Tải bản đầy đủ (.doc) (437 trang)

Ngữ Văn 9 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 437 trang )

Bài 1. Tiết 1
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
Ngày soạn:15.08.2009
Ngày giảng:17.08.2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Thấy đựợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
- Thái độ:
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo g-
ơng Bác.
II. Chuẩn bị :
- GV: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác . Những câu thơ nói về
phong cách của Bác .
- HS : Chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Phơng pháp:
- Quan sát, gợi mở, đàm thoại, phân tích, bình giảng
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh (3')
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Gợi lại một số nét cơ bản và quen
thuộc về Bác Hồ, dẫn dắt HS đi vào bài mới.
- ĐDDH: Tranh nhà sàn của Bác, hình ảnh Bác
làm việc ở hang Pác Bó.
GV: Cho HS xem tranh nhà sàn của Bác, hình ảnh
Bác làm việc ở hang Pác Bó.


? Nhận xét gì về cuộc sống của Bác qua hai bức
tranh các em vừa xem?
HS: Nhận xét
GV: Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn
luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại đã và đang là khẩu
hiệu kêu gọi, thúc dục mỗi nguời chúng ta trong
cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu
hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy nói theo tấm g-
ơng sáng ngời của Bác, học theo phong cách sống
và làm việc của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hóa của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây
sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi ấy.
Hoạt động 2: HD đọc hiểu văn bản
- Mục tiêu: Luyện đọc, hiểu đôi nét cơ bản về tác
giả và tác phẩm.
GV: Nêu yêu cầu đọc - (Đọc chậm rãi, bình tĩnh,
khúc triết)- GV đọc mẫu gọi học sinh đọc
nhận xét cách đọc.
? Nêu đôi nét về tác giả?
? Văn bản đợc trích từ tác phẩm nào? phơng thức
3'
35
'
I. Đọc và thảo luận chú thích:
1. Đọc văn bản:
2. Thảo luận chú thích:
a. Chú thích *:
- Tác giả: Lê Anh Trà (SGK)
- Tác phẩm:
- Đoạn trích: Trích từ bài viết

Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
1
biểu đạt chính của văn bản này là gì và cho biết
kiểu loại của văn bản này?
? Kể lại những văn bản nhật dụng mà em đã học ở
lớp 7, 8?
- Ca Huế trên sông Hơng, thông tin về ngày trái
đất năm 2000, bài toán dân số
- Giáo viên nói thêm: Văn bản nhật dụng có nhiều
chủ đề : quyền sống của con ngời, bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh, vấn đề môi trờng-> V/B phong
cách Hồ Chí Minh thuộc về chủ đề sự hội nhập với
thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
GV: Yêu cầu h/s giải thích từ khó trong SGK 1.3-
4.5.9
- Giải thích thêm:
? Em chia văn bản này thành mấy phần? nội dung
mỗi phần? Tại sao em lại có cách chia nh vậy?
(theo nội dung các phần trong đoạn trích .)
- Từ đầu đến rất hiện đại: Vẻ đẹp trong phong cách
văn hoá của Bác.
- Còn lại: Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của Bác.
- GV: Yêu cầu H/S quan sát Đ1
? Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác đựơc
tác giả giới thiệu qua những chi tiết nào?
- Đi nhiều nơi tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc,
những vùng trên thế giới, từ phơng Đông sang ph-
ơng Tây.

+ Ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nớc châu phi,
châu á, Châu Mĩ.
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
+ Nói, viết thạo nhiều tiếng: Anh, Pháp, Hoa,
Nga
? Em hãy chứng minh qua các tác phẩm đã học?
- Đi đờng, rằm tháng riêng (chữ Hán)
- Bản án chế độ thực dân Pháp (tiếng Pháp)
? Tại sao Bác cần phải nói, viết thạo các tiếng nớc
ngoài?(H/Đ nhóm ngang 2 phút)
- Công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm
hiểu và giao lu văn hoá giữa các dân tộc trên thế
giới.? Quan sát V/B và nêu nhận xét của em về câu
văn Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào nh Hồ Chí
Minh? (Lời kể hay lời bình của tác giả? nghệ
thuật đặc sắc trong đoạn văn này là gì?)
? Em có suy nghĩ gì về vốn tri thức của hồ Chí
Minh?
? Vì sao Bác lại có vốn tri thức sâu rộng nh vậy?
Theo em bằng những con đờng nào mà Bác có đợc
Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ
đại gắn với cái giản dị, in trong
tập Hồ Chí Minh và văn hoá
Việt Nam viện văn hoá xuất
bản, Hà Nội 1990
- Phơng thức thuyết minh.
- Văn bản nhật dụng (nghị luận)
b. Chú thích khác: (SGK)
II. Tìm hiểu bố cục : Chia 2
phần

-Từ đầu đến rất hiện đại: Vẻ đẹp
trong phong cách văn hoá của
Bác.
- Còn lại: Vẻ đẹp trong phong
cách sống và làm việc của Bác.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp trong phong cách văn
hoá của Bác.
- Kể đan xen bình luận, liệt kê,
cách viết so sánh, khái quát để
khẳng định vốn tri thức văn hoá
của Hồ Chí Minh .
-> Vốn tri thức văn hoá của Bác
rất sâu rộng Bác có nhu cầu cao
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
2
vốn tri thức văn hoá ấy?
- Các con đờng hình thành phong cách Hồ Chí
Minh:
+ Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, trên những
con tàu vợt đại dơng )
+ Trong lao động ( làm nhiều nghề để sống)
+ Đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ
thuật đến mức uyên thâm.
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán caí tiêu cực
của chủ nghĩa t bản .
? Cách sử dụng dẫn chứng của tác giả có gì đáng
chú ý? qua đó em thấy vẻ đẹp nào trong phong
cách Hồ Chí Minh?

- Bác có ý thức nghiêm túc học hỏi toàn diện và
sâu sắc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nớc
ngoài
- Bác học trong công việc, trong lao động, học ở
mọi nơi, mọi lúc, có những quan điểm rõ ràng về
văn hoá.
? Vốn tri thức văn hoá của Bác do đâu mà có?
- Vốn tri thức sâu rộng ấy không phải tự nhiên mà
có mà do Bác đã dày công học tập, rèn luyện
khộng ngừng trong suốt cuộc đời. hoạt động cách
mạng đầy gian khổ , vất vả của mình -> Căn cứ
xác đáng để lí giải về tính nhân loại, tính hiện đại,
một vế của sự hoà hợp thống nhất trong phong
cách Hồ Chí Minh.
? Trong qúa trình tiếp xúc văn hoá điều kỳ lạ nhất
trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hởng quốctế đó đã
đựơc nhào nặn với cái gốc văn hoá ở ngời, nhân
cách rất Việt Nam lối sống rất Việt Nam rất
mới, rất hiện đại.
? Em hiểu những ảnh hởng quốc tế và cái gốc văn
hoá dân tộc ở Bác nh thế nào?
-Tiếp thu những giá trị văn hoá của nhân loại (Văn
hoá của Bác có tính nhân loại)
- Giữ vững các giá trị văn hoá nớc nhà(văn hoá của
Bác đậm đà bản sắc dân tộc )
? Sự nhào nặn của 2 nguồn văn hoá quốc tế và
dân tộc ở Bác có nghĩa nh thế nào?
- Sự đan xen, kết hợp bổ sung, sáng tạo 2 nguồn
văn hoá nhân loại và dân tộc trong tri thức văn hoá

của Ngời.
? Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú ý và có
hiệu quả nghệ thuật nh thế nào?
- Tạo tính khách quan gợi cảm xúc tự hào tin tởng
ở ngời đọc.
? Các biện pháp nghệ thuật trên đã giúp em thấy
thêm những vẻ đẹp gì trong phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh?
HS: Hoạt động nhóm ngang 3 phút
- Học sinh thảo luận phát biểu- GV nhận xét bổ
xung: Đó là sự kết hợp giữa phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế, trong con ngời
về văn hoá và có năng lực tiếp
thu các nền văn hoá trên thế giới.
- Dẫn chứng cụ thể tiêu biểu.
- Lập luận chật chẽ, kể đan xen
bình luận, đối lập.
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
3
Hồ Chí Minh, đây là sự thống nhất hài hoà nhất
trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Liên hệ: Trong xu thế hội nhập quốc tế, hiện nay
các luồng văn hoá, âm nhạc, nớc ngoài du nhập
vào nớc ta: Rốck , ráp ta cần tiếp thu có định h-
ớng và chọn lọc để giữ vững bản sắc của dân tộc
Việt Nam.
? Theo em những việc làm nào chứng tỏ Đảng và
Nhà nớc ta đang cố gắng giữ gìn bản sắc của dân
tộc Việt Nam? Qua các cuộc thi nào trên truyền

