Gi¸o ¸n §iÖn d©n dông
Tªn bµi d¹y
Gi¸o ¸n: 01
Tiết 1 - 4: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngµy so¹n: 20/10/2009
Ngµy d¹y: 24/10/2009
A - MỤC TIÊU:
- HS nắm được vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu biết được các nghề trong ngành điện.
- Nắm được các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng, đối tượng của nghề điện,
mục đích lao động của nghề điện, môi trường hoạt động của nghề điện, những dụng
cụ lao động của nghề điện.
- Nắm vững yêu cầu đối với nghề điện dân dụng.
- Thấy được triển vọng của nghề điện trong tương lai
B - CHUẨN BỊ
Các loại dụng cụ phục vụ cho nghề điện dân dụng như tuốc – nơ – vít các loại, kìm
điện, cờ lê các loại, kìm tuốt dây điện, mỏ hàn, vôn kế, ampekế….
C - HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
I - Ổn định: Điểm danh
II – Bài mới:
1) Giới thiệu chương trình nghề điện dân dụng THCS
Chương trình 70 tiết, gồm 4 chương:
Chương I: An toàn lao động trong nghề điện (3 tiết)
Chương II: Mạng điện sinh hoạt (32 tiết)
Chương III : Máy biến áp (9 tiết)
Chương IV: Động cơ điện (26 tiết)
III – Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nghề điện dân dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I - ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA NGHỀ ĐIỆN
- Vì sao có thể khẳng định điện
năng là nguồn động lực chủ yếu với
đời sống và sản xuất?
* GV giải thích: Điện năng có thể
biến đổi thành quang năng (các loại
đen để thắp sáng), nhiệt năng (mỏ
hàn, bếp điện, bàn là điện ), cơ
năng (các loại động cơ)
- Tại sao trong sinh hoạt điện năng
đóng vai trò quan trọng?
- Hãy nêu một số VD chứng tỏ điện
năng đóng vai trò quan trọng với
đời sống con người?
- Điện năng góp phần cải thiện đời
sống nâng cao chất lượng cuộc
sống như thế nào?
1) Vai trò của điện năng đối với đời sống và
sản xuất:
- Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng
năng lượng khác (Cơ, quang, nhiệt,…)
- Điện năng được sản xuất tập trung và có thể
truyền tải đi xa với hiệu suất cao.
- Qui trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử
dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và điều
khiển từ xa.
- Nhờ có điện năng mới có các thiết bị điện và
các thiết bị này hoạt động phục vụ đời sôngs và
sản xuất của con người
VD: Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện như
quạt điện, đèn các loại, bàn là, tivi, tủ lạnh…
mới hoạt động được.
- Điện năng góp phần to lớn trong việc tăng
năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp
Gi¸o viªn d¹y:
Trang 1
Gi¸o ¸n §iÖn d©n dông
phần thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật
phát triển, ngoài ra điện năng còn góp phần thu
hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
2) Quá trình sản suất điện năng:
Điện năng được sản xuất từ các nhà máy bằng
nhiệt điện, thuỷ điện, năng lượng gió, năng
lượng nguyên tử…
VD:
- Nhiệt điện:….
- Thuỷ điện:…
3) Đối tượng lao động của nghề điện
- Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời
sống đều gắn với việc sử dụng điện năng. Vì
vậy cần nhiều người để làm các công việc về
điện. Nghề điện rất phong phú và đa dạng, hoạt
động chủ yếu trong các lĩnh vực phục vụ sinh
hoạt, lao động, sản xuất.
- Nguồn điện năng: bao gồm các nguồn điện
năng một chiều, xoay chiều, nguồn điện áp thấp
có công suất nhỏ đến nguồn điện áp cao có
công suất lớn
- Các loại vật liệu kĩ thuật điện.
- Các thiết bị điện, khí cụ điện và các đồ dùng
điện.
- Đường dây tải điện và các mạng điện
4) Mục đích lao động
- Duy trì, khôi phục các nguồn điện năng (vận
hành điện trong các nhà máy điện, trạm điện;
sửa chữa, khôi phục các nguồn điện nhỏ)
- Sản xuất các loại khí cụ điện, thiết bị điện và
đồ dùng điện.
- PHát hiện những hư hỏng về điện và cơ của
các thiết bị điện, đồ dùng điện và tiến hành sửa
chữa khôi phục chức năng của chúng.
- Phát hiện và sửa chữa những hư hỏng của
mạng điện
5) Công cụ lao động
- Đồ dùng bảo hộ lao động trong nghề điện:
mũ, quần áo, giày dép bảo hộ lao động. Một số
dụng cụ bảo vệ an toàn điện: găng tay, ủng
bằng cao su…
- Dụng cụ đo và kiểm tra điện: Bút thử điện,
đồng hồ vạn năng, vôn kế, ampekế…
- Dụng cụ cơ khí trong lắp đặt điện: kìm, tua
vít, khoan, búa, dục, giũa, kéo…
6) Điều kiện lao động
Gi¸o viªn d¹y:
Trang 2
Gi¸o ¸n §iÖn d©n dông
Môi trường làm việc của nghề điện có thể ở
trong nhà, ngoài trời và có thể trên cao dễ xảy
ra tai nạn lao động
- Làm việc trong nhà, xưởng: công việc như
sửa chữa, sản suất các thiết bị điện, đồ dùng
điện
- Làm việc ngoài trời, trên cao: Sửa chữa, lắp
đặt đường dây, trạm điện.
7) Yêu cầu của nghề
Trong công việc thợ điện thường xuyên phải
tiếp cận với những cấp điện áp nguy hiểm đến
tính mạng, cần xử lý nhanh những sự cố về
điện. Do đó người làm nghề điện cần có yêu
cầu nhất định về:
- Tri thức: có trình độ văn hoá hết THCS, có
kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện như an toàn
điện, vật liệu điện, mạng điện áp thấp, khí cụ
điện và máy điện.
- Kỹ năng nghề: Có những kỹ năng nghề cần
thiết như đo điện, sữa chữa thiết bị điẹn, sữa
chữa và lắp đặt mạng điện sinh hoạt.
Sức khoẻ: Có sức khoẻ tốt, không mắc các
bệnh về huyết áp, tim, phổi, thấp khớp năng,
thần kinh, loạn thị và điếc.
II – AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
1- Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng điện có
thể xảy ra tai nạn lao động do điện giật gây
ra
a) Nguyên nhân: Đây là một tai nạn rất
nguy hiểm và dễ xảy ra. Có nhiều nguyên nhân
gây nên tai nạn điện nhưng chủ yếu là do chạm
vào vật dẫn điện, chạm vào chi tiết của thiết bị
điện bị rò điện hoặc do phóng điện nếu đến gần
phần điện mang điện áp cao như đường dây cao
áp…
b) Biện pháp an toàn:
- Khi lắp đặt và sửa chữa thiết bị hoặc mạng
điện ta phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo
vệ như: thảm cao su để lót chỗ đứng hoặc giá
cách điện, găng tay cao su, ủng…
- Dùng các dụng cụ lao động có chuôi cách
điện đúng tiêu chuẩn bằng nhựa, cao su có độ
dầy cần thiết, có gờ cao để tránh trượt tay
(dùng các dụng cụ này chỉ với điện áp dưới
1000V)
- Khi sửa chữa thiết bị và mạng điện phải dùng
Gi¸o viªn d¹y:
Trang 3
Giáo án Điện dân dụng
dng c kim tra nh bỳt th in trỏnh s
chm vo vt mang in.
2- Cỏc nguyờn nhõn khỏc.
- Khi lp t cỏc thit b in, dựng in
thng phi lm vic trờn thang. Do vy vic
dựng thang cn m bo an ton, thang chc,
vng.
