Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giao an Vat ly 7(Theo PPCT 09 - 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.73 KB, 65 trang )

Ngun V¨n Chung – Trêng THCS C¶nh Thơy– Gi¸o ¸n VËt lý 7 –N¨m häc 2009-2010
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh VËt Lý 7
häc kú I - 19 tn ( 18 tiÕt)
Tn
TiÕt
PPCT
Tªn bµi (Néi dung)
1
1
Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
2
2
Sự truyền ánh sáng
3
3
ng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
4
4
Đònh luật phản xạ ánh sáng
5
5
nh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
6
Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
7
7
Gương cầu lồi
8
8
Gương cầu lõm


9
9
n tập tổng kết chương I: Quang học
10
10
Kiểm tra
11
11
Nguồn âm
12
12
Độ cao của nguồn âm
13
13
Độ to của nguồn âm
14
14
Môi trường truyền âm
15
15
Phản xạ âm – Tiếng vang
16
16
Chống ô nhiễm tiếng ồn
17
17
n tập tổng kết chương II: m học
18
18
Kiểm tra học kì I

19
1
Ngun V¨n Chung – Trêng THCS C¶nh Thơy– Gi¸o ¸n VËt lý 7 –N¨m häc 2009-2010
häc kú II - 18 tn ( 17 tiÕt)
Tn
TiÕt
PPCT
Tªn bµi (Néi dung)
20
19
Nhiễm điện do cọ xát
21
20
Hai loại điện tích
22
21
Dòng điện – nguồn điện
23
22
Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
24
23
Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
25
24
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của nguồn điện
26
25
Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
27

26
n tập
28
27
Kiểm tra 1 tiết
29
28
Cường độ dòng điện
30
29
Hiệu điện thế
31
30
Hiệu điện thé giữa hai đầu dụng cụ dòng điện
32
31
Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
mạch nối tiếp.
33
32
Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
cạch song song
34
33
An toàn khi sử dụng điện
35
34
n tập tổng kết chương III: Điện học
36
35

Kiểm tra học kì II
37
2
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
Ngày giảng:
Lớp:
chơng I : quang học
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng Nguồn sáng vật sáng
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết đợc ánh sáng thì ánh sáng
đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng. Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2- Kỹ năng
Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật
sáng.
3- Thái độ
Nghiêm túc trong làm thí nghiệm quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà
không cầm đợc, và trong hoạt động nhóm.
II/ chuẩn bị
hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
Iii/ tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ 1 :Tìm hiểu khi nào ta nhận biết
đợc ánh sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi

trong các trừơng hợp đã cho trờng hợp nào
mắt ta nhận biết đợc ánh sáng ?
- Từ đó trả lời câu hỏi C
1
SGK
- Qua câu hỏi dã tìm hiểu hãy chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong kết
luận ?
* HĐ 2 : Nghiên cứu điều kiện nào ta
nhìn thấy vật
- Ta đã biết nhìn thấy ánh sáng khi nào
vậy muốn nhìn thấy một vật thì phải có
điều kiện gì ? ta sang phần II
- Cho HS đọc SGK và quan sát hình 1.2a ,
1.2b
- GV hớng dẫn và phát dụng cụ cho các
nhóm quan sát để trả lời C
2
?
- HD đặt mắt gần ống
I / Nhận biết ánh sáng
* Quan sát và thí nghiệm
- HS đọc và trả lời
- Trờng hợp 2 và 3 mắt ta nhận biết đợc
ánh sáng
C
1
.Mắt ta nhận biết đợc có ánh sáng có
điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và
mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.

- Kết luận : Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
II / Nhìn thấy một vật
* Thí nghiệm
- HS đọc, quan sát, làm thí nghiệm để trả
lời câu hỏi.
C
2
. Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng trong
trờng hợp hình 1.2a đèn sáng
Vì có đèn tạo ra ánh sáng, áng sáng chiếu
đến trang giấy trắng, áng sáng từ trang
giấy trắng đến mắt ta thì nhìn thấy trang
giấy trắng.
3
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
- Nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng ?
- ánh sáng không đến mắt có nhìn thấy tờ
giấy không ?
- Qua C
2
hãy trả lời câu hỏi điền từ để có
kết luận ?
* HĐ 3 : Phân biệt nguồn sáng và vật
sáng
- Yêu cầu đọc câu hỏi SGK để trả lời câu
hi C
3

- Từ đó điền vào kết luận SGK

- Vậy vật hắt lại ánh sáng là gì ? Nguồn
sáng là gì ? lấy ví dụ minh hoạ ?

* HĐ 4 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ, vận dụng kiến thức
đã học trả lời câu hỏi vận dụng SGK


- Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi
có ánh sáng từ vật truyền vào mắt
ta.
III / Nguồn sáng và vật sáng
C
3
Vật tự phát ra ánh sáng : Dây tóc
bóng đèn.
-Vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu
tới : Tờ giấy trắng
- Kết luận :
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
IV/ Vận dụng
C
4
. Bạn Thanh đúng vì ánh sáng đèn
pin không chiếu vào mắt nên mắt không
nhìn thấy đợc.

C
5
. Khói gồm các hạt nhỏ li ti, các hạt
này đợc chiếu sáng và trở thành vật sáng.
ánh sáng từ các hạt này truyền tới mắt.
- Các hạt xếp gần liền nhau nằm trên đ-
ờng truyền của ánh sáng tạo thành vệt
sáng mắt nhìn thấy.
4- Củng cố Dăn dò
- Học bài, đọc Có thể em cha biết.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT

Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Biết làm thí nghiệm xác định đợc đờng truyền của ánh sáng.
Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng.
Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong
thực tế.
Nhận biết đợc đặc điểm của ba loại chùm sáng.
2- Kỹ năng
Bớc đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng.
3- Thái độ
4
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II/ chuẩn bị
ống nhựa cong, ống nhựa thẳng
nguồn sáng dùng pin
màn chắn có đục lỗ nh nhau
đinh ghim mạ mũ nhựa to
IIItổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1 : -Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
-Giải thích hiện tợng nhìn thấy vệt sáng trong khói hơng ?
HS2 : Chữa bài tập 1.2 và 1.1 SBT ?
7A:
7B:
7C:
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ1 : Nghiên cứu tìm hiểu quy luật
của đờng truyền ánh sáng
- ánh sáng đi theo đờng cong hay gấp
khúc ? Nêu phơng án thí nghiệm ?
- Chúng ta cùng làm TN
- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm yêu cầu từng HS quan sát dây tóc
bóng đèn qua ống thẳng và qua ống
cong để trả lới C
1
SGK
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đờng thẳng không ? Nêu ph-
ơng án kiểm tra?

