Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giúp HS lớp 6 học tốt môn TA qu môn ngữ pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 26 trang )

Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Phần I phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự đi lên không ngừng của mọi lĩnh vực trong xã hội. Tiếng Anh
ngày càng trở thành một nhu cầu không thể thiếu đợc đối với mọi lĩnh vực. Biết
sử dụng tốt một ngoại ngữ nào đó là nhu cầu bức thiết để mở rộng quan hệ quốc
tế, là chìa khóa mở cửa ra thế giới. Hiện nay Đảng và nhà nớc ta quan tâm đến
chất lợng giáo dục, Tiếng Anh đợc đa vào chơng trình giáo dục từ bậc tiểu học.
Không chỉ có học sinh, sinh viên học Tiếng Anh mà còn những ngời đang công
tác ở nhiều lĩnh vực khác nhau cùng tìm đến môn học này bằng nhiều hình thức.
Việc học này rất đa dạng và phong phú nhng đều nhằm một mục đích biết sử
dụng ngoại ngữ. Chúng tôi những ngời thầy không ngừng học hỏi, trau
dồi kiến thức chuyên môn, đổi mới phơng pháp giảng dạy để có những giờ dạy
hay và theo kịp với sự phát triển nh vũ bão của xã hội. Đối với bất kỳ đối tợng
nào thì ngời học Tiếng Anh vẫn chủ yếu đợc rèn luyện qua bốn kỹ năng cơ bản:
nghe nói - đọc viết. Trong mỗi đơn vị bài học, bốn kỹ năng đó đợc rèn
luyện khác nhau nhằm giúp ngời học giao tiếp tốt. Để đạt đợc điều này, ngời học
phải có cái gốc có nghĩa là biết cách thành lập câu. Tởng chừng đơn giản là hai
thành phần chủ và vị nhng ngời học phải biến đổi thành phần vị đó nh thế
nào cho phù hợp với từng tình huống cụ thể. Học để biết cách chia động từ
không nằm ngoài mục đích đó.
2. Lịch sử sáng kiến kinh nghiệm:
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Tiếng Anh đợc giảng dạy nh một môn
học bắt buộc từ năm học đầu cấp 2 nên vấn đề đặt ra cho mỗi giáo viên là làm
sao rèn cho học sinh cách sử dụng đúng dạng của động từ ngày từ buổi đầu học
bộ môn để có nền móng chắc cho các lớp, các bậc học tiếp theo.
Thông thờng những em học sinh đầu cầp (6,7) của nhà trờng đã đợc làm
quen với bộ môn này từ cấp I song số lợng những em học khá, giỏi không nhiều.
ở bậc tiểu học đây không phải là môn học bắt buộc và các em mới chỉ quen với
những câu đơn giản, không quan tâm nhiều đến ngữ pháp trong câu. Vậy mà khi
bớc sang THCS, ngay từ những ngày đầu của chơng trình học sinh gặp rất nhiều


khó khăn với phần động từ. Đây là một trong những nguyên nhân học sinh có
điểm số không cao khi làm các bài kiểm tra và rất ngại học môn học này.
3. Mục đích nghiên cứu:
Vậy làm thế nào để học sinh say mê môn học, không cảm thấy sợ hãi, nặng
nề mỗi khi đến giờ Tiếng Anh. Tôi nhận thấy vấn đề mà mỗi giáo viên cần quan
tâm là t duy của học sinh về động từ. Theo ngôn ngữ của chúng ta, khi diễn đạt
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
1
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
một câu chỉ hành động của mình hay của ngời khác thì cũng chỉ là động từ đó,
tại sao khi sử dụng Tỉếng Anh lại phải chia động từ theo ngôi, theo thì.
Với đặc trng bộ môn, tôi nhận thấy việc hớng dẫn học sinh sử dụng đúng
động từ trong từng ngữ cảnh có tầm quan trọng rất lớn, giúp cho việc diễn đạt
bằng văn nói hay viết đợc dễ dàng và mang lại cho ngời học tự tin về cách diễn
đạt của mình. Qua thực tế những năm giảng dạy ở trờng, đây là lỗi học sinh th-
ờng mắc phải khiến tôi muốn tìm hiểu và nghiên cứu để tích lũy kinh nghiệm
cho công tác giảng dạy của mình nên tôi mạnh dạn trình bày đề tài kinh nghiệm
với nội dung Giúp học sinh đầu cấp THCS yêu thích học Tiếng Anh qua bài dạy
ngữ pháp.
4. Nhiệm vụ và phơng pháp nghiêm cứu:
Xuất phát từ lý luận trên, đề tài cần đợc thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Vai trò của ngữ pháp (động từ) trong quá trình học Tiếng Anh
2. Các vấn đề về động từ cần chú ý đối với học sinh lớp 6,7
3. Rèn luyện cách sử dụng động từ trong chơng trình Tiếng Anh 6,7
4. Kết quả rèn luyện trong dạy học Tiếng Anh
Đề tài cần áp dụng các phơng pháp nghiên cứu nh sau:
1. Phơng pháp quan sát
2. Phơng pháp vấn đáp, điều tra
3. Phơng pháp tổng hợp
5. Giới hạn và đối tợng nghiên cứu:

