Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Vi Mạch MCS 51 - Ứng Dụng Thực Tế part 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 9 trang )

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 10 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Các thành phần chính của bộ lập trình là port nối tiếp, nguồn cung cấp và bộ vi điều khiển trung tâm. Dữ liệu
nối tiếp được gửi và nhận từ cổng COM 9 chân và chuyển đổi từ mức logic TTL sang mức tín hiệu RS232 hoặc
chuyển đổi từ mức tín hiệu RS232 sang mức logic TTL bằng vi mạch MAX232. Một sợi cáp port nối tiếp được
dùng để nối cổng COM của khối lập trình vi điều khiển với cổng COM của máy tính (cổng RS232).

Nguồn cung cấp 16 VDC được cung cấp cho khối lập trình thông qua đầu nối J90A và công tắc SW18
(POWER SW). Các diode D36, D37, D40, D42 làm nhiệm vụ chỉnh lưu điện áp và chống hiện tượng sai cực tính
nguồn khi ta dùng nguồn DC cung cấp cho khối (Lưu ý: ta có thể sử dụng nguồn DC 16V hoặc AC 12V để cung
cấp cho khối). Điện áp này là điện áp chưa được ổn áp và được gọi là VDD. VDD được dùng để tạo ra ba mức điện
áp khác nhau là VCC, VPP và VPC. Điện áp VCC có mức điện áp là 5V được tạo ra từ vi mạch ổn áp LM7805 để
cung cấp cho bộ vi điều khiển trung tâm U34 hoạt động. Điện áp VPP có mức điện áp là 0V, 5V hoặc 12V theo sự
điều khiển của bộ vi điều khiển trung tâm. Điện áp VPC có mức điện áp là 0V, 5V hoặc 6.5V theo sự điều khiển
của bộ vi điều khiển trung tâm. Các loại điện áp khác nhau này được yêu cầu trong suốt quá trình lập trình cho các
chip vi điều khiển.

Trung tâm của khối lập trình này là bộ vi điều khiển trung tâm U34 và phần mềm điều khiển của nó. Phần mềm
này có khả năng nhận dạng chip vi điều khiển được đưa vào mạch thông qua một trong hai socket ZIF là SLAVE
40 PIN và SLAVE 20 PIN. Các thông tin này được sang phần mềm MCU Program Loader trên máy tính để xác lập
các thông số hoạt động điều khiển. Khi một tập tin chương trình được gửi đi từ máy tính, các thông tin này sẽ được
bộ vi điều khiển trung tâm tải đến chip vi điều khiển cần lập trình bằng các tín hiệu địa chỉ, dữ liệu và điều khiển
tương thích. Sau khi việc lập trình đã hoàn tất thì các dữ liệu đã được ghi vào này sẽ được gửi ngược trở lại máy
tính để kiểm tra lỗi trong quá trình nạp chip, từ đó đưa ra thông báo quá trình lập trình thành công hay có lỗi.

Bạn cần phải chú ý đến một điểm rất quan trọng là luôn luôn phải tắt nguồn cung cấp cho khối lập trình vi
điều khiển trước khi tiến hành tháo/gắn chip vi điều khiển vào socket nhằm tránh gây hỏng chip vi điều khiển
này.



• Ứng dụng:

Khối lập trình vi điều khiển này kết hợp với phần mềm MCU Program Loader trên máy tính có khả năng lập
trình cho các loại chip sau:

o Loại chip 40 chân (được gắn vào socket SLAVE 40 PIN): AT89C51, AT89LV51, AT89C52,
AT89LV52, AT89C55, AT89LV55, AT89C55WD, AT89S51, AT89LS51, AT89S52, AT89LS52,
AT89S53, AT89LS53, AT89S8252, AT89LS8252.
o Loại chip 20 chân (được gắn vào socket SLAVE 20 PIN): AT89C1051, AT89C2051, AT89C4051.
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 11 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.2.2 Khối vi điều khiển:

• Sơ đồ nguyên lý:

U24B 74393
13
12
11
10
9
8
7
CLK
CLR
QA
QB
QC

QD
GND
A14
D5
COM
P1.6
DATA BUS
J39
PORT 2
1
2
3
4
5
6
7
8
C20
104
12 MHz
P2.7
CLK12
T0
C19
10u
P0.7
P1.0
P3.5
VCC
VCC

D5
LOW ADDRESS BUS
9. KHOÁI VI ÑIEÀU KHIEÅN
D4
C23
33p
D2
8000H - 9FFFH
C13
104
U24A 74393
1
2
3
4
5
6
14
CLK
CLR
QA
QB
QC
QD
VCC
R99
100
0000H - 1FFFH
P3.3
P1.3

D2
J36
INT/EXT
1
2
3
Y1
12MHz
P3.0
T1
A1
P1.2
P1.0
D4
C22
10u
A1
6000H - 7FFFH
A3P3.3
P3.2
A13
P1.3
P1.4
VCC
D1
A2
RST
A10
A7
C17

104
VCC
WR
P1.2
P1.7
P0.5
J38
PORT 1
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
A9
P1.5
RD
C16
104
SW33
POWER SW
D0
P1.7
D4
D6
D24
1N4148

U19 SOCKET 40PIN
29
30
40
2031
19
18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26

27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
PSEN
ALE
VCC
GNDEA
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0/T2
P1.1/T2EX
P1.2/ECI
P1.3/CEX0
P1.4/CEX1

P1.5/CEX2
P1.6/CEX3
P1.7/CEX4
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
188 KHz
VCC
A12
D6
J37
PORT 0
1
2
3
4
5

6
7
8
R135
1K2
RXD
A3
P0.2
D1
P0.6
WR
RD
P1.6
J44
PORT 3
1
2
3
4
5
6
7
8
A15
P1.1
T0
RXD
A14
P2.2
P3.5

WR
A5
D7
P1.6
TXD
A11
P2.3
1.5 MHz
INT1
D23
1N4148
R100
8K2
D46
LED
A9
P3.6
P3.2
P1.4
VCC
INT
P2.6
D7
P1.5
VCC
T1
INT0
A13
A6
U25 SOCKET 20PIN

12
13
14
15
16
17
18
19
4
5
20
101
2
3
6
7
8
9
11
P1.0/AIN0
P1.1/AIN1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
X2
X1
VCC

GNDRST/VPP
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.7
VCC
D0
TXD
P1.2
C14
104
HIGH ADDRESS BUS
P2.1
P3.7
RD
P1.5
VCC
D6
D5
P2.5
INT1
J41
A0-A7 BUS
1
2
3
4

5
6
7
8
D3
R98
1K
2000H - 3FFFH
C12
104
P2.0
P1.5
RST
P1.4
R101
8K2
P2.4
VCC
A14
C18
33p
INT0
A8
C15
104
P1.2
U20 74573
2
3
4

5
6
7
8
9
11
1
19
18
17
16
15
14
13
12
10
20
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
LE
OE
Q0
Q1
Q2

Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
GND
VCC
J40
PORT 3
1
2
3
4
5
6
7
8
A0
6264
P1.7
P1.1
CLK750
P3.4
Y2
12MHz
VCC
A13
D3
D25
1N4148

P0.1
J42
CLOCK OUT
1
2
3
4
5
6
7
8
P1.1
J901A
DC 5V
1
2
P1.4
6 MHz
P3.1
3 MHz
D1
BT1
3V6
J35
SELECT CHIP
1
2
3
4
5

6
7
8
A2
P1.3
P1.3
VCC
P0.0
CLK12
A11
A7
EXT
P3.0
VCC
D2
6264
D3
375 KHz
750 KHz
P1.0
A4
P1.0
4000H - 5FFFH
VCC
A5
P1.6
A15
P3.4
A8
D7

P0.4
P1.7
A0
A6
VCC
U22 6264
10
9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
11
12
13
15
16
17
18
19
28
14
22

27
20
26
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
VCC
GND
OE
WE
CS1
CS2

A10
C24
33p
A15
E000H - FFFFH
P3.1
94 KHz
VCC
R102
8K2
C21
33p
P0.3
U23 74138
1
2
3
15
14
13
12
11
10
9
7
16
8
6
4
5

A
B
C
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
VCC
GND
G1
G2A
G2B
A4
J43
PORT 1
1
2
3
4
5
6
7
8
SW17
RESET
U21 2764