- Khi thc hin mt s cụng vic c khớ nh
khoan, c, Cn chỳ ý an ton lao ng trong
cụng vic ny
Buổi2:
an toàn điện - một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện
Ngày dạy: 28/10/2009
Ngày soạn: 31/10/2009
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 05 đến tiết 08)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Giúp học sinh hiểu và nắm đợc vai trò của điện năng đối với sản xuất và đới sống.
- Quá trình sản xuất điện năng và mục đích lao động của nghề.
- Sử dụng đợc một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện, biết cách sơ cứu ngời bị tai nạn
điện
- Hiểu và nắm đợc môn học, hứng thú trong học tập .
- Học bài nghiêm túc, nghi chép đầy đủ bài học.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án- đề cơng.
Trò: Vở ghi chép.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, làm quen lớp học 5 phút
3. Nội dung bài giảng: 168 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
GV:Trong cuộc sống SH và SX điện năng
có vai trò gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Giảng giải, giải thích cho HS hiểu.
HS: Nghe hiểu và ghi chép.
GV: Tại sao điện năng phải sx tập trung?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Giảng giải
- Để truyền tải điện năng đi xa ngời ta
phải làm gì ?
_ Trong gia đình em thờng dùng những đồ
dùng điện gì?
Nếu không có điện thì sao? giải thích.
20
10
1. Vai trò của điện năng đối với quá
trình SX và đời sống:
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang cáo
dạng năng lợng khác.
VD: Động cơ điện => cơ năng.
Bếp điện => nhiệt năng.
Đèn điện => quang năng.
- Điện năng đợc sản xuất tập trung tròn
các nhà máy điện có thể truyền tải đi xa
với hiệu suất cao.
- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò
quan trọng.
- Quá trình truyền tải và phân phối điện
dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ
xa.
- Nhờ có điện năng có thể tăng năng
suất lao động.
Giáo viên dạy:
Trang 4
Giáo án Điện dân dụng
- GV: Các em đợc biết trong thực tế hiện
nay ở nớc ta có những nhà máy nhiệt điện
nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Giải thích.
- Theo em nghề trong ngành điện gồm
nhửng nghề gì?
- HS: Trả lời
- GV: Tổng hợp câu trả lời và giải thích.
- Lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân
dụng hoạt động nh thế nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Kết luận giải thích
- Nghề điện dân dụng tác động vào
những đối tợng nào?
- GV: Tổng hợp và đa ra đáp án đúng.
- Em hãy cho biết mục đích của nghề
điện dân dụng?
- HS: Trả lời.
- GV: Giảng giải, giải thích.
- Để lao động trong nghề điện, ngời thợ
điện phải dùng những công cụ gì?
- Nghề điện dân dụng hoạt động ở hai
môi trờng.
+ Trong nhà.
+ Ngoài trời.
GV: Dòng điện rất nguy hiểm, tai nạn th-
ờng xảy ra rất nhanh. Để tránh các tai
nạn về điện hôm nay chúng ta cùng
nghiên cứu bài học.
GV: Dòng điện tác động vào hệ thần kinh
sẽ gây rối loạn của hệ hô hấp, hệ tuần
hoàn.
- Em hiểu thế nào là hồ quang điện?
HS: Trả lời.
GV: giảng giải.
-Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ
thuộc vào yếu tố sau:
- Theo em loại nguồn điện một chiều
nguy hiểm hay xoay chiều nguy hiểm.
HS: Trả lời.
20
20
20
20
10
10
2/Quá trình sản xuất điện năng:
- Có nhiều loại nguồn điện nhng do đặc
điểm và kinh tế hiện nay điện năng đợc
sản xuất bằng máy phái điện.
- Nhà máy nhiệt điện.
- Nhà máy thuỷ điện.
3/ Các nghề trong ngành điện:
- SX truyền tải và phân phối điện.
- Chế tạo vật t thiết bị điện.
- Đo lờng, điều khiển và bảo vệ.
4/Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện
dân dụng:
- Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử
dụng điện năng phục vụ cho đời sống.
5/Đối t ợng của nghề điện dân dụng:
- Nguồn điện xoay chiều, một chiều.
- Mạng điện sinh hoạt.
- Các thiết bị điện dân dụng.
- Các khí cụ điện đo lờng, điều khí.
6/Mục đích của nghề điện dân dụng:
- Lắp đặt MĐSH và sản xuất.
- Lắp đặt trang thiết bị điện.
- Bảo dỡng, vận hành.
7/Công cụ lao động:
- Các sơ đồ bản vẽ.
- Dụng cụ an toàn lao động.
8/Môi tr ờng hoạt động của nghề điện
dân dụng (SGK-8).
9/Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng
(SGK-8).
10/Triển vọng của nghề
(SGK-8)
A/An toàn điện:
I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể
con ng ời và điện áp an toàn:
1, Điện giật đối với tác động con ngời
nh thế nào?
- Điện giật tác động tới hệ thần kinh và
cơ bắp.
2, Tác hại của hồ quang điện.
- Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố
điện, hồ quang điện thờng gây thơng
tích ngoài da.
3, Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện:
a/ Cờng độ dòng điện chạy qua cơ thể
con ngời:
- Tuỳ thuộc vào tại số dòng điện và loại
nguồn một chiều hay xoay chiều.
b/ Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
con ngời:
- Dòng điện qua cơ thể ngời theo các
con đờng khác nhau tuỳ theo điểm
chạm các vật mang điện.
- Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua
các cơ thể quan trọng nhất của sự
Giáo viên dạy:
Trang 5
Giáo án Điện dân dụng
- Nhìn vào hình vẽ em thấy trờng hợp nào
là nguy hiểm tại sao?
- Gv giảng giải, giải thích.
- Tại sao thời gian càng dài mức độ nguy
hiểm càng cao?
HS suy nghĩ trả lời.
- Phóng điện là hiện tợng nng thế nào? tại
sao?
- Em hiểu thế nào là điện áp bớc?
Gv tổng hợp những câu trả lời của HS -
Giảng giải, lấy VD minh hoạ.
- Để đảm bảo an toàn điện trong SX và
SH ta phải làm gì?
- Tại sao phải nối đất và nối trung tính.
Tác dụng của chúng.( SGK- T11-12)
- Đối với điện cao áp giải thoát nạn nhân
nh thế nào?
- Đàm thoại + giải thích.
20
16
sống nh não, tim, phổi
c/ Thời gian dòng điện đi qua cơ thể con
ngời:
- Thời gian càng dài mức độ nguy hiểm
càng tăng.
4, Điện áp an toàn:
- ở điều kiện bình thờng: 40w
- ở nơi ẩm ớt :12v.
II. Nguyên nhân của các tai nạn điện:
1, Chạm vào vật mang điện.
2, Tai nạn do phóng điện.
3, Do điện áp bớc ( SGK- T 11)/
III. An toàn điện trong sản xuất và SH:
1, Chống chạm vào các bộ phận mang
điện.
2, Sử dụng dụng cụ và trang thiết bị an
toàn.
3, Nối đất bảo vệ và nối đất trung tính
bảo vệ.
B/ Một số biện pháp sử lí khi có tai nạn.
điện
I. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện.
II. Sơ cứu nạn nhân( SGK- T15-18).
4. Củng cố kiến thức: Hệ thống lại trọng tâm . 5 phút
- Vai trò của điện năng, quá trình sản xuất điện năng các nghề trong ngành điện, đối tợng của
nghề điện dân dụng .
- Nguyên nhân của các tai nạn điện, điện áp an toàn.
- Cách giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện, sơ cứu nạn nhân.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 2 phút
1/ Em hãy cho biết vai trò của điện năng đối với SX và SH .
2/Yêu cầu của nghề điện đân dụng có những yêu cầu nào.
6.Rút kinh nghiệm:
Buổi 3:
Một số biện pháp sử lý - Thực hành an toàn điện:
Sử dụng cụ an toàn điện Và cứu ngời bị tai nạn điện
Ngày dạy: 10/11/2009
Ngày soạn: 14/11/2009
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 09 đến tiết 12)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Nắm đợc cách sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Biết cách giải thoát và sơ cứu nạn nhân khi xảy ra tai nạn điện.
