Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

G.án L4 Tuần 2 chuẩn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.15 KB, 34 trang )

Tuần 2
Thứ hai ngày 31/8/2009
TẬP ĐỌC (tiết 3): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I-Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn
-Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức, bất công ,bênh cực chị
Nhà Trò yếu đuối
Chọn được danh hiệu phù với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II-Đò dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 sgk, phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Bài cũ:(4’)
-Gọi 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng ít nhất hai khổ thơ Mẹ
ốm và trả lời về nội dung bài.
-Gọi 1 hs đọc lại truyện” Mèn bênh vực kẻ yếu

và nêu ý
chính
B-Bài mới:
1-Giới thiệu (1’)
-Ghi đề bài lên bảng
2-Luyện đọc: (10’)
* Luyện đọc đoạn
-GV y/c hs mở sgk trang 15-Một hs đọc mẫu
-Lần1: 3 hs tiếp nối nhau đọc
-Rút ra từ khó: sừng sững,co rúm lại, béo múp béo míp
- - Lần3: Cho 3 hs đọc nối tiếp nhau 3đoạn.
* Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs luyện đọc theo nhóm 2


-Luyện đọc phù hợp với tính cách của nhân vật
-2 hs đọc toàn bài trước lớp
-GV đọc mẫu lần 1:
3-Tìm hiểu bài: (7’)
-Hỏi:+Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
-Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn
nhện,giúp đỡ Nhà Trò,các em sang phần tìm hiểu bài
Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
-Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm
gì?
--Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
-Lớp theo dõi nhận xét bài học,câu trả lời
của bạn.
-Đọc lại đề
-Hs mở SGK đọc 3đoạn theo trình tự
+Bọn nhện …hung dữ.
+Tôi cất tiếng ….giã gạo.
+Tôi thét …..quang hẳn.
-Đọc thành tiếng phần chú giải
-Đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
-2 hs đọc
-Truyện xuất hiện thêm bọn nhện.
-Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công
bằng,bênh vực Nhà Trò yếu ớt,không để
kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
-HS đọc thầm trả lời trả lời:Bọn nhện
chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường,

sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng
củng những nhện là nhện rất hung dữ.
-Chung mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
nợ
-Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ.
1
Tuần 2
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+Gv chốt lại 3 câu hỏi trên và hỏi tiếp:
+Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+Sau lờ +Trước lời lẽ đanh thép của Dế Mèn,bọn nhện đã hành
động như thế nào?
-Y/c hs đọc câu hỏi 4 trong sgk và thảo luận theo nhóm
đôi
Bài này ca ngợi gì?
-4-Thi đọc diễn cảm: (8’)
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Chọn đoạn văn cần luyện đọc:“Trong hốc đá……vòng
vây đi không”.
-Đọc mẫu.
-Y/c hs thảo luận cách đọc
-Y/c hs thi đọc diễn cảm, gv uốn nắn ,sửa chữa cách đọc
-Nhận xét ,tuyên dương
5-Củng cố ,dặn dò (3’)
-Gọi 1 hs đọc lại toàn bài.
Hỏi:Qua đoạn trích em học tập được đức tính gì ở Dế
Mèn?
-Nhận xét tiết học.
-Giáo dục hs luôn sẵn sàng bênh vực,giúp đỡ những

người yếu,ghét áp bức ,bất công.
-Dặn hs về nhà đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
-2 hs nhắc lại
-Dế Mèn ra oai với bọn nhện
Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ rất oai phong
thách thức của 1 kẻ mạnh ,muốn nói
chuyện với tên chóp bu,xưng hô bọn này
ta ,ai
Thấy nhện cái xuất hiện DếMèn quay
lưng phóng càng đạp phanh phách
-Dế Mèn phân tích theo lối so sánh để
bọn nhện thấy chúng hẹn hạ ,không quân
tử rất đáng xấu hổ ,đồng thời đe doạ
Bọn nhện giàu có béo múp béo
míp><một tí tẹo nợ
Bọn nhện kéo bè kéo cánh>< đánh đập
một cô gái yếu ớt
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị
Nhà Trò yếu đuối ,bất hạnh.
-Hs nhắc lại đại ý.
-3 hs đọc thành tiếng trước lớp.
-Lắng nghe
-Thảo luận cùng gv
-Tập đọc trong nhóm, thi đọc trước lớp.
-1hs đọc
TOÁN (tiết 6 ): CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I-Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
-Biết viết đọc các số có sáu chữ số.