10
9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
11
12
13
15
16
17
18
19
28
14
22
27
1
20
A0
A1
A2

A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
O0
O1
O2
O3
O4
O5
O6
O7
VCC
GND
OE
PGM
VPP
CE
CLK12
P1.1
VCC
P3.7
A000H - BFFFH
D0

R97 10K
1
2
3
4
5
6
7
8
9
C000H - DFFFH
A12
J34
CS6264
1
2
P3.6


• Sơ đồ bố trí linh kiện:


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 12 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Khối vi điều khiển được thiết kế để cho phép người sử dụng thuận tiện trong việc tiến hành thí nghiệm đối với
các loại vi điều khiển họ 89 của hãng Atmel ở mọi chế độ làm việc khả thi, gồm các loại vi điều khiển 40 chân và
các vi điều khiển 20 chân.


o Thí nghiệm vi điều khiển 20 chân: vi điều khiển cần thí nghiệm sẽ được gắn vào socket U25
(SOCKET 20PIN), tần số hoạt động của chip do Y2 quyết định, các port xuất nhập của chip J43
(PORT 1): Port 1 (trong đó P3.0 và P3.1 là ngõ vào của bộ ADC trong chip); J44 (PORT 3): Port 3
(trong đó P3.6 không sử dụng). Để reset chip bạn sử dụng nút nhấn SW17 (RESET).
o Thí nghiệm vi điều khiển 40 chân: vi điều khiển cần thí nghiệm sẽ được gắn vào socket U19
(SOCKET 40PIN), tần số hoạt động của chip do Y1 quyết định, các port xuất nhập của chip J37
(PORT 0): Port 0 (ngoài ra còn là bus dữ liệu D0 D7 đã giải đa hợp); J38 (PORT 1): Port 1; J39
(PORT 2): Port 2 (ngoài ra còn là bus địa chỉ byte cao A8 A15); J40 (PORT 3): Port 3 (ngoài ra
còn là bus tín hiệu điều khiển đặc biệt). Đầu nối J41 (A0-A7 BUS): bus địa chỉ byte thấp A0 A7.
Để reset chip bạn sử dụng nút nhấn SW17 (RESET). Trong trường hợp thí nghiệm này, trên mô
hình đã có thiết kế sẵn các bộ nhớ ROM/RAM bên ngoài (ROM 2764: 8 KB và RAM 6264: 8 KB
có nguồn back-up BT1) nhằm mục đích giúp cho người sử dụng thuận tiện hơn trong việc thiết kế
và thí nghiệm hệ thống vi điều khiển sử dụng bộ nhớ trong hoặc sử dụng bộ nhớ ngoài. Để thực
hiện việc chuyển đổi bộ nhớ sử dụng (trong hay ngoài) ta thay đổi Jump J36 (INT/EXT), nối
COM-INT: là sử dụng bộ nhớ trong; nối COM-EXT: là sử dụng bộ nhớ ngoài. Tầm địa chỉ của
ROM: 0000H – 1FFFH; RAM chuẩn: 0000H – 1FFFH. Đối với RAM, nếu ta chỉ có một vi
mạch (RAM chuẩn) ta sẽ nối J34 (CS6264) xuống GND, còn nếu có thêm I/O hoạt động với chức
năng như RAM thì ta nối J34 (CS6262) đến bộ giải mã địa chỉ U23 (74138) lúc đó địa chỉ của
RAM có sự thay đổi.

Ngoài ra, tại khối vi điều khiển trên mô hình thí nghiệm còn được thiết kế sẵn: bộ chia tần số U24 (74393) có
nhiệm vụ tạo ra các tần số khác nhau J42 (CLOCK OUT) để cung cấp cho các khối khác hoặc để dùng cho các mục
đích khác của người sử dụng, bộ giải mã địa chỉ U23 (74138) có nhiệm vụ tạo ra các tín hiệu điều khiển chọn chip
với các tầm địa chỉ khác nhau J35 (SELECT CHIP).

Bạn cần phải chú ý đến một điểm rất quan trọng là luôn luôn phải tắt nguồn cung cấp cho khối vi điều
khiển trước khi tiến hành tháo/gắn chip vi điều khiển vào socket nhằm tránh gây hỏng chip vi điều khiển này.

