Tải bản đầy đủ (.doc) (380 trang)

Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 380 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Support to the Renovation of Education Management
128 Mai Hắc Đế - Hà Nội; ĐT: (84-4) 9742837; Fax:(84-4) 9743465
UỶ BAN CHÂU ÂU
HÀ NỘI
7-2009
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
MỤC LỤC
Lời nói đầu 15
Giới thiệu quyển 2 19
Chương I
CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ CÁC THUẬT NGỮ 20
Cách sử dụng tài liệu 20
Các thuật ngữ 21
Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ quy trình 34
Các từ viết tắt sử dụng trong tài liệu 37
Chương II
CÁC NGHIỆP VỤ THEO THỜI GIAN 38
A. Nghiệp vụ thường xuyên 38
1. Cả năm 38
2. Hàng quý 39
3. Hàng tháng 39
4. Hàng tuần 39
B. Nghiệp vụ đặc thù theo tháng 40
C. Nghiệp vụ đột xuất 42
Chương III 43
CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ THEO TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC 43
A. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 43
a.1 Hành chính quản trị 43
a.1.1 Quản lý văn bản đi 43


a.1.2 Quản lý văn bản đến 45
a.1.3 Lưu trữ hồ sơ học sinh 46
a.1.4 Trả hồ sơ học sinh 47
a.1.5 Cấp giấy chứng nhận học lực 49
a.1.6 Phát bằng tốt nghiệp 51
a.1.7 Lập sổ đăng bộ 53
a.1.8 Lập kế hoạch phát triển GD và dự toán thu-chi NS hàng năm 54
a.1.9 Lập kế hoạch năm học 57
a.1.10 Lập kế hoạch chuyên đề 59
a.1.11 Lập kế hoạch học kỳ, tháng, tuần 61
2
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
a.1.12 Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch 62
a.1.13 Lập báo cáo thống kê định kỳ 64
a.1.14 Lập báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm học 65
a.1.15 Lập báo cáo chuyên đề, đột xuất 67
a.1.16 Tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục 69
a.1.17 Quản lý hồ sơ sổ sách 72
a.1.18 Ban hành các quyết định 74
a.2 Nhân sự 76
a.2.1 Quản lý hồ sơ lý lịch 76
a.2.2 Tuyển dụng giáo viên, nhân viên 78
a.2.3 Quản lý giáo viên, nhân viên thử việc 81
a.2.4 Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, nhân viên 83
a.2.5 Giải quyết thuyên chuyển, nghỉ việc 85
a.2.6 Bổ nhiệm cán bộ 87
a.2.7 Đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên 88
a.2.8 Xét thi đua khen thưởng 89
a.2.9 Kỷ luật giáo viên, nhân viên 91
a.2.10 Tổ chức bộ máy nhà trường 93

a.2.11 Quản lý lao động 94
a.2.12 Duyệt thừa giờ 96
a.2.13 Duyệt xét nâng lương 97
a.2.14 Nghỉ theo chế độ 99
a.2.15 Làm sổ bảo hiểm xã hội 104
a.2.16 Kiểm tra nội bộ 106
a.2.17 Xây dựng tiêu chuẩn, quy định kiểm tra nội bộ 110
a.2.18 Giải quyết khiếu nại 112
a.2.19 Xử lý tố cáo 114
a.2.20 Kê khai tài sản, thu nhập 116
a.3 Tài chính 118
a.3.1 Lập dự toán thu chi 120
a.3.2 Thực hiện thu chi 123
a.3.3 Lập báo cáo tài chính, quyết toán 124
a.3.4 Công khai tài chính 126
3
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
a.3.5 Kiểm tra tài chính 127
a.4 Tài sản 129
a.4.1 Đăng ký tài sản 129
a.4.2 Kiểm kê tài sản 131
a.4.3 Thanh lý tài sản 133
a.4.4 Mua sắm tài sản 135
a.4.5 Đấu thầu mua sắm hàng hóa 136
a.4.6 Sửa chữa tài sản và xây dựng mới 137
a.4.7 Công khai sử dụng tài sản 138
a.4.8 Kiểm tra cơ sở vật chất 139
a.5 Thư viện thiết bị 139
a.5.1 Xây dựng thư viện theo chuẩn 139
a.5.2 Quản lý thư viện điện tử 140

a.5.3 Kiểm kê thư viện 140
a.5.4 Xây dựng phòng bộ môn theo chuẩn 141
a.5.5 Kiểm kê thiết bị 141
a.5.6 Mua sắm thiết bị 143
a.6 Công tác quản trị 144
a.6.1 Quản lý bán trú 144
a.6.2 Quản lý nội trú 145
B. QUẢN LÝ DẠY VÀ HỌC 146
b.1 Giảng dạy của giáo viên 146
b.1.1 Phân công giảng dạy và chủ nhiệm lớp 146
b.1.2 Xếp thời khóa biểu 149
b.1.3 Tổ chức hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi 151
b.1.4 Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn 153
b.1.5 Hội thảo chuyên đề chuyên môn 154
b.1.6 Sinh hoạt chuyên môn 156
b.1.7 Hướng dẫn viết sáng kiến kinh nghiệm 156
b.1.8 Quản lý việc dạy thêm, học thêm 158
b.1.9 Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp 159
b.1.10 Theo dõi thực hiện quy chế, nhiệm vụ chuyên môn 160
b.1.11 Theo dõi công tác kiêm nhiệm 161
4
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
b.1.12 Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ/khối chuyên môn 162
b.1.13 Theo dõi giáo viên nghỉ, bố trí dạy thay 165
b.1.14 Theo dõi nghỉ dạy học toàn trường 167
b.1.15 Công tác tự kiểm tra toàn diện nhà trường 168
b.1.16 Theo dõi công tác nhân viên hành chính. 170
b.1.17 Lập kế hoạch chuyên môn 171
b.1.18 Dự giờ hoạt động sư phạm của giáo viên 174
b.2 Học tập của học sinh 176