Học sinh lớp 6,7 trờng THCS Thống Nhất năm học 2008 2009.
1. Với những học sinh lớp 6A2, A3 là những đối tợng lời học, ý thức học tập
không tốt nên kết quả học tập không cao.
2. Đối với những học sinh lớp 7A1,6A1 các em học tập nghiêm túc, hăng
hái phát biểu, nhận thức nhanh.
Lập kế hoạch và thời gian nghiêm cứu, thực hành, rút kinh nghiệm ngay từ
đầu năm học 2008 2009.
6. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:
Thời gian hớng dẫn và rèn luyện cho học sinh cha dài song tôi đã nhận thấy
sự tiến bộ rõ rệt của các em. Các em đã xác định đợc cách chia của từng loại
động từ vào các thì cụ thể, chính điều này đã đem lại cho các em hững thú học
ngoại ngữ.
Qua học kỳ I của năm học 2008 2009 tôi đã thu hút đợc kết quả cụ thể
nh sau:
Khối 7 Tổng số học sinh Trung bình trở lên Giỏi Khá
123 105 = 84,4% 51 = 41,5% 26 = 21,1%
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
2
§Ò tµi s¸ng kiÕn kinh nghiÖm N¨m häc 2008 - 2009
THCS Thèng NhÊt GV : NguyÔn ThÞ Hång CÈm
3
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Phần II nội dung nghiên cứu
I Mục đích yêu cầu và khảo sát tình hình học sinh
1. Mục đích yêu cầu
Phải xác định trọng tâm, xác định rõ mình đang dạy cho học sinh vấn đề gì.
Học sinh cần đợc rèn luyện, nâng cao, phát triển những gì ở tiết học đó. Qua
từng bài dạy ngữ pháp, tôi luôn đảm bảo đủ các bớc:
1. Presentation.
2. Practice

3. Production
Các bớc lên lớp tôi đã kết hợp logic bằng lời nói hoặc tranh ảnh, không gò
ép thiếu tự nhiên. Các tình huống đa ra hợp lý, gây sự tò mò cho học sinh tranh
vẽ sinh động, đôi khi đơn giản nhng bộc lộ đợc ý định của mình giúp cho học
sinh dễ dàng trả lời những câu hỏi của giáo viên đa ra. Khi thực hiện, giáo viên
là ngời chỉ đạo, hớng dẫn đa ra tình huống, hành động.Học sinh quan sát, chủ
động xây dựng bài, nắm vững bài học ngay trên lớp.
2. Khảo sát tình hình học sinh:
a. Phơng pháp điều tra:
Ngay từ những ngày đầu năm học, tôi đã phân loại từng đối tợng học sinh
để có hớng bồi dỡng phù hợp nhằm nâng cao kết quả học tập bộ môn.
b. Phơng pháp quan sát, vấn đáp:
- Thực tế cho thấy vấn đề học sinh lớp 6,7 đều chia sai động từ
- Qua việc quan sát vấn đáp 50 học sinh ở lớp 6,7 với nhiệm vụ giới thiệu
tên và nơi ở của bạn Hoa, tôi đã thu đợc kết quả nh sau:
+ 17/50 học sinh viết đúng là: Her name is Hoa
She lives in Ha Long city
+ 33/50 học sinh viết là: Her name is Hoa
She live in Ha Long city
Nh vậy đa số các em đều viết sai động từ ở ngôi thứ ba số ít cho nên việc
rèn luyện cho học sinh sử dụng đúng động từ cần thiết, hơn nữa cần cho học sinh
hiểu đợc vai trò của động từ khi thành lập câu.
II Vai trò của động từ trong quá trình học Tiếng Anh
1. Vì sao phải có động từ trong câu?
2. Vì sao phải chia động từ ở các tình huống, các ngôi khác nhau?
+ Động từ là thành phần chính trong câu, nó đóng vai trò quan trọng nh
phần chủ ngữ. Một câu không thể thành lập khi thiếu động từ.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
4
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009

+ Các em vẫn quan niệm cách sử dụng động từ trong Tiếng Anh cũng nh
Tiếng Việt, đó lầ dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều, ngôi nào đi chăng nữa cũng
chỉ dùng động từ đó. Nhng trong văn phạm Tiếng Anh không vậy, nó có quy tắc
rõ rệt và ngời học phải tuân theo quy tắc đó.
III Các vấn đề về động từ đối với học sinh lớp 6,7:
Kết thúc năm học lớp 7 học sinh đợc học các thì: hiện tại đơn, hiện tại tiếp
diễn, tơng lai đơn và quá khứ đơn.
- Giáo viên cần thống kê cho các em biết mấy loại động từ chính và các em
phải nắm vững cách chia các động từ này theo các thì.
- Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy đối với học sinh cần quan tâm đến hai
vấn đề cơ bản nh sau:
+ Các loại động từ
+ Cách chia động từ theo các thì
1. Các loại động từ
a, Động từ To be
Đây là một động từ rất thông dụng nên bất kỳ ngời học nào cũng cần nắm
vững cách chia của nó.
b. Động từ thờng:
Đây là những động từ nói về các hoạt động hay hành động của con ngời,
của sự việc nh: eat, drinhk, play, study, go các em rất hay nhầm lẫn khi sử loại
động từ này đặc biệt là ở thể phủ định và nghi vấn.
2. Sử dụng các động từ vào các thời cụ thể:
Học sinh lớp 6 mới làm quen với hai thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
Học sinh lớp 7 học tiếp thì tơng lai đơn và quá khứ đơn.
a. Thì hiện tại đơn giản:
Các em phải luôn quan tâm tới 3 thể của động từ bởi nó luôn tuân theo một
quy tắc nhất định.
(+) I
She/ he/ it
You/ we/ thay