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.


Giáo trình thực hành vi xử lý. 13 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Ứng dụng:

o Thí nghiệm ứng dụng các loại vi điều khiển 20 chân và 40 chân.
o Thí nghiệm cấu hình vi điều khiển sử dụng bộ nhớ bên trong hay bộ nhớ bên ngoài (Dung lượng
ROM/RAM ngoài có sẵn: 8KB/8KB, RAM có nguồn Back-up).
o Phát các tín hiệu giải mã địa chỉ (CS): 0000H - 1FFFH, 2000H - 3FFFH, 4000H - 5FFFH, 6000H -
7FFFH, 8000H - 9FFFH, A000H - BFFFH, C000H - DFFFH, E000H – FFFFH.
o Phát các xung clock có tần số: 12MHz, 6MHz, 3MHz, 1.5MHz, 750KHz, 375KHz, 188KHz,
94KHz.

1.2.3 Khối LED điểm:

• Sơ đồ nguyên lý:

D5
LED
D13
LED
R75 330
LED4
+5V
R64 330
1. KHOÁI DAÕY LED
R51 330
D15
LED
D16
LED

VCC
LED5
GND
D12
LED
D14
LED
D7
LED
VCC
D10
LED
GND
R77 330
LED3
R72 330
D8
LED
D4
LED
D1
LED
R82 330
LED6
R52 330
R78 330
LED4
LED0
D3
LED

R81 330
R49 330
LED5
LED2
LED7
D2
LED
LED6
LED1
D9
LED
J9
BARLED
1
2
3
4
5
6
7
8
R56 330
LED3
R76 330
R55 330
R50 330
LED7
D6
LED
J103

POWER
1
2
3
R63 330
LED1
D11
LED
LED0
J10
BARLED
1
2
3
4
5
6
7
8
R71 330
VCC
LED2


• Sơ đồ bố trí linh kiện:


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 14 Biên soạn: Phạm Quang Trí

• Giới thiệu chung:

Khối gồm 16 LED điểm, được chia ra làm hai phần 8 LED. Các dãy LED này được điều khiển bằng hai đầu
nối J9 và J10 (BARLED) vì thế ta có thể thực hiện điều khiển cùng lúc nhiều LED hoặc chỉ một LED. Mức tích
cực để điều khiển các LED này là mức thấp. Dòng điện cung cấp cho các LED phải từ 15 – 25 mA để các LED có
thể hoạt động tốt nhất.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J103 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối LED điểm với vi điều khiển.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển dãy LED.
o Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt.
o Thí nghiệm nguyên lý điều khiển đèn giao thông.

1.2.4 Khối LED 7 đoạn:

• Sơ đồ nguyên lý:

J2
SEL IN1
1
2
3
4 Q1
A1015
SEL0
G

G
J110
POWER
1
2
3
U6
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
G
R42330

Q7
F
D
Q5
R45330
D
A
R22330
D
A
C
Q6
DP
D
Q2
R4
2K2
SEL3
R1
2K2
+5V
R13 330
R28330
U3
LED7
8
3
7
6
4

2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
G
Q2
J4
7SEG IN MUL
1
2
3
4
5
6
7
8
Q8
A1015
VCC

R33330
SEL2
VCC
R12 330
J5
7SEG7 IN
1
2
3
4
5
6
7
8
J1
SEL LED IN
1
2
3
4
5
6
7
8
U5
LED7
8
3
7
6

4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
R14 330
GND
E
Q0
R36330
R17330
A
DP
R32330
DP
Q2
A1015
SEL0
C

R38330
2. KHOÁI LED 7 ÑOAÏN
D
R24330
R41330
D
Q5
E
D
E
Q3
D
SEL5
G
VCC
R44330
E
D
SEL6
F
Q4
G
VCC
R11 330
U7
LED7
8
3
7
6

4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
F
F
DP
R29330
A
SEL7
G
Q7
A1015
DP
DP
Q2
F
R20330

R2
2K2
R25330
Q3
A1015
B
E
R37330
SEL1
A
R6
2K2
B
R31330
Q1
Q6
A1015
DP
F
VCC
R34330
VCC
Q6
B
GND
Q6
Q3
C
E
Q0

U8
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
Q1
G
R23330
Q5
A1015
B
R43330
R30330