hình?
- Cuộc thi tiếng hát dân ca các miền trong cả nớc,
đờn ca tài tử ở Nam Bộ
-> Bác là ngời biết kế thừa và
phát triển các giá trị văn hoá, kết
hợp hài hoà giữa yếu tố dân tộc
và nhân loại, truyền thống và
hiện đại .
4. Củng cố: (2')
- Quan sát ảnh chân dung Bác Hồ
? Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ qua bức chân dung trên?
- Học sinh nêu cảm nhận của mình.
5. Hớng dẫn học: (1')
- Học bài + viết đoạn văn trình bày những cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh
- Chuẩn bị tiếp phần 2 :Tìm hiểu các câu chuyện về lối sống giản dị của Bác Hồ.

Bài 1. Tiết 2
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
Ngày soạn:15.08.2009
Ngày giảng:18.08.2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giã truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại (tiết1) thanh cao và giản dị, vĩ đại và bình dị (tiết 2)
- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
- Thái độ:
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo g-
ơng Bác.

II. Chuẩn bị :
- GV: Su tầm tranh ảnh, bài viết về Bác.
- HS : Chuẩn bị bài phần 2, miêu tả và nêu cảm nhận về bức tranh nhà sàn của Bác Hồ
tại Phủ Chủ Tịch ở Hà Nội.
III. Phơng pháp:
- Quan sát, gợi mở, đàm thoại, phân tích, bình giảng.
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: (2')
? Vốn tri thức của Bác sâu rộng nh thế nào? Vì sao Ngời lại có vốn tri thức sâu rộng
ấy?
3: Bài mới:
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
4

Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết trớc, dẫn
dắt vào tìm hiểu vẻ đẹp trong lối sống sinh hoạt
của Bác.
GV: Sự độc đáo trong phong cách HCM là sự
kết hợp hài hoà, thống nhất các yếu tố, truyền
thống và hiện đại, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và
bình dị. Sự bình dị ấy có thể hiện rất rõ trong
phong cách sống và làm việc của Ngời. Phần 2
của V/B này sẽ cho ta thấy rõ điều đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
? Đọc v/b em thử suy nghĩ xem cơng vị của Bác
nh thế nào trong bộ máy chính quyền nhà nớc ta

lúc đó?
- Lãnh tụ cao nhất của Đảng và nhà nớc ta
? Mặc dù ở cơng vị nh thế nhng Bác vẫn có lối
sống nh thế nào? do đâu mà em biết?
-> Căn cứ vào nơi ở, bữa ăn, trang phục, và t
trang cảa Bác.
- Cái quạt cọ, Đồng hồ báo thức, cái radio cũ
- Đôi dép cao su, đôi dép Bác Hồ Bác đi t chiến
khu Bác về
- Sống một mình không xây dựng gia đình, suốt
đời hy sinh vì dân, vì nớc.
Viễn Phơng: Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn
mấy quả cà xứ Nghệ - không thích nói to và đi
rất khẽ cả trong vờn.
? Em thấy cách dùng từ ngữ và phơng pháp t/m
của tác giả trongđoạn văn này có gì đáng chú
ý?

? Hãy nhận xét câu văn Tôi không dám chắc
chắn giản dị tiết chế nh vậy và ta nghĩ
đến hạ tắm ao
? Cách viết so sánh, đối lập có hiệu quả nghệ
thuật gì trong việc khắc hoạ lối sống của Bác?
-( So sánh toàn diện và sâu sắc, đối lập giữa vĩ
nhân nhng hết sức giản dị, gần gũi)
? V/B nào cũng viết về lối sống này của Bác mà
em đã học?
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
? Quan sát đoạn văn cuối và cho biết lối sống
của Bác có phải là lối sống khắc khổ, khác ngời

không? tại sao?
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác không
phải là cách tự thần thánh hoá, tự khác ngời hơn
1'
30'
I. Đọc và thảo luận chú thích:
II. Tìm hiểu bố cục :
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp trong phong cách văn
hoá của Bác.
2. Vẻ đẹp trong lối sống sinh họat
của Hồ Chí Minh.
+ ở: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ
+ Trang phục : Bộ quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ , đôi dép lốp
+ T trang: ít ỏi, một chiếc vali con
với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm
+ Bữa ăn đạm bạc: Cá kho, rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo hoa.
- Cách nói dân dã, dùng từ số
ít( chiếc, vài, vẻn vẹn ít ỏi ) liệt kê
các sự việc cụ thể
- Bình luận đan xen thơ, cách viết
so sánh , đối lập ( ngoài nớc: cách
sống của Bác với lãnh tụ với các vị
hiền triết xa)
-> Cách sống giản dị thanh đạm
của Bác rất dân tộc và Việt Nam.
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai

5
đời mà là lối sống thanh cao quan niệm thẩm
mĩ cuộc sống thể xác
? Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần
thánh hoá khác đời, hơn ngời?
- Không xem mình là cách sống không tự thần
thanh hoá khác đời , hơn ngời?
- Không xem mình nh các thánh nhân siêu
phàm. Không đề cao mình khác mọi ngời, hơn
mọi ngời.
? Theo tác giả, cách sống bình dị của Bác là
một quan niệm về thẩm mỹ? ( quan niệm về cái
đẹp là sự giản dị tự nhiên)
- Mong manh áo vải hồn muôn trợng
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
( Tố Hữu )
? Tại sao tác giả có thể khẳng định lối sống của
Bác có khả năng đem lại hạnh phúc cho tâm
hồn và thể xác?
- Sống giản dị, thanh bạch tránh xa đợc những
toan tính vụ lợi nhỏ nhen, đem lại sự th thái
trong tầm hồn và thể xác.
? Em hãy so sánh lối sống của Bác có gì giống
và khác với Nguyễn Trãi trong bài Côn Sơn
Ca mà em đã học ở lớp 7?
- Giống: Đều là cách sống giản dị thanh cao ,
sống hoà hợp với thiên nhiên.)
- Khác: Nguyễn Trãi tiếp thu văn hoá dân tộc
văn hoá phơng Đông và là nhà nho; còn Bác kết
hợp văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân

loại từ Đông sang Tây qua các châu lục
? Cách dùng các từ Hán Việt: Hiền triết, thuần
đức, danh nho ,uyên thâm, siêu phàm có tác
dụng gì trong việc khắc hoạ phong cách HCM?
- Gợi sự gần gũi giữa Bác với các vị hiền triết
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả
trong đoạn văn cuối? Cách lập luận ấy cho em
biết ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là
gì?
- Cách sống của Bác gơị cho ta nhớ đến cách
sống của các vị hiền triết trong lịch sử nh
:Nguyễn Bỉnh Khiêm, thanh cao trong cuộc
sống, hoà hợp với tự nhiên để di dỡng tinh thần
có khả năng đem lại hạnh phúc cho tâm hồn và
thể xác
? Từ v/b này , em học tập đựơc cách b/p nghệ
thuật nào để viết v/b t/m?
- N/T : Kết hợp giữa kể và bình luận , chi tiết
chọn lọc tiêu biểu, liệt kê, so sánh, đối lập
? Văn bản đã cung cấp thêm cho em những hiểu
biết nào về Bác? em cần phải học tập và rèn
luyện theo phong cách Hồ Chí Minh ntn?
- Vẻ đẹp HCM vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vừa
mang vẻ đẹp đạo đức -> Cần học tập và rèn
luyện theo phong cách HCM là cần phải hoà
- Dùng từ Hán Việt
- Lập luận chặt chẽ , sâu sắc , so
sánh, đối lập (giữa vĩ đại và giản dị
giữa vĩ nhân với c/s giản dị , gần
gũi)