b.2.1 Lập hồ sơ học sinh 176
b.2.2 Chuyển giao hồ sơ học sinh cuối cấp 177
b.2.3 Cấp giấy xác nhận 177
b.2.4 Tuyển sinh đầu cấp 178
b.2.5 Học sinh chuyển đến, chuyển đi (hoặc chết) 179
b.2.6 Học sinh không được lên lớp 180
b.2.7 Học sinh bỏ học, thôi học 181
b.2.8 Giải quết học sinh học lại 182
b.2.9 Chuyển lớp 183
b.2.10 Kỷ luật học sinh 184
b.2.11 Đăng ký môn, chủ đề tự chọn 185
b.2.12 Xếp lớp, phân ban 186
b.2.13 Theo dõi chuyên cần 186
b.2.14 Theo dõi hạnh kiểm và học lực 187
b.2.15 Quản lý học nghề 189
b.2.16 Phụ đạo học sinh yếu, kém 190
b.2.17 Bồi dưỡng học sinh giỏi 190
b.2.18 Tổ chức kiểm tra định kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ 190
b.2.19 Thi/Xét tốt nghiệp/Hoàn thành chương trình 192
b.2.20 Xét kết quả học tập, xếp loại thể lực học sinh cuối năm 193
b.2.21 Theo dõi thi đua khen thưởng học sinh 193
b.2.22 Tổ chức rèn luyện trong hè 195
b.2.23 Kiểm tra lại môn học 195
b.2.24 Quản lý học sinh năng khiếu 196
b.2.25 Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp 197
5
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
b.2.26 Giáo dục học sinh cá biệt 200
b.2.27 Quản lý học sinh diện chính sách 201
b.2.28 Theo dõi sức khỏe của trẻ mầm non 201

C. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHÁC 201
c.1 Khai giảng năm học 201
c.2 Tổng kết năm học 204
c.3 Hội thao, Hội khỏe Phù Đổng 206
c.4 Hội diễn/ Hội thi văn nghệ/ Hội thi của trẻ 208
c.5 Tổ chức tham quan ngoại khóa 210
c.6 Công tác xã hội hóa giáo dục 212
c.7 Hoạt động đoàn thể (Đội, Hội, Đoàn, Đảng, Công đoàn) 217
c.8 Phổ biến giáo dục pháp luật 219
c.9 Giáo dục bảo vệ môi trường 222
c.10 Giáo dục an toàn giao thông 224
c.11 Giáo dục phòng, chống ma túy 225
c.12 Giáo dục quốc phòng – an ninh 226
c.13 Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật 226
c.14 Giáo dục thể chất 227
c.15 Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ 228
c.16 Xây dựng trường chuẩn quốc gia 228
c.17 Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực 229
c.18 Tổ chức hoạt động các ngày lễ lớn 230
c.19 Giao lưu kết nghĩa 231
c.20 Học tập kinh nghiệm 232
c.21 Công tác xã hội-từ thiện 232
c.22 Công tác giáo dục hướng nghiệp (THPT) 232
c.23 Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học 238
c.24 Giáo dục địa phương (THCS, THPT) 241
c.25 Thực hiện “3 công khai” và “4 kiểm tra” 242
c.26 Quản lý bếp ăn 243
c.27 Tổ chức hội nghị cán bộ công chức 245
c.28 Tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm học 254
Phụ lục 261

6
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
VĂN BẢN THAM KHẢO 261
A. GIÁO DỤC 261
1. Luật Giáo dục 261
2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục 261
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục 263
4. Phân cấp quản lý 264
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC 265
1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo 265
2. Điều lệ, quy chế 265
a) Mầm non 265
b) Tiểu học 265
c) Trung học 265
d) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp 266
đ) Trung tâm giáo dục thường xuyên 266
e) Trung tâm học tập cộng đồng 266
g) Trung tâm ngoại ngữ-tin học 266
3. Trường chuyên biệt 266
4. Trường đạt chuẩn 267
5. Trường ngoài công lập 267
6. Chuẩn cơ sở vật chất 268
a) Chuẩn chung 268
b) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dụcmầm non 268
c) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục tiểu học 268
d) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học cơ sở 269
đ) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học phổ thông 269
e) Thiết bị dạy học tối thiểu môn giáo dục quốc phòng 269
7. Mức chất lượng tối thiểu 270
8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp 270

9. Đánh giá chất lượng 270
10. Chương trình giáo dục-đào tạo 271
a) Chương trình chung 271
b) Chương trình tiếng dân tộc 272
c) Chươngtrình bồi dưỡng nghiệp vụ 273
7
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
d) Hướng dẫn chuyên môn 273
d.1 Quy định chung 273
d.2 Mầm non 274
d.3 Tiểu học 274
d.4 Trung học 274
d.5 Giáo dục thường xuyên 275
11. Phân ban trung học phổ thông 276
12. Chuyển đổi loại hình 276
C. CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC 276
1. Phổ cập giáo dục 276
a) PCGD Tiểu học 276
b) PCGD Trung học cơ sở 277
c) PCGD Trung học phổ thông 277
2. Giáo dục pháp luật 277
3. Giáo dục quốc phòng-an ninh 278
a) Công an nhân dân 280
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 280
c) Sĩ quan dự bị 281
d) Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ 282
4. Phòng, chống HIV/AIDS 282
5. Phòng, chống ma túy 283
6. Phòng, chống thuốc lá 284
7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 284