- Sử dụng đợc các dụng cụ bảo vệ điện an toàn điện.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: SGK, giáo án, dụng cụ thực hành.
Trò: Bút thử điện, gậy khô, ghế gỗ khô, dụng cụ điện an toàn.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 phút
Giáo viên dạy:
Trang 6
Giáo án Điện dân dụng
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Em hãy trình bày nguyên nhân của các tai nạn điện?
3. Nội dung bài giảng: 166 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
Gv: Vừa làm mẫu giải thích cho HS.
HS: Quan sát các thao tác của Gv.
- Bút thử điện có cấu tạo nh thế nào?
- Cách sử dụng bút thử điện?
- Bút thử điện dùng để làm gì?
- Gv thao tác mẫu.
- HS quan sát .
- Gv gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện lại các
thao tác gv đã làm
HS quan sát hình vẽ.
GV phân tích hình vẽ.
GV gọi hai ngời lên vừa giải thích vừa hớng
dẫn 2 HS thực hành rồi chỉ bảo những động
tác HS làm.
HS. Quan sát 2 HS trên bảng thực hành làm
mẫu.
- 2HS lên bảng làm mẫu.
- ở dới lớp quan sát.( hìng 18- SGK 16).
Hình(1.9. SGK.17)
GV gọi HS lên làm nạn nhân. GV thao tác
làm ngời cứu.
HS: Quan sát GV làm mẫu.
GV hớng dẫn HS trên hình vẽ 1. 11- 1. 12
SGK).
- HS: Trục quan hình vẽ. Thực hiện các công
việc.
- GV chỉ bảo uốn nắn từng động tác của HS
trong khi thực hành.
- Quan sát và bao quát lớp học.
- GV thông báo.
38
10
20
20
20
5
I. H ớng dẫn mở đầu:
1. Sử dụng bút thử điện.
- Quan sát và mô tả cấu tạo của bút
thử điện khi cha tháo và tách rời từng
bộ phận.
- Nguyên lí làm việc.úng
- Sử dụng bút thử điện.
- Tác dụng của bút thử điện.
2. Kìm cách điện:
- Cách sử dụng kìm cách điện.
- Những lu ý khi sử dụng.
3. Gang tay cách điện.
- Cách sử dụng gang tay.
4. Thảm cao su:
5. Sơ cứu ngời bị tai nạn điện.
a. Làm thông đờng thở:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa quỳ bên
cạnh nạn nhân, nắm tay nạn nhân,
kéo mạnh về phía mình sao cho khi
xoay trục dọc của ngời bị nạn không
thay đổi.
( Hình 17a, b- SGK. 16).
b. Hô hấp nhân tạo:
- Phơng pháp 1: áp dụng khi chỉ có
một ngời.
+Động tác 1: Đẩy hơi ra.
+Động tác 2: Hút khí vào.
- Phơng pháp 2: Dùng tay đặt nạn
nhân nằm ngửa duới lng kê chăn, gối
cho ngực ớn lên, cậy miệng nạn nhân.
- Phơng pháp 3: Hà hơi thổi ngạt:
+ Thổi vào mũi.
+ Thổi vào mồm.
+ Xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
II. Hớng dẫn thờng xuyên:
1. Nội dung hớng dẫn.
- Sử dụng bút thử điện.
- Sử dụng kìm điện.
- Sử dụng các dụng cụ an toàn điện.
Sơ cứu nạn nhân.
2. Phân công học sinh thực hành:
Giáo viên dạy:
Trang 7
Giáo án Điện dân dụng
- Thuyết hình. 45
10
- 2 em học sinh 1 nhóm để thực hành.
III. Hớng dẫn kết thúc:
Nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
4. Củng cố kiến thức:
- Gv nhắc lại 1 số kiến thức 5.
- Cách sử dụng cụ an toàn điện.
- Sơ cứu nạn nhân.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà:
Về nhà học lại lý thuyết và thao tác lại bài thực hành một lần nữa.
6.Rút kinh nghiệm:
Buổi 4
Tên bài dạy: đặc điểm mạng điện sinh hoạt Thực
hành mắc nối tiếp và //
Ngày dạy: 25/11/2009
Ngày soạn: 28/11/2009
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 13 đến tiết 16)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Học sinh hiểu và nắm đợc đặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
- Nắm và hiểu đợc cấu tạo, phân loại dây dẫn điện và cáp điện.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, SGK, một số loại dây dẫn điện và cáp điện.
Trò: Vở ghi chép.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Mạng điện trong gia đình em là mạng điện mấy pha, mấy dây?
3. Nội dung bài giảng: 165 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
GV: Trong nhà thờng sử dụng mạng điện 1
pha. Gồm có 2 dây dây pha và dây trung hoà.
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện ngời thợ điện
phải làm gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Tổng hợp những câu trả lời , đa ra đáp
án đúng và giải thích.
- Trong trờng hợp phải thao tác khi có điện ta
phải làm gì?
- HS: Kể tên một số dụng cụ an toàn điện đã
học.
- GV: Tổng hợp đa ra đáp án đúng.
30
45
A. Đặc điểm mạng điện sinh hoạt:
I. An toàn lao động khi lắp đặt điện:
1. Do điện giật:
+ Để tránh đợc tai nạn điện trong khi
lắp đặt và sửa chữa cần phải tuân
thủ nhu sau:
- Cắt cầu dao trớc khi thực hiện các
công việc.
- Sử dụng những dụng cụan toàn
điện.
- Khi thực hành lắp đặt điện cần phải
tuân thủ các quy tắc an toàn.
2. Do các nguyên nhân khác:
Ngoài tai nạn về điện, khi lắp đặt các
thiết bị điện thờng phải làm việc trên
Giáo viên dạy:
Trang 8
Giáo án Điện dân dụng
1. Mạch chính.
2. Mạch nhánh.
3. Bảng điện nhánh.
4. Bảng điện chính.
5. Sử cách điện.
- Dây dẫn điện trong nhà các em dùng gồm
những phần nào?
- Nhiệm vụ của chúng.
HS : Trả lời.
GV: Giảng giải.
1. Lôi dây dẫn điện.
2. Vỏ bọc cách điện.
3. Vỏ bảo vệ cơ học.
45
20
25
thang, hay công việc về cơ khí.
II. Đặc điểm mạng điện sinh hoạt:
- Là mạng điện 3 pha nhận điên từ
mạng điện phân phối 3 pha điện áp
thấp.
- Mạng điện sinh hoạt có trị số pha
định mức: 127, 220V
- MĐSH gồm có mạch chính và mạch
nhánh.
- MĐSH còn có các thiết bị đo lờng,
điều khiển và bảo vệ.
B. Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng
điện sinh hoạt:
I. Dây cáp và dây dẫn điện.
1. Dây dẫn điện:
* Cấu tạo thờng có 2 phần chính.
- Lõi dẫn điện.
- Vỏ dẫn điện.
a. Dây trần:
- Đợc chế tạo bằng đồng hoặc nhôm
hay nhôm thép.
b. Dây bọc cách điện:
- Gồm phần lõi đẫn điện và vở cách
điện.
2. Dây cáp điện:
- là loại dây dẫn có một hay nhiều sợi
đợc bện chắc chắn và đợc cách điện
với nhau trong vỏ bọc bảo vệ chung.
II. Vật liệu cách điện:
( SGK - 38)
4. Củng cố kiến thức: Hệ thống trọng tâm. 5 phút
- Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
- Cấu tạo, phân loại của dây dẫn điện và cáp điên.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 3 phút
- Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì?
- Hãy mô tả mạng điện trong nhà em?
