Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

on tap ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.61 KB, 30 trang )

Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
Luyện kỹ năng làm văn tự sự lớp 9
A. Đặc điểm yêu cầu của văn tự sự lớp 9
I. Đề tài:
- Đề tài chính là hiện thực đợc nói tới của văn bản, thờng đợc nêu trong đề bài cho HS
- Mỗi nhà văn cũng thờng có ý thức tìm kiếm nguồn đề tài cho mình. Các em HS cũng cần chú
ý tới điều đó khi viết văn
II. Chủ đề
- Chủ đề là điều mà ngời viết muốn qua tự sự hoặc bàn luận dẫn dắt ngời đọc nắm đợc
- Trớc một hiện thực của cuộc sống, mỗi ngời viết có những suy ngẫm, cảm nhận riêng. Ngay
đối với một ngời trớc một đề tài, do những tình huống cụ thể lại có những suy ngẫm khác
nhau
III. Tự sự kết hợp với miêu tả
1. Miêu tả trong văn tự sự: Trong văn tự sự thờng đan xen các yếu tố miêu tả làm cho sự việc đợc
cụ thể, tính cách nhân vật đợc khắc hoạ rõ nét, làm cho việc kể chuyện thêm sinh động và chủ đề
đợc khắc sâu hơn
2. Miêu tả nội tâm trong văn tự sự:
a. Thế nào là miêu tả nội tâm: Là những suy nghĩ, tình cảm,những diễn biếntâm trạng của nhân
vật, nghĩa là những gì không quan sát đợc trực tiếp
b. Giữa miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm có mối liên hệ với nhau. Nhiều khi từ việc miêu tả
bên ngoài mà ngời viết cho thấy tâm trạng bên trong của nhân vật. Và ngợc lại, từ việc miêu
tả tâm trạng nhân vật ngời đọc hình dung đợc dáng vẻ bề ngoài...
IV. Nghị luận trong văn tự sự.
- Yếu tố nghị luận xuất hiện trong văn tự sự để thể hiện một triết lí hay suy nghĩ trăn trở của
nhân vật về một vấn đề nào đó mà ngời viết muốn gửi gắm. Và cũng thờng thì các yếu tố nghị
luận trong câu chuyện là những yếu tố biệt lập ở một tình huống cụ thể, một sự việc, một nhân
vật cụ thể nào đó mà thôi chứ không thể lấn át phơng thức chính là tự sự.
B. Kỹ năng, ph ơng pháp
1. Ph ơng pháp kĩ năng miêu tả nội tâm trong văn tự sự
- Miêu tả trực tiếp
- Miêu tả gián tiếp