8. Phòng, chống tham nhũng 285
9. Phòng cháy, chữa cháy 286
10. Phòng, chống lụt, bão 287
11. An toàn thực phẩm 287
12. An toàn giao thông 288
a) Đường bộ 288
b) Đường thủy 289
c) Đường sắt 290
d) Đường hàng không 290
13. An toàn trường học 290
8
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
14. Y tế trường học 291
15. Vệ sinh trường học 291
16. Thể dục, thể thao 292
17. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em 293
18. Bảo vệ môi trường 294
19. Bảo vệ rừng 294
20. Các phong trào, vận động 295
a) Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 295
b) Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích 295
c) Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực 296
d) Hội thi, hội diễn 296
21. Phối hợp giáo dục 297
22. Hướng nghiệp 298
D. QUẢN LÝ NHÂN SỰ 300
1. Hồ sơ cán bộ công chức 300
2. Quản lý cán bộ công chức 300
3. Tuyển dụng 301
a) Hợp đồng 301

b) Tuyển dụng 301
b1. Đơn vị sự nghiệp 301
b2. Cơ quan nhà nước 302
c) Dự bị 303
d) Thi tuyển, nâng ngạch, bổ nhiệm 303
đ) Lao động người nước ngoài 303
4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ 304
a) Danh mục ngạch 304
b) Tiêu chuẩn nghiệp vụ 304
b.1 Giáo dục 304
b2. Công chức 304
b3. Viên chức 305
5. Định mức biên chế 305
6. Tinh giản biên chế 305
7. Chế độ công tác 305
9
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
8. Chế độ chính sách 306
9. Đánh giá xếp loại cán bộ công chức 306
10. Tiền lương-phụ cấp 307
a) Tiền lương 307
b) Phụ cấp, trợ cấp 307
c) Nâng lương 308
d) Chuyển xếp lương 308
11. Đào tạo bồi dưỡng 309
12. Kỷ luật cán bộ công chức 310
13. Thi đua khen thưởng 311
14. Các tổ chức chính trị-xã hội 312
a) Công đoàn 312
b) Hội khuyến học Việt Nam 314

c) Hội cựu giáo chức Việt Nam 314
d) Ban đại diện cha mẹ học sinh 314
đ) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 314
e) Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam 314
g) Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 314
Đ. HỌC SINH 314
1. Tuyển sinh 314
2. Thi, xét tốt nghiệp 315
3. Đánh giá xếp loại học sinh 315
4. Thi chọn học sinh giỏi 316
5. Khen thưởng, kỷ luật 316
E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 316
1. Văn bản 316
a) Ban hành văn bản 316
b) Văn thư-Lưu trữ 317
c) Quản lý con dấu 317
d) Bảo mật 318
đ) Cấp bản sao 318
2. Văn bằng chứng chỉ 318
3. Thanh tra 319
10
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
a) Thanh tra thi 319
b) Thanh tra tài chính 320
c) Giải quyết khiếu nại – Xử lý tố cáo 320
d) Tiếp công dân 320
đ) Ban Thanh tra nhân dân 321
4. Tài chính 321
a) Ngân sách nhà nước 321
b) Mục lục ngân sách 322

c) Kế toán trong ngân sách 322
d) Kế toán ngoài ngân sách 323
đ) Kiểm toán 323
e) Tiết kiệm và tiêu chuẩn, định mức sử dụng 324
g) Công khai tài chính 325
h) Tự chủ biên chế tài chính 325
i) Thuế thu nhập cá nhân 326
k) Chế độ chính sách tài chính 326
k1. Thôi việc 326
k2. Công tác phí - Hội nghị - Tiếp khách 326
k3. Làm thêm giờ 327
k4. Ra đề thi 327
k5. Dự án-Đề án 327
k6. Hợp đồng 328
k7. Trợ cấp khó khăn, hỗ trợ kinh phí 328
k8. Bảo hiểm xã hội 328
k9. Bảo hiểm y tế 330
k10. Công nghệ thông tin 330
k11. Thanh tra viên 330
k12. Đào tạo bồi dưỡng 330
k13. Thể dục-Thể thao 331
k14. Chương trình mục tiêu 331
k15. Chính sách vùng đăc biệt khó khăn 331
k16. Đề tài khoa học 332
k17. Xây dựng 332
11
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
l) Chế độ chính sách đối với học sinh 333
l1. Khen thưởng học sinh giỏi 333
l2. Học phí 333

l3. Lệ phí tuyển sinh 333
l4. Ưu đãi người có công với cách mạng 334
l5. Học bổng và trợ cấp xã hội 335
l6. Tín dụng học tập 336
l7. Hộ nghèo 337
l8. Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục 337
m) Thuế thu nhập doanh nghiệp 337
5. Tài sản 338
a) Quản lý tài sản 338
b) Kiểm kê tài sản 339
c) Đấu giá tài sản 340
d) Xử lý trách nhiệm vật chất 340
đ) Bàn giao tài sản 340
e) Mua sắm tài sản 341
g) Khấu hao tài sản 341
h) Hao mòn tài sản 341
i) Thư viện 341
k) Thiết bị trường học 341
6. Lập kế hoạch, quy hoạch 342
7. Đấu thầu 342
8. Xây dựng 343
a) Quản lý xây dựng 343
b) Tiêu chuẩn xây dựng 345
9. Công nghệ thông tin 346
a) Internet 348
b) Chữ ký số 349
c) Phần mềm mã nguồn mở 349
10. Bưu chính, viễn thông 349
a) Bưu chính 350
b) Viễn thông 351