II-Đồ dùng dạy-học
2
Tuần 2
-Các hình biễu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa (nếu
có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
-Bảng các hàng chữ số :
III của số có 6 -Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
A-Bài cũ: (3 phút)
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tâp .
-Gv chấm 1 số vở, lớp sữa bài
-Nhận xét chung
B-Bài mới:
1-Giơí thiệu : (1 phút)
-Ghi đề bài lên bảng
2-Ôn tập về các hàng đơn vị ,trăm.,
chục, nghìn, chục nghìn. (5 phút)
-Y/c hs quan sát hình vẽ trang 8 sgk và
y/c hs nêu mối quan hệ giữa các hàng
liền kề:
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
+1 trăm bằng mấy chục?
+1 nghìn bằng mấy trăm?
+1 chục nghìn bằng mấy nghìn?
+1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?
-Hãy viết số 1 trăm nghìn?
-Số 1 trăm nghìn có mấy chữ số? Đó là
những chữ số nào?
2.3-Giới thiệu số có 6 chữ số (10phút)

-Gv treo bảng các hàng của số có 6 chữ
số lên bảng.
a-Giới thiệu số 432 516.
-Gv gọi hs lên bảng viết số trăm nghìn,
số chục nghìn , số nghìn ,số trăm, số
chục ,số đơn vị vào bảng.
b-Giới thiệu cách viết số:
-Dựa vào cách viết số có năm chữ số,
em nào có thể viết số 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn ,5 trăm, 1 chục và 6
đơn vị?
-Gv nhận xét đúng ,sai và hỏi tiếp:
+Số 432 516 có mấy chữ số?
-Khi viết số này ,ta bắt đầu viết từ đâu?
-Gv chốt lại: Ta bắt đầu viết từ trái
sang phải ,viết theo thứ tự từ hàng cao
đến hàng thấp.
-2 hs lên bảng.
-Chấm 10 vở.
.lớp sữa bài.
-Đọc lại đề
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ 1 đơn vị viết: số1
+1 chục = 10 đơn vị.viết số 10
+1trăm = 10 chục.viết số 100
+1 nghìn =10 trăm. viết số 1000
+1 chục nghìn = 10 nghìn.viết số 10.000
1trăm nghìn =10 chục nghìn.viết số 100.000
-1 hs lên bảng viết , cả lớp viết vào giấy
nháp.:100 000.

-Số 100 000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5
chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-Hs quan sát bảng số.
-
2 hs lên bảng viết,hs cả lớp viết vào bảng con
432 516.
-Hs lắng nghe.
-Có 6 chữ số
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. viết theo
3
TN CN N Trăm Chục Đơn
vị
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10 1
1
1
1

1
1
4 3 2 5 1 6
Tuần 2
c-Giới thiệu cách đọc số: 432 516
-Em nào có thể đọc được số 432 516?
-Nếu hs đọc đúng ,gv khẳng định lại
cách đọc cho cả lớp nắm vững.
-Gv nhận xét ,tuyên dương.
3-Luyện tập ,thực hành (19)
Bài 1: (5 phút )
-Bài tập y/cầu ta làm gì?
-Có mấy trăm nghìn ?
-Mấy chục nghìn?
Mấy nghìn?trăm?chục ?
Đơn vị?
1 hs lên bảng ,cả lớp làm vở nháp.
Gv nhận xét ,ghi điểm.
Bài 2: (5 phút )
-Gọi hs nêu y/c của bài tập
-3 hs lên bảng ,lớp làm vở nháp.
-Gv nhận xét ,ghi điểm.
Bài 3: (4 phút )
-Bài ba yêu cầu gì?
-Cho hs lần lượt đọc số
+Gv nhận xét chung.
Bài 4 (5 phút ):
-Bài tập y/cầu ta làm gì?
- Hs làm vở,4 hs lên bảng làm.
-Gv chấm 1 số vở và nhận xét chung.