2. Ph ơng pháp viết tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Nghị luận thực chất là một cuộc đối thoại: Nghĩa là ngời viết tạo ra cuộc đối thoại: đối thoại với
ngời khác hoặc với chính mình, trong đó ngời viết thờng nêu các nhận xét....
- Sử dụng kiểu câu: Trong văn tự sự ngời viêt ít dùng câu miêu tả hay trần thuật mà thờng dùng câu
khẳng định và phủ định, câu có các mệnh đề hô ứng: nếu ...thì; không những ...mà còn;....
C. Các dạng bài
I. Kể chuyện qua hình thức bức th :
- Đây là dạng bài yêu cầu ngời viết phải hồi tởng về những thực tế của bản thân đã lùi vào quá khứ
và trở thành kỉ niệm. Có nghĩa là vấn đề mình kể đã mang một dấu ấn khó phai trong tâm trí ngời
kể chuyện. Vì vậy, bóng dáng của quá khứ là một nét đẹp tạo nên tính hấp dẫn của câu chuyện. Khi
có dịp viết th thì kể lại chuyện này. Nh vậy bức th này có mục đích kể chuyện
1
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
VD: 1. Kể một việc đáng phê phán mà em gặp
2. Ngời ấy sống mãi trong tôi
II. Kể chuyện qua hình thức giấc mơ.
- Kể chuyện qua hình thức giấc mơ là dạng đề yêu cầu ngời viết phải dùng hình thức giấc mơ để
chuyển tải một câu chuyện. Có nghĩa là vấn đề mình kể đã mang một dấu ấn giấc mơ. Vì vậy, bóng
dáng giấc mơ là một nét đẹp tạo nên tính hấp dẫn của câu chuyện. Nh vậy, giấc mơ này có mục đích
kể chuyện
- Có thể giới thiệu giấc mơ trớc khi kể chuyện, cũng có thể khi kể xong câu chuyện rồi yếu tố giấc
mơ mới đợc thể hiện
- Không gian thời gian xảy ra câu chuyện hợp lí.
- Diễn biến câu chuyện kể mang tính nhân văn
VD:- Giấc mơ gặp lại ngời thân sau bao năm xa cách
III. Kể chuyện với hình thức chuyện kể thông th ờng
- Đây là dạng đề yêu cầu ngời viết kể chuyện theo hình thức sáng tạo một câu chuyện thông
thờng. Nét đẹp tạo nên tính hấp dẫn của câu chuyện phụ thuộc vào khả năng sáng tạo nên
một tình huống phát sinh câu chuyện hợp lí, cách kết thúc chuyện bất ngờ, lí thú và ngôn ngữ
ngời kể chuyện sinh động hấp dẫn

- Chú ý:
+ Lí do kể chuyện
+ Giới thiệu không gian thời gian tình huống xảy ra câu chuyện
+ Diễn biến câu chuyện
+ ý nghĩa câu chuyện kể
IV.Kể chuyện từ một tác phẩm văn học
- Kể chuyện từ một tác phẩm văn học là dạng đề yêu cầu ngời viết phải nhập hồn vào diễn biến
câu chuyện đã đợc nhà văn viết ra trong tác phẩm văn học mà mình đã đọc. Sau đó xác định
một góc nhìn nghệ thuật để kể lại câu chuyện đã biết đó, và xác lập cách thức kể lại sao
cho không thay đổi nội dung câu chuyện nhng vẫn gợi cho ngời đọc nó những hứng thú. Vì
vậy nét đẹp tạo nên tính hấp dẫn của câu chuyện chính là sự sáng tạo về việc chọn góc nhìn
nghệ thuật mà ngời viết đã chọn có linh hoạt và thú vị hay không.
- Cụ thể hoá câu chuyện đã đọc dới hình thức hiện thực nh mới
- Không gian, thời gian diễn ra câu chuyện
- Diễn biến câu chuyện
- ý nghĩa câu chuyện
bài tập
1. Tóm tắt Chuyện cũ trong phủ chú Trịnh
Bài tuỳ bút ghi lại đời sống xa hoa vô độ của triều đình phong kiến thời vua Lê, chúa trịnh suy tàn,
Thịnh Vơng Trịnh Sâm chỉ thích đi chơi ngắm cảnh đẹp, thờng ngự ở các li cung trên Tây Hồ, núi
Tử Trầm, núi Dũng Thuý, nên việc xây dựng đình đài cứ phải làm liên tục, việc phục dịch rất tốn
kém, lãng phí. Bao nhiêu vật quý ở chốn nhân gian, chúa đều ra sức thu lấy, không thiếu thứ
gì...Bọn hoạn quan cung giám nhờ gió bẻ măng tha hồ nhũng nhiễu cớp bóc, doạ dẫm ngời dân để
2
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
thu của, lấy tiền đến mức bà mẹ của tác giả cũng phải chặt đi những cây quý ở trong nhà để tránh
khỏi bị vạ lây.
2. Tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Chuyện kể về Vũ Thị Thiết là ngời con gái quê ở Nam Xơng đẹp ngời, đẹp nết đợc chàng Tr-
ơng Sinh cới về làm vợ. Gia đình đang yên ấm, hạnh phúc thì Trơng Sinh phải đi lính. ở nhà