6.Rút kinh nghiệm:
Buổi 6:thực hànhNối dây dẫn điện trong hộp nối dây,
mắc nối tiếp, phân nhánh dây dẫn
Ngày soạn: 10/12/2009
Ngày dạy: 12/12/2009
Giáo viên dạy:
Trang 9
Giáo án Điện dân dụng
A. Thời gian:
1. Số tiết: 02 (Từ tiết 18 đến tiết 19)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Biết cách nối phân nhánh nối tiếp, nối trong hộp nối dây.
- Thực hành nghiêm tức, chính xác, khoa học.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, SGK.
Trò: Dây dẫn điện lõi một sợi, nhiều sợi, kìm , dao, kéo, băng.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
3. Nội dung bài giảng: phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
- Yêu cầu của mối nối gồm những yêu cầu
sau:
+ Gv đa ra những yêu cầu.
+ HS ghi chép.
+ Gv giảng giải phân tích từng Y/c cho HS
hiểu.
+ Theo em thế nào la mối nối tiếp. nối
phân nhánh.
+ HS: Suy nghĩ trả lời.
+ Gv: Đa ra những mối nối mà các em đợc
học trong chơng trình.
+ Gv: Thao tác mẫu 1 lần HS quan sát Gv
làm mẫu.
Tự thực hiện công việc.
+ Gv thao tác mẫu.
+ HS quan sát Gv làm mẫu.
+ HS chú ý: Chỗ uốn cong phải thích hợp.
+ Móc hai đoạn nối vào nhau tại chỗ uốn
gập, giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào nhau
từ 2- 3 vòng.
+ Gv vừa làm mẫu vừa giảng giải các bớc
thực hiện nối dây dẫn.
+ Hs quan sát thao tác của Gv làm.
+ HS: Tự thực hiện công việc đợc giao.
+ Gv hớng dẫn các bớc thực hiện và thao
tác mẫu.
+ HS: Trực quan.
+ HS: Nối vào cầu trì công tắc, ổ cắm điện.
10
15
10
10
I/ H ớng dẫn mở đầu.
1. Nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn
điện:
a. Yêu cầu mối nối.
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật.
b. Các loại mối nối:
- Nối nối tiếp.
- Nối phân nhánh.
- Nối dùng phân nhánh phụ kiện.
2. Nối dây dẫn lõi một sơi.
a. Nối nối tiếp.
* Thứ tự thực hiện.
- Bóc vỏ cách điện.
- Cạo sạch lõi: Dùng giáy ráp hoặc dao
cạo sạch lớp men trên dây dẫn điện, để
đảm bảo mối nối tiếp xúc tốt.
- Uốn gập lõi:
- Vặn xoắn
Giáo viên dạy:
Trang 10
Giáo án Điện dân dụng
+ Gv hớng dẫn và làm mẫu.
+ Gv thông báo.
+ Hớng dẫn chỉ bảo từng HS quan sát, HS
thực hành.
+ Giải thích những thắc mắc khi HS gặp.
+ Gv gọi HS cầm bài thực hành lên chấm
điểm.
+ Thuyết trình.
Công bố điểm thực hành.
5
40
40
15
20
- Vặn lần lợt từ đầu dây này vào thân
của dây kia khoảng từ 5 đến 6 vòng
b. Nối phân nhánh
- Thứ tự thực hiện các bớc bóc vỏ cách
điện, cạo sạch lõi nh nối nối tiếp.
- Đặt dây chính vào dây nhánh vuông
góc với nhau.
- Dung tay quấn dây nhánh lên dây
chính.
3. Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
a. Nối nối tiếp.
b. Nối phân nhánh.
4. Nối dây dẫn ở hộp nối dây.
- Làm đầu nối
- Nối dây.
II. H ớng dẫn th ờng xuyên.
1. Phân công học sinh thực hành
- Mỗi học sinh hoàn thành công việc nh
giáo viên hớng dẫn ở trên.
2. Nội dung h ớng dẫn:
- Nối dây dẫn lõi một sợi
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
- Nối dây trong hộp nối dây.
III. H ớng dẫn kết thúc:
- Đánh giá sản phẩm thực hành.
- Nhận xét đánh giá.
- Vệ sinh phòng thực hành.
4. Củng cố kiến thức: Nhắc lại kiến thức 5 phút
- Về nhà các em thực hành lại ở nhà một lần nữa.
- Giải thích thắc mắc của học sinh trong giờ thực hành.
Giáo viên dạy:
Trang 11
Giáo án Điện dân dụng
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 2 phút
- Học các yêu cầu của mối nối, các bớc thực hiện nối dây dẫn điện.
6.Rút kinh ghiệm
Buổi 7: kiểm tra 1 tiết- các dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện:-
sử dụng 1 số dụng cụ lắp đặt điện
Ngày soạn: 15/12/2009
Ngày dạy: 19/12/2009
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 20 đến tiết 23)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Nắm đợc các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu và nắm đợc cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số khí cụ và thiết bị điện của mạng
điện sinh hoạt.
- Học sinh biết sử dụng các dụng cụ và khí cụ đó.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, cầu chì, cầu dao, áp tô mát, công tắc, ổ cắm.
Trò: Khoan, đục và một số tranh vẽ và sơ đồ nguyên lý.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Em hãy mô tả mạng điện trong nhà em? Nhà em thờng dụng thiết bị bảo vệ nào?
3. Nội dung bài giảng: 165 phút
Kiểm tra 45 phút
Câu 1(6 điểm): Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện khi có xảy ra tai nạn
điện?.
1. Đối với điện cao áp: (2 điểm)
Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện hoặc chi nhánh điện cắt điện từ các cầu
dao trớc, sau đó mới đợc đến gần nạn nhân và tiến hành sơ cứu.
2. Đối với điện hạ áp: (4 điểm)
a. Tình huống nạn nhân đứng dới đất, tay chạm vào vật mang điện( quạt, bàn
là ). (2 điểm)
Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị và thực hiện các việc sau.
- Cắt cầu dao, rút phích điện, tắt công tắc hay gỡ cầu chì ở nơi gần nhất.
- Nếu không thể cắt điện thì dùng dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện.
- Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào các phần áo khô của nạn nhân
hoặc dùng áo khô của mình lót tay nắm vào tóc, tay hoặc chân kéo nạn nhân ra.
b. Ngời bị nạn ở trên cao để chữa điện. (1 điểm)
Nhanh chóng cắt điện, nhng trớc đó phải có ngời đón nạn nhân để khỏi bị rơi xuống đất.
c. Dây điện đờng bị đứt chạm vào ngời nạn nhân. (1 điểm)
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô, gậy gỗ khô gạt dây điện ra khỏi ngời bị nạn.
- Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ khô nhiều lớp kéo nạn nhân ra khỏi chỗ dây điện.
Giáo viên dạy:
Trang 12
Giáo án Điện dân dụng
- Đoản mạch đờng dây(dây trần) bằng cách dùng một dây điện trần mềm, hai đầu buộc hai
vật nặng rồi ném lên cho vắt qua 2 dây điện trên cột để gây nổ cầu chì đầu nguồn.
Câu 2(4 điểm): Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt .
- Mạnh điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ là mạng điện một pha, nhận điện từ mạng phân
phối ba pha điện áp thấp để cung cấp diện cho các thiết bị, đồ dùng điện và chiếu sáng.
(1 điểm)
- Mạng điện sinh hoạt thờng có trị số điện áp pha định mức là 127V, 220V. Tuy nhiên do tổn
thất điện áp trên đờng dây tải nên ở cuối nguồn điện áp bị giảm so với định mức. Để bù lại sự
giảm áp này, các hộ tiêu thụ thờng dùng máy biến áp điều chỉnh để nâng điện áp đạt trị số
định mức. (1 điểm)
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và mạch nhánh. Mạch chính giữ vai trò là mạch
cung cấp , còn các mạch nhánh rẽ từ đờng dây chính , đợc mắc song song để có thể điều
khiển độc lập và là mạch phân phối điện tới các đồ dùng điện.