4- Củng cố và dặn dò (2 phút)
-Khi viết số ta bắt đầu viết từ đâu?
- Nhận xét tiết học
thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
-2 -4 hs đọc lại.
Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười
sáu
Viết theo mẫu
-369815:ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm
mười lăm
-579623:năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu
trăm hai mươi ba
-780.612:bảy trăm tám mươi nghínáu trăm
mười hai
+Đọc số:
+Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười
lăm.
+Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi
bảy.
-Hs nhận xét bài làm của bạn và sửa bài.
-Viết số
a. 63.115 b- 723 936 ..
.-Hs nhận xét bài làm của bạn và sửa bài.
-3 -5 hs nhắc lại.
KHOA HỌC (tiết3): TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo)
I-Mục tiêu:
4
TN CN N Trăm Chục Đơn

vị
100000
100000
100000
100000
100000
10000
10000
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
10
1
1
1
5 2 3 4 5 3
Tuần 2
-Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :tiêu hoá ,tuần
hoàn ,bài tiết .
-Biết được nếu một trong số các cơ quan trên ngừng hoạt động ,cơ thể sẽ chết
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trang 8 sgk.

-Phiếu học tập theo nhóm.
III-Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1-Bài cũ: (5phút)
+Thế nào là quá trình trao đổi chất?
+Con người ,thực vật động vật sống
được là nhờ những gì?
+Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất?
-Nhận xét trả lời và cho điểm.
2-Bài mới:
-Giới thiệu bài (1phút)
-Ghi đề lên bảng.
*Hoạt động1:Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
(8phút)
-Gv tổ chức cho hs hoạt động cả lớp.
+Y /c hs quan sát các hình minh hoạ trang
8 sgk và trả lời câu hỏi:
1-Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá
trình trao đổi chất ?
2-Cơ quan đó có chức năng gì trong quá
trình trao đổi chất?
+Gọi 4 hs lần lượt lên bảng vừa chỉ vào
hình minh hoạ vừa giới thiệu.
+Nhận xét câu trả lời của từng hs .
_GV chốt lại, ghi bảng các cơ quan và
chức năng của từng cơ quan.
-Kết luận:Trong quá trình trao đổi chất
,mỗi cơ quan đều có một chức năng.
+Hoạt động 2:Sơ đồ quá trình trao đổi

chất. (8phút)
_Gv hướng dẫn hs thảo luận nhóm 6.
Phát phiếu học tập.:
+Quá trình trao đổi khí cơ quan nào thực
hiện và nó lấy vào và thải ra những gì?
+Qúa trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
+Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào .
-3 hs lên bảng trả lời.
-Đọc lại đề
-Hs quan sát hình minh và trả lời câu hỏi. -Câu
trả lời đúng là:
+ Hình 1vẽ cơ quan tiêu hoá.Nó có chức năng
trao dổi thức ăn.
+Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp .Chức năng thực hiện
quá trình trao đổi khí.
+Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn. Chức năng vận
chuyển các chức năng dinh dưỡng đi đến tất cả
các cơ quan trong cơ thể.
+Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết.Chức năng thải nước
tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường.
-Hs nhận xét.
-Hs nhắc lại các cơ quan và chức năng của từng
cơ quan
-Hs tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
+Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện
cơ quan này lấy từ khí ô-xi và thải ra khí các- bô-níc.
+Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực
hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó

thải ra phân.
+Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và
,nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu,mồ hôi.
-Hs lắng nghe,rút ra ghi nhớ., vài hs nhác lại ghi nhớ
5
Tuần 2
-Nhận xét câu trả lời của hs.
-Gv kết luận,chuyển ý.
*Hoạt động 3:Sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan (8phút)
_GV cho hs hoạt động cả lớp:
+Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và
gọi hs đọc phần thực hành.
+Y/c hs suy nghĩ và lên bảng chọn thẻ có
ghi chữ,gắn đúng vào chỗ chấm trong sơ
đồ.
_Gọi hs nhận xét bài của bạn.
Gv kết luận về đáp án đúng.
-Nhận xét ,tuyên dương.
GV cho hs thảo luận theo nhóm 6.
+Quan -m- sát sơ đồ ,em hãy nêu vai trò
của từng cơ quan trong quá trình trao đổi
chất.
-Cơ quan tiêu hoá. -Cơ quan tuần
hoàn.
-Cơ quan bài tiết. -Cơ quan hô hấp
3-Củng cố- dặn dò (5phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học phần bạn cần biết và vễ sơ
đồ trang 7 như sgk.