am (Im)
is (s)
are (re)
(-) I
She/ he/ it
You/ we/ thay
am
is
are
not.
(?) Is She/ he/ it
Are You/ we/ they
b. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continous tense)
Khi nắm vững cách chia của động từ to be thì chuyển sang thì hiện tại
tiếp diễn rất đơn giản vì nó theo công thức sau:
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
5
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
S + be + V-ing
Be chia theo thì hiện tại đơn.
Cách chia 3 thể nh sau:
(+) I
She/ he/ it
You/ we/ thay
am
+ V-ing
Are
(-) I
She/ he/ it
You/ we/ thay

am
is
are
not + V-ing
(?) Is
Are
She/ he/ it V-ing
You/ we/ they
c. Thì tơng lai đơn giản (The future simple tense)
(+) S + will + V inf + O
(-) S + will + not + Vinf + O
(?) Will + S + V inf + O?
d. Thì quá khứ đơn (The past simple)
(+) S + Ved/V2 + O
(-) S + didnt + Vinf + O
(?) Did + S + V inf .?
Khi nắm vững các công thức trên, việc chia động t trở nên đơn giản
3. Cách rèn luyện chia động từ trong chơng trình Tiếng Anh lớp 6,7.
Rất thuận lời cho việc giảng dạy bởi chơng trình Tiếng Anh 6,7 có những
tiết rèn luyện cấu trúc riêng biệt (practice). Với những tiết này tôi thực hiện theo
đúng tiến trình ccaur một bài dạy ngữ pháp: Presentation Practice
Prôductin.
Presentation
Với những tình huống cụ thể, giáo viên giới thiệu mẫu câu và phân tích để
học sinh nắm đợc.
Practice
Sử dụng phần ngữ pháp vừa học, học sinh luyện tập tích cực để nắm vững
cấu trúc dới sự hớng dẫn của giáo viên
Production
Với kiến thức nắm đợc học sinh tự luyện bằng nhiều phơng pháp khác

nhau.
Ngoài các tiết dạy ngữ pháp, tôi luyện cho các em bằng các bài tập cụ thể.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
6
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
IV Các rèn luyện cách chia động từ
1. Nghiên cứu các phơng pháp giảng dạy (trong khi dạy cấu trúc)
Để học sinh có thể sử dụng các động từ một cách thành thạo trớc đó tôi đã
có giờ giảng cấu trúc và luyện nói ngay trên lớp. Rất thuận lợi đối với tôi cũng
nh các giáo viên dạy Tiếng Anh đó là các tiết dạy đều đợc thiết kế sẵn trong
lesson plan. Tuy nhiên tuỳ vào từng đối tợng học sinh mà mỗi giáo viên có cách
dạy phù hợp.
Ví dụ: Unit 2 Lesson 2 B 1 2 (English 6)
Sau phần presentation dialogue học sinh có thể đa ra đợc mẫu câu:
What do you live?
I live on Tran Phu Street.
In a house/ a city/ Viet Nam
Practice: Word cue drill
Học sinh sử dụng ngay cấu trúc vừa học để luyện tập cùng giáo viên
nhóm theo cặp một cách thuần thục
Production Survey
Name .old? live?
Học sinh điều tra theo nhóm 2 hoặc nhóm 3 (theo bài). Kết hợp với những
cấu trúc đã học cùng luyện. Giáo viên chia học sinh theo các số cụ thể và học
sinh luyện lần lợt. Số 1 hỏi, số 2 trả lời số 1 và số 3 ghi thông tin của bạn số 2
vào bảng. Tiếp theo nh thế bạn nào trả lời thì sẽ không phải ghi thông tin. Các
em lấy đợc hết thông tin của các bạn mình qua các câu hỏi:
S1: Whats your name?
S2: My name is Hoa
S1: How old are you?

S2: Im eleven
S1: Where do you live?
S2: I live in Ha Long city.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
7
a city a house HCM city
Le Loi
street
Tran Phu
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Các em kết hợp cả cách sử dụng động từ To be để luyện
Ví dụ 2: Unit 4 Lesson2 C1 3 (English6)
Sau khi giới thiệu một số cụm từ:
(to) get up
(to) brush your teeth
(to) have breakfast
(to) get dressed
(to) wash your face
(to) go to school
Và presentation text C1 p.49, học sinh đa ra cấu trúc:
What do you do every moring?
I get up
brush my teeth
have breakfast
Giáo viên kiểm tra nghĩa, công thức, cách sử dụng và phát âm để học sinh
hình dung ra cách dùng ngôi I với thì hiện tại đơn.
Practice: Word cue drill
Học sinh luyện theo tiến trình cảu phần theo ví dụ sau:
S1: What do you do every moring?
S2: I get up