(1 điểm)
- Các thiết bị điện, đồ dùng điện trong mạng phải có điện áp phù hợp với điện áp mạng điện
cung cấp.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ nh công tơ, cầu dao,
áp tô mát và các vật cách điện nh puli sứ, ống ghen nhựa
(1 điểm)
4. Củng cố kiến thức: Giáo viên hớng dẫn lại 8 phút
- Cách thực hiện sử dụng vạn năng kế, ampe kế, vôn kế và một số lu ý khi sử dụng vạn
năng kế.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 5 phút
+ Trình bày cách sử dụng các dụng cụ đo dại lợng điện đơn giản
Buổi 8
Tên bài dạy
một số khí cụ và thiết bị điện của Mạng Điện Sinh Hoạt
Ngày soạn: 20/12/2009
Ngày dạy: 26/12/2009
A. Thời gian:
1. Số tiết: 03 (Từ tiết 24 đến tiết 26)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Nắm đợc các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu và nắm đợc cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số khí cụ và thiết bị điện của mạng
điện sinh hoạt.
Giáo viên dạy:
Trang 13
Giáo án Điện dân dụng
- Học sinh biết sử dụng các dụng cụ và khí cụ đó.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, cầu chì, cầu dao, áp tô mát, công tắc, ổ cắm.
Trò: Khoan, đục và một số tranh vẽ và sơ đồ nguyên lý.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Em hãy mô tả mạng điện trong nhà em? Nhà em thờng dụng thiết bị bảo vệ nào?
3. Nội dung bài giảng: 165 phút
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
- Trong lắp đặt điện ngời ta thờng dùng các
dụng cụ sau:
+ Giáo viên chỉ trên hình vẽ cho học sinh biết
thớc Panme
+ Học sinh trực tiếp quan sát
+ Giáo viên giảng giải cho học sinh hiểu
+ Học sinh nghe và ghi chép
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
- Học sinh trực quan, giáo viên giải thích.
Vẽ hình vào vở
30
30
30
30
I/ Các dụng dụ cơ bản dùng trong lắp
đặt điện:
- Thớc: dùng để đo chiều dài khoảng
cách lắp đặt điện.
- Panme: Khi cần đo chính xác đờng
kính dây dẫn điện.
- Búa: dùng đóng để nhổ đinh
- Ca sắt: dùng để ca cắt ồng nhựa và
kim loại.
- Đục, kìm các loại, tua vít, khoan
điện, mỏ hàn.
II/ Một số khí cụ và thiết bị điện của
mạng điện sinh hoạt.
1. Cầu dao:
Là khí cụ dùng để đóng, cắt dòng
điện trực tiếp bằng tay.
- Cầu dao đợc lắp ở đờng dây chính
dùng để đóng cắt mạch điện có công
suất nhỏ.
2. áp tô mát:
- Là khí cụ dùng để tự động cắt mạch
điện, bảo vệ quá tải, ngắn mạch, sụt
áp
- ở trạng thái bình thờng sau khi đóng
điện áp tô mát đợc giữ ở vị trí đóng
các tiếp điểm nhờ móc răng 1 khớp
với cần răng 5.
Khi mạch điện quá tải hay ngắn
mạch. Nam châm điện 2 sẽ hút phần
ứng 4 xuống, làm nhả móc 1, cần 5
đợc tự do.
Kết quả: các tiếp điện của áp tô mát
đợc mở ra mạch điện bị ngắt.
3. Cầu chì:
Là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ
thiết bị điện và lới điện tránh khỏi
dòng điện ngắn mạch.
- Dây chảy của cầu chì đợc lắp nối
tiếp với mạch điện cần bảo vệ.
Giáo viên dạy:
Trang 14
Giáo án Điện dân dụng
1. Vỏ cầu chì
2. Dây chảy.
3. Chốt giữ dây
- Giáo viên giảng giải, phân tích trên hình vẽ.
- Học sinh trực quan hình vẽ.
Cầu chì công tắc
Giảng giải + đàm thoại.
25
20
- Khi lắp đặt mạng điện phải tính toán
đảm bảo cầu chì mạch chính có tiết
diện lớn hơn cầu chì mạch nhánh.
4. Công tắc điện :
- Là một loại khí cụ đóng ngắt dònh
điện bằng tay kiểu hộp, dùng để ngắt
mạch điện có công suất nhỏ.
- Công tắc mắc nối tiếp với phụ tải
sau cầu chì.
5. ổ điện và phích điện:
- Là thiết bị dùng để lấy điện đơn
giản.
4. Củng cố kiến thức:Hệ thống trọng tâm 5 phút
- Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
- Một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 2 phút
+ Em hãy kể tên các loại khí cụ có trong nhà em
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa áp tô mát và cầu chì
Tên bài dạy: Thực hành
Giáo án: 06
Sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt điện Cách sử dụng
đồng hồ đo đại lợng điện thờng gặp - ôn tập - kiểm tra
Ngày dạy:
Ngày soạn:
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 21 đến tiết 24)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Học sinh sử dụng một số dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
- Biết cách sử dụng đồng hồ đo điện và đo đợc các đại lợng thờng gặp trong mạng điện sinh
hoạt.
- An toàn lao động trong thực hành.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, kìm điện, khoan điện, vôn kế
Trò: Thớc các loại dây dẫn điện
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Em hãy nêu u điểm của áp tô mát so với cầu chì
3. Nội dung bài giảng: 160 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
Giáo viên dạy:
Trang 15
Giáo án Điện dân dụng
(1) (2) (3)
Giáo viên làm mẫu đo đờng kính dây dẫn
điện.
Học sinh: Quan sát giáo viên làm mẫu và h-
ớng dẫn học sinh đọc giá trị đo.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh khoan một
bảng điện có lỗ khoan xuyên, không xuyên.
- Giáo viên làm mẫu:
- Học sinh trực quan
- Giáo viên hớng dẫn học sinh có thể làm
mẫu.
- học sinh quan sát theo sự thao tác của
giáo viên.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh.
- Trớc khi đo cần hiệu chỉnh của ôn kế.
- Thang đo điện mở có các vị trí sau:
Rx1, Rx10, Rx100, Rxk (k=1000)
- Giáo viên thao tác mẫu.
- Học sinh quan sát tự thực hiện công việc
- Giáo viên vạn năng kế sũng đo đợc U, A
10
20
20
10
20
I/ H ớng dẫn mở đầu:
1. Sử dụng Panme, th ớc cặp
a. Sử dụng Panme
- Bóc vỏ dây dẫn điện
- Đặt lõi dây vào Panme
- Xoay thớc
b. Sử dụng thớc cặp
- Đo chiều sâu lỗ
- Đo đờng kính dây dẫn
2. Sử dụng khoan điện :
- Xác định vị trí của khoan
- Đánh dấu
- Khoan
3. Đo dòng điện :
- Dùng Ampe kế mắc nối tiếp với đại l-
ợng cần đo.
Ví dụ: Đo dòng điện chạy qua một
bóng đèn có điện áp 220V
4. Đo điện áp:
- Dùng Vôn kế mắc song song đại l-
ợng cần đo
Ví dụ: Đo điện áp qua hai bóng đèn có
điện áp 220V
- Sau đó đọc giá trị đo của bảng sau.
5. Sử dụng vạn năng kế:
+ Sử dụng vạn năng kế để đo điện trở.
Chỉ đợc sử dụng vạn năng kế để đo
điện trở khi biết chắc chắn mạch điện
đã cắt điện.
+ Xác định bộ phận h hỏng trong
Giáo viên dạy:
Trang 16
Giáo án Điện dân dụng
cách mắc cũng tơng tự nh vậy.
- Giáo viên thông báo.
- Giáo viên hớng dẫn tới từng nhóm học sinh
thực hành.