+2 hs lần lượt đọc phần thực hành trang 7 sgk.
+Hs suy nghĩ và làm bài.-1 hs lên bảng.
--4 hs nhận xét bài của bạn.
-Hs thực hiện trả lời:
+Nhóm này hỏi ,nhóm khác trả lời..
-Các nhóm khác lắng nghe để nhận xét và bổ sung.
-Hs đọc lại phần kết luận (3-5 hs )
-Lắng nghe.
KĨ THUẬT : Bài 1 (2 tiết)
Tiết 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)
1/ Mục tiêu: Như tiết 1
2/ Đồ dùng dạy học : Như tiết 1
3/ Hoạt động của thầy và trò:
T/G -H/Đ H/Đ của thầy H/Đ của trò
H/động IV H/s tìm hiểu đặc điểm và cách sử
dụng kim
* Hỏi: Quan sát hình 4 và cho biết
kim khâu, kim thêu có đặc điểm gì và
có cấu tạo như thế nào?
- G/v bổ sung thêm: Kim khâu, kim
thêu có nhiều kích cỡ, mũi kim nhọn,
sắc, thân nhỏ và nhọn về phía mũi
kim, đuôi kim hơi dẹp, có lỗ để xâu
* H/s trả lời:

6
Tuần 2
kim.
* Hỏi: Hãy quan sát hình 5a, 5b, 5c để
nêu cách xâu kim?

- Y/cầu các nhóm thực hành xâu kim.
* H/s trả lời:
- 6 nhóm thực hành xâu kim
- Đại diện một nhóm lên xâu
chỉ, lớp nhận xét.
H/động V
H/s thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút
chỉ:
- G/v kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
h/s trao đổi giúp đỡ nhau trong quá
trình thực hiện.
- G/v đến các bàn quan sát và giúp đỡ
thêm h/s yếu.
- Đáng giá kết quả thực hành.
- Đánh giá tiết học.
- Nhận xét, dặn dò.
Về nhà thực hành xâu kim và vê nút
chỉ.
- Bài sau: Chuẩn bị một miếng vải,
phấn, thước cây, kéo, bút chì.
- H/s thực hành
- Một số em lên thực hiện
thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ.
- H/s khác nhận xét các thao
tác của bạn

Thứ ba ngày1 tháng9 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết3): MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I-Mục tiêu:

Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)về chủ điểm Thương
người như thể thương thân (BT1,4);nắm được một số từ có tiếng “nhân”theo hai nghĩa khác nhau :
người ,lòng thương người(BT2,3)
II-Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ.
III- dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Bài cũ (5 phút)
-Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình
mà phần vần: Có 1 âm, Có 2 âm
-Nhận xét các từ tìm được.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu (1 phút)
-Ghi đề bài lên bảng
-2 hs lên bảng mỗi hs tìm 1 loại,
dưới lớp làm giấy nháp.
-có 1 âm:cô,chú ,bố,mẹ ,dì…
-có 2 âm:bác ,thím, ông, anh…
-Đọc lại đề
7
Tuần 2
2.2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (7 phút)
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Tìm những từ thể hiện lòng nhân hậu ,tình cảm
yêu thương đồng loại?
-Tìm những từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc
yêu thương ?
--Tìm các từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ
đồng loại ?

-Tìm từ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ ?
-Y/c 6 nhóm lên dán phiếu lên bảng .
-Gv và hs cùng nhận xét,các phiếu đúng và bổ
sung.
Bài tâp2: (7 phút)
-Gọi hs đọc y/c.
-+Từ nào tiếng nhân có nghĩa là người?
+Từ nào tiếng nhân có nghĩa là lòng thương
người?
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập.
-Gọi 2 hs nhận xét ,bổ sung.
-Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập3: (7 phút)
-Gọi 1 hs đọc y/c.
-Y/c hs tự làm bài.
-Đặt câu với một từ ở bài tập2?
-Gọi hs đã viết các câu mình đã đặt lên bảng.
Gv và hs nhận xét.
Bài tập 4: (7 phút)( HSgiỏi)
-Gọi hs đọc y/c.
-Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi về ý nghĩa của
từng câu tục ngữ.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Y/c hs lớp nhận xét.
Gv chốt lại lời giải đúng. của từng câu tục ngữ.
3-Củng cố và dặn dò (1 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà học thuộc các từ ngữ ,thành ngữ
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm
-2 hs đọc thành tiếng y/c trong sgk.