Vũ Nơng sinh con trai đặt tên là Đản. Khi trở về, Trơng Sinh nghe theo lời con trẻ nghi ngờ
vợ- Vũ Nơng thanh minh, TS không nghe đã đánh mắng đuổi nàng đi. Nàng bèn trẫm mình tự
vẫn ở bến sông Hoàng Giang. Nhờ cái bóng trên tờng và qua lời bé Đản nói Trơng Sinh rất hối
hận nhận ra nỗi oan của Vũ Nơng. Khi nhận đợc chiếc hoa vàng Phan Lang ở dới Thuỷ cung
đa về. Trơng Sinh đã lập đàn giải oan và xin Vũ Nơng tha thứ. Nàng trở về từ biệt Trơng Sinh
rồi lại đi ngay....
3. Bằng lời kể của Trơng Sinh hãy kể lại chuyện ngời con gái Nam Xơng
- Khi kể chú ý: Giữ nguyên nội dung câu chuyện
- Sáng tạo bằng lời kể
- Chú ý đa yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm nhân vật
VD
Tôi là Trơng Sinh, đợc sinh ra trong một gia đình giàu có...cùng làng tôi có nàng Vũ Thị Thiết rất
đẹp gái lại thuỳ mị nết na...Tôi thấy rất mến nàng nên đã xin mẹ bạc trăm đến xin hỏi cới nàng về
làm vợ........
Chú ý:- Miêu tả thái độ của Trơng sinh khi nghe tin về vợ (qua lời bé Đản)
- Khi biết rằng vợ bị oan........
4. Kể lại cuộc hành quân thần tốc của Quang Trung từ khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân
Thanh
Chú ý: - Khi nghe tin cấp báo quân Thanh đã kéo vào thành Thăng Long.
- Quang Trung lên ngôi Hoàng Đế ............
- Thái độ của Quang Trung khi thu quân qua lời dụ quân sĩ....
3
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
kiểu bài phân tích tác phẩm
I. Khái niệm
1. Tác phẩm văn chơng
- là những sản phẩm ra đời từ quá trình lao động và nghệ thuật của ngời nghệ sĩ. Phản ánh
hiện thực cuộc sống, thông qua đó thể hiện thái độ, t tởng, tình cảm của tác giả
- Có ba dạng: Thơ, văn xuôi, kịch
2. Phân tích tác phẩm.

Tìm hiểu phân tích giá trị nghệ thuật để làm toát lên nội dung nhng cần phải đặt trong mối
quan hệ với tác giả và hoàn cảnh sáng tác
II. Các b ớc làm bài
Bớc 1: Nắm vững thể loại và đặc điểm của từng thể loại
A. Thơ
- Thơ là hình thức nghệ thuật cao quý (Sóng Hồng)
- Thơ là tiếng gọi đàn, tiếng gọi đồng thanh tơng ứng, đồng khí tơng cầu (Tố Hữu)
- Thơ là ngời th kí trung thành của trái tim( Nhà thơ Đức: Đuytel )
* đặc điểm của thơ
- Ngôn ngữ thơ rất hàm xúc: một từ, một hình ảnh, 1 ý thơ đều có nhiều nét nghĩa (đen/
bóng) có nhiều tầng nghĩa (cụ thể/trìu tợng) nhiều cung bậc cảm xúc.
- Nói về tính hàm xúc, nhà nghiên cứu văn học Trung Quốc Ngô... Phát nói: Thơ phải đợc
ý ngoài lời, lời trong thơ hàm xúc vô cùng thì mới là tôn chỉ của ngời làm thơ. Cho nên, ý
thừa hơn lời tuy cạn mà vẫn sâu. Lời thừa hơn ý thì tuy công phu mà vẫn vụng. Còn nh ý hết
mà lời ....cũng hết thì không đáng là ngời làm thơ vậy
- Từ ngữ trong thơ rất chọn lọc, độc đáo, gợi hình, gợi cảm, nhất là các từ láy
Trong quá trình sáng tác, bên cạnh việc khai thác tứ thơ, các nhà thơ luôn dụng công mà
trau truốt trong việc dùng từ để tìm đợc những từ ngữ gợi hình, gợi cảm, độc đáo để sử
dụng có hiệu quả. Các nhà thơ thiên tài thờng sử dụng rất hiệu quả ngôn từ dân tộc, đặc
biệt là từ láy ( Nguyễn Du là ngời sử dụng ngôn ngữ dân tộc rất thành công trong việc thể
hiện các ...............)
Nghệ thuật chọn từ trong thơ gọi là đúc chữ: Hãy chọn trong ngàn cân quặng chữ để làm
tìm ra một chữ mà thôi ( Mai- a- cốp- xky)
Thơ thể hiện ngữ âm, nội dung thông qua các biện pháp tu từ: tu từ từ vựng, tu từ ngữ âm
a. Tu từ về ngữ âm : thể hiện trong các điệp âm, cách gieo vần tạo nên tính nhạc cho thơ,
những vần thơ hay thờng rất giàu tính nhạc, chủ yếu qua cách gieo vần. -Vần trong thơ th-
ờng đợc gieo theo chiều dọc
Ví dụ: Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nớc mới xa