12
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
11. Báo chí 352
12. Thống kê 353
a) Hệ thống thông tin thống kê 353
b) Điều tra thống kê 354
13. Xã hội hóa giáo dục 354
14. An ninh trật tự công cộng 355
15. Giấy phép lái xe 355
16. Đưa vào cơ sở giáo dục 356
17. Cải cách hành chính 357
18. Quy chế dân chủ 357
19. Dân số 358
20. Bình đẳng giới 359
21. Công tác xã hội, từ thiện 359
22. Vùng đặc biệt khó khăn-bãi ngang 360
a) Vùng đặc biệt khó khăn 360
b) Vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo 361
23. Miền núi, vùng cao 361
24. Vùng dân tộc 361
25. Xóa đói giảm nghèo 362
26. Dân sự 362
27. Hình sự 363
28. Lao động 364
a) Thời gian làm việc 364
b) Hợp đồng lao động 365
c) An toàn lao động 365
d) Khiếu nại-tố cáo 366
đ) Kỷ luật lao động 366
e) Lao động nữ 367

g) Lao động là người tàn tật 367
h) Thỏa ước lao động tập thể 367
i) Tiền lương lao động 367
k) Tranh chấp lao động 368
29. Người tàn tật 369
13
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
30. Quản lý thuế 369
31. Thuế giá trị gia tăng 370
32. Thuế tiêu thụ đặc biệt 371
33. Quốc tịch 371
34. Hộ tịch 372
35. Cư trú 372
36. Chứng minh nhân dân 372
37. Công chứng 373
38. Dự án ODA 373
39. Công tác dân tộc 374
40. Ghi nhãn hàng hóa 375
41. Sở hữu trí tuệ 375
42. Nghĩa vụ quân sự 376
43. Xuất nhập cảnh 377
QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA 379
THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN 380
14
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Lời nói đầu
Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Suport to the Renovation of
Education Management-viết tắt là SREM) do Cộng đồng Châu Âu tài trợ. Mục
tiêu lớn của Dự án là hỗ trợ Chính phủ thúc đẩy việc hoàn thành các mục tiêu đề
ra trong Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam giai đoạn đến 2010.

Dự án có nhiệm vụ hỗ trợ Bộ GD-ĐT thực hiện đổi mới quản lý giáo dục
thông qua việc tăng cường khung pháp lý cho phân cấp quản lý và thực hiện Luật
Giáo dục 2005 đồng thời xây dựng Hệ thống thông tin quản lý giáo dục, thực
hiện đổi mới phương thức quản lý trên phạm vi toàn ngành.
Dự án được ký kết chính thức vào ngày 01/9/2005, triển khai thực hiện từ
tháng 4/2006, kết thúc vào năm 2010.
Các nhiệm vụ cụ thể bao gồm hỗ trợ Bộ đẩy nhanh tiến trình đổi mới quản
lý và cải cách hành chính thông qua các hoạt động tăng cường năng lực thể chế
và quản lý ở các cấp QLGD; thực hiện và hỗ trợ thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông; tăng cường năng lực lập kế hoạch chiến
lược và năng lực tổ chức thực hiện ở các địa phương thông qua việc hỗ trợ tài
chính trực tiếp cho một số tỉnh trong diện khó khăn để triển khai các nỗ lực đổi
mới.
Hoạt động lớn và có tính phức tạp nhất là hỗ trợ Bộ thực hiện tin học hóa
công tác quản lý nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động trường học thông
qua việc nâng cấp và xây dựng mới các Hệ thống phần mềm quản lý thông tin
giáo dục từ cấp cơ sở với các chức năng quản lý cán bộ, quản lý học sinh, quản lý
tài chính, hành chính, thư viện, thiết bị, quản lý công tác thanh tra, đánh giá và
thống kê giáo dục.
Với mục tiêu hỗ trợ hiệu trưởng tăng cường nhận thức về tiến trình đổi mới
và nâng cao năng lực quản lý trên cả phương diện lý luận lẫn thực tiễn, đồng thời
thúc đẩy văn hóa tự học và học suốt đời của cán bộ quản lý giáo dục, Dự án
SREM biên soạn Bộ Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học. Bộ Tài
liệu cung cấp nhiều khái niệm, lý thuyết chung về những lĩnh vực khác nhau của
quản lý giáo dục và những nhiệm vụ riêng trong quản lý trường học, từ cơ bản
đến phức tạp. Ngoài ra còn giới thiệu quá trình phát triển giáo dục ở Việt Nam và
một số nước trên thế giới. Trên cơ sở các kiến thức này, mỗi hiệu trưởng sẽ tự rút
ra bài học kinh nghiệm cho riêng mình, vận dụng các kiến thức này trong hoàn
cảnh thực tế và khả năng của từng trường.
Khi biên soạn, Dự án SREM cố gắng để Bộ Tài liệu đáp ứng được tình hình

giáo dục Việt Nam hiện tại, cũng như phải có những bứt phá cần thiết để hòa
nhập với các chuẩn giáo dục quốc tế. Dự án đã tham khảo các tài liệu quản lý
giáo dục trong và ngoài nước và hệ thống hóa lại các vấn đề cần thiết đối với
hiệu trưởng, dựa trên cơ sở năng lực cần có của hiệu trưởng để đáp ứng những
yêu cầu quản lý mới. Bộ Tài liệu còn là sự tổng hợp những kiến thức, kinh
nghiệm và thực tiễn quản lý giáo dục mà Dự án thu thập được thông qua các hội
15
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
thảo và thực tiễn nhằm giúp hiệu trưởng có cái nhìn rộng hơn về xu thế giáo dục
hiện nay của nhiều nước trên thế giới.
Bộ sổ tay gồm 5 cuốn:
1. Quản lý nhà nước về giáo dục;
2. Quản lý điều hành các hoạt động trong trường học;
3. Giám sát, đánh giá trong trường học;
4. Sơ lược quá trình phát triển giáo dục của Việt Nam và một số nước trên
thế giới;
5. Quản trị hiệu quả trường học.
Bộ Tài liệu được biên soạn cho hiệu trưởng các trường phổ thông (kể cả các
trường ngoài công lập) và cũng sẽ rất bổ ích đối với các phó hiệu trưởng, tổ
trưởng bộ môn, những người giúp hiệu trưởng thực hiện kế hoạch phát triển nhà
trường. Một số độc giả khác, có thể là những giáo viên, với hy vọng một ngày
nào đó họ sẽ trở thành hiệu trưởng cũng có thể tham khảo tài liệu này. Trong lúc
chưa trở thành cán bộ quản lý, việc am tường các nhiệm vụ của hiệu trưởng cũng
giúp họ có khả năng giám sát hoặc hỗ trợ hiệu trưởng tốt hơn trong quá trình
quản lý đang ngày càng được yêu cầu theo hướng công khai, minh bạch.
Dự án hy vọng các cơ sở đào tạo về quản lý giáo dục, thậm chí cả các
trường sư phạm cũng tìm thấy sự hữu dụng trong bộ tài liệu này khi thực hiện các
khóa đào tạo sinh viên sư phạm.
Dự án tin rằng những người công tác trong ngành giáo dục, từ các cán bộ
trong Bộ GD-ĐT, cho tới các cán bộ công tác tại các Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT

và những ai tiến hành các hoạt động nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả hoạt
động của trường học cũng sẽ tìm thấy những nội dung bổ ích trong Bộ Tài liệu
này.
Bộ Tài liệu này sẽ hỗ trợ các hiệu trưởng nói riêng và các nhà quản lý giáo
dục nói chung phát triển năng lực quản lý của mình. Tuy nhiên, do điều kiện địa
lý, kinh tế và giáo dục tại các vùng miền của nước ta rất khác nhau, tài liệu có thể
chưa bao quát và đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tiễn quản lý cho từng địa phương.
Điều này đòi hỏi sự sáng tạo của mỗi cán bộ quản lý trong việc áp dụng linh hoạt
kiến thức quản lý giáo dục nói chung vào thực tiễn địa phương mình, phù hợp với
đặc thù nhà trường và đặc thù giáo dục của vùng miền.
Bộ tài liệu có thể được sử dụng cho nhiều mục đích: tự học, trao đổi thảo
luận trong các nhóm chuyên môn hoặc trong các hội thảo và cũng có thể dùng
làm tài liệu tham khảo cho các khóa đào tạo cán bộ quản lý ở các trường, hay các
khoa sư phạm, trường sư phạm.
Phương pháp sử dụng tài liệu
Do mỗi người có một xuất phát điểm khác nhau về trình độ và kinh nghiệm
chuyên môn nên nhu cầu học tập của mỗi người là rất khác nhau. Cách sử dụng
phù hợp nhất là tự học theo những định hướng phát triển của bản thân (còn gọi là
16
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
học tập theo lối mở). Có nghĩa là, người đọc tự chọn thời gian và nội dung muốn
học theo thứ tự ưu tiên của chính mình. Bằng cách này, Dự án hy vọng rằng mỗi
người học sẽ tìm được những điều mới mẻ và phù hợp với nhu cầu của riêng
mình. Nếu tự học, người đọc cần suy ngẫm về những điều vừa đọc được, so sánh,
vận dụng vào thực tế đang diễn ra. Có thể làm điều này bất cứ lúc nào, khi ở
trường, ở nhà thậm chí trên đường đi công tác. Theo cách này, người học sẽ
không phải chịu áp lực từ bên ngoài mà lại có thể tự tìm ra những gì phù hợp
nhất để áp dụng cho bản thân và đơn vị của mình. Tựu chung lại, người đọc có
thể đọc từng cuốn trong Bộ Tài liệu theo bất cứ trình tự nào.
Để có thể áp dụng vào thực tiến trường học của mình, mỗi hiệu trưởng phải

tư duy và thực hành các công việc qua các chủ đề. Các thực hành này có thể gồm
những hoạt động như lập ra các bảng danh mục hoạt động cần kiểm tra, trả lời
các câu hỏi, tập hợp dữ liệu và thảo luận với các đồng nghiệp, có thể là giáo viên
trong trường hoặc các Hiệu trưởng khác.
Khi nghiên cứu, học tập Bộ Tài liệu này, bạn đọc nên tham khảo thêm các
tài liệu khác, ví dụ các quy chế, qui định được ban hành bởi các cơ quan có thẩm
quyền hoặc các tài liệu tập huấn của các cơ sở đào tạo tại trung ương hoặc địa
phương để có vận dụng sát với thực tiễn. Phần các văn bản qui phạm pháp luật
liên quan tới giáo dục được cập nhật tới thời điểm phát hành được cung cấp trong
đĩa CD kèm theo Bộ Tài liệu này.
Hiệu trưởng cũng nên trao đổi thảo luận giữa Hiệu trưởng, các Phó hiệu
trưởng và các cán bộ cốt cán trong trường để sưu tầm thêm các tài liệu về lịch sử
và quá trình phát triển ngành giáo dục ở địa phương mình hoặc các kinh nghiệm
giáo dục để cụ thể hóa các nội dung và tình huống quản lý ở trường minhg, tiếp
thêm sức sống cho Bộ Tài liệu.
Các hiệu trưởng cũng nên trao đổi cùng với Hiệu trưởng khác trong cùng
xã, huyện (trong các đợt học tập do Phòng/Sở tổ chức) và các cán bộ quản lý tại
các Phòng GD/Sở GD&ĐT để làm giàu lý luận về quản lý giáo dục.
Có thể sử dụng Bộ Tài liệu này một cách chính qui hơn, ví dụ tại các hội
thảo chuyên đề đổi mới phương pháp quản lý trường học hay dùng làm tài liệu bổ
trợ cho các khóa đào tạo/bồi dưỡng hiệu trưởng hoặc những người chuẩn bị được
bổ nhiệm làm hiệu trưởng do một cơ sở đào tạo về quản lý giáo dục tiến hành.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực khó, liên quan đến sự phát triển toàn diện
của nhà trường cũng như của từng cá nhân, đòi hỏi kiến thức sâu rộng, tích hợp
nhiều kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn của mỗi cán bộ quản lý, các nội dung
được biên soạn trong tài liệu sẽ là những gợi ý hữu ích cho những người làm
công tác quản lý.
Dự án SREM chân thành cảm ơn sự cộng tác của hàng trăm hiệu trưởng và
cán bộ quản lý các cấp và các chuyên gia tư vấn quốc tế đã tham gia vào quá
trình xây dựng Bộ tài liệu này thông qua các cuộc hội thảo và các đợt làm việc.