+lòng nhân ái ,nhân đức ,bao dung ,độ
lượng ,yêu mến ,yêu quý,thông cảm ....
+hung dữ ,dữ dằn ,dữ tợn,ác độc,ác
nghiệt,tàn bạo ,cay độc ,độc ác...
+nâng đỡ ,ủng hộ ,cứu trợ, che chắn,bênh
vực ,hỗ trợ,nâng đỡ..
+đánh đập, hành hạ, bắt nạt,hà hiếp ,ăn
hiếp..
.
-Lời giải:
+Tiếng “nhân “có nghĩa là người:nhân
dân ,nhân loại ,nhân tài, công nhân.
+Tiếng “nhân “có nghĩa là thương
người:nhân hậu ,nhân đức ,nhân từ,nhân ái.
-1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
+Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
+Bố em là công nhân.
+Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh.
+Bà em rất nhân hậu.
+Người Việt Nam ta giàu lòng nhân hậu.
+Mẹ con bà nông dân rất nhân đức.
-Hs nhận xét.
-a. Khuyên chúng ta sống hiền lành nhân
hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp
được điều may mắn
+b. Chê người có tính xấu ghen tị khi thấy
người được may mắn hạnh phúc hơn mình
+c.Khuyên chúng ta nên đoàn kết với
nhau ,đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
TOÁN (Tiết 7 ): BÀI: LUYỆN TẬP

I-Mục tiêu:
-Viết và đọc được các số có sáu chữ số .
8
Tuần 2
II-Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1-Bài cũ: (5 phút)
-3 hs lên bảng làm.
-Chữ số 7 ở hàng nào lớp nào?
-Gv chấm 10 vở.
-Nhận xét chung.
2- Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài (1 phút)
-Ghi đề lên bảng.
2.2Hướng dẫn luyện tập: (26 phút)
Bài 1 : (7’)
-Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
-Gv kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng
-Y/c 1hs đọc đề..
-Y/c 3 hs lên bảng làm,các hs khác làm
vào vở đã soạn sẵn.
Gv y/c hs viết số ,phân tích số , đọc số.
Gv nhận xét , lớp sửa bài.
Bài 2 : (6’)
Y/c bài 2 làm gì?
Chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?.
- Hs làm miệng câu a.,câu b.
- Nhận xét
Bài 3: (7’)(a.b.c.)
-Y/c của bài 3?

-Y/c 6 hs lần lượt lên bảng làm.
- Y/c hs làm vào vở.
- Chữa bài
Bài 4: (6’)
-Y/c hs đọc đề.
-Y/c hs đọc tiếp các số của từng câu
Gv hỏi:Em nhận xét gì về đặc điểm của
các dãy số trong bài tập này?
3-Củng cố ,dặn dò: (3 phút)
-Khi viết số ,ta bắt đầu viết từ đâu?
-Đọc số thì đọc như thế nào?
-Dặn hs học thuộc các hàng trong số có
Đọc các số sau;345671; 973403; 470065
-Hs lắng nghe.
Hs mở sgk.
-Viết theo mẫu.
+425 310: đọc:Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba
trăm mười.
+Viết số:728 305: gồm có: 7 trăm nghìn, 2 chục
nghìn, 8 nghìn, 3 trăm ,o chục và 5 đơn vị.
+đọc :Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba
mươi sáu.
-Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
a/2453 đọc là: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
-Chữ số 5 trong số trên thuộc hàng chục
65243:sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba
chữ số 5 hàng nghìn
-762543:bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm
bốn mươi ba. chữ số 5 ở hàng trăm
-53620:năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi

chữ số 5 ở hàng chục nghìn
Viết các số
a/4 300, c/24 301 b/24 316
-Nhận xét bài làm của bạn .
-Viết số thích hợp vào chỗ trống
- 5 hs lần lượt đọc dãy số tiếp theo .
-a.300000;400000;500000;600000;700000;
800000;
b. 350000;360000;370000;380000;390000;
400000;
9
Tuần 2
sáu chữ số.
CHÍNH TẢ(tiết 2 ): MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I-Mục tiêu:
-Nghe ,viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng quy định.
-Làm đúng bài tập 2và tập 3a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn
II-Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
-Gọi 3 hs lên bảng,hs dưới lớp viết vào vở nháp
những từ do gv đọc.
-Nhận xét về chữ viết của hs.
2-Bài mới:
2.1 Giới thiệu (1 phút)
2.2-Hướng dẫn nghe- viết:
a-Tìm hiểu nội dung đoạn văn: (3 phút)