S1: What do you do then?
S2: I get dressed
Further practice: Chain game
Học sinh luyện tập theo nhóm 6, mỗi ngời nhắc lại câu của ngời trớc và nói
thêm một câu của mình.
S1: I get up
S2: I get up and I brush my teeth
S3: I get up, I brush my teeth and I get dressed
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
.up .face school
.dressed .teeth .breakfast
8
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009

Ví dụ 3: Unit 4 lesson 5 C 1 3
Mục đích của bài này nhằm hớng cho học sinh cách sử dụng ngôi thứ 3 số ít
với động từ thờng.
Model sentences
What does Ba do every moring?
He
She
Be gets up
brushes his/ her teeth
He has breakfast
She goes to school
Qua phần concept check giáo viên cần làm nổi bật cách thêm đuôi s/es
vào sau động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
Practice Word cue drill
Giáo viên
S1: What does he do every moring?

S2: He gets up
S1: What does he do then?
S2: He brushes his teeth
* Production Write it up C3 p.49
Sử dụng kiến thức vừa học để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về bạn Ba.
VD: Every moring, Ba gets up. He
VD4: Unit 5 Lesson 1 A1 -2
Mục đích của bài đó là giúp cho học sinh sử dụng thì hiện tại đơn với các
ngôi I/ she/ he nói về thói quen hằng ngày một cách thành thạo.
Model sentences
Every day I go to school
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
up school breakfast
.hello to his
classmate
his
classmate
9
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
She goes
Practice Sustitution drill
Giáo viên nói câu với ngôi I, học sinh nhắc lại đồng thanh nói về Nga (Lu
ý học sinh khi chia động từ)
Teacher
Every day I get up st 6
I brush my teeth
I wash my face
I get dressed
I have breakfast
I go to school

I play game
Students
Every day, she gets up at 6
She brushes her teeth
She brushes her face
She gets dressed

VD5: Cùng là rèn luyện cách sử dụng thì hiện tại đơn ở phần practice sau
đó học sinh có thể chơi một trò chơi cho không khí lớp thêm phần sôi động, hào
hứng mà vẫn không nằm ngoài mục đích tèn luyện động từ ở phần futher
practice
Noughts and crosses
He/ phaly game She/ brush her teeth Lan/ do her home work
Ba/ get dressed Nam/ go to school Thu/ do the housework
She/ wash her face He/ have breakfast Mai/ listen to music
Học sinh chơi theo hai đội giống nh chơi trò ca rô. Mỗi đội luyện tập theo
cặp. Các em đặt câu theo ví dụ sau:
S1: What does Ba do every moring?
S2: He gets dressed
VD6: Unit 5 Lesson A 5-6
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có khả năng sử dụng câu hỏi gnhi vấn
với câu trả lời ngắn (Sử dụng thì hiện tại đơn)
Presentation dialoguu A5 p.54
a, Do you play volleyball?
they
+ Yes, we/ thay do
+ No, we/ they dont
b, Does he play volleyball?
she
+ Yes, she/ he does

+ No, she/ he doesnt
Practice Yes/ No question answer drill
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
10
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
(A 6p. 55 a g)
Eg: S1: Do you watch TV?
S2: Yes, I do/ No, I dont

Further practice Find someone who
Find someone who Name
.watches TV
.play soccer
does the houswork
.plays volleyball
listen to music
.reads
S1: Do you watch TV?
S2: Yes, I do
S1: Whats your name?
S2: My name is Hoa
S1: How do you spell it?
S2: H-O-A, Hoa
VD7: Unit 5 Lesson 5 C1
Ngoài sử dụng các kỹ thuật khác nhau ở phần practice tôi có thể giúp học
sinh rèn luyện kỹ năng nói thông qua phần Further practice bằng kỹ thuật
Mapped dialogue
Lan Hoa
Whatto day?
What time start?

Do weliterature?
8.40?
What time finish?
What at 9.35?
Do we.math?
History
7.50
No, English
9.25
Geography
Yes.10.50
Example exchange
S1: What do we do have to day?
S2: We have English
S1: What time does it start?
S2: At seven fifty.
S1: Do we have literature at eight forty?
S2: No, we dont. We have Eng lish
S1: What time does it finish?
S2: Nine twenty five.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
11
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Giáo viên set the scence, sau đó đa ra một số từ gợi, gọi học sinh đặt câu
với từ đó và cả lớp đọc đồng thanh. Giáo viên và học sinh cứ kết hợp nh vậy cho
đến hết hội thoại. Tiếp đó học sinh luyện theo hai đội cặp.
Thì hiện tại tiếp diễn
Sau khi học sinh đã nắm đợc cách chia của động từ to be và động từ thờng
ở hiện tại đơn, các em dễ dàng chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Trong quá
trình giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh vẫn thờng hay mắc lỗi ở thì hiện tại tiếp