Hoa trôi man mác biết là về đâu
b. Tu từ về từ vựng : Dùng nhiều nhất là ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, hoán dụ, tợng trng, ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác: Trong thơ của Thanh Hải, Chế Lan Viên...
4
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
- Trong thơ thờng dùng các điển tích, điển cố
- Nhịp điệu âm thanh trong thơ chính là việc ta có thể ngừng nghỉ hay ngân nga lúc đọc, lúc
ngâm. Tiết tấu góp phần không nhỏ trong việc thể hiện cái thần của bài thơ
B. Truyện
- Truyện là hình thức tự sự thông qua nhân vật, sự việc, hoàn cảnh để phản ánh bức tranh xã
hội, gửi gắm thông điệp của tác giả
- lựơng thông tin phản ánh hiện thực trong truyện lớn hơn trong thơ
- Đặc điểm nổi bật: gần gũi với đời sống, tái hiện cuộc sống với tất cả các tính sinh động,
phức tạp
Đặc điểm của truyện:
- Tác phẩm truyện thờng thể hiện t tởng thông qua cốt truyện, nhân vật. Cốt truyện là toàn bộ
hệ thống các sự việc xảy ra trong truyện từ khi mở đầu đến khi kết thúc. Cốt truyện đợc coi
là xơng sống của tác phẩm, cốt lõi của chủ đề
- Nhân vật là linh hồn của truyện, là phơng tiện để nhà văn thể hiện chủ đề....
+ Nhân vật trung tâm
+ Nhân vật t tởng
+ Nhân vật chính
+ Nhân vật phụ
+ Nhân vật chức năng
+ Nhân vật chính diện
+ Nhân vật phản diện...
..............
- Kết cấu: Truyện đợc xây dựng theo một trình tự gọi là kết cấu. Có nhiều loại kết cấu.
+ Kết cấu chơng hồi
+ Kết cấu theo thời gian

+ Kết cấu theo nhân vật, sự việc
- Ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ tác giả: là lời kể của tác giả hoặc lời bình luận
+ Ngôn ngữ nhân vật: Thợng xuất hiện khi nhân vật đối thoại hoặc độc
thoại
Bớc 2: Xác định đề (Tuỳ yêu cầu của đề mà xác định cho chuẩn)
- Đọc kĩ đề, xác định đúng thể loại ( căn cứ vào các từ ngữ mà đề bài cho) chú ý những từ ngữ
bóng bẩy, nhiều nghĩa, các từ Hán Việt, các từ có nghĩa riêng trong đề.......
- Rút ra yêu cầu: phân tích tác phẩm nào, phân tích toàn bộ hay một nhân vật hay một vấn đề
của tác phẩm
Bớc 3: Tìm ý, lập dàn ý
5
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
văn học trung đại
Thống kê các tác giả,. tác phẩm, đoạn trích của văn học trung đại
ST
T
Tác phẩm, đoạn
trích
Tác giả Nội dung Nghệ thuật
1 Chuyện ngời con
gái Nam Xơng
Nguyễn Dữ
- Khẳng định vẻ đẹp tâm
hồn truyền thống của ng-
ời phụ nữ VN
- Niềm cảm thơng số
phận bi kịch của họ dới
chế độ phong kiến
- Truyền kì viết bằng chữ