Danh sách các tác giả chính tham gia soạn thảo và biên tập Bộ Tài liệu có thể tìm
thấy trong mỗi cuốn.
17
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
Dự án đặc biệt cảm ơn vị Lãnh đạo cao nhất của ngành, Bộ trưởng Nguyễn
Thiện Nhân đã gợi ý Dự án xây dựng Bộ Tài liệu này.
Dự án mong rằng Bộ Tài liệu sẽ đóng góp vào tiến trình đổi mới quản lý
giáo dục nhằm tăng hiệu quả giáo dục. Hiệu quả của Bộ Tài liệu này với việc
nâng cao chất lượng trường học sẽ chỉ được nhận thấy sau một thời gian, nhưng
chắc chắn Bộ Tài liệu sẽ có tác động ngay tới các Hiệu trưởng vì tính đầy đủ và
thực tiễn của nó.
TM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
GS.TS Thứ trưởng Phạm Vũ Luận
18
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Giới thiệu quyển 2
Quản lý, điều hành các hoạt động trong trường học
Hoạt động quản lý nói chung và điều hành hoạt động trường học nói riêng của chúng ta
hiện nay còn mang tính kinh nghiệm và “linh hoạt” theo phương pháp quản lý của người đứng
đầu. Những hiện tượng người lãnh đạo sau hủy bỏ kế hoạch của người lãnh đạo trước cũng đã
xảy ra. Đó là bởi vì chúng ta chưa có một kế hoạch chiến lược và thiếu các chuẩn trong quản
lý. Trong công việc, mọi người thường có xu hướng “bắt tay ngay vào việc” và thường dành
(hoặc có) rất ít thời gian cho sự chuẩn bị. Cách làm này đưa tới hậu quả làm chúng ta tốn nhiều
thời gian vào việc khắc phục sự cố hoặc sửa sai, có lúc phải làm đi làm lại một việc tưởng
chừng rất đơn giản.
Cuốn “Quản lý, điều hành các hoạt động trong trường học” được xây dựng dựa vào ý
kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp Hội đồng chỉ đạo dự
án SREM tháng 10 năm 2006 về việc cần xây dựng các qui trình công việc trong từng cấp
quản lý và giữa các cấp quản lý để thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức quản

lý trước khi thực hiện tin học hóa hệ thống. Phương pháp quản lý theo qui trình sẽ giúp minh
bạch hóa công tác quản lý. Lợi ích mà phương thức này mang lại chính là sự tường minh đối
với mỗi cán bộ quản lý về thủ tục trình tự thực hiện và kết quả cần đạt của một công việc, giúp
tiết kiệm thời gian của mỗi người bởi họ có thể làm đúng ngay từ đầu. Vấn đề quan trọng của
việc xây dựng các qui trình tổ chức công việc trong một tổ chức là những qui trình này phải
được từng cá nhân trong tổ chức (và những người liên quan ngoài tổ chức) biết rõ, thực hiện
chúng một cách hiệu quả và được cập nhật nếu có sự thay đổi trong tổ chức. Việc thực hiện
theo qui trình không những có tác dụng thúc đẩy và cải thiện cách thức tiến hành công việc mà
còn là một sự chuẩn bị tốt cho công việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý cấp trên.
Việc áp dụng các qui trình này, trong thực tế, có thể gặp sự không đồng tình của một số
cá nhân trong tổ chức với lập luận cho rằng cách làm này có thể tạo ra nhiều thủ tục cứng nhắc,
tốn thời gian. Điều này có thể cảm nhận được trong thời gian đầu thực hiện. Nhưng sau này,
cán bộ sẽ nhìn thấy những lợi ích của tập thể nói chung và cá nhân nói riêng của việc tổ chức
công việc theo các qui trình. Bằng việc sơ đồ hóa công việc theo các trình tự rõ ràng, tất cả mọi
cá nhân trong tổ chức sẽ giảm bớt thời gian tự tìm hiểu để “sống sót” trong công việc và tránh
được các sai lầm, thiếu sót trong quá trình thực hiện. Cán bộ mới vào nghề có thể coi đây là
cuốn sách chỉ dẫn quí báu và yên tâm rằng mình đang đi đúng hướng.
Mặc dù các qui trình được sơ đồ hóa trong cuốn 2 này được xây dựng dựa trên các văn
bản pháp qui đã ban hành và có sự tham vấn của nhiều cán bộ quản lý giáo dục các cấp thông
qua các hội thảo (trong đó có nhiều hiệu trưởng), nhưng các qui trình này vẫn cần được xem
xét để cập nhật và điều chỉnh cho phù hợp với các qui định của địa phương. Chúng tôi mong
rằng các trường sẽ áp dụng các qui trình cơ bản để điều hành công việc trong trường mình bởi
chắc chắn cách làm này sẽ giảm bớt khối lượng công việc giám sát đánh giá của Hiệu trưởng
và làm tăng hiệu quả công việc của toàn trường.
Rất mong cuốn sách này sẽ giúp ích cho nhiều hiệu trưởng, đặc biệt là các hiệu trưởng
mới được bổ nhiệm.
Vì thời gian có hạn, nên cuốn sách không khỏi còn nhiều thiếu sót, chúng tôi rất mong
nhận được ý kiến góp ý của các nhà quản lý để điều chỉnh nội dung trước khi in chính thức.
Thay mặt nhóm soạn thảo
ThS. Nguyễn Thị Thái