diễn nh sau:
+ Quên không thêm đuôi ing sau động từ
+ Có đuôi ing nhng lại không chia động từ to be
+ Hoặc nếu kết hợp hai thì để chia động từ thì học sinh rất hay nhầm lẫn.
Do đó giáo viên cẫn cho học sinh nhận rõ công thức và cách sử dụng của
động từ.
VD1: Int 8 Lesson 1 A1
Học sinh đa ra đợc mẫu câu qua phần presentation text A 1 p.82
Im (am) playing games
He/ Shes (is) riding a bike.
Practice Picture drill/ Word cue drill
I/ walk to school
He/ drive a car
She/ wait for/ bus
I/ go to school/ bus
He/ ride a bike
She play video games
Học sinh luyện lần lợt theo tiến trình của phần Drill theo ví dụ:
I am walking to school
Hes driving a var.
Sau khi đã luyện nói theo các từ gợi ý, các em chuyển sang phần trò chơi ở
phần prôductin.
Production Noughts and crosses
Walk to school Drive a car Travel by bus
Wait for a train Ride a bike Play a game
Go by plane Drive a bus Ride a motorbike
Cả lớp chia thành hai đội, lần lợt mỗi đội đặt một câu với thì hiện tại tiếp
diễn.
Sau đó các em đợc làm quen với các sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn với
các ngôi we/you/ they ở Unit 8 Lesson 3 A 2-7.

ở bài này các em biết cách đặt câu hỏi với các ngôi she/ he/ you/ they để
diễn tả sự việc đang diễn ra.
Model sentences
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
12
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
What is he/ she doing?
Are you/ they
Practice
Học sinh nhìn tranh trong sách giáo khoa và luyện tập theo nhóm, cặp
S1: What is he doing?
S2: He is doing his homework.
S1: What are they doing?
S2: They are waiting for the bus
Word cue drill
S1: What are you doing?
S2: Im reading
Thì tơng lai đơn giản
Kết thúc chơng trình Tiếng Anh 6 học sinh sử dụng thành thạo thì hiện tại
đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn. Bớc sang chơng trình Tiếng Anh 7 các em đợc
làm quen với thì tơng lai đơn giản.
Sau phần Presentation dialogue của Unit 3 Lesson 2 A 4-5 các em lấy ra
đợc mẫu câu:
Where will we meet?
Well meet in front of the movie theatre.
Các em đã hiểu đợc cách sử dụng của thì này qua ví dụ và bớc vào phần
luyện tập.
* Practice Sustitution
Teacher says Students says
Where will we meet?

You
What time
Go
Where will we meet?
Where will you meet?
What time will we meet?
What time will you go?
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
read write
Stand up
listen sit
Answer
you
13
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
How
What/ see
How will you go?
What will we see?
Word cue drill
Hay ở language focus 2 P.38 học sinh có thể chơi trò noughts and crosses
để nói về các hoạt động của bạn Nam sẽ làm hoặc sẽ không làm vào ngày mai.
Go post ofice Call Ba Read book
Tidy yard See movie Watch TV
Meet minh Write grandmother Do homework
Trong suốt học kỳ I các ôn tập lại thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và thực
hành thì tơng lai đơn với các dạng bài tập khác nhau để cùng cố thêm các kiến
thức đã học.
Thì quá khứ đơn giản
Mở đầu chơng trình học kỳ II của lớp 7 các em đợc làm quen với một hiện

tợng ngữ pháp mới đó là thì quá khứ đơn giản. Cũng nh cách giới thiệu ngữ pháp
của những bài trớc giáo viên rút ra cấu trúc của động từ to be và của động từ
thờng qua phần model sentensec
VD 1: Unit 9 Lesson 1 A1
Học sinh đã biết cách chia của động từ to be và một số động từ thì quá
khứ qua phần từ mới:
Be: was were Have had Take took Go went Buy -
bought
Các em vào phần luyện tập với cách chia của to be
Pactice
- vacation/ wonderful
- thing / expensive
- Nha trang/ beautiful
- food/ delicious
- people/ friendly
Example exchange
S1: How was the vacation?
S2: It was wonderful.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
Where/ meet/
In the street
What time/ meet?
At 7.00
What/ see?
A film
How/ go?
By bike
14
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Các em đọc đồng thanh theo giáo viên và tiến hành thực hành theo nhóm,

cặp
Production
Qua phần chơi Guessing game để luyện lại cách sử dụng câu hỏi nghi
vấn.
Last vacation I was in
S1: Were you in (name of place)?
S2: Yes, I was/ No, I wasnt .
Giáo viên yêu cầu học sinh tự đặt câu của mình vào vở và giữ bí mật sau đó
gọi một học sinh lên bảng, những học sinh còn lại sữ đặt câu hỏi, nếu em nào
đoán đúng địa điểm của học sinh ở trên bảng sẽ đợc lên thay thế.
ở Unit 9 Lesson 5 B1-2
Các em luyện tập thì quá khứ đơn giản ở thể nghi vấn và câu trả lời ngắn
để nói về các hoạt động ở thì quá khứ.
Model sentences
Did Hoa buy the dress?
- No, she didnt.
Did her aunt cut her hair?
- Yes, she did
* Practice
Học sinh đợc luyện tập theo cặp sử dụng các thông tin trong bảng
Things to do Hoa Hoas neighbor Hoas aunt
Buy the material X V X
Cut her hair X X V
Make the dress X V X
Buy the dress x X X
Example exchange
S1: Did Hoas neighbor make the dress?
S2: Yes, she did
Và các em lại đợc chơi trò Guessing gmae ở phần production
Học sinh tởng tợng rằng ngày hôm qua các em đi chợ Hạ Long cùng mẹ,