Quan sát chỉ bảo từng học sinh
- Giải quyết những thắc mắc của học sinh.
- Thuyết trình
- Thuyết trình
10
45
10
5
mạch điện
- Phát hiện đứt dây
- Phát hiện chập mạch
- Đo điện áp
- Đo dòng điện
II/ H ớng dẫn th ờng xuyên.
1. Phân công học sinh thực hành.
- bốn học sinh một nhóm thực hành
2. Nội dung h ớng dẫn:
- Sử dụng Panme, thớc cặp.
- Sử dụng khoan điện cầm tay.
- Sử dụng vạn năng kế
- Sử dụng AMpe kế, vôn kế
3. Vệ sinh công nghiệp.
III/ H ớng dẫn kết thúc:
- Tổng kết đánh giá
ôn tập
- Nguyên nhân của các tai nạn điện, điện áp an toàn.
- Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện khi có xảy ra tai nạn điện.
- Cách giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện, sơ cứu nạn nhân.
- Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
- Các dụng dụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
- Một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt.
Kiểm tra 45 phút
Câu 1(6 điểm): Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện khi có xảy ra tai nạn
điện?.
1. Đối với điện cao áp: (2 điểm)
Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện hoặc chi nhánh điện cắt điện từ các cầu
dao trớc, sau đó mới đợc đến gần nạn nhân và tiến hành sơ cứu.
2. Đối với điện hạ áp: (4 điểm)
a. Tình huống nạn nhân đứng dới đất, tay chạm vào vật mang điện( quạt, bàn
là ). (2 điểm)
Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị và thực hiện các việc sau.
- Cắt cầu dao, rút phích điện, tắt công tắc hay gỡ cầu chì ở nơi gần nhất.
- Nếu không thể cắt điện thì dùng dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện.
Giáo viên dạy:
Trang 17
Giáo án Điện dân dụng
- Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào các phần áo khô của nạn nhân
hoặc dùng áo khô của mình lót tay nắm vào tóc, tay hoặc chân kéo nạn nhân ra.
b. Ngời bị nạn ở trên cao để chữa điện. (1 điểm)
Nhanh chóng cắt điện, nhng trớc đó phải có ngời đón nạn nhân để khỏi bị rơi xuống đất.
c. Dây điện đờng bị đứt chạm vào ngời nạn nhân. (1 điểm)
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô, gậy gỗ khô gạt dây điện ra khỏi ngời bị nạn.
- Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ khô nhiều lớp kéo nạn nhân ra khỏi chỗ dây điện.
- Đoản mạch đờng dây(dây trần) bằng cách dùng một dây điện trần mềm, hai đầu buộc hai
vật nặng rồi ném lên cho vắt qua 2 dây điện trên cột để gây nổ cầu chì đầu nguồn.
Câu 2(4 điểm): Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt .
- Mạnh điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ là mạng điện một pha, nhận điện từ mạng phân
phối ba pha điện áp thấp để cung cấp diện cho các thiết bị, đồ dùng điện và chiếu sáng.
(1 điểm)
- Mạng điện sinh hoạt thờng có trị số điện áp pha định mức là 127V, 220V. Tuy nhiên do tổn
thất điện áp trên đờng dây tải nên ở cuối nguồn điện áp bị giảm so với định mức. Để bù lại sự
giảm áp này, các hộ tiêu thụ thờng dùng máy biến áp điều chỉnh để nâng điện áp đạt trị số
định mức. (1 điểm)
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính và mạch nhánh. Mạch chính giữ vai trò là mạch
cung cấp , còn các mạch nhánh rẽ từ đờng dây chính , đợc mắc song song để có thể điều
khiển độc lập và là mạch phân phối điện tới các đồ dùng điện.
(1 điểm)
- Các thiết bị điện, đồ dùng điện trong mạng phải có điện áp phù hợp với điện áp mạng điện
cung cấp.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ nh công tơ, cầu dao,
áp tô mát và các vật cách điện nh puli sứ, ống ghen nhựa
(1 điểm)
4. Củng cố kiến thức: Giáo viên hớng dẫn lại 8 phút
- Cách thực hiện sử dụng vạn năng kế, ampe kế, vôn kế và một số lu ý khi sử dụng vạn
năng kế.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 5 phút
+ Trình bày cách sử dụng các dụng cụ đo dại lợng điện đơn giản
Giáo viên dạy:
Trang 18
Giáo án Điện dân dụng
Tên bài dạy
Giáo án: 07
Thiết kế, lắp đặt dây dẫn của mạng điện sinh hoạt
một số sơ đồ đơn giản
(Bảng điện đơn, kép, cầu thang, HQ chấn lu điện tử, 2 & 3 đầu dây, quạt trần, chuông điện,
mạch tổng hợp)
Ngày dạy:
Ngày soạn:
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 25 đến tiết 28)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Hiểu và nắm đợc cách lắp đặt dây dẫn của mạng điện sinh hoạt
- học sinh hiểu và lắm đợc các kí hiệu trong sơ đồ mạng điện
- Hiểu và vẽ đợc sơ đồ của một số mạng điện đơn giản trong nhà
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, sách giáo khoa
Trò: Một số tranh vẽ sơ đồ mạch điện
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Tại sao lại phải dùng những kí hiệu trong sơ đồ mạch điện ?
3. Nội dung bài giảng: 166 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
- Khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong
nhà, tuỳ thep yêu cầu sử dụng và đặc
điểm môi trờng của nơi đặt dây và thiết bị
điện cho phù hợp.
- Đàm thoại + giảng giải
- Giáo viên lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ.
- học sinh nghe hiểu và ghi chép đầy đủ.
- Giáo viên đọc khái niệm cho học sinh
ghe chép => giải thích.
- Giáo viên kết hợp vật thể vẽ kí hiệu lên
bảng.
- học sinh nghe hiểu, ghi chép vào vở
- Giáo viên giải thích + lấy ví dụ minh hoạ
cho học sinh hiểu
- Giáo viên giảng giải , phân tích
- Giáo viên giảng giải trên hình vẽ
20
20
15
30
15
I/ Lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện
của mạng điện sinh hoạt .
1. Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- Các bớc thực hiện
( SGK trang 54-55)
2. Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên Puli
sứ và sứ kẹp.
(SGK trang 56-57)
3. Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm.
(SGK trang 58-59)
II/ Một số sơ đồ đơn giản.
A. Khái niệm về sơ đồ điện :
1. Một số kí hiệu quy ớc trong sơ đồ
điện:
- Bảng (3-7 - SGK trang 60)
2. Phân loại sơ đồ điện:
a. Sơ đồ nguyên lí:
- VD: Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công
tắc, 1 ổ cắm. sơ đồ lắp đặt
b. Một số sơ đồ
B. Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt.
1. Mạch bảng điện
a. Mạch bảng điện chính:
1: Cầu chì cá.
2: Công tơ điện.
Giáo viên dạy:
Trang 19
Giáo án Điện dân dụng
- Giáo viên vẽ sơ đồ, hớng dẫn học
sinh vẽ.
- học sinh trực quan
- Giáo viên cùng học sinh xây dựng sơ đồ
nguyên lý.
- học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt
- Giáo viên giảng giải về sơ đồ nguyên lí,
phân tích nguyên lí hoạt động cho học
sinh hiểu.
- Giáo viên vẽ hình
- Học sinh quan sát
- Tại sao động cơ có 3 đầu dây ra
- Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng
- học sinh quan sát và vẽ vào vở
16
45
15
3,9,10: cầu chì
6: máy biến áp
4,5: Đầu dây sơ cấp máy biến áp
7,8: Đầu dây thứ cấp máy biến áp
11, 12: Bảng điện nhánh
b. Bảng điện nhánh
2. Một số mạch đèn chiếu sáng.
- Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc
điều khiển, một bóng đèn.