- > Lối sống giản dị tự nhiên , gần
gũi với mọi ngời nhng rất thanh cao
và sang trọng
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
6
nhập với khu vực và quốc tê song cần phải giữ
gìn và phát huy bản sắc dân tộc Việt Nam
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Mục tiêu: Nắm chắc đợc nội dung và nghệ
thuật của văn bản
? Qua văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" em
nắm đợc gì về nội dung và nghệ thuật của văn
bản?
- HS nhắc lại - GV nhận xét - Chốt - Gọi học
sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: HD luyện tập
- Mục tiêu: Hiểu thêm về đức tính giản dị và
phong cách của Bác.
? Tìm hiểu và kể lại những câu chuyện về lối
sống giản dị của Bác?
? Theo em, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc có
phải là chê bai chèo cổ, dân ca ham mê tôn
sùng nhạc tây không? tại sao?
- H/Đ nhóm ngang 2 phút
4'
5'
IV.Ghi nhớ: (SGK)
V. Luyện tập
1. Câu chuyện lịch sử ba quần áo

của Bác
( TLNV 9)
4. Củng cố: (2')
- Hãy đọc 1 bài thơ (1 bài hát) để hiểu thêm về phong cách HCM?
- Đôi dép cao su, tức cảnh Pác Bó
5. Hớng dẫn học bài: (1')
a. Học bài + nêu suy nghĩ cuả em về nét đẹp trong phong cách HCM
b. Chuẩn bị bài phơng châm hội thoại.


Bài 1. Tiết 3
Tiếng Việt: các phơng châm hội thoại
Ngày soạn:17.08.2009
Ngày giảng:19.08.2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Hiểu nội dung phơng châm hội thoại về lợng và chất .
- Kỹ năng:
Biết vận dụng phơng châm hội thoại về lợng và về chất trong giao tiếp một cách hợp lí
- Thái độ:
Có ý thức tuân thủ phơng châm hội thoại về lợng và chất trong giao tiếp
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ + phiếu học tập
- HS : Giấy hoạt động nhóm + chuẩn bị bài theo sự hớng dẫn của g/v
III. Phơng pháp:
- Gợi mở, đàm thoại, phân tích, quy nạp.
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Nhận biết đợc cách nói sao cho không
thừa, không thiếu nội dung trong giao tiếp, hứng
3'
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
7
thú đi vào tìm hiểu về các phơng châm hội thoại.
- ĐDDH: Bảng phụ
GV: Cho HS quan sát 2 ví dụ sau :
a. Bồ câu là loài chim có 2 cánh .
b. Nói nhảm nhí, nói vu vơ là nói nhăng nói cuội
? Hãy nhận xét cách nói trong câu a có gì không
bình thờng?
? Giả sử có ngời nói nhảm nhí , nói vu vơ thì nội
dung câu nói của ngời ấy có đáng tin cậy không?
tại sao?
- HS trả lời
GV: Trong giao tiếp, trong xã hội , ngời tham gia
giao tiếp cần phải nói đúng , không thừa , không
thiếu nội dung thông tin cần truyền đạt , tránh nói
những điều mình cha tin hoặc những thông tin
không chính xác . Thực hiện đợc những điều này
là ta đã tuân thủ phơng châm hội thoại về lợng và
về chất , bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng em
về điều đó .
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Hiểu nắm bắt đợc thế nào là phơng
châm về lợng.

- ĐDDH: Bảng phụ
- H/S quan sát nội dung bài tập trên bảng phụ
- Gọi h/s đọc bài tập- h/d h/s làm bài tập
? Câu hỏi 2 của An muốn biết điều gì?
- Địa điểm cụ thể học bơi của Ba ( bể bơi thành
phố, ở sông )
? Bơi có nghĩa nh thế nào?
- Bơi là di chuyển trong nớc hoặc trên mặt nớc
bằng cử động của cơ thể.
? Cách trả lời cuả Ba có đúng với yêu cầu câu
hỏi của An không? tại sao?
? Qua cách trả lời trên , em rút ra bài học gì khi
tham gia giao tiếp trong xã hội? Hãy lấy 1 ví dụ?
- Cần chú ý xem ngời nghe hỏi cái gì? hỏi nh thế
nào? ở đâu?
- VD:
A: Bạn có đi xem phim không?
B : Tớ không đi xem phim.
- Học sinh đọc bài tập .
? Đọc v/b em thấy chuyện gây cời? Vì sao?
- Truyện cời vì 2 nhân vật nói nhiều hơn những gì
cần nói .
? Ngời nói và ngời trả lời chỉ cần nói và trả lời
nh thế nào là đủ? Có từ ngữ nào không thích hợp
trong câu của ngời nói và ngời trả lời?
+ Ngời nói : Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không? -> thùa t cới
+ Ngời trả lời : từ nãy giờ , tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua đây cả-> thừa cụm từ từ lúc tôi mặc
cái áo mới này.

? Theo em muốn hỏi, đáp cho đúng với yêu cầu
25'
I. Phơng châm về lợng:
1. Bài tập:
* Bài tập 1:
a. Phân tích ngữ liệu:
- Câu trả lời của Ba không mang
đầy đủ nội dung mà An cần biết
( nghĩa của từ bơi đã hàm chứa ở
dới nớc)
b. Nhận xét:
- Phải nói câu nói có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp, không
nói ít hơn những gì cần nói
* Bài tập 2:
a. Phân tích ngữ liệu :

- Truyện cời vì 2 nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói .

Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
8
giao tiếp ta cần phải lu ý điều gì?
- Khi giao tiếp cần nói đúng , đủ, không thùa ,
không thiếu nội dung thông tin cần truyền đạt
- Gọi học sinh đọc SGK Yêu cầu học thuộc
- HS đọc bài tập
? Đọc câu chuyện em thấy nôi dung câu chuyện
có đúng với sự thật không? truyện phê phán điều

gì?
Những quả bí khổng lồ
- Không đúng sự thật
- Phê phán thói xấu khoác lác.
? Bạn A nghỉ học em không biết vì sao bạn nghỉ
em có nên báo cáo là bạn A nghỉ học để đi chơi
không? tại sao?
? Vậy nếu cần thiết phải truyền đạt thông tin ấy
em sẽ nói nh thế nào?
- Tha cô, em nghĩ là ( hình nh) bạn ấy nghỉ học để
đi chơi ạ !
? Khi giao tiếp trong xã hội cần phải chú ý đến
điều gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK (10)
? Cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức nào trong
phơng châm hội thoại về chất?
Hoạt động 3: HD luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết vào thực hành
làm một số bài tập.
- Học sinh đọc bài tập Nêu yêu cầu của bài
tập? Vận dụng phơng châm về lợng để phân tích
trong các câu sau:
- H/Đ nhóm nhỏ 3- 4 phút
- H/S đọc bài tập Xác định yêu cầu của bài tập
? Chọn từ ngữ thích hợp để diền vào ô trống?
Liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
- Dùng phiếu học tập học sinh lên bảng dán
vào bảng phụ
15'
b. Nhận xét:

Khi giao tiếp cần nói đúng , đủ,
không thùa , không thiếu nội
dung thông tin cần truyền đạt.
2. Ghi nhớ: (SGK)
II. Phơng châm về chất:
1. Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:

Những quả bí khổng lồ
- Không đúng sự thật
- Phê phán thói xấu khoác lác.

b. Nhận xét:
- Khi giao tiếp, không nói những
điều mình tin là không đúng sự
thật .
- Cần tránh nói những điều không
có bằng chứng cụ thể
2. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1(10)
Phân tích lỗi trong các câu :
A. Trâu là loại gia súc nuôi trong
nhà ? thùa cụm từ nuôi trong
nhà vì t Gia súc có hàm nghĩa
là thú nuôi trong nhà
B. én là loại chim có hai cánh ->
thừa cụm từ hai cánh vì tất cả các
loại chim đều có hai cánh
-> Mắc lỗi phơng châm về lợng