các em đã mya một số thứ và hãy viết ra vở một thứ mà các em đã mua đợc thể
hiện qua câu:
Yesterday I went to Ha Long market and I bought
Các em ở dới lớp đặt câu hỏi cho ngời trên bảng trả lời.
Did you buy ?
No, I didnt
Yes, I did
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
15
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Tóm lại qua các tiết dạy ngữ pháp, nhận rozx đợc những lỗi học sinh hay
mắc phải, tôi yêu cầu học sinh nhận biết và học thuộc các cấu trúc về bốn thì các
em đã đợc học để áp dụng vào làm các dạng bài tập. Trong các tiết dạy này, sau
phần Model sentences các em thờng đợc luyện word cue drill hay picture drill
và đôi khi là sustitution drill trong phần practice. ở phần prôductin/ futher
practice giáo viên có thể sử dụng các kỹ thuật đa dạng hơn nh: find someone
who/ mapped dialogue/ write it up/ noughts and crosses. Dù sử dụng kỹ thuật
nào đi chăng nữa cùng không nằm ngoài mục đích giúp học sinh nắm đợc cấu
trúc và luyện nói thành thạo ngay trên lớp theo trình tự: Giáo viên làm mẫu
học sinh đọc theo luyện tập giữa giáo viên và học sinh theo hai nhóm
theo cắp (open pairs/ closed pairs)
2. áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể:
Mặc dù các em thờng đợc thực hành các cấu trúc, rèn luyện cách phát âm
của các động từ qua phần luyện nói ngay trên lớp song khi viết, các em vẫn
không tránh khỏi mắc lỗi. Nên tôi dành nhiều thời gian cho việc luyện động từ
trong các dạng bài tập khác nhau. Một dạng bài tập phổ biến nhất để luyện động
từ là chia động từ trong ngoặc.
a, Chia động từ trong ngoặc:
Exe 1: Write the correct form of the web to be
1. ILan, I a student. My brother sister.teacher. My

brother.twenty five years old. My sister.twenty four years old.
Therefive people in my family.
2. This.Thu. Shemy friend
3. We in the yard.
4. Who.they?
5. What these?
* Key:
1. am/am/ are/ is/ is/ are.
2. is/ is
3. are
4 are
5. are
Exe 2: Write the correct form of the verbs
1. Miss Whites students (not/ be) big
2. Lans brother (be) doctors
3. Nams father (be) Mais teacher.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
16
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
4. Mai and Hoa (not be) Mr Tams students
5. You and I (be) good friends
6. Every moring Lan (get) up at 6
7. I )go) to school at 6.30 every moring
8. He (brush) his teeth every moring
9. Mai (get) dressed at 6.50 every moring
10. Hoa (go) to school by bus every moring
Key:
1. arent
6. gets
2. are

7. go
3.is
8. brushes
4. arent
9. gets
5. are
10. goes
Exe 3: Write the correct form of the verds
1. Where (be) your father now?
- He ( read) a newspaper.
2. She is cooking and we (do) the housework.
3. He isnt in the room. He (play) in the garden
4. Look! The birbs (fly)
5. Listen! Mai (sing)
6. Our friends (come) here soon
7. My father never (drink) coffee.
8. I usually (go) to school by bike but tomorrow I )go) to school by bus
9. He (visit) his his grandmother next week
10. Jane (play) the piano at the morment
11. We (not invite) many friends to the party tonight
12. I (be) rich someday.
13. I (meet) her at the movie theater last ngiht.
14. Two years a go, she (teach) ar a village school
15. What you (do) yesterday evening?
Key:
1.is/ is reading
6. will come
11. wont in vite
2. is doing
7. drinks

12. will be
3. is plaing
8. go/ will go
13. met
4. are flying
9. will visit
14. taught
5. is singing
10. is plaing
15. did you do
b, Chữa lỗi sai ở câu
Để làm đợc dạng bài tập này, các em phải nắm chắc ngữ pháp, biết cách
thức chia của từng loại động từ.
Exe 1: Underline the mistakes in the sentences and then correct them
1. What do your father do?
2. Hoa go to school at 9.30 every moring
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
17
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
3. I goes to bed at 10 oclock
4. She have breakfast at home
5. Does you play sport?
6. When do you has history?
7. What the time
8. She will is back at a bout six oclock
9. Lan will has a party for her bithday
10. He is 14 on his next bithday
11. We play soccer at the monent
12. I receive a letter from my pen pal last week
13. She spended two hours doing her exercise yesterday evening

14. Where do you go last Sun day?
15. He told me that her aunt cutted her hair yesterday.
Key
1. does your father do does your father
3. goes go 4. have has
6. has have 7. what what is
9. will has will have 10. is will be
112. receive received 13. spended spent
2. go goes
5. Does do
8. will is will be
11. play are plaing
14. do did 15. cutted cut
c. Chuyển sang phủ định và nghi vấn
Loại bài tập này tởng chừng đơn giản nhng các em rất hay nhầm lẫn. Đặc
biệt với ngôi thứ ba số ít đợc chia ở thì hiện tại đơn giản, học sinh đã xác định đ-
ợc trợ động từ nhng vẫn chia động từ. Vì vậy tôi đã hớng dẫn các em cách làm
cụ thể.
Exe 1; Change these sentences in to negative and interogative form
1. Our house has a yard
2. There is a park near the hotel
3. She lives in house near a lake
4. I am watching TV now
5. His mother is doing the housework
6. They will be come ther on time
7. Jane will be busy tomorrow moring
8. He sent letters to his grandmother
9. The people were evry friendly
10. The childen wash their hands be fore meals
* Key

THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
18
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
1. Our house doesnt hav a yard?
Does your house have a yard?
2. There isnt a park near the hotel
Is ther a park near the hotel
3. She doesnt live a house near a lke
Does she live in a house near a lake?
4. I am not watching TV now
Are you watching TV now?
His mother isnt doing the housework
Is his mother doing the housework?
6. They will not come there on tiem
Will they come there on time?
7. Jane will not be busy tomorrow moring
Will Jane be busy tomorrow moring?
8. He didnt sen letters to his grandmother.
Did he sen his lettets to his grandmother?
9. The people were not very friendly
Were the people very friend ly?
10. The children dont wash ther hands before meals
Do the wash their hands before meals?
d. Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau
1. Mai lives in the city.
2. Nams father work in the factory.
3. Hung gose to Le Loi school
4. I have two brothers and one sister
5. we eat in s restaurant
6. She will be fouteen on her next birtheday

7. They are playing soccer in the stadiom
8. quang is tudying math
9. Liz will send this letter to her friend
10. Nam left home at 7 oclock yesterday
11. She went to the doctor becacuse she was ill
12. Mrs Robinson bought a poster
* Key
1. Where does Mai live?
2.Where does Nams father work?
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
19
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
3. Who goes to Le Loi school?
4. How many brother and sister do you have?
5. Where will we eat?
6. How old will she be on her next birthday?
7. Where are they playing soccer?
8. Quang is studying?
9. What will Liz send to her friend?
10. What time did Nam left home yesterday?
11. Why did she go to the doctor?
12. Who bought a pster?
Với dạng bài tập này các em không những đợc ôn luyện cách chia động từ
ở các thì đã học mà còn đợc rèn luyện cách đặt câu hỏi với các từ để hỏi theo
từng tình huống cụ thể.
e. Chọn đáp án đúng
Exe 1: Choose the best answer
1. They usually (paints/ paint/ is painting) their house blue.
2. My father (buys/ bought/ to buy) a new car two months ago.
3. Nam (help/ is helpping/ heiled) his mother repair the radio at the time

4. I (am/ was/ were) busy last night, so I (miss/ missed/ to miss) a good
film on TV.
5. He (teaches/ taught/ is teaching) math at this school in 1998.
6. Mr Robison (is watching/ watches/ watched) television every night.
7. Mrs Mai (is making/ makes/ make) all her own clothes. At the moment
she (made/is making/ to make) a dress for her daughter.
8. We (have/ had/ will have) an English test tomorrow.
9. (Do/ Does/ Is) your father read newpapers before breakfast?
10. (Are/ Is/ Will) she brushing her teeth now?
* Key
1. paint 2. bought 3. is helping 4. was/ missed 5. taught
6. watches 7. makes/ is making 8. will have 9. Does 10. Is
Có rất nhiều dạng bài tập khác nhau để giúp học sinh rèn luyện cách chia
động từ đạt hiệu quả. Việc nắm đợc cách thức thành lập câu ngay từ những buỏi
đầu học ngoại ngữ là rất cần thiết, có tầm quan trọng lớn, góp một phần không
nhỏ vào vốn kién thức và tạo hứng thú học bộ môn cho các em.
2. Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
20
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
Trên lớp các em đã đợc rèn cấu trúc bằng cách luyện nói, giáo viên có thể
sửa lõi phát âm cho các em ngay trên lớp, nhất là cách phát âm của các động từ
chia ở ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn giản và cách phát âm đuôi ed của
động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn giản. Hoặc các em có thể làm rất nhiều
dạng bài tập khác nhau để cùng cố kiến thức trên lớp song không thể thiếu đợc
việc tự học ở nhà của học sinh.
Tôi thờng xuyên yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng các cấu trúc ngữ pháp
bằng cách đặt câu với các cấu trúc đó. Học sinh áp dụng những kiến thức đã học
để làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Tiếng Anh. Khi gặp những
bài tập khó học sinh yếu có thể hỏi những học sinh khá và giỏi trong lớp. Các em

tự giúp đỡ nhau trong học tập cũng là cách tự học đạt hiệu quả. Ngay từ những
buổi đầu của cấp học tôi muốn tạo cho các em một thói quen tốt trong việc học
ngoại ngữ của mình. Bên cạnh đó rất cần sự quan tâm, tạo điều kiện trong học
tập cho con em mình của các bậc phụ huynh.
Phần III: bài dạy mẫu
Unit 9: at home and away
Leson 5: B 1-2
- Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức: học sinh tiếp tục luyện tập quá khứ đơn với câu phủ định và
câu hỏi nghi vấn và các câu trả lời ngắn nói về các hoạt động đã xảy ra trong quá
khứ.
+ Kỹ năng: học sinh thực hành câu hỏi nghi vấn và cách trả lời ngắn ở thì
quá khứ đơn giản.
- Chuẩn bị: băng, đài, tranh, cards, bảng phụ
- Phơng pháp: hỏi đáp, gợi mở, thay thế, tổng hợp
- Tiến trình bài giảng:
I/ Organization
II/ Warm up (Brainstorming)
- Asks Ss to write all the things they can buy at the
market
- Models: food
- Divide class in to two teams
-
- Play in two teams. Go to the
board and write.
+ Meat, fish, hat, shift
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
21
Things at the
market