C
Q4
F
R48330
SEL4
R35330
R3
2K2
SEL4
DP
Q1
F
R10 330
E
C
C
C
R40330
SEL7
C
Q7
J8
7SEG4 IN
1
2
3
4
5
6
7

8
R15 330
J7
7SEG5 IN
1
2
3
4
5
6
7
8
R16 330
Q4
A1015
SEL5
C
VCC
Q5
R27330
DP
G
B
R21330
B
SEL6
VCC
R47330
R39330
Q3

R18330
SEL3
B
DP
A
R9 330
E
U2
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
Q4

SEL1
B
A
E
C
R46330
U1
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
F
Q7

B
G
R8
2K2
R19330
R7
2K2
J3
SEL IN1
1
2
3
4
R26330
J6
7SEG6 IN
1
2
3
4
5
6
7
8
SEL2
VCC
F
E
A
U4

LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
B
A
R5
2K2
Q0
A
D



Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 15 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Sơ đồ bố trí linh kiện:



• Giới thiệu chung:

Khối LED 7 đoạn bao gồm 8 LED 7 đoạn loại Anode chung kết hợp lại với nhau theo hai cách thiết kế khác
nhau. Các LED này đều được cấp nguồn thông qua các transistor Q1 - Q8 đóng vai trò như các công tắc và được
điều khiển thông qua các tín hiệu điều khiển tích cực mức thấp tại đầu nối J1 (SEL LED IN), J2 (SEL IN1) và J3
(SEL IN2).

8 LED này được chia ra làm hai nhóm với hai phương pháp thiết kế khác nhau cho mỗi nhóm:

o Phương pháp không đa hợp (phương pháp điều khiển LED trực tiếp): được thiết kế trên cơ sở 4
LED (U1, U2, U3, U4). Phương pháp này là phương pháp mà các đoạn của mỗi LED sẽ được nối
vào mỗi Port điều khiển độc lập với nhau và Anode của tất cả các LED sẽ được cấp nguồn đồng
thời với nhau (thông thường thì sẽ được nối thẳng lên VCC). J5, J6, J7, J8 (7SEG IN): ngõ vào tín
hiệu 7 đoạn (A-G và DP) của từng LED sẽ được nối đến từng Port điều khiển độc lập với nhau; J3
(SEL IN2): ngõ vào tín hiệu điều khiển cấp nguồn cho các LED, ở chế độ này thì sẽ được nối trực
tiếp xuống GND để cấp nguồn liên tục và đồng thời cho tất cả các LED. Phương pháp điều khiển
trong trường hợp này là cấp mã 7 đoạn tương ứng của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn mong muốn.
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 16 Biên soạn: Phạm Quang Trí
o Phương pháp đa hợp (phương pháp điều khiển quét LED): được thiết kế trên cơ sở 4 LED (U5,
U6, U7, U8). Phương pháp này là phương pháp mà tất cả các đoạn của các LED sẽ được nối chung
vào nhau và vào một Port điều khiển còn Anode của tất cả các LED sẽ được nối vào một Port điều

khiển khác và được cấp tín hiệu quét LED một cách tuần tự (tại một thời điểm thì chỉ có một LED
được cấp nguồn hoạt động). J4 (7SEG IN MUL): ngõ vào tín hiệu 7 đoạn (A-G và DP) đa hợp của
tất cả các LED sẽ được nối đến một Port điều khiển; J2 (SEL IN1): ngõ vào tín hiệu điều khiển cấp
nguồn cho các LED, ở chế độ này thì sẽ được nối đến một Port điều khiển khác cung cấp tín hiệu
quét LED để cấp nguồn tuần tự cho các LED. Phương pháp điều khiển trong trường hợp này là
phải tiến hành tuần tự qua các giai đoạn: cấp một tín hiệu quét LED sao cho chỉ có LED đầu tiên
được cấp nguồn rồi đưa mã 7 đoạn tương ứng của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn đó; kế tiếp cấp
một tín hiệu quét LED sao cho chỉ có LED thứ hai được cấp nguồn rồi đưa mã 7 đoạn tương ứng
của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn đó; quá trình cứ diễn ra liên tục như vậy và do hiện tượng lưu
ảnh của mắt mà ta thấy được các LED dường như sáng cùng một lúc.