2. Bài tập 2 :
Điền vào ô trống xác định phơng
châm hội thoại
a, nói có sách, mách có chứng .
b. Nói dối.
c, Nói mò.
d, nói nhăng nói cuội.
e, nói trạng.
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
9
Học sinh đọc bài tập cho biết yêu cầu của bài
tập? Đọc truyện cời và cho biết phơng châm hội
thoại nào không đựơc tuân thủ?
-> Liên quan đến phơng châm hội
thoại về chất
3. Bài tập 3:
- Truyện Có nuôi đợc không
không tuân thủ phơng châm hội
thoại về lợng
( Bài 4, 5 làm bài vở bài tập )
4. Củng cố: (1')
Phơng châm hội thoại về lợng và về chất sử dụng rộng rãi đời sống hàng ngày, cần phải
tuân thủ 2 phơng châm hội toại này trong giao tiếp .
5. HD học bài: (1')
- Học ghi nhớ 1, 2 + làm bài tập 4, 5
- Chuẩn bị bài: s/d một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản t/m (1,2) ôn tập v/m ở
lớp 8

Bài 1. Tiết 4

Tập làm văn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
Ngày soạn:19.08.2009
Ngày giảng:21.08.2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sống động , hấp dẫn .
- Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
- Thái độ:
- Thấy đựơc các biện pháp nghệ thuật chỉ có tác dụng phù trợ trong văn bản thuyết
minh, từ đó có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật một cách hợp lí .
II. Chuẩn bị :
- GV: Xem lại văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8
- HS : Ôn tập văn thuyết minh và chuẩn bị bài theo sự h/d của g/v.
III. Phơng pháp:
- Phân tích, đàm thoại, giải thích
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Nhớ lại thể loại văn thuyết minh đã
đợc học ở lớp 8, đi vào tìm hiểu bài mới.
? Văn bản thuyết minh là gì?
- HS trả lời
GV: Các em đã học thể loại văn thuyết minh, thể
loại này đợc sử dụng trong đời sống thực tế đặc

biệt là trong nghành du lịch. Vậy làm thế nào để
cho bài nói, viết đợc sinh động, hấp dẫn ta cần
sử dụng thêm những biện pháp nghệ thuật nào?
2'
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
10
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Học sinh quan sát trong SGK
? Em nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh?
-Là kiểu văn bản thông dụng trong đời sống
nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc
điểm , tinh chất , nguyên nhân của các hiện t-
ợng trong tự nhiên xã hội bằng phơng thức trình
bày , giới thiệu , giải thích .
? Đặc điểm chủ yếu của loại văn bản nh thế
nào?
- Đặc điểm : cung cấp tri thức khách quan ,phổ
thông
? Em đã dợc học các phơng pháp t/m nào?
- Các phơng pháp thuyết minh :định nghĩa, giải
thích , nêu ví dụ , liệt kê , phân loại , so sánh đối
chiếu .
- Gọi h/s đọc bài tập
? Văn bản t/m đặc điểm của đối tợng nào?
? Em có nhận xét gì về đối tợng thuyết minh? Dễ
hay khó? tại sao?
- Đối tợng thuyết minh rất trìu tợng , khó nhận
biết , không dễ trình bày .
- Ngời viết phải truyền đợc thích thú và cảm xúc

cho ngời đọc )
? Sự kì lạ của Nớc đợc miêu tả trong câu văn
nào?
- Miêu tả : Chính nớc làm cho Đá sống dậy , làm
cho đá vốn bất động và vô tri có tri giác có
tâm hồn .
? Để làm rõ vai trò của nớc tác giả đã sử dụng
phơng pháp thuyết minh nào qua câu 1, 2 trong
đ2?
* Đặc điểm1: Giả thích vai trò của nớc nớc
tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển theo nhiều
cách
? Trong đoạn văn , tác giả sử dụng nhiều từ
có thể cho thấy có các cách dạo chơi nào khi
đến Hạ Long?
- Các cuộc dạo chơi
+ Có thể mặc cho con thuyền của nớc ta mỏng
nh lá tre
+ Có thể thả trôi theo chiều gió
+ Cũng có thể khua khẽ theo mái chèo
+ Có thể nhanh tay hơn
+ Có thể bơi nhanh hơn bằng thuyền cũng nh
bay
+ Có thể thả sức phóng nhanh hơn hàng giơ
+ Mà cũng có thể nh ngời bộ hành tuỳ hứng
+ Hoặc cũng rất có thể khi đêm đã xuống
20'
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh

1. ôn tập văn bản thuyết minh :
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
a. Bài tập : Hạ Long - Đá và nớc
- Thuyết minh sự kì lạ của Hạ
Long. do Đá và Nớc tạo nên ->
thuyết minh về vẻ đẹp hấp dẫn kì lạ
của Hạ Long
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
11
? Theo em đây có phải là những cuộc dạo chơi
thật của du khách không hay là do tác giả tởng
tợng ra? Tại sao em biết?
- Do tác giả tởng tởng ra. qua từ ngữ có thể
? Từ những cuộc chơi dạo chơi ấy tác giả đã có
những suy nghĩ gì?
- Và cái thập loại chúng sinh Đá chen chúc
già đi trẻ lại hay bỗng nhiên nhí nhảnh tinh
nghịch hơn hoá thân không ngừng hoặc đột
nhiên khiến cho mái đầu một nhân vật Đá trẻ
trung bỗng bạc xoá lên .
? Các từ liên tởng bỗng nhiên, hoá thân, đột
nhiên, bỗng. Có tác dụng nh thế nào trong
đoạn văn trên?
- Liên tởng khơi gợi cảm giác, truyền cảm giác
và sự thích thú tới ngời đọc.
? Đá vốn bất động, vô tri đã trở nên có tri giác,
có tâm hồn. Từ ngữ nào trong văn bản cho em
biết điều đó?

+ Thập loại chúng sinh Đá.
+ Nhân vật Đá .
+ Thế giới ngời bằng Đá .
+ Bọn ngời Đá
? Đó là biện pháp nghệ thuật nào mà em đã học
ở lớp 6? -> Nhân hoá.
? Theo tác giả nớc di chuyển và di chuyển theo
mọi cách còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
( Đầu T13)
*Đặc điểm 2:
- Tuỳ theo tốc độ và góc độ di chuyển của ta
tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào chúng trớc
mắt ta là một bậc tiên ông không còn có tuổi
mặt vịnh càng lung linh xao động
? Qua văn bản, em thấy tác giả đã vận dụng ph-
ơng pháp t/m nào là chủ yếu?
- HS trả lời - GV chốt
? Văn bản rất sinh động và hấp dẫn, lôi cuốn
ngời đọc, Tại sao vậy?
? Các biện pháp nghệ thuật trên có vai trò nh
thế nào trong văn bản t/m này?
GV gợi ý : Có thể thay thế cho các phơng pháp
t/m không? tại sao?
- Không thay thế cho các phơng pháp t/m-> chỉ
đóng vai trò phụ, phù trợ, đợc sử dụng một cách
hợp lý để làm nổi bật các đặc điểm của đối tợng
cần thuyết minh
Giáo viên nhấn mạnh : ngoài ra còn có các hình
thức kể chuyện, tự thuật, h cấu,( lối vè diễn ca :
tròn nh quả trứng gà, ô thì đội nón, ơ thì có

râu )
? Trình bày rõ các biện pháp n/t đợc sử dụng
trong văn bản Hạ Long- Đá và N ớc


- -> Sử dụng các biện pháp t/m :
Giải thích, liệt kê, so sánh, phân
tích( phân tích sự sống của Đá và
sự thông minh của thiên nhiên)
-> có sử dụng thêm các biện pháp
nghệ thuật nh: tởng tuợng, liên t-
ởng, nhân hoá, miêu tả.
b. Nhận xét:
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
12
- Tởng tợng, liên tởng, nhân hoá, miêu tả.
? Ngoài các phơng pháp thuyết minh đã học,
qua văn bản này em còn thấy có thêm các biện
pháp nghệ thuật nào?
- HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: HD luyện tập
- Mục tiêu: Linh hoạt trong việc phát hiện các
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- HS đọc bài tập xác định yêu cầu của bài tập
? Văn bản có t/v t/m các phơng pháp t/m nào đ-
ợc sủ dụng?
? Bài văn t/m có nét gì đặc biệt? Các biện pháp
nghệ thuật đợc sử dụng? Tác dụng?
- Đặc biệt:

+ Hình thức: Giống nh một văn bản tờng thuật
một phiên toà.
+ Cấu trúc: Giống nh biên bản cuộc tranh luận
về mặt pháp lý
+ Nội dung: Giống nh câu chuyện kể về loài
ruồi.
20'
- Ngoài các phơng pháp t/m đã học,
để tạo sự sinh động hấp dẫn cần
vận dụng thêm các biện pháp nghệ
thuật tởng tợng, liên tởng, nhân
hoá, so sánh, miêu tả
3. Ghi nhớ: (SGK 13)
II. Luyện tập:
1. Bài tập1:
a. Văn bản có T/C T/M :
* Giới thiệu loài ruồi có hệ thống,
cung cấp kiến thức chung về ruồi
+ Về họ, giống loài
+ Các tập tính sinh đẻ, đặc điểm
của cơ thể
+ Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh,
phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
* Phơng pháp thuyết minh:
+ Phơng pháp định nghĩa : ruồi
thuộc họ côn trùng có 2 cánh, mắt
lới
+ Phân loại: Các loại ruồi
+ Thống kê số liệu: Mắt lới, chân
tiết ra chất dính

b. Các biện pháp nghệ thuật đựơc
sử dụng:
- Nhân hoá
- Kể chuyện h cấu có tình tiết
-> Tác dụng: Gây hứng thú, vừa là
chuyện vui, vừa cung cấp thêm tri
thức cho bạn đọc .
2. Bài tập 2 : SGK
Đoạn văn t/m chim cú gắn với hồi
ức tuổi thơ, với nhận thức mê tín
thuở bé, lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Tri
thức khoa học đẩy lùi sự ngộ nhận.
-> Biện pháp nghệ thuật lấy sự ngộ
nhận hồi nhỏ làm đầu mối của câu
chuyện.
4. Củng cố : (1')
? Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản t/m là gì? (Tạo sự sinh động, hấp
dẫn, gây hứng thú cho ngời đọc câu chuyện trở nên thú vị)
5. HD học bài: : (1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập, chuẩn bị phần ở nhà của bài luyện tập tiếp theo

Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
13
Bài 1. Tiết 5
Tập làm văn: luyện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
Ngày soạn: 20. 08. 2009
Ngày giảng: 22. 08. 2009

I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh nâng cao qua
việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật .
- Thấy đợc tác dụng của các biện pháp nghệ thuật là sự hấp dẫn, sinh động cho bài viết.
- Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
- Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật một cách hợp lí .
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ+ t/c hoạt động nhóm
- HS : Lập dàn ý các đề văn thuyết minh + Viết phần mở bài.
III. Phơng pháp:
- Luyện tập, hoạt động tập thể, đàm thoại, giải thích
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh (2')
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Gợi lại các biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng trong văn bản thuyết minh, đi vào làm
một số yêu cầu của bài tập.
? Đọc văn bản "Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh .
Ta thấy văn bản rất sinh động và hấp dẫn, cuốn
hút ngời đọc. Tại sao vậy? Đó là trong văn bản
ấy, tác giả đã kết hợp giữa t/m với các biện pháp
nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện h cấu có tình
tiết. Để giúp các em luyện tập cách vận dụng
các nghệ thuật trong văn bản t/m nh thế nào Giờ

học này các em sẽ đợc làm điều đó.
HĐ 2: HD luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã
học vào thực tế áp dụng cho một đề văn cụ thể.
Gọi học sinh đọc đề bài
? Hãy xác định rõ yêu cầu của đề?
HĐ nhóm 6
Nhóm 1.2.3
Các nhóm trao đổi thảo luận- trình bày ý kiến
giáo viên nhận xét bổ xung kết luận
1'
40'
* Đề bài:
Thuyết minh một trong các đồ dùng
sau: Cái quạt, cái nón,(Cái bút )
1. Yêu cầu: Lập dàn bài chi tiết của
bài văn thuyết minh, có sử dụng
các biện pháp nghệ thuật làm cho
bài viết sinh động, vui tơi.
- Viết phần mở bài
2 Luyện tập:
* Đề 1: Thuyết minh về một đồ
dùng: cái quạt điện
- Lập dàn bài:
A. Mở bài:
Giới thiệu chung về cái quật điện
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
14
NHóm 4.5.6

Các nhóm trao đổi thoả luận- trình bày ý kiến,
-> Giáo viên nhận xét bổ xung, kết luận.
B. Thân bài:
Thuyết minh các mặt:
+ Các loại quạt: Quạt cây, quạt treo
tờng, quạt trần, quạt con cóc
+ Cấu tạo: Có cánh, có động cơ,
hộp số, lồng bảo vệ, chân đế,
Công dụng của quạt thổi gió mát
+ Cách bảo quản quạt: giữ gìn cẩn
thận, tránh xa nơi ẩm thấp, lau chùi
sạch sẽ, tra dầu mỡ
C. Kết bài:
Cảm nhận chung về cái quạt trong
cuộc sống của ngời Việt Nam
- Viết phần mở bài:
Tôi làm bạn với tất cả mọi ngời,
mọi gia đình, đặc biệt là các em
nhỏ. Mùa hè đến, tôi lại đợc đa ra
sử dụng. Tôi thổi những làn gió
máy rợi, xua đi cái oi bức, ngột
ngạt của những buổi tra hè. Vì sao
tôi lại đợc mọi ngời yêu quý và trân
trọng nh vậy? Xin mời các bạn tìm
hiểu về đặc điểm, cấu tạo và công
dụng của tôi nhé.
* Đề 2: Thuyết minh về cái nón.
- Lập dàn dàn bài:
A. Mở bài:
Giới thiệu chung về cái nón.

B. Thân bài:
- Lịch sử về cái nón có từ rất lâu
đời
- Các loại nón: Nón Huế, nón làng
Chuông, nón Ba Tầm,
- Cấu tạo của nón: Chóp nhọn,
khung bằng 16 vành tre nhỏ, lá
nón, sợi móc,
- Quy trình làm nón: Đặt vào
khuôn nón những vành tre nhỏ làm
khung nón, lợp lá nón, khâu,
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ
thuật của chiếc nón:
+ Che ma, che nắng vừa rẻ, vừa tiện
lợi nhẹ nhàng dễ mang theo.
+ Là vật dụng thân thiết của mọi
ngời, nhất là nhà nông, và mang nét
đặc trng riêng của con ngời Việt
Nam, dân tộc Việt Nam.
+ Là ngời bạn không thể thiếu của
những ngời phụ nữ mà còn là một
vật tôn lên vẻ duyên dáng, dịu dàng
vốn có của ngời con gái xứ Việt.
3. Kết bài:
Cảm nghĩ chung về chiéc nón trong
đời sống hiện đại.
- Viết phần mở bài:
Trở lại Huế thơng, bài thơ khắc
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai

15
trong chiếc nón, em cầm trên tay ra
đứng bờ sông: Cùng với tà áo dài
tha thớt trong những chiều thu,
chiếc nón lá cũng góp phần không
nhỏ tạo nên độc đáo, sự duyên
dáng tinh tế thật đẹp, thật đặc biệt
cho phụ nữ đất Việt
4. Củng cố: (1')
- Văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn nhờ có biện pháp nghệ thuật, các em cần học
tập và sử dụng cách viết nh thế nào trong những bài văn t/m của mình.
5. HDHB:
- Học lại cách làm văn t/m có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đẫ học.
- Chuẩn bị tiết 6 -7 soạn bài 2 : Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, tìm hiểu những
thảm hoạ về vũ khí hạt nhân trên thế giới.