Phó Vụ trưởng, Phó GĐ dự án
19
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
Chương I
CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ CÁC THUẬT NGỮ
Cách sử dụng tài liệu
 Đọc kỹ mục lục để nắm rõ các nội dung trong tài liệu này.
 Nhớ ý nghĩa các ký hiệu để hiểu sơ đồ quy trình.
 Có từ nào khó hiểu, tra phần Thuật ngữ, ở đó có giải thích chi tiết.
Chương 3 là minh họa của Chương 2 theo thời gian, giữa 2 phần là tương
đồng. Cán bộ quản lý có thể tra cứu nhanh theo thời gian ở Chương 2. Nếu có
quy trình nghiệp vụ cần tìm, tiếp tục tham khảo quy trình nghiệp vụ chi tiết tại
Chương 3.
Khi sử dụng tài liệu dạng word:
 Tìm kiếm: bấm Ctrl+F
 Tìm tiếp: bấm Shift+F4
 Di chuyển nhanh: bấm F5, nhập vào số trang cần di chuyển tới.
 Di chuyển giữa các liên kết: Bấm CTRL+nút mouse trái tại liên kết trên
mục lục để được dẫn tới phần tham khảo kế tiếp. Muốn tham khảo văn bản nào,
bấm CTRL+nút mouse trái tại số thứ tự văn bản tham khảo đã chỉ ra sẽ được
chuyển tới phần trích dẫn văn bản. Tiếp tục thao tác tại trích dẫn văn bản để mở
ra văn bản cần xem.
 Để thay đổi văn bản tham khảo hết hiệu lực được thay thế bởi văn bản
mới khác, thực hiện các bước sau:
- Tạo dòng trích yếu mới thay thế tại dòng văn bản hết hiệu lực. (giá trị
bookmark vẫn còn – xem phần nói về quy ước tạo bookmark cho văn bản)
- Thay thế văn bản dạng word vào đúng vị trí văn bản hết hiệu lực đang lưu
trữ trên dĩa.
- Tạo lại liên kết (đánh dấu trích yếu mới, bấm CTRL+K, xác định vị trí văn
bản trong giao diện)

 Để bổ sung văn bản tham khảo, thực hiện các bước sau:
- Tạo dòng trích yếu mới, số thứ tự tự động tăng.
- Tạo bookmark mới theo quy ước.
- Chỉ định văn bản tham khảo đến bookmark vừa tạo.
20
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Các thuật ngữ
GIÁO DỤC
Nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: trường mẫu giáo,
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp
học, trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học. Nhà
trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo
các loại hình sau đây:
a) Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi
thường xuyên;
b) Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành
lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí
hoạt động;
c) Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập,
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt
động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước
Cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu
giáo, lớp xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành
cho trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà
trường, lớp dành cho trẻ tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và
lớp trung cấp chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung
tâm dạy nghề; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm
học tập cộng đồng;
c) Viện nghiên cứu khoa học được giao nhiệm vụ đào
tạo trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo
trình độ thạc sĩ.
Cơ sở giáo dục công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và
nhà nước trực tiếp đầu tư, tổ chức, quản lý
Cơ sở giáo dục dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận. Cộng đồng dân cư cấp cơ sở gồm tổ chức và
cá nhân tại thôn, bản, ấp, xã, phường, thị trấn.
Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội có thẩm quyền quyết định thành lập; gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt
động thường xuyên;
21
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
b) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động thường xuyên;
c) Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước bảo
đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba
tháng tuổi đến sáu tuổi.
Giáo dục phổ thông bao gồm:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm
học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp
một là sáu tuổi;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn

năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu
phải hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một
tuổi;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong
ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào
học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có
tuổi là mười lăm tuổi.
Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện chủ sở hữu của nhà trường. Hội
đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối
với trường dân lập, trường tư thục được gọi chung là Hội
đồng trường.
Mức chất lượng tối thiểu là yêu cầu tối thiểu về phẩm chất, năng lực, tri thức, kỹ
năng và sức khoẻ mà người học phải đạt được khi tốt
nghiệp các cấp học, bậc học, được xác định bởi các tiêu chí:
tổ chức và quản lý trường học; đội ngũ giáo viên; cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy và học; thực hiện chủ trương xã hội
hoá giáo dục; chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo
dục.
Đánh giá chất lượng giáo dục là đánh giá sự phù hợp của những người học sau quá
trình đào tạo so với mục tiêu giáo dục đã được đặt ra cho
chương trình đào tạo mà họ tham gia.
Nếu người học được đánh giá là của một cơ sở giáo dục, thì
đó là việc đánh giá chất lượng giáo dục của một cơ sở đào
tạo.
Nếu người học được đánh giá là của toàn bộ người học của
một cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
đó là đánh giá chất lượng giáo dục của cấp học (tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông) hay bậc học (mầm
non, trung cấp, đại học)
Vì chất lượng giáo dục phụ thuộc trực tiếp vào các yếu tố

