có thể
thay từ êm đềm bằng từ nào?

Câu 7: (1 điểm) Các từ in đậm trong câu: Rồi hôm sau khi phơng Đông vừa vẩn
bụi hồng , con hoạ mi ấy lại hót vang lừng, chào nắng sớm. thuộc những từ loại nào?

Câu 8: (0,5 điểm) Trong câu: Hôm sau, khi phơng Đông vừa vẩn bụi hồng ,
con hoạ mi ấy lại hót vang lừng, chào nắng sớm.bộ phận nào là trạng ngữ?


II- Đọc thành tiếng: 5 điểm (Theo đề kiểm tra đọc thành tiếng.)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một bài (khoảng 100 tiếng) của bài tập đọc đã
học trong khoảng thời gian 1 phút, kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc.
Giáo viên coi

Giáo viên chấm


×