-Y/c hs đọc đoạn văn.
-Hỏi:+Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh?
+Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
Hướng dẫn viết từ khó: (4 phút)
- Những từ nào là danh từ riêng?
-Khi viết danh từ riêng phải viết thế nào?
-Từ nào khó viết?
HS đánh vần một số tiếng khó
-Y/c hs nêu các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
-Y/c hs đọc ,viết các từ vừa tìm được.
c-Viết chính tả: (12 phút)
-GV đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu
Dặn dò trước khi viết
d-Soát lỗi và chấm bài: (4 phút)
-GV tổng kết lỗi.
2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7 phút)
+Bai 2:
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu
-Y/c hs tự làm bài.
-Gọi hs nhận xét ,chữa bài.
-Gv chốt lại lời giải đúng
-HD hs tìm hiểu chuyện vui :Tìm chỗ ngồi
-Ngan con,dàn hàng ngang, giang, mang
lạnh ,bàn bạc…
-Đọc lại đề
-2 hs đọc thành tiếng,cả lớp theo dõi.
+Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản
khó khăn,ngày ngày cõng Hạnh tới
trường với đoạn đường dài hơn 4

km,qua đèo ,vượt suối ,khúc khuỷu , gập
ghềnh.
-Tuyên Quang, Chiêm Hoá, Vinh
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, ki-lô-
mét,khúc khuỷu,gập ghềnh,quản, khó
khăn,giúp đỡ,tuyển ,huyện,đèo,suối…
-3 hs lên viết ở bảng ,lớp viết bảng con.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đổi vở cho nhau chấm
-Nhận xét ,chữa bài,
sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao –
xem.
-2 hs đọc thành tiếng.
-Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách
ngồi ở ghế hàng đầu tưởng người đàn bà
10
Tuần 2
-Hỏi:+Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3:
a-Gọi 1 hs đọc y/c:
-Y/c hs giải thích câu đố.
b-Tiến hành tương tự như phần a.
3-Củng cố ,dặn dò: (1 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà viết lại truyện vui:Tìm chỗ ngồi
và chuẩn bị bài sau.
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng
thực ra là bà ta chỉ đi tìm chỗ ngồi.
-1 hs đọc y/c trong sgk.
-Tự làm bài.

Lời giải:Chữ sáo và sao
-Dòng 1;Sáo là tên 1 loài chim.
-Dòng 2:Bỏ sắc thành chữ sao
-Lời giải là chữ trăng và trắng.
Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(tt)
I. Mục tiêu
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải ,tìm đối tượng lịch sử hay
địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản nhận biết vị trí ,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí
hiệu màu sắc phân biệt núi ,cao nguyên ,đồng bằng ,vùng biển :
II. Đồ dùng dạy- học
- Bản đồ Địa lí Việt Nam và Bản Đồ hình chính Việt Nam
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Bản đồ là gì?
-Nêu một số yếu tố của bản đồ
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Ghi đề bài lên bảng.
*HĐ1: Cách sử dụng bản đồ
Hỏi: -Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
-Dựa vào chú giải H3 (trang 6) đọc các kí hiệu của
một số đối tượng địa lí.
-Chỉ đường biên giới phần đất liềncủa Việt Nam với
các nước láng giềng trên H3/tr6 giải thích vì sao biết
đó là đường biên giơí quốc gia.?
-Hãy nêu các bước sử dụng bản đồ?
KL: Nhắc lại các bước sử dụng bản đồ.
*HĐ2:Làm bài tập

Bài a
-Y/c hs đọc đề bài.
-2hs trình bày
-Đọc lại đề.
- Biết tên khu vực và những thông tin
chủ yếu của khu vực đó được thể hiện
trên bản đồ
-1,2 hs trả lời
--Vì em căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú
giải
-Đọc tên bản đồ để biết bản đồ thể hiện
nội dung gì
-Xem phần chú giải để biết đối tượng
lịch sử ,địa lí
-Tìm đối tượng đó trên bản đồ dựa vào
kí hiệu
-1hs đọc bài tập a
11
Tuần 2
-Y/c hs lên chỉ hướng B,N, Đ,T trên lược đồ.
- Cho hs điền vào phiếu: Đối tượng lịch sử và kí hiệu
thể hiện.
-Nhận xét
Bài b
-Gọi hs đọc baì tập b
-Cho hs họat động nhóm 4
-N1,2: Đọc tỉ lệ của bản đồ trên bảng, trong SGK
trang9
và điền đối tượng địa lí và kí hiệu thể hiện vào phiếu
học tập