food
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
- Corrects
III/ New lesson
1. Presentation
a. Pre teach
- hairdresser (n): ngời thợ uốn tóc nữ (picture)
- dressmarker (n): thợ may quần áo nữ (picture)
- neighbor (n): hàng xóm (situation)
- material (n): vải, chất liệu (picture)
* Checking: Matching
A B
1. hairdresser
2. dressmaker
3. neighbor
4.material
a. thợ may nữ
b. chất liệu
c. thợ uốn, cắt tóc nữ
d. hàng xóm
b. Presentation dialogue: B 1 (p.92-93)
- Set the scense: Look at the picture on p.92
? How many people are there?
? Who are thet?
? Where are they?
? Can you guess what they are talking about?
- Plays the tape
- Gives a poster and runs through.
- Ask Ss to read the dialogue then complete the
grid

- models
Things to
do
Hoa Hoas
neighbor
Hoas
aunt
Buy the
metarial
Cut her
hair
Make the
dress
Buy the
dress
Repeat chorally and
inddiviually
Match the words in two teams
Copy down
Two people
Lan and Hoa
In the livingroom
No
Read the dialogue
individually
Listen to the tape
Complete the grid
Individually pair compare
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
22

§Ò tµi s¸ng kiÕn kinh nghiÖm N¨m häc 2008 - 2009
Answer kay:
Things to
do
Hoa Hoa’s
neighbor
Hoa’s
aunt
Buy the
metarial
Cut her
hair
Make the
dress
Buy the
dress
- Gives model sentences
Models sentences
Did Hoa buy the dress?
- No, she didn’t
Did her aunt cut her hair?
- Yes, she did
- Asks Ss to read chorally
- Concepet check
+ The form:
? What comes fist?
? What is the next?
Did + S + V
o
….?

? What are the answer?
+ Yes, S + did
+ No, S + didn’t
The meaning: say into Vietnamese
+ The use: past simple tense in Interogative forms
and short answer to talk about past activities
+ The pronunciation: notice on the stress and
intonation
II/ Practice:
- Ss practice in pairs using the information in the
Read the sentences in chorus
Did + S + V ?
Copy down
THCS Thèng NhÊt GV : NguyÔn ThÞ Hång CÈm
23
§Ò tµi s¸ng kiÕn kinh nghiÖm N¨m häc 2008 - 2009
grid.
Example exchange
S1: Did her neighbor make the dress?
S2: Yes, she did
S1: Did Hoa buy the material?
S2: No, she didm’t
- Models
- T – Ss, Ss – T
- Goes around the class and help Ss
- Corrects
III/ Production
Guessing game
- Sets the scence: Yesterday you went to Ha Long
market, you want to buy something

- Asks Ss to make sentence in your notebook
(keep secret)
“Yesterday I went to Ha Long market and I
bought a/some… ”
- Models
- Call Ss go to the board and others ask she/he
+ Did you buy……….?
No. I didn’t
Yes, I did
Practice
T – W.C  W.C – T 
Half – half  open pairs 
Closed pairs
Write sentences in the
notebook in secret
Go infront of the class
Others asks the questions
IV/ Summary:
- Past simple tense in Interogative forms and short answer to talk about
past activities
V/ Homework
- Learn the vocab
THCS Thèng NhÊt GV : NguyÔn ThÞ Hång CÈm
24
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008 - 2009
- Do Exer A 3 A4 on P 54 (workbook)
+ Exer A3: Write the questions with Did.? And give the answers
with Yes or No
Models: c. Did his uncle take him to see Cham Temple?
No, he didnt

Lesson evaluation






Phần IV kết thúc vấn đề
Nắm vững các thành phần của câu, biết cách thành lập câu và sử dụng thì
của động từ theo đúng ngữ cảnh là một phần tất yếu của việc học ngoại ngữ, sẽ
không đạt hiệu quả nếu chỉ học lý thuyết mà không có thực hành nói, thực hành
viết. Và chỉ có thực hành và luyện tập thờng xuyên mới mang lại sự hoàn hảo.
Mỗi giáo viên không những không ngừng học hỏi nâng cao trình đồ
chuyên môn, nắm vững các phơng pháp đổi mới mà phải biết khơi nguồn sáng
tạo, vận dụng linh hoạt, tự nhiên, say mê với công việc để có đợc những bài
giảng hay, có sức lôi cuốn học sinh.
Trên đây là những suy nghĩ của tôi trong quá trình giảng dạy để giúp học
sinh viết đúng câu và có kỹ năng làm bài ngữ pháp. Kinh nghiệm này của tôi cha
hẳn đã hoàn thiện, rất mong sự đóng góp ý kiến của các đồng chí.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cẩm Phả, ngày 15 tháng 5 năm 2009
Ngời viết

Nguyễn Thị Hồng Cẩm
THCS Thống Nhất GV : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
25

×