(Hình 3.9 SGK)
- Sơ đồ mắc 2 cầu chì, 1 ổ cắm điên, 2
công tắc điều khiển, 2 bóng đèn
(Hình3.40)
- Mạch công tắc 3 cực (Hình 3.42 SGK)
- Mạch điện đèn huỳnh quang
+ Sơ đồ chấn lu hai đầu dây
+ Sơ đồ chấn lu ba đầu dây
+ Sơ đồ chấn lu điện tử
- Mạch quạt trần
(Hình3.45 SGK)
- Mạch chuông điện
4. Củng cố kiến thức: 5 phút
- Kí hiệu trong sơ đồ điện, phân biệt sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp dựng, cách vẽ sơ đồ điện
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 2 phút
- Bảng điện đặt cách khoảng ban nhiêu thì thuận tiện cho việc sử dụng: 1500mm, 1300mm,
<1300mm
6.Rút kinh nghiệm:
Tên bài dạy
Giáo án: 08
Thực hành: Lắp bảng điện, đèn các loại.
(Bảng điện đơn, kép, cầu thang, HQ chấn luu điện tử, 2 đầu dây)
Ngày dạy:
Ngày soạn:
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 29 đến tiết 32)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- HS xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lí.
- Biết lập kế hoạch cho công việc lắp đặt mạng điện.
- Lắp đặt đợc. Làm việc có kỷ luật, cẩn thận, an toàn và đúng kĩ thuật.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án SGK, cầu chì, công tắc, ổ cắm, bóng đèn
Trò: Dây dẫn, kìm các loại, tua vít, bút thử điện, bảng cách điện.
D. Thực hiện bài giảng:
Giáo viên dạy:
Trang 20
Giáo án Điện dân dụng
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi:Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầuchì, 1 ổ cắm
điện, 1 công tắc.
3. Nội dung bài giảng: 165 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
GV: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch bảng điện
gồm:
2 công tắc, 1 ổ cắm điện , 1 công tắc
điều kiển một bóng đèn.
- HS: Từ sơ đồ nguyên lí tìm hiểu mạch
chính, mạch nhánh, các mối nối để
chọn phơng án tối u cho sơ đồ lắp đặt.
- GV: hớng dẫn HS cách vạch dấu.
- HS: Quan sát gv làm mẫu.
- GV: Hớng dẫn các em kĩ thuật khoan
và cách khoan các lỗ xuyên và không
xuyên.
- GV: Hớng dẫn các bớc thực hiện luồn
dây dẫn, nói dây với các khí cụ điện và
cách lắp đặt bảng điện.
- Tìm hiểu mạch chính, mạch
nhánh của mạc điện.
- GV cùng HS xây dựng sơ đồ lắp đặt.
- HS: quan sát gv làm mẫu.
- GV cho sơ đồ nguyên lí.
- GV: Hớng dẫn HS vẽ và cách lắp đặt
mạch điện.
+ Vạch dấu vị trí các thiết bị.
+ Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng
điện, nối đui đèn.
+ Đi dây theo sơ đồ lắp đặt.
+ Kiểm tra lại mạch điện để nối nguồn.
- GV: Thông báo.
Các nhóm hoàn thành sản phẩm của
mình.
- GV quan sát, theo dõi hớng dẫn tới
từng nhóm HS thực hành, chỉ bảo uốn
nắn từng động tác của HS.
- HS: thực hiện bài thực hành.
15
15
15
5
I. H ớng dẫn mở đầu:
1. Lắp bảng điện:
*/ Xây dựng sơ đồ lắp đặt.
*/ Vạch dấu:
- Vị trí của công tắc,ổ cắm, cầu chì.
- Lỗ bắt vít bảng điện vào tờng.
- Lỗ bắt vít cac khí cụ và thiết bị điện.
* Lắp đặt dây dẫn và khí cụ điện.
- cầu chì công tắc đợc mắc ở dây pha.
- Đi dây: teo thứ tự các bớc lắp bảng điện.
2. Lắp mạch 1 đèn sợi đốt:
* Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí
* Vẽ sơ đồ lắp đặt
* lắp đặt mạch điện
- Vạch dấu vị trí của thiết bị.
- Lắp mạch chính
- Lắp mạch nhánh
Bọc cách điện các mối nối
3. Lắp mạch 2 đèn sợi đốt
* Xây dựng sơ đồ lắp đặt
- Từ sơ đồ nguyên lí
II. Hớng dẫn thờng xuyên
1. Phân công học sinh :
- 5 em học sinh một nhóm hoàn thành
các bài trên
2. Nội dung hớng dẫn
Giáo viên dạy:
Trang 21
Giáo án Điện dân dụng
- Thuyết trình.
10
15
40
40
10
- Vạch dấu các điện lắp đặt
- Khoan các lỗ xuyên và không xuyên
- Lắp đặt thiết bị điện
- Đi dây theo sơ đồ
III/ Hớng dẫn kết thúc
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố kiến thức: 5 phút
- Các bớc thực hịên lắp đặt mạch điện nh vạch dấu, lắp đặt , nối dây
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 2 phút
- Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn cầu thang, đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu 2 đầu dây và
chấn lu điện tử
6.Rút kinh nghiệm:
Tên bài dạy
Giáo án: 09
ôn tập chơng 1- chơng iii: máy biến áp
Một số vấn đề chung về máy biến áp
Ngày dạy:
Ngày soạn:
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 33 đến tiết 36)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
- Học sinh hiều và nắm đợc khái niệm, công dụng, phân loại, cấu tạo máy biến áp.
- Nắm đợc nguyên lý làm việc của máy biến áp.
- Tính toán đơn giản của các số liệu đơn giản trong máy biến áp.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, SGK, mô hình máy biến ap, tranh vẽ.
Trò: Sách, vở, bút.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Có lắp đợc đèn chiếu sáng trên nóc quạt trần đợc không? Tại sao?
3. Nội dung bài giảng: 166 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
GV:Trong cuộc sống SH và SX điện
năng có vai trò gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Giảng giải, giải thích cho HS
hiểu.
HS: Nghe hiểu và ghi chép.
GV: Tại sao điện năng phải sx tập
trung?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
20 ôn tập
1. Vai trò của điện năng đối với quá trình SX và
đời sống:
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang cáo dạng
năng lợng khác.
- Điện năng đợc sản xuất tập trung tròn các
nhà máy điện có thể truyền tải đi xa với hiệu
suất cao.
- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan
trọng.
- Quá trình truyền tải và phân phối điện dễ
Giáo viên dạy:
Trang 22
Giáo án Điện dân dụng
GV: Giảng giải
- Để truyền tải điện năng đi xa ngời
ta phải làm gì ?
_ Trong gia đình em thờng dùng
những đồ dùng điện gì?
Nếu không có điện thì sao? giải
thích.
- GV: Các em đợc biết trong thực tế
hiện nay ở nớc ta có những nhà máy
nhiệt điện nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Giải thích.
- Theo em nghề trong ngành điện
gồm nhửng nghề gì?
- HS: Trả lời
- GV: Tổng hợp câu trả lời và giải
thích.
- Lĩnh vực hoạt động của nghề điện
dân dụng hoạt động nh thế nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Kết luận giải thích
- Nghề điện dân dụng tác động vào
những đối tợng nào?
- GV: Tổng hợp và đa ra đáp án
đúng.
- Em hãy cho biết mục đích của
nghề điện dân dụng?
- HS: Trả lời.
- GV: Giảng giải, giải thích.
- Để lao động trong nghề điện, ngời
thợ điện phải dùng những công cụ
gì?
- Nghề điện dân dụng hoạt động ở
hai môi trờng.
20
10
10
10
13
dàng tự động hoá và điều khiển từ xa.
- Nhờ có điện năng có thể tăng năng suất lao
động.
2/Quá trình sản xuất điện năng:
- Có nhiều loại nguồn điện nhng do đặc điểm
và kinh tế hiện nay điện năng đợc sản xuất
bằng máy phái điện.