Hán.
- Kết hợp những yếu tố
hiện thực và kì ảo, hoang
đờng với cách kể chuyện,
xây dựng nhân vật rất
thành công.
2 Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh
Phạm Đình Hổ
(thế kỉ 18)
- Đời sống xa hoa vô độ
của bọn vua chúa, quan
lại phong kiến thời vua
Lê-chúa Trịnh suy tàn
Tuỳ bút chữ Hán, ghi chép
theo cảm hứng sự việc, câu
chuyện con ngời đơng thời
một câch cụ thể, chân
thực, sinh động.
3 Hoàng lê nhất
thống chí
Hồi thứ 14
Ngô gia văn
phái
Thế kỉ 18
- Hình ảnh anh hùng dân
tộc QT-NH với chiến
công thần tốc vĩ đại đại
phá quân Thanh mùa
xuân 1789

- Sự thảm bại của quân t-
ớng nhà Thanh
- Tiểu thuyết lịc sử chơng
hồi viết bằng chữ Hán.
- Cách kể chuyện nhanh
gọn, chọn lọc sự việc,
khắc hoạ nhân vật chủ yếu
qua hành động và lời nói
4 Truyện Kiều Nguyễn Du
Thế kỷ 18
Cuộc đời và tính cách
NDu, và vị trí của ông
trong lịch sử văn học VN
- Giới thiệu tác giả, tác
phẩm..., truyện thơ Nôpm
lục bát...
- Tóm tắt TP, sơ lợc giá trị
nội dung và NT
5 Chị em Thuý Kiều Nguyễn Du
- Trân trọng ca ngợi vẻ
đẹp của chị em K, dự
cảm về kiếp ngời tài hoa
bạc mệnh
- Thể hiện cảm hứng
nhân văn của ND
- NT ớc lệ cổ điển, lấy
thiện nhiên làm chuẩn
mực để tả vẻ đẹp con ngời,
khắc hoạ rõ nét chân dung
hai chị em.

6 Cảnh ngày xuân Nguyễn Du
- Bức tranh thiên nhiên lễ
hội tháng ba tơi đẹp,
trong sáng
- Từ ngữ hình ảnh giàu
chất tạo hình
- Cảnh ngộ cô đơn buồn
tủi và tấm lòng thuỷ
- MT nội tâm nhân vật
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình
6
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
7 Kiều ở lầu Ngng
Bích
Nguyễn Du chung, hiếu thảo rất đáng
thơng, đáng trân trọng
của K
8 Mã Giám Sinh
mua Kiều
Nguyễn Du
- Bóc trần bản chất con
buôn xấu xa đê tiện của
MGS
- Hoàn cảnh đáng thơng
của K
- Tố cáo xã hội phong
kiến chà đạp lên sắc tài
nhân phẩm của ngời phụ
nữ
- Nghệ thuật kể chuyện,

kết hợp với miêu tả ngoại
hình, cử chỉ và ngôn ngữ
đối thoại để khắc hoạ tính
cách nhân vật MGS
9 Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga
Nguyễn Đình
Chiểu
TK19
- Hiểu đợc vài nét về
cuộc đời NĐC
- TT LVT
- Khát vọng hành động
cứu đời của TG, khắc hoạ
những phẩm chất của hai
nhân vật: VT tài ba dũng
cảm. KNN hiền hậu nết
na ân tình
- Là truyện thơ Nôm, một
trong những tác phẩm xuất
sắc của NĐC đợc lu truyền
rộng rãi trong nhân dân.
- Nghệ thuật kể chuyện,
miêu tả rất dản dịmộc
mạc, giàu màu sác Nam
Bộ
10 Lục Vân Tiên gặp
nạn
Nguyễn Đình
Chiểu