-N2,4: Chỉ đường biên giới quốc gia của Việt Nam
trên bảng đồ.
-Trên bản đồ biển có màu gì?
-Đồng bằng có màu gì?
-Vùng núi và cao nguyên có màu gì?
-N5,6: Kể tên các nước láng giềng và biển, đảo, quần
đảo của Việt Nam.
-N7,8: Kể tên một số con sông được thể hiện trên
bảng đồ.
-
*HĐ3: Thực hành xem bản đồ
- Treo bảng đồ hành chính Việt nam lên bảng.
-Y/c hs:
+Chỉ hướng Bắc ,Nam, Đông, Tây
3.Củng cố- Dặn dò
-Y/c hs đọc phần ghi nhớ
- -Nhận xét giờ học.
-Dặn hs học bài- CBB: Nước Văn Lang
-1hs lên bảng chỉ
-1hs trình bày phần điền phiếu trên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Màu xanh nước biển
-Đồng bằng có màu xanh đậm hơn
- Màu vàng sậm
+Các nước láng giềng: Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia
+Quần đảo:Trường Sa, Hoàng Sa…

+1số đảo: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà
+1số con sông chính: Sông Hồng,
SôngThái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu
+1hs thực hiện
+1hs thực hiện
+1hs thực hiện
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC (tiết 4 ) : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I-Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm
-Hiểu nội dung :Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu ,thông minh vừa chứa đưng kinh
nghiệm quý báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong sgk)thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 10
dòng thơ cuối
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 sgk.
-Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu.
-Các tập truyện cổ tích Việt Nam
III-Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
12
Tuần 2
A-Bài cũ (3’)
Gọi 3 hs lên bảng tiếp nối đọc đoạn tríchDế Mèn
bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi:
+Qua đoạn trích em thích nhất hình ảnh nào về
Dế Mèn?Vì sao?
+Gọi1 hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:Dế Mèn
là người như thế nào?
-Nhận xét và cho điểm hs.
B-Bài mới:

1-Giới thiệu: (1’)
-Ghi tên bài lên bảng.
2-Luyện đọc:(10’)
-Y/c hs mở sgk.
-Gọi 5 hs nối tiếp đọc trước lớp.
-Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ .
-Cho 5hs đọc nối tiếp k/hợp đọc chú giải.
-5hs đọc nối tiếp 5 khổ thơ
-Cho hs đọc theo nhóm 5
-Gọi 2 hs đọc lại toàn bài,lưu ý cách ngắt nhịp
các câu thơ.
-GV đọc mẫu lần 1.
3-Tìm hiểu bài: (10’)
-Gọi hs đọc từ đầu…... đa mang.
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
_Y/c hs đọc thầm doạn còn lại.
Hỏi:+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện
cổ nào?Chi tiết nào cho em biết điều đó?
-Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân
hậu của người VN?
-Gọi 2 hs đọc 2 dòng thơ cuối và TLCH
+Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
-Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?

-
-Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì?
GV ghi nội dung chính lên bảng.
c-Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
(12’)
-3 hs lên bảng thực hiện y/c.Cả lớp theo

dõi ,nhận xét bài đọc ,câu trả lời của các
bạn.
-Đọc đề bài
-1hs đọc toàn bài
-Hs đọc nối tiếp nhau:
+Từ đầu ….người tiên độ trì.
+Mang theo ….nghiêng soi.
+Đời cha ….của mình.
+Rất công bằng …..việc gì.
+Phần còn lại.
-2 hs đọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm.
-2 hs đọc, lớp đọc thầm và TLCH:
+Vì truyện cổ nước nhà rất nhân hậu và
có ý nghĩa rất sâu xa.
+Đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông
cha ta.
+Là những lời khuyên dạy của ông cha
ta.
-Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ
Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua.
-Mỗi hs nói về 1 câu chuyện
+Thach Sanh,Nàng tiên Ốc,Sự tích hồ Ba
Bể….
-2 hs đọc thành tiếng
+Lời ông cha ta răn dạy con cháu Hãy
sống nhân hậu, độ lượng , công bằng,
chăm chỉ và tự tin.
-Nói lên những bài học quí của ông cha ta
muốn răn dạy con cháu đời sau.
-Hs nhắc lại.

-Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ
của đất nước và những phẩm chất tốt
đẹp của ông cha ta.
-Hs nhắc lại nội dung chính.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×