sau:
1. Phẩm chất, năng lực của người vào học
22
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
2. Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên, phương pháp
giảng dạy
3. Chương trình đào tạo
4. Giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy
5. Cơ sở vật chất của việc đào tạo (nhà cửa, thiết bị đào tạo,
thư viện, Internet )
6. Nguồn tài chính của cơ sở đào tạo
7. Chính sách quản lý giảng viên (lương, đánh giá giảng
viên, yêu cầu công việc, quyền tự do )
8. Sự tham gia các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trường vào
quá trình đào tạo (các doanh nghiệp, đại diện đa phương,
các cựu sinh viên, các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế, nhà
khoa học )
9. Sự quản lý của nhà trường (cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt
động, sự điều hành, chuẩn mực quan hệ trong nhà trường )
Nếu các yếu tố này không thoả mãn các yêu cầu nhất định
tương ứng thì chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo không
thể được đảm bảo. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng giáo dục
của một trường, bên cạnh việc tìm cách đánh giá phẩm chất,
khả năng, tri thức, kỹ nẵng và sức khoẻ ca những người tốt
nghiệp, người đã ta còn đánh giá các yếu tố đầu vào nói trên
của quá trình đào tạo.
Ngoài ra, các yếu tố bên ngoài nhà trường như truyền thống
văn hoá của dân tộc (ham học, coi trọng bằng cấp), chính
sách của nhà nước về giáo dục (đầu tư, lương, tôn vinh nhà
giáo ), sự quản lý nhà nước về giáo dục (kiểm định chất

lượng, công bố chuẩn giáo viên, quy chế nhà trường, tiêu
chuẩn thành lập trường, ), sự phát triển kinh tế xã hội của
đất nước, các xu hướng phát triển quốc tế, cơ hội và thách
thức với người tốt nghiệp cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến
thái độ người học, người dạy, người quản lý trong nhà
trường.
Kiểm định chất lượng giáo dục là sự đánh giá chất lượng giáo dục của trường bởi một
tổ chức đánh giá độc lập, có thẩm quyền, nhằm làm rõ mức
độ đáp ứng của trường đối với các yêu cầu sau:
+ Trường có mục tiêu đào tạo rõ ràng
+ Trường có đủ nguồn lực cần thiết để thực hiện việc đào
tạo
+ Trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, sự đáp ứng của
người tốt nghiệp so với mục tiêu đào tạo
+ Trường có kế hoạch phát triển bảo đảm trong tương lai có
thể tiếp tục đào tạo theo mục tiêu đã nêu ra.
23
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học
Việc kiểm định chất lượng một chương trình đào tạo cũng
có yêu cầu tương tự
Đánh giá ngoài là việc đánh giá chất lượng giáo dục một trường do một tổ chức
bên ngoài nhà trường thực hiện
Phổ cập giáo dục là quá trình tổ chức để mọi công dân đều được học tập và
đạt tới một trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của Nhà
nước.
+ Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi: Tất cả trẻ em 5 tuổi đều được đi
học mẫu giáo trước khi vào học lớp 1.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học: Tất cả người dân đều được đi
học tiểu học và tốt nghiệp tiểu học.
+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Tất cả người dân đều

được đi học trung học cơ sở và tốt nghịêp trung học cơ sở.
Phổ cập giáo dục đúng độ tuổi là đảm bảo hầu hết người dân trong độ tuổi nhất định
đều được đi học ở một trình độ quy định, phản ảnh sự bình
đẳng xã hội trong học tập đến một trình độ nhất định.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: Tất cả trẻ em
trong độ tuổi từ 6-11 tuổi đều được đi học tiểu học và tốt
nghiệp tiểu học.
+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi: Tất cả trẻ
em trong độ tuổi từ 11-15 đều được đi học trung học cơ sở
và tốt nghiệp trung học cơ sở .
Hướng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà
trường để giúp học sinh có kiến thức về nghề nghiệp và có
khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện
vọng, sở trường của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động
của xã hội.
Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện
hướng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học ở
cấp học hoặc trình độ cao hơn, học trung cấp, học nghề
hoặc lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá
nhân và nhu cầu xã hội; góp phần điều tiết cơ cấu ngành
nghề của lực lượng lao động phù hợp với nhu cầu phát triển
của đất nước
Liên thông trong giáo dục là biện pháp giúp người học có thể sử dụng kết quả học tập
đã có để học tiếp ở các cấp học, trình độ cao hơn cùng
ngành nghề hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo, hình thức
giáo dục và trình độ đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nội
dung tương ứng
Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục là mức tối thiểu về kiến thức,
kỹ năng mà người học phải đạt được sau khi kết thúc một

chương trình giáo dục; là căn cứ chủ yếu để biên soạn sách
giáo khoa, giáo trình, đánh giá kết quả học tập của người học
24
Quyển 2 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục là phân bố, sắp xếp các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân theo vị trí địa lý, vùng lãnh thổ,
trên toàn quốc và từng địa phương, cho từng thời kỳ để cụ
thể hóa chiến lược phát triển giáo dục, làm căn cứ xây dựng
kế hoạch phát triển giáo dục
Chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông là sự đáp ứng của cơ sở giáo dục phổ thông đối
với các yêu cầu về mục tiêu giáo dục phổ thông được quy
định tại Luật Giáo dục.
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh giá cơ sở giáo dục
phổ thông về mức độ đáp ứng các Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục đối với từng loại cơ sở giáo
dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động tự xem xét, tự kiểm tra, đánh
giá của cơ sở giáo dục phổ thông căn cứ vào tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành để chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế
hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện nhằm
đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông là hoạt động đánh giá của đoàn đánh giá
ngoài chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông nhằm xác định
mức độ cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
Thông tin trong báo cáo tự đánh giá là những tư liệu được sử dụng để hỗ trợ và minh
hoạ cho các phân tích, giải thích, nhận định, kết luận trong
báo cáo tự đánh giá.

Minh chứng trong báo cáo tự đánh giá là những thông tin gắn với các tiêu chí để xác
định từng tiêu chí đạt hay không đạt. Các minh chứng được
sử dụng làm căn cứ để đưa ra các phân tích, giải thích, nhận
định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
NHÂN SỰ
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
25

×