Trong hai phương pháp nêu trên thì phương pháp đa hợp thì thường được sử dụng nhiều hơn trong thực tế. Cho
nên trên mô hình thí nghiệm này cũng cho phép ta có thể thiết kế chế độ đa hợp cho tất cả 8 LED này bằng cách nối
cung tất cả các đầu nối J5, J6, J7, J8 vào với đầu nối J4 thông qua khối mở rộng.

Bảng mã 7 đoạn cho các LED:

Số Hex dp g f e d c b a Mã số HEX
0 1 1 0 0 0 0 0 0 C0
1 1 1 1 1 1 0 0 1 F9
2 1 0 1 0 0 1 0 0 A4
3 1 0 1 1 0 0 0 0 B0
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82
7 1 1 1 1 0 1 1 1 F7
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80
9 1 0 0 1 0 0 0 0 90
A 1 0 0 0 1 0 0 0 88
B 1 0 0 0 0 0 1 1 83

C 1 1 0 0 0 0 1 0 C2
D 1 0 1 0 0 0 0 1 A1
E 1 0 0 0 0 1 1 0 86
F 1 0 0 0 1 1 1 0 8E

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 17 Biên soạn: Phạm Quang Trí
Bảng mã điều khiển quét LED:

Mã HEX Tín hiệu quét điều khiển các Transistor
FE 1 1 1 1 1 1 1 0 Transistor 1 ON
FD 1 1 1 1 1 1 0 1 Transistor 2 ON
FB 1 1 1 1 1 0 1 1 Transistor 3 ON
F7 1 1 1 1 0 1 1 1 Transistor 4 ON
EF 1 1 1 0 1 1 1 1 Transistor 5 ON
DF 1 1 0 1 1 1 1 1 Transistor 6 ON
BF 1 0 1 1 1 1 1 1 Transistor 7 ON
7F 0 1 1 1 1 1 1 1 Transistor 8 ON

Ngoài ra còn các mã 7 đoạn cho các LED khác, các bạn có thể tự mình thiết lập thêm để nâng cao số lượng ký
tự có thể hiển thị trên LED 7 đoạn cho thí nghiệm của mình.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J110 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối LED 7 đoạn với vi điều khiển.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED 7 đoạn.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển dãy LED 7 đoạn.

o Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt và hiển thị thông tin.
o Thí nghiệm các phương pháp điều khiển LED 7 đoạn ở các chế độ khác nhau: đa hợp, không đa
hợp, ngõ vào BCD hay 7 đoạn, …
o Thí nghiệm nguyên lý điều khiển đèn giao thông.

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 18 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.2.5 Khối LED ma trận:

• Sơ đồ nguyên lý:

R85 330
R80 330
C2
C1
C0
R67 10
C4
Q13
A1015
C6
C5
R74 10
Q15
A1015
R88 330
Q16
A1015
C5

C7
R73 10
Q9
A1015
VCC
R59 10
Q14
A1015
R61 10
R68 10
+5V
Q10
A1015
J12
COL GREEN MATRIX
1
2
3
4
5
6
7
8
R66 10
GND
R54 10
U9 MATRIXLED
22
19
16

13
3
6
9
12
21
18
15
1
4
7
10
2423
20
17
14
2
5
8
11
R0
R1
R2
R3
R4
R5
R6
R7
C1G
C2G

C3G
C4G
C5G
C6G
C7G
C0GC0R
C1R
C2R
C3R
C4R
C5R
C6R
C7R
C3
R86 330
R70 10
VCC
R5
R2
R87 330
R1
Q12
A1015
R84 330
C2
R83 330
3. KHOÁI LED MA TRAÄN
R3
GND
C3

R7
J13
ROW MATRIX
1
2
3
4
5
6
7
8
R69 10
R6
Q11
A1015
C7
C4
R79 330
J11
COL RED MATRIX
1
2
3
4
5
6
7
8
R53 10
R57 10

R4
R58 10
R62 10
C6
R65 10
J116
POWER
1
2
3
R0
C0
C1
R60 10


• Sơ đồ bố trí linh kiện:



×