Bài 2 - Tiết 6
Ngữ văn: đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Ngày soạn: 22. 08. 2009
Ngày giảng: 24. 08. 2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Hiểu vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất: nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hoà bình. Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cớ cụ thể
xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận.
- Thái độ:
- G/D học sinh có thói quen quan tâm đến các vấn đề của đời sống xã hội trong nớc và

quốc tế
II. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài + các t liệu chiến tranh và vũ khí hạt nhân trên thế giới.
- HS : Đọc trớc bài và chuẩn bị theo h/d của giáo viên.
III. Phơng pháp:
- Bình giảng, giải thích, quan sát, đàm thoại, giải thích
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: (3')
? Hãy cho biết cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách HCM?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động1 : Khởi động
- Mục tiêu: Nhận thức đợc sơ qua sự nguy hiểm
khi có chiến tranh hạt nhân sảy ra.
- ĐDDH: Tranh vụ Mĩ thả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản.
? Qua bức hình vụ nổ bom nguyên tử em có nhận
xét gì về sự nguy hiểm của chúng?
3'
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
16
- HS sử dụng kĩ thuật dạy học động não
GV: Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn
đề đợc quan tâm hàng đầu của nhân loại, vì nó
có quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của
hàng triệu ngời , nhiều dân tộc trên trái đất. Nguy
cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn đặc biệt là vũ khí

hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp nhất cho loài
ngời và sự sống trên trái đất. Nguy cơ ấy, hiểm
hoạ ấy đợc Mác Két chỉ rõ trong hội nghị các
nguyên thủ 6 nớc mà các em sẽ tìm hiểu trong
bài hôm nay.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
- Mục tiêu: Luyện đọc, hiểu đôi nét về tác giả và
giá trị của tác phẩm.
Học sinh theo dõi trong SGK
GV: HD cách đọc - đọc mẫu - gọi HS đọc - Nhận
xét cách đọc của HS - uốn nắn.
? Nêu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm?
- Kiểm tra HS đọc các chú thích trong SGK
UNICEF, FAO, tàu sân bay.
- Giải thích thêm các chú thích:
? Có thể xếp văn bản đấu tranh hoà bình vào
cụm văn bản nhật dụng đợc không? tại sao?
- Vấn đề có tính cập nhật trong đời sống, xã hội:
vũ khí hạt nhân, hoà bình.
? Hãy kể những văn bản nhật dụng đã học ở lớp
8?
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000, ôn dịch
thuốc lá, bài toán dân số
? Văn bản đề cập đến vấn đề gì? hãy xác định
phơng thức biểu đạt chính mà văn bản đề cập
đến?
- Chống chiến tranh - Nghị luận
- Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa khủng khiếp
đang đe doạ loại ngời và sự sống trên trái đất. Vì
vậy đấu tranh để loaị bỏ nguy cơ ấy cho một thế

giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân
loại .
-> Luận điểm
? Hãy tìm các luận cứ triển khai luận điểm trên?
- 4 luận cứ -> bố cục 4 phần
35
'
I. Đọc và thảo luận chú thích:
1. Đọc văn bản
2. Chú thích:
a. Chú thích *
- Tác giả: Mác Két sinh 1928 là
nhà văn CôLômBia đợc nhận giải
thởng Nô ben về văn học 1982
b. Tác phẩm: Viết 8/1986 trích bản
tham luận Mác Két đọc tại cuộc
họp các nguyên thủ quốc gia
c. Chú thích khác: SGK
II. Tìm hiểu bố cục:
- Đoạn 1: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân .
- Đoạn 2.2.3-4.5.6 : Cái giá của
chạy đua vũ trang
- Đoạn 7-8: Hiểm hoạ của chiến
tranh hạt nhân
- Còn lại: Bức thông điệp.
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
17
? Quan sát Đ1 : Từ đầu-> Mặt trời và cho biết

tác giả đẫ cung cấp những thông tin gì?
- 8/8/1986 hơn 5000 đầu đạn hạt nhân khắp
hành tinh ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ
nổ tung không phải 1 lần mà 12 lần mọi dấu vết
của sự sống.
- Nh thanh gơm Đa.mô-clét tiêu diệt tất cả của
hệ mặt trời .
? Điểm đặc sắc của những thông tin là gì? Giá trị
của nó ở chỗ nào?
- Vào đề trực tiếp , có số liệu cụ thể xác thực.
Gọi học sinh theo dõi tiếp từ : Không có -> thế
giới
? Có ý kiến cho rằng sự so sánh khẳng định của
tác giả là ca ngợi vũ khí hạt nhân, em thấy có
đúng không? tại sao?
- ý kiến trên là không đúng, sự so sánh khẳng
định là sự bộc lộ thái độ của tác giả.
? Quay trở lại câu hỏi mở đầu văn bản: Chúng ta
đang ở đâu? Em có thể trả lời câu hỏi này nh thế
nào?
- Chúng ta đang ngồi trên thùng thuốc súng
khổng lồ có thể nổ tung bất cứ lúc nào.
- Liên hệ: Mĩ thả hai quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản năm 1967 Mĩ rải chất độc da cam
xuống miền Nam -> chiến tranh đẫ đi qua rất lâu
nhng hậu quả của nó còn để lại rất nặng nề cho
nhân dân ta.
? Qua đây em có nhận xét gì về vũ khí hạt nhân?
- HS trả lời - GV chốt - ghi bảng
? Thái độ của tác giả khi viết lên vấn đề này?

- HS trả lời - GV chốt - ghi bảng
GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn thế giới, một khi nó nổ ra thì tất cả mọi sinh
vật trên trái đất sẽ bị huỷ diệt. Vậy nguyên nhân
nào dẫn đến chiến tranh hạt nhân, làm gì để ngăn
chặn chúng, tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân:
-> Vũ khí hạt nhân có sức tàn phá
khủng khiếp, khẳng định nguy cơ
hạt nhân đê doạ mọi ngời trên toàn
trái đất.
- Thái độ của tác giả là sự lên án
phê phán chiến tranh hạt nhân
4. Củng cố: (2')
? Tác hại ghê gớm của vũ khí hạt nhân đối với con ngời trên thế giới?
5. HDHB: (1')
- Học bài hiểu rõ nguy cơ có của chiến tranh hạt nhân đang đe doạ cuộc sống của con
ngời.
- Chuẩn bị tiết 6: Hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân và lời kêu gọi của tác giả


Bài 2 - Tiết 7
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
18
Ngữ văn: đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiếp)
Ngày soạn: 22. 08. 2009
Ngày giảng: 25. 08. 2009

I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Nh tiết 6
- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận.
- Thái độ:
- G/D học sinh có thói quen quan tâm đến các vấn đề của đời sống xã hội trong nớc và
quốc tế
II. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài + các t liệu chiến tranh và vũ khí hạt nhân trên thế giới.
- HS : Đọc trớc bài và chuẩn bị theo h/d của giáo viên.
III. Phơng pháp:
- Bình giảng, giải thích, quan sát, đàm thoại, giải thích
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: (3')
? Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân nh thế nào? Em hãy nhận xét thái độ của Mác Két
về vấn đề này?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Khẳng định lại nội dung tiết trớc về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự nguy hiểm của
nó.
GV: Nguy cơ chiến tranh vẫn luôn là tiềm ẩn, đặc
biệt vũ khí hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp nhất
cho loài ngời và sự sống trên trái đất. Nguy cơ ấy,
hiểm hoạ ấy đợc Mác Két chỉ rõ trong hội nghị
các nguyên thủ 6 nớc mà em sẽ tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

- Mục tiêu: Biết đợc cái giá đắt đỏ nh thế nào khi
chạy đua vũ trang, hiểm hoạ chiến trang hạt nhân
nh thế nào? Mỗi ngời trên trái đất phải làm gì để
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 của văn bản
? Sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạy đua
vũ trang hạt nhân đã đợc tác giả chỉ ra bằng
những chứng cứ nào?
-100 tỉ đô la.> cứu 500 triệu trẻ em nghèo
-> chi phí cho 100 máy bay và 7000
tên lửa vợt đại dơng.
- Y tế: Giá trị của 10 tàu sân bay = Số tiền phòng
bệnh trong 14 năm bảo vệ 1 tỉ ngời sốt rét, cứu đ-
ợc 14 triệu trẻ em.
- Thực phẩm : 27 tên lửa đủ tiền nông cụ cho các
nớc nghèo và 149 tên lửa đủ cho 575 triệu ngời
1'
30
'
I. Đọc và thảo luận chú thích:
II. Tìm hiểu bố cục:
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân:
2. Cuộc chạy đua vũ trang
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
19
thiếu dinh dỡng.
- Giáo dục: 2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt

nhân đã đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.
Tác giả đa ra hàng loạt những dẫn chứng với
những so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực xã
hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.
? Tác giả đa ra nhng chứng cứ đó nhằm mục đích
gì?
? Em có nhận xét gì vê biện pháp nghệ thuật tác
giả sử dụng trong đoạn này?
? Vì sao nói: "Chiến tranh hạt nhân không những
đi ngợc lại lí trí của con ngời mà còn đi ngợc lại
lí trí của cả tự nhiên nữa"?
- Vì: Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt
nhân loại mà còn huỷ diệt mọi sự sống trên trái
đất.
? Để làm rõ điều này tác giả đã đa ra những
chứng cứ nào?
- Sự sống trên trái đất 380 triệu năm bớm mới biết
bay, 180 triệu năm hồng mới nở 4 kỉ con ngời
mới biết hát, biết yêu > < nhng bấm một trở lại
điểm xuất phát
? Nhận xét cách lập luận của tác giả? Cách lập
luận ấy cho ta biết điều gì?
- Chứng cớ địa chất cổ sinh học về sự tiến hoá của
trái đất đớc diễn đạt rất hình ảnh hấp dẫn-> ( Giúp
ta nhận thức sâu hơn về tính chất phản tự nhiên,
phản tiến hoá của chiến tranh hạt nhân)
? Em có suy nghĩ gì trớc lời cảnh báo của nhà
văn?
- HS Thảo luận nhóm nhỏ 2', trả lời
? Sau khi chỉ ra hiểm hoạ của chiến tranh hạt

nhân tác giả dẫn ngời đọc đến vấn đề gì?
- Tác giả hớng mọi ngời tới một thái độ tích cực
là đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình
? Kết thúc lời kêu gọi tác giả đã đa ra đề nghị gì?
- Đề nghị: Lập ra 1 nhà băng lu giữ trí nhớ tồn tại
đợc cả sau thảm hoạ hạt nhân
? Ta nên hiểu nh thế nào về đề nghị này của nhà
văn?
- Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, chứng ta
sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
- Liên hệ : 5 triệu chữ ký trong đó có nhiều chữ kí
của giáo viên và học sinh Lào Cai
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Giáo viên hệ thống kiến thức, yêu cầu học sinh
đọc ghi nhớ trong SGK
? Em nhận thức đợc điều gì sau khi học xong văn
bản này?
2'
- So sánh cụ thể, toàn diện, sâu sắc
và phong phú
-> Chạy đua vũ trang là vô cùng
tốn kém, phi lý, cớp đi của thế
giới, của con ngời những điều kiện
phát triển tố đẹp nhất.
- Nghệ thuật lập luận đơn giản có
sức thuyết phục cao.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc
lí trí của con ngời và tự nhiên
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ

tiêu diệt nhân loại mà còn huỷ diệt
mọi sự sống trên trái đất.
- Tác giả đa ra những chứng cứ từ
khoa học địa chất và cổ sinh học
về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự
sống trên trái đất
+ Lập luận sắc bén, lối biện luận
tơng phản về thời gian, những
chứng cớ khoa học cụ thể.
4. Nhiệm vụ của đấu tranh
- Hớng mọi ngời tới một thái độ
tích cực là đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hoà bình
- Đề nghị: Lập ra 1 nhà băng lu
giữ trí nhớ tồn tại đợc cả sau thảm
hoạ hạt nhân
IV. Ghi nhớ:
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
20
? Văn bản đề cập một vấn đề thời sự nhng hấp
dẫn? tại sao?
- Lập luận chặt chẽ, lô gíc lối viết thông minh trí
tuệ.
? Em hiểu gì về nhà văn Mác két qua câu chuyện
này?
- Yêu chuộng hoà bình, yêu con ngời.
? Vì sao tác giả lại đặt tiêu đề cho văn bản đấu
tranh cho thế giới hoà bình

? Tìm một bài hát đề cập đến nội dung văn bản?
Hoạt động4: HD luyện tập
- GV hớng dẫn HS làm bài tập trong SGK trang
21.
- Hình thức: Trình bày miệng
GV: Nhận xét, cho điểm
5'
V. Luyện tập:
4. Củng cố: (1')
? Nếu đợc góp một tiếng nói vào cuộc chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình. Tiếng nói
của em là gì?
5. H/D học bài: (1')
- Học bài + ghi nhớ
- Bài mới: Chuẩn bị p/c hội thoại (tiếp theo) + ghi nhớ bài trớc.

Bài 2 - Tiết 8
Ngữ văn: các phơng châm hội thoại (tiếp)
Ngày soạn: 24. 08. 2009
Ngày giảng: 26. 08. 2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Nắm đợc các phơng châm: quan hệ, cách thức và lịch sử.
- Kỹ năng:
- Biết vận dụng các phơng châm hội thoại đã học một cách hiệu quả trong giao tiếp.
- Thái độ:
- Học sinh nhận diện đợc 3 phơng châm hội thoại trong các hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ+ phiếu học tập
- HS : Đọc trớc bài và chuẩn bị theo sự hớng của giáo viên
III. Phơng pháp:

- Đàm thoại, hiải thích
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: (3')
? Em hiểu thế nào phơng châm hội thoại về lợng và về chất. Trong các câu sau, câu
nào mắc lỗi phơng châm hội thoại về lợng?
a, Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
b, Hớng viết bảng bằng tay rất đẹp -> Mắc lỗi, thừa cụm từ bằng tay
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
3'
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
21
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức đã học ở tiết trớc, gợi
mở tìm hiểu nội dung bài học.
- GV đa ra tình huống:
Con: Bố ơi! Ngọn núi nào cao nhất thế giới hả bố?
Ngời bố đang mải đọc báo trả lời: Núi cao mà không
nhìn thấy ngọn tức là núi cao nhất
? Em hãy nhận xét cách trả lời của ngời bố?
- Ngời bố trả lời lạc đề , không đúng vào nội dung câu
hỏi của con, đây điều cần tránh. Vậy trong giao tiếp
cần thực hiện những phơng châm hội thoại nào khác
nữa, chúng ta sẽ dợc tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Hiểu và nắm rõ đợc đặc điểm của phơng
châm hội thoại quan hệ
GV: Gọi h/s đọc bài tập Nêu y/c Của b/t

? Giải thích ý nghĩa của thành ngữ : Ông nói gà bà
nói vịt?
- Ngời này nói một đằng, ngời kia nói một nẻo
? Trong T/V, Nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh thế thì sẽ dẫn tới điều gì?
- Mọi ngời không hiểu nhau, không đạt đợc mục đích
giao tiếp.
? Em có thể rút ra kết luận gì khi giao tiếp trong xã
hội?
GV chốt lại: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, không nói lạc đề-> Phơng châm quan hệ
trong hội thoại
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi h/s đọc bài tập x/đ y/c của bài tập?
? Thành ngữ Dây cà ra dây muống dùng chỉ cách
nói nh thế nào?
- Cách nói dài dòng, rờm rà, chuyện nọ xọ chuyện kia.
? Thành ngữ Lúng búng nh ngậm hột thị diẽn đạt
cách nói gì?
- Cách nói ấp úng, không rõ ràng, rành mạch
? Cách nói nh thế có ảnh hởng gì đến quá trình giao
tiếp? Tại sao?
- Ngời nghe khó tiếp nhận thông tin, không đạt hiệu
quả giao tiếp.
? Em rút ra bài học gì trong quá trình giao tiếp từ
cách nói trên?
- H/s đọc thầm SGK Nêu yêu cầu của bài tập? Câu
trên đợc hiểu theo mấy cách/ hãy nói rõ cách hiểu của
em?
? Những câu có nhiều cách hiểu nh trên sẽ dẫn tình

trạng gì? Cách khắc phục nh thế nào?
- Có 2 cách hiểu:
- Nếu cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho từ nhận
định-> có cách hiểu: Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về chuyện ngắn.
+ Nếu bổ nghĩa cho truyện ngắn -> sẽ có cách hiểu
khác: Tôi đồng ý với những nhận định của bạn về
chuyện ngắn của ông ấy.
20'
I. Phơng châm quan hệ.
1. Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
b. Nhận xét: Khi tham gia hội
thoại, cần phải chú nói trúng
vào nội dung giao tiếp.
2. Ghi nhớ: SGK
II. Phơng châm cách thức
1. Bài tập :
* Bài tập 1:
a. Phân tích ngữ liệu:
- Cách nói dài dòng, rờm rà,
chuyện nọ xọ chuyện kia.
- Cách nói ấp úng, không rõ
ràng, rành mạch
- Ngời nghe khó tiếp nhận
thông tin, không đạt hiệu quả
giao tiếp.
b. Nhận xét: Cần nói rõ ràng,
rành mạch
* Bài tập 2:

a. Phân tích ngữ liệu:
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
22
-> Hiểu mơ hồ, không rõ ràng, gây trở ngại lớn trong
giao tiếp
- G/v kl -> Phơng châm cách thức
? Cần ghi nhớ đ/v kiến thức nào trong phần ghi nhớ?
- Gọi h/s đọc bài tập x/đ y/c của bài tập
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình
nhận đợc từ ngời một cái gì đó? đó là cái gì? hãy nêu
cụ thể trong câu chuyện trên?
- Từ lời nói:
+ Cháu ơi! Cảm ơn cháu ! nh vậy là cháu đã cho lão
rồi.
+ Cháu xin ông đừng giận cháu ! cháu không có gì
cho ông cả.
? Em thấy t/c thái độ của cháu bé đối với ông lão ăn
xin nh thế nào?
- Không xa lánh, khinh bỉ, miệt thị mà có thái độ
khiêm tốn, tôn trọng ông lão ăn xin mặc dù tuổi tác và
địa vị của hai ngời khác nhau.
-> Đó chính là sự tế nhị lịch sự trong giao tiếp mà ta
cần phải học tập ->phơng châm lịch sự
? Khi giap tiếp để đảm bảo thái độ, ta cần phải lu ý
điều gì?
GV: Cho HS quan sát vào tình huống sau:
- Tình huống :
Cô giáo : Sao em đến lớp muộn thế?
Học sinh: Không ai gọi dậy.

? Em thấy học sinh trả lời cô giáo có đảm bảo quan
hệ giao tiếp trong hội thoại không? tại sao?
- Có mang tính ngắn gọn nhng thiếu tôn trọng, lễ
phép.
-> Giáo viên nhấn mạnh: Khi giao tiếp, phải đảm bảo
đúng vai trò xã hội, nếu không chỉ đúng với yêu cầu
giao tiếp mà không tuân thủ phơng châm lịch sự.
Hoạt động 3: HD luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã tìm hiểu
trong phần lý thuyết đi vào áp dụng làm một số bài
tập, củng cố lại kiến thức đã học.
- ĐDDH: Bảng phụ
- Gọi học sinh đọc bài tập xác định yêu cầu củ bài
tập
? Qua câu tục ngữ ca dao , ông cha ta đã khuyên dạy
điêu gì? Tìm thêm một số câu tục ngữ ca dao có nội
dung tơng tự?
- Các câu tiếp theo giáo viên yêu cầu học sinh về nhà
tìm tiếp.
- Gọi học sinh đọc bài tập Xác định yêu cầu của
bài tập
15'
b. Nhận xét : Không nên nói
những câu khiến ngời nghe
hiểu theo nhiều cách.
2. Ghi nhớ: (SGK)
III. Phơng châm lịch sử:
1. Bài tập :
a. Phân tích ngữ liệu:
b. Nhận xét:

- Ngời nói cần có thái độ tôn
trọng và khiêm tốn đối với
ngời nghe
2. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Câu tục ngữ ca dao khuyên
dạy: Trong giao tiếp nên
dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn
- Một số câu tục ngữ , ca dao
khác:
Chẳng đợc miếng thịt,miếng
xôi
Cũng chẳng đợc lời nói cho
nguôi tấm lòng
2. Bài tập 2:
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
23
? Phép tu từ t vựng nào có liên quan trực tiếp tới phép
lịch sự?
- H/đ nhóm lớn 3 - 4 phút
Các nhóm thảo luận trao đổi các ý kiến bổ xung
Đọc bài tập cho biết yêu cầu của bài tập.
? Điền từ thích hợp vào ô trống, mỗi từ ngữ trên có
liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
Dùng bảng phụ
H/s 1: Làm câu a,b,c
H/s 2: Làm câu d,e

Đọc bài tập Nêu yêu cầu của bài tập
Giải thích cách nói :
A, Nhân tiện đây xin hỏi : Ngời nói chuẩn bị một vấn
đề không đúng vào đề tài hai ngời đang trao đổi, để
tránh cho ngời nghe hiểu là mình không tuân thủ ph-
ơng châm quan hệ , ngời nói dùng cách diễn đạt trên
C, Đừng nói leo , đừng ngắt lời nh thế cách nói này
báo hiệu cho ngời đối thoại biết ngời đó đã tuân thủ
phơng châm lịch sự, cần phải chấm dứt việc không
tuân thủ đó.
- Câu b cho về nhà làm
- Đọc bài tập Xác định yêu cầu của bài tập
? Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ cà cho biết
mỗi thành ngữ có liên quan đến phơng châm hội thoại
nào?
- Phép tu từ t vựng liên quan
Nói giảm nói tránh
3. Bài tập 3:
Điền từ :
a, Nói mát-> Lịch sự
b, Nói hớt-> lịch sự
c, Nói móc.> lịch sự
d, Nói leo ->lịch sự
e, nói ra đầu ra đũa -> cách
thức
4. Bài tập 4:
5. Bài tập 5:
Nghĩa của các thành ngữ:
- Điều nặng tiếng nhẹ : Nói
trách móc, chì chiết-> lịch sự.

- Nửa úp nửa mở: Nói mập
mờ không hết ý -> Phơng
châm cách thức
- Đánh trống lảng: Lảng ra ,
né tránh, không muốn tham
dự vào một việc nào đó, một
vấn đề mà ngời đối thoại
đang trao đổi -> phơng châm
quan hệ .
4. Củng cố: ( 3')
1. Phát phiếu học tập : Câu Nóigần nói xa , chẳng qua nói thật nhằm chỉ điều gì? nó
thuộc phơng châm hội thoại nào?

Phơng châm quan hệ
Phơng châm cách thức
phơng châm lịch sự
-> Nhầm chỉ : Hãy nói thẳng vào vấn đề, không quanh co dài dòng -> lien quan đến
phơng châm cách thức
2. Hãy vẽ sơ các phơng châm hội thoại đã học?
(học sinh vẽ có sửa chữa bổ xung )
5. HD học bài: ( 1')
a. Học ghi nhớ + làm tiếp các bài tập 1,4,5
b. Chuẩn bị bài 3 ( các phuơng châm hội thoại tiếp theo )
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
24


Bài 2 - Tiết 9
Tập làm văn: sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

Ngày soạn: 26. 08. 2009
Ngày giảng: 28. 08. 2009
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Hiểu văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố trong văn bản thuyết minh.
- Thái độ:
- Hiểu trong văn bản thuyết minh yếu tố đóng vai trò phù trợ , biết vận dụng yếu tố này
một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị :
- GV: G/án, SGK, SGV, bảng trong.
- HS : Đọc trớc bài và chuẩn bị theo sự hớng của giáo viên
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, hiải thích
IV: Tổ chức giờ học:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: (3')
? Văn bản thuyết minh ngoài việc sử dụng các PPTM ngời làm văn TM cần đa thêm
các yếu tố NT nào khác để cho bài văn thêm hay, thêm sinh động?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về văn miêu tả đã đ-
ợc học ở lớp 6, dẫn dắt đi vào tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh.
? Em đã đợc học văn miêu tả ở lớp 6. Vậy em hiểu
miêu tả là gì?
GV: Miêu tả nó có tác dụng nh thế nào trong văn
bản thuyết minh chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài

hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Hiểu và nắm đợc yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
Gọi 2 học sinh đọc văn bản
? Theo cách trình bày, văn bản thuộc thể loại nào?
- Văn bản t/m
? Văn bản đề cập đến vấn đề gì? thể hiện rõ nhất ở
câu văn nào?
? Hãy giải thích nhan đề của văn bản?
- Cây chuối gắn bó gần gũi trong đời sống của ngời
dân Việt Nam, ở đâu cũng có chuối.
? Em hãy tìm những câu văn nêu những đặc điểm
tiêu biểu của cây chuối?
3'
20
'
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
1. Bài tập 1:
-Văn bản thuyết minh về
câychuối
- Những câu văn thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối :
Ngữ văn 9
Nguyễn Văn Dự _ Trờng THCS số 1 Nậm Xây - Văn Bàn - Lào Cai
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×