- Sự đối lập giữa thiện và
ác, giữa nhân cách cao cả
và những toan tính thấp
hèn.
- Thái độ tình cảm và
lòng tin của tác giả đối
nhân dân lao động
- Nghệ thuật kể kết hợp
với tả nhân vật qua hành
động, ngôn ngữ, lời thơ
giàu cảm xúc bình dị, dân
dã, giàu màu sắc Nam Bộ
7
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
nguyễn dữ với truyền kì mạn lục
I. Tác giả:
- Hiện nay cha rõ năm sinh năm mất. Chỉ biết Nguyễn Dữ sống vào khoảng thế kỉ thứ 16. Là
con của Nguyễn Tờng Phiên( Từng đỗ Tiến Sĩ) và là học trò xuất sắc của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
- Nguyễn Dữ học giỏi thông minh, đỗ cử nhân...nhng ông chỉ làm quan có một năm rồi xin từ
chức về ở ẩn nuôi mẹ sống gần gũi với những ngời lao động giỏi....
- Nguyễn Dữ sáng tác không nhiều, tài sản để lại rất khiêm tốn, nổi tiếng nhất là tập Truyền kì
mạn lục
II. Tác phẩm:
A. Sơ l ợc về Truyền kì mạn lục
- Thể loại truyền kì: Là một thể loại văn học cổ đợc du nhập từ Trung Quốc vào Việt Nam
- Truyền kì mạn lục: Ghi chép tản mạn những chuyện li kì đợc lu truyền trong dân gian
- Là tác phẩm văn xuôi bằng chữ Hán gồm 20 truyên xen lẫn một số th từ, văn biền ngẫu
- Nhân vật chính trong những câu chuyện ấy là những ngời phụ nữ hay nho sĩ ẩn dật. Đợc viết
theo truyện cổ tích nhng lại viết về con ngời thực sự ở Việt Nam đơng thời...

- Kết thúc mỗi truyện đều có lời bình - bàn luận thêm về ý nghĩa câu chuyện ( Cha rõ lời bình
của tác giả hay của ngời đời sau thêm vào)
- Truyền kì mạn lục đợc Vũ Khâm Lâm đời hậu Lê khen là áng Thiên cổ kì bút
B.Tác phẩm Chuyện ng ời con gái Nam X ơng
1. Vị trí: Là câu chuyện thứ 16 trong 20 truyện của tập Truyền kì mạn lục và là một trong 11
câu chuyện viết về ngời phụ nữ
2. Tìm hiểu tác phẩm
a. Tóm tắt
Chuyện kể về Vũ Thị Thiết là ngời con gái quê ở Nam Xơng đẹp ngời, đẹp nết đợc chàng Tr-
ơng Sinh cới về làm vợ. Gia đình đang yên ấm, hạnh phúc thì Trơng Sinh phải đi lính. ở nhà
Vũ Nơng sinh con trai đặt tên là Đản. Khi trở về, Trơng Sinh nghe theo lời con trẻ nghi ngờ
vợ- Vũ Nơng thanh minh, TS không nghe đã đánh mắng đuổi nàng đi. Nàng bèn trẫm mình ở
bến sông Hoàng Giang. Nhờ cái bóng trên tờng và qua lời bé Đản nói Trơng Sinh rất hối hận
nhận ra nỗi oan của Vũ Nơng. Khi nhận đợc chiếc hoa vàng Phan Lang ở dới Thuỷ cung đa về.
Trơng Sinh đã lập đàn giải oan và xin Vũ Nơng tha thứ. Nàng trở về từ biệt Trơng Sinh rồi lại
đi ngay....
b. Tìm hiểu chi tiết:
b
1
. Nhân vật Vũ N ơng
- Nhân vật Vũ Nơng đợc đặt trong 5 tình huống cụ thể
+ Vũ Nơng lấy chồng
+ Vũ Nơng xa chồng
+ Vũ Nơng bị chồg nghi oan
+ Vũ Nơng ở dới thuỷ cung
+ Vũ Nơng đợc giải oan
8
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
Thông qua những tình huống trên tác giả đã để cho những phẩm chất tốt đẹp của Vũ
Nơng tự bộc lộ, từ đó toát lên ý nghĩa tố cáo xã hội đơng thời đối với số phận của