- GV kết luận suy ra C
2
yêu cầu đọc và
hớng dẫn làm TN để trả lời
- Với các môi trờng trong suốt khác nh
thuỷ tinh, nớc ta cũng có kết luận nh
trên
- Mọi vị trí trong môi trờng có tính chất
nh nhau gọi là môi trờng đồng tính các
nhà bác học đã rút ra định luật truyền
thẳng ánh sáng nh sau :
- yêu cầu một vài HS đọc sau đó nhắc
lại
* HĐ2 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng,
chùm sáng
I / Đờng truyền của ánh sáng
- HS nêu phơng án TN
* Thí nghiệm :
- HS đọc SGK
-HS làm thí nghiệm
C
1
. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng
-HS nêu phơng án,
-C
2
Làm TN theo hớng dẫn của GV
Ba lỗ A, B, C thẳng hàng vậy ánh sáng
thuyền theo đờng thẳng

-Kết luận : Đờng truyền của ánh sáng trong
không khí là đ ờng thẳng
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng :
Trong môi trờng trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng
II/ Tia sáng và chùm sáng
5
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
- Cho HS đọc SGK
- GV thông báo và cho ghi, vẽ hình, biểu
diễn trên tấm bìa
- Thực tế thờng gặp chùm sáng gồm
nhiều tia sáng. vậy gồm những loại
chùm sáng nào ?
- Cho HS đọc SGK
- GV làm thí nghiệm tạo ra ba loại chùm
sáng, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi
C
3
SGK
- GV vẽ hình và hớng dẫn học sinh vẽ
hình vào vở, điền từ thích hợp vào chỗ
trống
-GV quan sát và sửa chữa cho HS
- Vậy chùm sáng nh thế nào gọi là chùm
sáng phân kì, hội tụ, song song, hãy biểu
diễn ?
* HĐ 3 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời

C
4
, C
5
SGK
- GV hớng dẫn và cho học sinh ghi bài
đáp án đúng
- Khi ngắm phân đội em thẳng hàng em
phải làm thế nào ? Giải thích ?

- HS đọc SGK
*Biểu diễn đờng truyền của tia sáng
- Quy ớc biểu diễn đờng truyền của tia sáng
bằng một đờng thẳng có mũi tên chỉ hớng
là một tia sáng
*Ba loại chùm sáng
C
3
.
a) Chùm sáng song song gồm các tia
sáng không giao nhau trên đờng truyền
của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng
giao nhau trên đờng truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng
loe rộng ra trên đờng truyền của chúng.
III/ Vận dụng
C
4
. ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến

mắt ta theo đờng thẳng.
C
5
. - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim
gần mắt nhất không nhìn thấy hai kim còn
lại.
- Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của
kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
Do ánh sáng truyền theo đờng thẳng nên
ánh sáng từ kim 2, kim 3 bị chắn không tới
mắt.
- HS trả lời theo hớng dẫn.
4- Củng cố Dăn dò
- Học bài, đọc Có thể em cha biết .
- Làm bài tập SBT 2.1 đến 2.4
Ngày giảng:
Lớp:
6
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Nhận biết đợc bóng tối.
Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.
2- Kỹ năng
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng trong
thực tế và hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3- Thái độ
Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị

Đèn pin, pin tiểu, tấm bìa, màn chắn
III/ tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đờng truyền của ánh sáng đợc
biểu diễn nh thế nào ? Hãy biểu diễn đờng truyền của tia sáng , BT 2.2 SBT
HS2 : Nêu ba loại chùm sáng, Biểu diễn trên hình vẽ ?
7A:
7B:
7C:
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ1 : Quan sát hình thành khái niệm
bóng tối, bóng nửa tối
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ TN
- HD : Để đèn ra xa để quan sát bóng đèn
rõ hơn, chú ý quan sát vùng sáng, tối để
trả lời câu hỏi C
1

- Yêu cần trả lời câu hỏi SGK.
- Từ đó điền cụm từ thích hợp vào nhận
xét
- Yêu cầu đọc TN SGK
- HD : Thay 1 bóng đèn bằng 2 bóng đèn
để tạo nguồn sáng rộng, quan sát tơng tự
TN 1 để trả lời C
2
I/ Bóng tối- bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1 :

- HS đọc TN, nghiên cứu và làm thí
nghiệm theo nhóm dới sự HD của GVđể
trả lời câu hỏi C
1
.
C
1
. Trên màn chắn vùng tối ở giữa,
vùng sáng ở xung quanh.
- Vùng tối : Do vật cản nên không nhận
đợc ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- Vùng sáng : Nhận đợc ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới.
* Nhận xét :
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có
một vùng không nhận đợc ánh sáng từ
nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
* Thí nghiệm 2 :
- HS làm TN theo HD
C
2
. Vùng tối : Vùng 1
Vùng đợc chiếu sáng đầy đủ : Vùng 3
7
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
- Vì sao có vùng sáng hoàn toàn và vùng
tối hoàn toàn, vùng sáng mờ ?
- Hãy điền cụm từ thích hợp vào nhận xét?
*HĐ2 : Hình thành khái niệm nhật thực
và nguyệt thực.

