Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

G. ÁN điện tửToán 2: 13 trừđi một số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.85 KB, 4 trang )

Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
13 trừ đi một số : 13 - 5
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi 5, lập đợc bảng trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 trừ đi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu, màn hình, vi tính.
- HS : vở, que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Các em đã học: Tìm những thành phần
nào cha biết?
- Cả lớp làm BT sau: Tìm x.
x- 14 = 29 x+ 5 = 12
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Đây là đáp án của cô. Trong phép tính
x - 14 = 29 thì x đợc gọi là thành phần gì?
- Em tìm bằng cách nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu phép trừ 13- 5
- Cả lớp lấy một bó gồm 1 chục que tính và
3 que tính rời nữa.
- Có tất cả bao nhiêu que?
- Cô cũng có 13 que tính.
- Cô có bài toán: Có 13 que tính bớt đi 5
que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Đọc bài toán giúp cô.


- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, em
làm tính gì?
- Muốn biết số que tính còn lại là bao
nhiêu, ta làm tính trừ, lấy 13 trừ đi 5.
* Bây giờ các em hãy tìm kết quả của phép
trừ 13 trừ đi 5 trên que tính bằng cách
nhanh nhất.
- Số hạng, số bị trừ.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
nháp.
- HS nêu nhận xét.
- x là số bị trừ.
- Em lấy hiệu là 29 cộng với số
trừu là 14 đợc 43.
- HS thực hành.
- 13 que.
- 2 HS đọc.
- Em làm tính trừ, lấy 13- 5.
X
X
X
X
X
Chia nhóm: 2 em ngồi cùng bàn trao đổi để
tìm đúng và nhanh kết quả.
- Em đã làm thế nào để biết đợc số que tính
còn lại?
- Các em theo dõi trên màn hình: Cô tháo 1
bó 1 chục que là 10 que với 3 que rời. Tất
cả có 13 que.

Cô bớt đi 3 que rời trớc, rồi bớt tiếp mấy
que nữa?
- Vì sao em biết?
- Nh vậy cô đã bớt 5 que còn lại mấy que?
- Vậy 13 trừ đi 5 bằng mấy?
- Kết luận: Đúng rồi. 13 trừ đi 5 bằng 8. Để
các em biết cách làm dạng phép tính này
đúng và nhanh, hôm nay cô dạy các em bài
13 trừ đi một số: 13 trừ đi 5.
2) Hình thành bảng trừ 13 trừ đi một số:
* Bây giờ các em tìm kết quả của phép trừ
13 trừ đi 5 bằng cách đặt tính và làm tính.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
- Nhận xét bài của bạn
- Em hãy nêu cách đặt tính
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- Nh vậy 13 trừ đi 5 bằng 8.
- Cô có một số phép trừ sau.
- Đọc các phép tính trên.
Cô chia lớp ta thành các nhóm đôi: Các em
thảo luận để tìm kết quả của phép trừ trên
que tính bằng cách nhanh nhất và đại diện
của nhóm ghi kết quả vào vở nháp.
- Nêu kết quả các phép tính.
- Đọc lại các phép tính.
- Em có nhận xét gì về số bị trừ của các
phép tính?
- Các số trừ thế nào?
- Còn hiệu số thì ra sao?
- Nh vậy các em vừa hình thành đợc bảng

trừ: 13 trừ đi một số.
3) Luyện học thuộc bảng trừ:
- Cả lớp cùng thi đua học thuộc bảng trừ.
- Từng cặp HS trao đổi.
- 2- 3HS nêu cách làm.
- Bớt tiếp 2 que nữa.
- Vì 3 + 2 = 5.
- 8 que.
- 13 trừ đi 5 bằng 8.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nêu nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 3- 4 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi và ghi kết quả vào
vở nháp.
- Mỗi HS nêu 2 phép tính.
- 4 - 5 HS đọc.
- Số bị trừ đều là 13.
- Số trừ là các số tăng dần từ 4
đến 9.
- Hiệu số là các số giảm dần từ
9 xuống 4.
- HS nhẩm đọc.
X x
X
X
X
X

X
X
X x
X
X
Xxx
X
X
X
X
X
Các em nhẩm đọc bảng trừ trong 1 phút.
- Em nào xung phong đọc?
- Ai muốn đọc nữa?
- Em nào giỏi hơn đọc lại.
- Em nào đã thuộc bảng trừ.
C. luyện tập
- Các em vận dụng bảng trừ làm một số bài
tập sau:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Em hãy tính nhẩm các phép tính ở cột 1.
- Nhận xét kết quả bài bạn vừa nêu.
- Nêu tính nhẩm các phép tính ở cột 2.
- Bạn tính nhẩm đã đúng cha?
- Tính nhẩm các phép tính còn lại của bài.
- Cả lớp theo dõi kết quả trên màn hình.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính 9 + 4 và
4 + 9 ?
- 2 phép tính còn lại, em dựa vào đâu để tìm
nhanh kết quả đúng và nhanh nh vậy?

Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV đa ra đáp án đúng.
-Nêu cách thực hiện phép tính 13- 6 và13- 4
Bài 4: Đọc bài 4
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở, 1 em lên bảng
- Chấm 1 số bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Muốn biết số xe đạp còn lại của cửa hàng,
em làm thế nào?
- Ngoài cách làm trên, em nào còn có câu
trả lời khác?
- Những ai có kết quả bài làm giống nh
bạn?
- Nhận xét bài HS.
- Đây là cách giải bài toán này.
- 1 HS đọc 2 phép tính đầu.
- 1 HS đọc 2 phép tính tiếp.
- 1 HS đọc.
- 2- 3 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS nêu lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- Đều là phép cộng có số hạng
bằng nhau nhng đổi chỗ cho
nhau nên kết quả vẫn bằng

nhau.
- Vì biết 9 + 4 = 13 và 4 + 9 =
13 em lấy tổng trừ đi một số
hạng đợc số hạng kia.
- 2 HS nêu.
-2HS lên bảng, lớp làm vở nháp
- 1 HS nêu nhận xét.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- HS nêu nhận xét.
- Em lấy: 13 - 6 = 7 ( xe đạp ).
- HS nêu câu trả lời khác.
- HS làm đúng giơ tay.
- HS đọc lại bài giải và câu trả
lời.
X
X
X
Xx
X
X
X
X
X
X
d. củng cố, dặn dò:
- Hôm nay cô dạy em bài gì?
- Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số

- Nhận xét giờ học.
- HS nêu: 13 trừ đi một số " 13
trừ đi 5 ".
- 1 HS đọc thuộc bảng trừ.
X
X

×