3/ Các nghề trong ngành điện:
- SX truyền tải và phân phối điện.
- Chế tạo vật t thiết bị điện.
- Đo lờng, điều khiển và bảo vệ.
4/Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân
dụng:
- Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng
điện năng phục vụ cho đời sống.
5/Đối tợng của nghề điện dân dụng:
- Nguồn điện xoay chiều, một chiều.
- Mạng điện sinh hoạt.
- Các thiết bị điện dân dụng.
- Các khí cụ điện đo lờng, điều khí.
6/Mục đích của nghề điện dân dụng:
- Lắp đặt MĐSH và sản xuất.
- Lắp đặt trang thiết bị điện.
- Bảo dỡng, vận hành.
7/Công cụ lao động:
- Các sơ đồ bản vẽ.
- Dụng cụ an toàn lao động.
8/Môi trờng hoạt động của nghề điện dân dụng
(SGK-8).
9/Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng (SGK-
8).
10/Triển vọng của nghề
- GV: Trong cuộc sống sinh hoạt
cúng nh trong sản xuất, ở đâu chúng
ta cũng gặp sự có mặt của máy biến
áp.
- Trong gia đình em có sử dụng MBA
không? và cúng đợc dùng để làm gì?
- học sinh suy nghĩ trả lời
- GV: Tổng hợp câu trả lời và đa ra
đáp án đúng.
- Giảng giải cho học sinh hiểu.
- Trong gia đình em dung loại biến áp
20
20
Chơng III: Máy biến áp
I. Khái niệm chung.
1. Định nghĩa:
- MBA là một thiết bị điện từ tính làm việc theo
nguyên lý cảm ứng điện từ dùng để biến đổi
điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ
nguyên tần số.
2. Công dụng MBA:
- truyền tải điện năng đi xa với hiệu suất cao.
- Dùng để tăng giảm điện
- Tuỳ theo yêu cầu sử dụng mà nó có công
dụng khác nhau/
3. Phân loại MBA:
a. Theo công dụng:
- MBA điện lực
Giáo viên dạy:
Trang 23
Giáo án Điện dân dụng
nào?
học sinh trả lời:
- GV giảng giải:
- Nh thế nào gọi là MBA 1 pha hay 3
pha?
- Em đã nhìn thấy MBA lõi không khí
cha?
- Nhà em đang dùng MBA có lõi làm
bằng gì?
học sinh trả lời:
- GV: Tại sao ngời ta không chế tạo
lõi thép thành một khối thép đặc?Giải
thích?
- học sinh suy nghĩ trả lời
GV giảng giải
Vỏ MBA có nhiệm vụ gì?
- GV giảng giải
- Sự khác nhau giữa ổn áp và MBA?
GV hớng dẫn học sinh giải.
10
10
10
13
- MBA điều chỉnh
- Các MBA đặc biệt.
b. Theo số pha của dòng điện.
- MBA 1 pha
- MBA 3 pha
c. Theo vật liệu làm lõi
- MBA lõi thép
- MBA lõi không khí
d. Theo phơng pháp làm mát.
4. Cấu tạo MBA
a. lõi thép: Đợc chế tạo bằng thép kỹ thuật điện
có nhiệm vụ làm mạch dẫn từ .
b. Dây quấn: Thợng đợc làm bằng dây đồng
mềm có nhiệm vụ dẫn điệ.
- Dây quấn sơ cấp.
- Dây quẩn thứ cấp.
c. Vỏ máy:
5. Các số liệu định mức
(SGK trang 89)
6. Nguyên lý làm việc MBA
- U
1
> U
2
=> MBA giám áp
- U
1
< U
2
=> MBA tăng áp
- Công suất MBA
P
1
= U
1
.I
1
, P
2
= I
2
.U
2
II. ổn áp
Thực chất là một MBA tự ngẫu đợc dùng phổ
biến trong các gia đình.
III. Một số ví dụ về tính toán MBA.
(SGK trang 92)
4. Củng cố kiến thức: 5 phút
- Cấu tạo MBA
- Nguyên lý hoạt động của MBA
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: 2 phút
- Trình bày cấu tạo, nhiệm vụ của các bộ phận sau đây của MBA: Mạch từ, dây quấn, cách
điện.
6.Rút kinh nghiệm:
Tên bài dạy
Giáo án: 10
Thực hành: Sử dụng, kiểm tra,
bảo dỡng MBA trong gia đình - Kiểm tra thực hành
Ngày dạy:
Ngày soạn:
A. Thời gian:
1. Số tiết: 04 (Từ tiết 37 đến tiết 40)
B. Mục tiêu bài giảng: (Về kiến thức, kỹ năng, thái độ).
Giáo viên dạy:
Trang 24
Giáo án Điện dân dụng
- Học sinh hiểu và nắm đơc cách sử dụng MBA dùng trong gia đình, cách bảo dỡng MBA
- Biết cách sử dụng, bảo dỡng, hoàn chỉnh MBA
- An toàn lao động khi thực hành.
C. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học:
Thầy: Giáo án, SGK, MBA 1 pha, tô vít, kìm, đồng hồ
Trò: Vạn năng.
D. Thực hiện bài giảng:
1. ổn định lớp: 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: em hãy trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của MBA 1 pha.
3. Nội dung bài giảng: 160 phút
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản
(1) (2) (3)
- GV: Vẽ sơ đồ nối dây lên bảng.
- học sinh trực quan hình vẽ
- Dùng đồng hồ vạn năng
- GV: Hớng dẫn học sinh
- Kiểm tra điện áp nhằm mục đích gì?
Và sử dụng dụng cụ gì để kiểm
tra.Cách sử dụng?
- GV: Thao tác mẫu quá trình kiểm tra
điện áp.
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.
- Am pe kế đợc mắc nối tiếp với dòng
điện cần đo.
- Đồng hồ vạn năng để ở thang đo am
pe kế xoay chiều.
- GV hớng dẫn học sinh kiểm tra.
- GV thao tác mẫu
- học sinh trực quan
- Khi không có phụ tải có đo đựơc dòng
sơ cấp không?
- Dùng đồng hồ vạn năng để phát hiện
quận dây bị đứt.
- Đo kiểm tra cầu chì có thể bị đứt dây
ngầm. Dùng đồng hồ vạn năng để
kiểm tra.
- Gv giảng giải hớng dẫn học sinh thực
hành.
- Điện áp nguồn đa vào MBA không đ-
ợc lớn hơn điện áp định mức.
45 I/ Hớng dẫn mở đầu
1. Vẽ sơ đồ nối dây MBA
(hình 4.19 SGK trang 112)
Xác định thông số của MBA lúc không tải.
2. Kiểm tra các thông số của MBA:
a. Sủ dụng đồng hồ vạn năng
+ Thang đo nấc 500V
+ Thang đo nấc 250V
=> Chỉnh chuyển mạch ở quá trình tăng điện
áp.
b. Kiểm tra dòng điện định mức
+ Sử dụng Ampe kế
+ Sử dụng đồng hồ vạn năng
- Đo dòng điện bên dây quấn sơ cấp
- Đo dòng bên dây quấn thứ cấp
c. Kiểm tra công suất định mức
- Sau khi kiểm tra đợc các thông số U
đm
, I
đm
.
=> S
đm
= U
đm
. I
đm
3. Kiểm tra MBA xác định h hỏng
- Kiểm tra chập mạch
- Chạm mát
- Đứt dây
4. Những h hỏng thờng gặp và biện pháp xử
lý.
- Máy không làm việc
- Máy làm việc nhng nóng
- Máy làm việc nhng kêu
- Rò điện ra vỏ máy
- Rơle không ngắt
- Máy cháy
5. Sử dụng MBA
- Điện áp nguồn
- Công suất tiêu thụ của phụ tải
- Chỗ đặt MBA
Giáo viên dạy:
Trang 25