- Yêu cầu đọc thông tin SGK
- GV kể câu truyện gấu ăn mặt trăng và
đội quân La Mã.
- Nhật thực là gì ?
- Ban ngày lúc Mặt Trăng ở khoảng giữa
Trái Đất và Mặt Trời. Bóng tối của Mặt
Trăng n trên Trái Đất. Lúc này đứng ở chỗ
bóng tối ta có quan sát đợc Mặt Trời
không ?
- Yêu cầu trả lời C
3
?
- Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt
Trời nên ban đêm ta nhìn thấy Mặt Trăng.
- Quan sát H3.4 cho biết chỗ nào trên Trái
Đất là ban đêm ?
- Chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì không
nhận đợc ánh sáng từ Mặt Trời, không
nhìn thấy Mặt Trăng gọi là nguyệt thực ?
- Yêu cầu trả lời C
4
.
* HĐ 3 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Trả lời vận dụng
- Hớng dẫn HS làm TN để trả lời
Vùng còn lại : Vùng 2 ( Sáng hơn vùng
1, tối hơn vùng 3) sáng mờ
- Giải thích :
+ Vùng tối : Hoàn toàn không nhận đợc

ánh sáng từ nguồn tới.
+ Vùng sáng : Nhận đợc tất cả ánh sáng
từ các phần của nguồn sáng chiếu tới.
+ Vùng sáng mờ : Nhận đợc một ít ánh
sáng (từ một phần của nguồn sáng chiếu
tới).
* Nhận xét :
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có
vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II/ Nhật thực Nguyệt thực
1. Nhật thực
* Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ
Mặt Trời đến Trái Đất thì trên Trái Đất
xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối , đứng
ở chỗ bóng tối không nhìn thấy Mặt Trời
gọi là nhật thực toàn phần, đứng ở chỗ
bóng nửa tối chỉ nhìn thấy một phần của
Mặt Trời gọi là nhật thực một phần.
C
3
. Đứng ở nơi nhật thực toàn phần ta
không nhìn thấy Mặt Trời. Trời tối lại vì
lúc đó Mặt Trăng che hết Mặt Trời ( vật
chắn ) không cho ánh sáng từ Mặt Trời
đến Trái Đất.
2. Nguyệt thực
- Phía sau Trái đất không nhận đợc ánh
sáng Mặt Trời ( điểm A)
- Vị trí 1 là bóng tối của Trái Đất

* Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không
đợc Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta
không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là hiện t-
ợng nguyệt thực.
C
4
. Mặt Trăng đứng ở vị trí 1 thì có
nguyệt thực, vị trí 2 thì Trăng sáng.
II/ Vận dụng
C
5
.Miếng bìa cáng gần màn chắn thì
vùng bóng nửa tối càng thu hẹp, khi
miếng bìa sát màn chắn thì vùng bóng
nửa tối hàu nh mất hẳn chỉ còn bóng tối.
8
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
C
6
. Bóng đèn sợi đốt ( dây tóc ) :
Nguồn sáng hẹp nên phía sau quyển sách
là vùng tối.
- Bóng đèn ống : Nguồn sáng rộng
nên phía sau quyển sách có một vùng tối
và vùng nửa tối ta vẫn đọc đợc sách.
4- Củng cố Dăn dò
- Học bài
- Làm bài tập SBT
- Làm lại TN với miếng bìa, quyển sách


Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng
1- Kiến thức
Tiến hành đợc TN để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng.
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hớng đờng truyền ánh sáng theo
mong muốn.
2- Kỹ năng
Biết làm TN, đo góc, quan sát đờng truyền của ánh sáng để tìm ra quy luật phản
xạ ánh sáng.
3- Thái độ
Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị
Gơng phẳng.
Nguồn sáng tạo tia sáng
Thớc đo độ
Tờ giấy, hộp vuông
III/ tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1: Hãy giải thích hiện tợng nhật thực và nguyệt thực?
HS2: Kiểm tra vở bài tập
7A:
7B:
7C:
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
9

Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
* HĐ1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của ánh sáng
- Cho HS soi gơng
- Thấy hiện tợng gì trong gơng ?
- GV thông báo KN ảnh của vật trong g-
ơng.
- Yêu cầu HS trả lời C
1
- GV kể truyện soi gơng dới nớc của các
cô gái thời xa.
- Vậy ánh sáng tới gơng thì đi tiếp nh thế
nào ?
*HĐ3 : hình thành khái niệm phản xạ
ánh sáng và định luật
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ, GV giới
thiệu dụng cụ và HD HS làm TN.
- GV chỉ ra tia tới, tia phản xạ
- ánh sáng đến gơng phẳng sau đó còn có
hớng cũ nữa hay không ?
- GV giới thiệu đờng pháp tuyến và mặt
phẳng chứa tia tới và đờng pháp tuyến
- Yêu cầu HS làm TN, quan sát xem tia
phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
- HD : Đặt tờ giấy trùng với mặt phẳng
chứa tia tới và đờng pháp tuyến sau đó
thay đổi mặt phẳng tờ giấy quan sát xem
có hứng đợc tia phản xạ không
- Từ TN hãy điền kết luận SGK ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và
góc phản xạ SGK

- Hãy dự đoán về số đo của góc phản xạ
so với góc tới ?
- HD HS làm TN và đo góc tới, góc phản
xạ so sánh điền vào bảng kết quả.
- Từ TN hãy điền từ vào kết luận.
- Kết luận trên cũng đúng với các môi tr-
ờng trong suốt khác.
- Yêu cầi đọc 2 kết luận SGK, đó là nội
dung định luật phản xạ ánh sáng
- Yêu cầu đọc thông tin SGK .
I/ Gơng phẳng
* Quan sát
- HS làm theo HD của GV
- Hình ảnh của một vật quan sát đợc trong
gơng gọi là ảnh của vật tạo bởi gơng.
C
1
. Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là g-
ơng phẳng ví dụ : Tấm kính, tấm kim loại,
mặt nớc phẳng .
II/ Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiêm :
- HS làm TN theo HD
- SI : Tia tới ; IR : Tia phản xạ
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
S N R
I
Hiện tợng ánh sáng đến gơng phẳng bị đổi
hớng gọi là hiện tợng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào

?
C
2
.IN : Đờng pháp tuyến
- HS làm theo HD
* Kết luận :
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
tia tới và đờng pháp tuyến
2. Phơng của tia phản xạ quan hệ thế
nào với phơng của tia tới ?
Góc SIN = i gọi là góc tới
Góc NIR = r gọi là góc phản xạ
a) HS dự đoán
b) TN kiểm tra
Góc tới Góc phản xạ
60
0
60
0
45
0
45
0
30
0
30
0
* Kết luận :
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng

SGK
4. Biểu diễn gơng phẳng và các tia sáng
trên giấy.
S N R
10
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
GV vẽ và HD HS vẽ theo.
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ ở C
3
- HD : Muốn vẽ tia phản xạ ta phải biết
điều gì ?
- Hãy đo góc tới để vẽ tia phản xạ sao cho
góc tới bằng góc phản xạ ?
- Cho HS làm C
4
- HD : b) Vẽ tia phản xạ thẳng đứng từ d-
ới lên
Vẽ pháp tuyến là phân giác của góc hợp
bởi tia tới và tia phản xạ
Vẽ gơng vuông góc với pháp tuyến
G I
G : Gơng phẳng
SI : Tia tới
IR : Tia phản xạ
Góc SIN = i gọi là góc tới
Góc NIR = r gọi là góc phản xạ
IN : Pháp tuyến
C
3
. HS lên bảng vẽ

- HS đọc ghi nhớ
C
4
. a). HS tự vẽ
b)
N R
S
I
G
4- Củng cố Dăn dò
- Học bài
- Làm bài tập SBT
Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 5: ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng.
2- Kỹ năng
Làm đợc thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gơng phẳng và xác định đợc vị trí của
ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh qua gơng phẳng.
3- Thái độ
Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng trừu tợng.
II/ chuẩn bị
Gơng phẳng. Tấm kính trong. 2 quả pin.
Tờ giấy.
III/ tổ chức hoạt động dạy học
11
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010

1- Tổ chức
2- Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Xác định tia tới trong hình vẽ ?


R
I
HS2 : BT 4.1 SBT
7A:
7B:
7C:
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HĐ1 : Nghiên cứu tính chất của ảng
tạo bởi gơng phẳng
- Yêu cầu HS đc TN, quan sát, làm TN
theo HD
- Yêu cầu làm TN để nêu nhận xét
+ ảnh giống vật không ?
+Dự đoán : Kích thớc ảnh so với vật.
Khoảng cánh từ ảnh đến gơng và khoảng
cánh từ vật đến gơng
- Làm thế nào để kỉêm tra dự đoán đó ?
- Yêu cầu HS làm C
1
SGK để điền kết
luận
- Vậy ảnh ảo là gì ?
- Vì sao không hứng đợc ảnh trên màn
chắn ? ( HD : ánh sáng có truyền qua đợc

gơng phẳng không ? Nếu thay gơng
phẳng bằng tấm kính trong làm thí
nghiệm thì KL có đúng không ? )
- GV HD rút ra KL đúng
- Vậy độ lớn của ảnh so với vật thì sao ?
- GV yêu cầu đọc TN
- HD HS làm TN lu ý đánh dấu vị trí của
quả pin sau tấm kính ( gơng ), đặt giấy ở
dới kính, kẻ đờng thẳng, đặt quả pin ở tr-
ớc gơng ( vật ) và quả pin ở sau gơng
I Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng
*Thí nghiệm :
- HS làm theo HD
Nhận xét :
+ So sánh ảnh với vật, dự đoán
+ Kích thớc ảnh so với vật ( bằng nhau )
+ Khoảng cách từ ảnh đến gơng và khoảng
cách từ vật đến gơng(bằng nhau)
- HS nêu phơng án TN
1. ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không ?
C
1
. HS làm TN
* Kết luận :
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
không hứng đợc trên màn chắn, gọi là ảnh
ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không

- HS đọc TN
C
2
:- Làm TN theo HD
* Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của
12
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
trùng ảnh trên đờng thẳng đó.
- Yêu cầu điền KL
- Từ đó điền KL 3 sau khi đo và so sánh
( do HD làm gộp )
* HĐ2 : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gơng phẳng.
- Yêu cầu đọc C
4
và làm theo
- GV gọi HS lên bảng làm từng bớc nh
HD SGK
+ a) Lấy đối xứng
+ b) Theo định luật phản xạ ánh sáng.
kéo dài hai tia phản xạ gặp nhau tại S

- Yêu cầu điền KL
- HD : Điểm giao nhau của hai tia phản
xạ xuất hiện ở đâu ?
-ảnh của một vật qua gơng phẳng là gì *
HĐ 3 : Vận dụng
- Làm C5, C6 SGK

vật đến gơng và khoảng cách từ annhr
của điểm đó đến gơng.Dùng TN ở H 5.3
để dự đoán.
* Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gơng phẳng cách gơng phẳng một
khoảng bằng nhau.
II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng
phẳng.
- HS đọc
- Lên bảng làm theo HD
C
4
:
* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S

vì các
tia phản xạ lọt vào mắt có đ ờng kéo dài đi
qua ảnh S

.
* ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất
cả các điểm trên vật.
III/ Vận dụng
C
5
:
C
6
:Bóng cái tháp ở dới nớc chính là ảnh
Của tháp qua gơng phẳng là mắt nớc

4- Củng cố Dăn dò
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Học bài làm bài tập SBT

Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gơng phẳng
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Xác định đợc ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng và vùng nhìn thấy của gơng
phẳng.
2- Kĩ năng
Làm thực hành và báo cáo thực hành
3- Thái độ
Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
II/ Chuẩn bị
Gơng phẳng
Mẫu báo cáo thực hành
Bút chì
Thớc đo độ
13
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
III/ Các hoạt động dạy học
1- ổn định
2- Kiểm tra
HS1 : Nêu cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng ?
7A:
7B:
7C:

3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ1 : thực hành
- Cho HS đọc C1
- HD HS làm TN nh SGK
- Phần vẽ ảnh để sau vẽ vào báo cáo
- Cho HS đọc C2
- HD : Đặt gơng lên cao trên đầu đếm các
bạn nhìn thấy trong gơng, sau đó đa gơng
ra xa đếm các bạn nhìn thấy trong gơng
rồi rút ra KL
- Yêu cầu làm C4 trên báo cáo
* HĐ2 : Báo cáo thực hành
- GV phát mẫu báo cáo thực hành, yêu
cầu HS làm báo cáo theo cá nhân
- Thang điểm
( 1 điểm )
( 1 điểm )
( 3 điểm )
( 1 điểm )
( 2 điểm )
I/ Nội dung thực hành
1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng
C
1
: HS làm theo nhóm dới sự HD của GV
2. Xác định vùng nhìn thấy của gơng
phẳng
C

2
: Làm thí nghiệm lần lợt để rút ra kết
luận về bề rộng vùng nhìn thấy của gơng
phẳng
C
3
: HS làm TN theo HD
C
4
: ( Mẫu báo cáo )
II/ Mẫu báo cáo thực hành
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng
C
1
: a) Đặt bút chì song song với gơng
Đặt bút chì vuông góc với gơng
b) Vẽ hình
2. Xác định vùng nhìn thấy của gơng
C
2
: giảm
C
4
: - Không nhìn thấy điểm N vì tia phản
xạ không lọt vào mắt.
- Nhìn thấy điểm M vì tia phản xạ lọt
vào mắt
N
N


14
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
( 2 điểm )
- Thu bài, nhận xét
M


M
* Mắt

4. Đánh giá học tập
- ý thức học thực hành của học sinh:
- An toàn lao động:
- Chất lợng bài thực hành:
Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 7: Gơng cầu lồi
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Nêu đợc tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng cầu lồi.
Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của g-
ơng phẳng có cùng kích thớc
Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi
2 - Kĩ năng
Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của gơng cầu lồi.
3- Thái độ
Biết vận dụng các phơng án thí nghiệm để tìm ra phơng án kiểm tra tính chất ảnh
của vật qua gơng cầu lồi.
II/ chuẩn bị

Gơng cầu lồi
Gơng phẳng cùng kích thớc
Hai quả pin giống nhau
III/ các hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra(15 ) A
Câu 1. (4 đ) Hãy nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng ?
áp dụng tính chất này hãy vẽ ảnh của vật AB đặt trớc gơng nh
hình vẽ bên? B
15
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
Câu 2. (4 đ) Nối mệnh đề ở cột A với mệnh đề ở cột B để thành một đáp án đúng
A Đ. án B
1. Ta nhận biết đợc ánh sáng khi
2. Ta nhìn thấy vật khi
3. Vùng không nhận đợc ánh sáng gọi là
4. Chiếu tia sáng tới gơng một góc 60
0
5. Hiện tợng nhật thực xảy ra khi
6. ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng
1
c
2
d
3
b
4
e
5
g

6
a
a. Có độ lớn bằng vật
b. Vùng bóng tối
c. ánh sánh truyền vào mắt ta
d.ánh sánh từ vật truyền vào mắt ta
e. Góc phản xạ bằng 60
0
g. Mặt trăng che khuất mặt trời.
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ1 : ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lồi
- Yêu cầu HS đọc C1, nêu dụng cụ TN
- GV phát dụng cụ TN, HD HS làm TN
để trả lòi C1
- Vậy chúng ta làm TN nh thế nào để
kiểm tra ảnh nhỏ hơn vật, ảnh ảo?
-GV HD HS làm TN dùng màn chắn
hứng ảnh để kết luận ảnh ảo. So sánh ảnh
qua gơng phẳng để kết luận ảnh nhỏ hơn
vật
*HĐ2 : Xác định vùng nhìn thấy của g-
ơng cầu lồi.
- Muốn so sánh độ rộng vùng nhìn thấy
của gơng phẳng và gơng cầu lồi có cùng
kích thớc ta làm nh thế nào ?
- Cho HS làm TN trả lời C2
* HĐ 3 : Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK

- Cho trả lời vận dụng C3
- GV có thể cho HS quan sát vùng nhìn
thấy ở chỗ khuất với gơng phẳng và gơng
I/ ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi
* Quan sát:
C
1
: HS làm TN theo nhóm để trả lời
1. ảnh ảo vì không hứng đợc trên màn
chắn
2. ảnh nhỏ hơn vật
* Thí nghiệm kiểm tra :
- HS nêu phơng án kiểm tra
- Làm TN nh SGK để trả lời câu hỏi
* Kết luận :
1. Là ảnh ảo không hứng đợc trên màn
chắn.
2. ảnh nhỏ hơn vật
II/ Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
*Thí nghiệm :
- HS nêu phơng án tN
- Làm TN theo nhóm
* Kết luận :
Nhìn vào gơng cầu lồi, ta quan sát đợc một
vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gơng
phẳng có cùng kích thớc.
III/ vận dụng
C
3
: Gơng cầu lôid ơe xe ô tô, xe máy giúp

ngời lái xe quan sát đợc vùng rộng hơn ở
phía sau.
C
4
: Chỗ đờng gấp khúc gơng cầu lồi giúp
16
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
cầu lồi.
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ trong trờng
hợp ở gơng cầu lồi theo định luật phản xạ
ánh sáng.
Coi gơng cầu lồi là một tập hợp các gơng
phẳng nhỏ ghép lại với nhau. Vẽ gơng
phẳng nhỏ tiếp xúc với gơng cầu lồi
- Vì sao gơng cầu lồi có vùng nhìn thấy
rộng hơn gơng phẳng có cùng kích thứơc,
Quan sát đợc chỗ đờng gấp khúc
ngời lái xe nhìn thấy ngời, xe cộ và các vật
cản bên đờng che khuất tránh tai nạn.
- Do gơng cầu lồi là tập hợp các gơng
phẳng nhỏ ghép lại với nhau, mỗi gơng
phẳng quay đi một hớng nên vùng nhìn
thấy của gơng cầu lồi rộng hơn gơng
phẳng cùng kích thớc và quan sát đợc chỗ
gấp khúc.
4- Củng cố Dăn dò
GV khái quát nội dung bài học yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học
- Học bài làm bài tập SGK
- Vẽ vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi


Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 8: Gơng cầu lõm
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Nhận biết đợc ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
Nêu đợc tính chất của ảnh ảo tạo bởi gơng cấu lõm.
Nêu đợc tác dụng của gơng cầu lõm trong cuộc sống, trong kỹ thuật
2- Kỹ năng
Bố trí đợc thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm
Bố trí đợc nguồn sáng để tạo ra chùm tia phản xạ trên gơng cầu lõm là chùm
song song và chùm hội tụ
3- Thái độ
Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị
Gơng cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
gơng phẳng có cùng kích thớc với gơng cầu lõm.
quả pin tiểu
bộ nguồn dùng pin tạo chùm sáng.
màn chắn có giá di chuyển đợc.
đèn pin có pin
III/ tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
17
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi?
HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi (Trình bày cách vẽ)
7A:
7B:

7C:
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*HĐ1- Nghiên cứu ảnh của một vật
tạo bởi gơng cầu lõm
nghiệm
- Giáo viên yêu cầu đọc thí nghiệm,
nêu dụng cụ, cách tiến hành.
- GV hớng dẫn:
+ b1- Thay cây nến bằng quả
pin, đặt quả pin sát trớc gơng rồi
quan sát ảnh
+ b2- Di chuyển cây nến từ từ ra
xa gơng đến khi không nhìn thấy ảnh
nữa
- Yêu cầu trả lời câu hỏi c
1
.
- Đấy là ta quan sát bằng mắt, vậy
làm thí nghiệm nh thế nào để kiểm
tra?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan
sát và điền kết luận.
*HĐ2- Nghiên cứu sự phản xạ ánh
sáng trên gơng cầu lõm
- Nêu các loại chùm sáng đã học ?
- Các chùm sáng này qua gơng cầu
lõm cho tia phản xạ nh thế nào ?
- GV hớng dẫn: thay đèn pin bằng bộ
nguồn, hớng dẫn cách đặt thí

nhgiệm, làm thí nhgiệm, quan sát
chùm tia phản xạ và nêu đặc điểm
của nó.
- Hãy điền vào kết luận.
- Yêu cầu trả lời c
4
SGK.
- Hớng dẫn : Do mặt ở rất xa nên coi
chùm sáng từ mặt trời đến gơng là
chùm sáng song song.
I/ ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
*Thí nghiệm :
- HS đọc, nêu dụng cụ, cách tiến hành, tiến
hành thí nghiệm.
C
1
. ảnh lớn hơn vật, ảnh ảo.
C
2
. HS nêu phơng án thí nghiệm dùng gơng
phẳng có cùng kích thớc nh bài trớc.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
*Kết luận :
Đặt một vật gần sát gơng cầu lõm, nhìn vào g-
ơng thấy một ảnh ảo không hứng đợc trên màn
chắn và lớn hơn vật
- Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ,
chùm sáng phân kì
II/ Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
1- Đối với chùm tia tới song song

*Thí nghiệm
- HS đọc thí nghiêm, nêu dụng cụ
-HS làm thí nhgiệm theo nhóm
- C
3.
Chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm
*Kết luận :
Chiếu một chùm tia tới song song lên một g-
ơng cầu lõm, ta thu đợc một chùm tia phản xạ
hội tụ tại một điểm ở trớc gơng.
C
4
. Mặt trời ở rất xa nên ánh sáng từ mặt trời
đến gơng là chùm sáng song song cho chùm
phản xạ là chùm hội tụ tại một điểm trớc gơng:
Vì ánh sáng mặt trời có nhiệt năng nên vật để
18
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
- Làm thí nghiệm tơng tự trên nhng
ta điều chỉnh đèn sao cho có chùm tia
tới là chùm phân kỳ. Di chuyển bộ
nguồn sao cho thu đợc chùn phản xạ
là chùm song song.
- Từ thí nghiệm trên hãy điền kết
luận ?
* HĐ 3 : Vận dụng
-Ta vận dụng những kiến thức về sự
phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
để tìm hiểu đèn pin
- GV hớng dẫn các nhóm mở pha đèn

pin để HS quan sát.
- Pha đèn và bóng đèn có đặc điểm
gì?
- GV hớng dẫn xoay pha đèn để đợc
chùm phản xạ song song, yêu cầu HS
trả lời C
6
SGK
- Yêu cầu trả lời C
7
SGK
chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
2-Đối với chùm tia tới phân kỳ
* Thí nghiệm :
C
5
. HS làm thí nghiệm
* Kết luận :
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trớc gơng cầu lõm
ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia
phản xạ song song.
III/ Vận dụng
* Tìm hiểu cấu tạo đèn pin
- Pha đèn giống nh một gơng cầu lõm, bóng
đèn đặt trớc gơng có thể di chuyển đợc.
C
6
. Nhờ có gơng cầu lõm trong pha đèn pin khi
bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm tia tới phân kỳ
cho chùm tia phản xạ song song tập trung ánh

sáng đi xa.
C
7
. Bóng đèn ra xa tạo chùm tia tới song
songchùm tia phản xạ tập trung tại một điểm.
4- Củng cố Dăn dò
+ ảnh tạo bởi gơng cầu lõm khi đặt vật gần sát mặt gơng có những tính chất gì?
+ ánh sáng chiếu tới gơng cầu lõm có những tính chất gì?
+ Hãy cho biết đặc điểm và tác dụng của gơng phản xạ trong đèn pin ?
- Học bài
- Làm bài tập SBT

Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 9: Ôn tập tổng kết chơng 1: Quang học
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
Học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản của chơng I : Quang học
2- Kĩ năng
Biết vận dụng kién thức để giải thích các hiện tợng liên quan và làm bài tập
3- Thái độ
Có ý thức học tập bộ môn
19
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
II/ Chuẩn bị
Nghiên cứu SGK, tài liệu
III/ Các hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
3- Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HĐ1 : Trả lời câu hỏi tự kiểm tra
- GV cho HS trả lời lần lợt các câu hỏi tự
kiểm tra sau đố nhận xét và sửa lại.
1. Chọn câu đúng : Khi nào ta nhìn thấy
một vật ?
2. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng ?
3. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ
trống để đợc nội dung định luật truyền
thẳng ánh sáng.
4. Tơng tự câu 3 để đợc nội dung định luật
phản xạ ánh sáng.
5. Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng ?
6. So sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi g-
ơng phẳng và gơng cầu lồi suy ra điểm
giống và khác nhau ?
7. Vật ở khoảng nào của gơng cầu lõm thì
cho ảnh ảo, so sánh độ lớn cảu ảnh và
vật ?
8. Đặt ba câu có nghĩa trong đó mỗi câu
có 4 cụm từ trong 4 cột SGK (25)
9. So sánh vùng nhìn thấy của gơng phẳng
và gơng cầu lồi có cùng kích thớc
I/ tự kiểm tra
1. C
2. B
3. trong suốt đồng tính đ ờng
thẳng

4. a) tia tới .pháp tuyến
b) góc tới
5. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng :
- ảnh ảo
- Độ lớn bằng vật
- Khoảng cách từ ảnh đến gơng bằng
khoảng cách từ vật đến gơng
6. ảnh tạo bởi gơng phẳng và gơng cầu lồi
có những tính chất giống và khác nhau:
+ Giống : Đều là ảnh ảo
+ Khác : ảnh tạo bởi gơng phẳng bằng
vật
ảnh tạo bởi gơng cầu lồi nhỏ hơn vật.
7. Khi vật ở gần gơng cầu lõm cho ảnh ảo
lớn hơn vật.
8. ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm không
hứng đợc trên màn chắn và lớn hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi không hứng
đợc trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
- ảnh ảo tạo bởi gơng cầu phẳng không
hứng đợc trên màn chắn và lớn bằng vật.
9. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng có
cùng ích thớc.
II/ Vận dụng
20
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
*HĐ2 : Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc, cho vẽ
a) Vẽ ảnh ảo của mỗi điểm sáng tạo bởi g-

ơng phẳng.
b) Vẽ chùm tia tới lơn sau đó vẽ chùm
phản xạ tơng ứng
c) để mắt trong vùng nào thì đồng thời
nhìn thấy cả hai ảnh ?
- C2. GV yêu cầu đọc câu hỏi, HD làm
C3. GV HD HS vẽ tia sáng là đờng truyền
từ mỗi HS đến nhau, nếu không có vật cản
thì nhìn thấy nhau, có vật cản thì không
nhìn thấy nhau.

* HĐ3 : Trò chơi ô chữ
- GV cho hS chơi trò chơi ô chữ
- Chia thành hai đội
- Đọc câu hỏi cho trả lời
- GV làm trọng tài

Để mắt trong vùng giới hạn bởi hai tia IK
và HM thì nhìn thấy đồng thời cả ảnh S

1

và S

2

C
2
: ảnh ảo tạo bởi gơng phẳng, gơng cầu
lồi, gơng cầu lõm có những tính chất:

+ Giống nhau : Đều là ảnh ảo, giống vật
+ Khác nhau : ảnh ảo tạo bởi gơng phẳng
bằng vật
ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi nhỏ hơn vật
ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm lớn hơn vật
C
3
:
An Thanh Hải Hà
An * *
Thanh * *
Hải * * *
Hà *
III/ Trò chơI ô chữ
v ậ t s á n g
n g u ồ n g s á n G
ả n h ả o
n g ô i s a o
p h á p t u y ế n
b ó n g t ố i
g ơ n g p H ẳ n g
4- Củng cố Dăn dò
- Về nhà ôn tập
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết

Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 10: Kiểm tra
I/ mục tiêu
HS nắm vững kiến thức cơ bản của chơng để vận dụng làm bài kiểm tra

Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong thi cử.
II/ chuẩn bị
Đề bài, đáp án
III/ các hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Đề Bài
I- Chọn phơng án đúng:
21
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
1. Nguồn sáng có đặc điểm gì ?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta B. Chiếu ánh sáng vật xung quanh
C. Phản chiếu ánh sáng D. Tự nó phát ra ánh sáng
2. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng có tính chất gì ?
A. Là ảnh ảo, bé hơn vật B. Là ảnh thật, bằng vật
C. Là ảnh ảo, bằng vật D. Là ảnh ảo, lớn hơn vật
3. Cùng một vật đặt trớc ba gơng, cách các gơng cùng một khoảng, gơng nào tạo
ảnh lớn nhất?
A. Gơng phẳng C. Gơng cầu lồi
B. Gơng cầu lõm D. Không gơng nào
4.Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gơng phẳng nh thế nào?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ
C. Góc tới bằng góc phản xạ D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới
II- Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Trong nớc nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo (1)
2. Ta nhìn thấy một vật khi có(2)
3. ảnh(3) .tạo bởi g ơng cầu lõm không hứng đợc trên màn chắn
4. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi(4) vùng nhìn thấy của g ơng phẳng có
cùng kích thớc
III/ Trả lời câu hỏi sau :
1. Cho mũi tên AB đặt vuông góc với gơng phẳng

a) Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gơng phẳng ? A B
b) Vẽ một tia tới AI trên gơng và một tia phản xạ tơng ứng ?
c) Đặt AB nh thế nào thì ảnh A

B

cùng chiều với vật ? G
Hết
Đáp án- Thang điểm
I/ Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 - D , 2 C , 3 B , 4 - C
II/ Mỗi câu điền đúng 0,5 điểm
1 .thẳng
2 ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
3 ảo .
4 rộng hơn
III/ 6 điểm
1. Vẽ đợc múi tên vuông góc với gơng ( 1 điểm )
a) Vẽ đợc ảnh ( 2điểm )
b) Vẽ đợc tia tới và tia phản xạ tơng ứng ( 2 điểm )
c)(1 điểm) vật AB đặt song song với gơng phẳng
4. Kết quả kiểm tra :
Điểm 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Số lợng
22
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
Chất lợng Giỏi khá TBình Yếu Kém
SL %
5. Đánh giá
ý thức chuẩn bị kiểm tra

ý thức kiểm tra
Ngày giảng:
Lớp:
Chơng 2 : âm học
Tiết 11: Nguồn âm
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp trong cuộc sống.
2- Kĩ năng
- Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm chung của nguồn âm là dao động.
3- Thái độ Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị
Sợi dây cao su mảnh, Mẩu lá chuối, Trống, dùi, Âm thoa, búa cao su
iii. Các hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HĐ1 : Nhận biết nguồn âm
- Yêu cầu đọc C1 và tả lời
- GV thông báo vật phát ra âm gọi là
nguồn âm
- Hãy lấy ví dụ về nguồn âm ?
*HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm chung về
nguồn âm
- Cho HS đọc TN1
- Vị trí cân bằng của giây là gì ?
- Cho các nhóm làm TN
- Yêu cầu trả lời C3

- GV làm TN2
- Yêu cầu quan sát để trả lời C4
- HD : Vật nào phát ra âm ?
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết bằng cách nào ?
I/ NHận biết nguồn âm
C
1
: HS tự nêu
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
C
2
: Trống, đài, .
II/ Các nguồn âm có chung
đặc điểm gì ?
* Thí ngiệm :
1- Vị trí cân bằng của sợi dây cao su là vị
trí đứng yên, nằm trên đờng thẳng.
-HS làm TN
C
3
: Dây cao su rung động và nghê đợc âm
phát ra
2-Gõ vào thành cốc thuỷ tinh mỏng
C
4
: Vật phát ra âm là thành cốc thuỷ tinh
23
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
( ở TN này GV có thể thay cốc TT bằng

trống và dùi )
-Yêu cầu trả lời tơng tự
- GV thông báo KN dao động
- Yêu cầu HS làm TN3 quan sát và trả lời
C5
- Cho điền KL

HĐ3- Vận dụng
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Cho làm C6
- Tìm hiểu xem bộ phận nào dao động
phát ra âm ở một số nhạc cụ ?
Yêu cầu trả lời C8
- Có thể cho HS thổi nắp bút, yêu cầu nêu
phơng án kiểm tra cột không khí trong
ống dao động.
- GV làm TN đàn ống nghiệm, cho HS
quan sát và trả lời
Vật đó có dao động
Nhận biết : Sừ tay hoặc đổ nớc vào
trong cốc thấy nớc dao động.
( Vật phát ra âm là mặt trống, mặt trống
có dao động, nhận biết bằng cách : Đặt
mẩu giấy lên mặt trống thấy giấy nẩy lên
hoặc dùng quả cầu bấc treo vào giá đặt sát
mặt trống thì khi đó quả cầu nảy lên )
* Sự rung động ( chuyển động) qua lại vị
trí cân bằng gọi là dao động.
3- HS làm TN theo nhóm
C

5
: Âm thoa có dao động
Kiểm tra : Dùng quả cầu treo trên giá đặt
sát vào một nhánh âm thoa thì quả cầu
nảy lên khi âm thoa dao động.
KL: Khi phát ra âm các vật đều dao động
III/ Vận dụng
C
6
: Tờ giấy : Búng vào tờ giấy nó dao
động và phát ra âm
Lá chuối làm tơng tự hoặc cuộn vào làm
kèn thổi
C
7
: Sáo : Cột không kí trong ống sáo dao
động phát ra âm.
Đàn ghi ta: Dây đàn dao động phát ra âm.
Đàn bầu: Dây đàn và cột không khí trong
đàn dao động phát ra âm.
C
8
: - HS làm theo HD của GV
Kiểm tra : Gián mảnh giấy nhỏ ở trên
miệng ống khi thổi thì giấy dao động.
C
9
: HS thảo luân trả lời câu hỏi
4- Củng cố Dăn dò
- Học bài

- Đọc có thể em cha biết
- Làm bài tập SBT và đọc trớc bài sau

Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 12: Độ cao của âm
I/ mục tiêu
1- Kiến thức
24
Nguyễn Văn Chung Trờng THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật lý 7 Năm học 2009-2010
HS hiểu đợc mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm Tần số, âm cao, âm thấp phụ
thuộc vào tần số nh thế nào ?
2- Kĩ năng Làm thí nghiệm rút ra lết luận
3- Thái độ Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
II/ Chuẩn bị
Giá treo TN Hai con lắc có l = 20cm và l = 40cm Đồng hồ đếm thời gian
Thớc thép, Hộp gỗ, Đĩa nhực đục lỗ, Nguồn điện, Miếng phim nhựa
III/ Các hoạt động dạy học
1- Tổ chức
2- Kiểm tra
Các nguồn âm có chung nhau đặc điểm gì ? Hãy lấy ví dụ về nguồn âm ?
7A:
7B:
7C:
3- Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HĐ1 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa dao
động nhanh, chậm và khái niệm tần số
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ TN
- GV HD HS tìm hiểu nh thế nào là một

dao động
- Hãy quan sát và đếm số dao động của
từng con lắc trong 10s và ghi kết quả vào
bảng
- GV thuyết trình khái niệm tần số và yêu
cầu HS ghi vở
- Yêu cầu trả lời C2 để điền từ thích hợp
vào nhận xét
* HĐ2 : Tìm hiểu âm cao (bổng), âm
thấp ( trầm)
- Cho HS đọc TN2, nêu dụng cụ
-Yêu cầu các nhóm làm TN để trả lời C3
- Tơng tự TN3 trả lời C4
I/ dao động nhanh, chậm
Tần số
* Thí nghiệm 1:
C
1
:
Con
lắc
Dao động
nhanh,
châm
Số dao
động/1s
Số dao
động/1s
a d đ chậm 20 2
b d đ nhanh 30 3

Số dao động trong 1s gọi là tần số
Đơn vị của tần ssó là héc kí hiệu là H
Z
C
2
:
* Nhận xét : Dao động càng nhanh
( chậm ) tần số dao động càng lớn (nhỏ )
II/ Âm cao (âm bổng), âm thấp
(âm trầm)
* Thí nghiệm 2 :
- HS làm TN
- C
3
: Phần tự do của thớc dài dao động
chậm âm phát ra thấp
Phần tự do của thớc ngắn dao động
nhanh âm phát ra cao
*Thí nghiệm 3 :
C
4
: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa
25

×