những ngời phụ nữ.
Cuộc đời của nhân vật Vũ Nơng với những phẩm chất cao đẹp của nàng
Vũ Nơng khi lấy chồng:
- Mở đầu chuyện, tác giả đã giới thiệu tên thật của Vũ Nơng, quê quán, bản chất của nàng là
thuỳ mị nết na t dung tốt đẹp => Đó là một ngời phụ nữ đẹp, ngời đẹp nết (Dẫn chứng)
- Vũ Nơng lấy Trơng Sinh là một ngời có tính đa nghi. Đối với vợ thì phòng ngừa quá mức.
Con nhà hào phú nhng Trơng Sinh lại là ngời ít học, ít hiểu biết....=> Sự việc đó là một thiệt
thòi lớn cho số phận của ngời phụ nữ nh Vũ Nơng.=> Chắc chắn cuộc đời của nàng sẽ không
đợc hạnh phúc
- Vũ Nơng vẫn luôn giữ gìn khuôn phép, không từng lúc nào để vợ chồng phải bất hoà (dẫn
chứng)
Khi xa chồng
- Vũ Nơng đã sinh con và nuôi con một mình, chăm sóc mẹ chồng chu đáo...
- Khi xa chồng Vũ Nơng không mong gì hơn là ngời chồng đợc hai chữ bình yên trở về. Nàng
luôn giữ gìn phẩm gí, sự thuỷ chung đối với chồng
Nàng luôn là một ngời vợ hìên, dâu thảo (dẫn chứng)
- Khi mẹ chồng qua đời, nàng đã lo ma chay cho mẹ thật là chu đáo nh đối với cha mẹ đẻ của
mình (dẫn chứng)- chú ý lời trăng trối của bà mẹ chồng
Đó là những phẩm hạnh tốt đẹp của Vũ Nơng không thể chê trách vào đâu đợc. ở
nàng có những phẩm chất cao quý của ngời phụ nữ Việt nam : Đó là hiền thảo, nết
na, đảm đang, tháo vát, giàu đức hi sinh và rất mực yêu chồng thơng con, thuỷ
chung nh nhất
Vũ Nơng bị chồng nghi oan
- Bắt đầu bi kịch cuộc đời VN từ khi ngời chồng hết hạn lính trở về. Những tởng cuộc dời sẽ đ-
ợc sum vầy hạnh phúc nhng cuộc đời lại không mỉm cời với nàng mà lại đem bất hạnh đến
cho nàng đó là bị chồng nghi ngờ là thất tiết
- Sau hạn đi lính Trơng Sinh trở về và quá cả tin vào lời nói ngây thơ của con trẻ. Nỗi nghi ngờ
của chàng ngày càng tăng. Chàng đã không cần tin lời giải thích của vợ, cứ dồn đẩy vợ đến b-
ớc đờng cùng...(dẫn chứng)
- Suốt một đời nàng chỉ mong có cuộc sống bình yên hoà thuận, một đời nàng giữ gìn phẩm

giá: Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết, tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu đờng
hoa cha hề bén gót. Một đời nàng thuỷ chung chờ đợi chồng thế nhng nàng lại bị chính
chồng buộc tội mà không thể minh oan....
- Yêu chồng, thơng chồng lại bị chính chồng nghi oan Vũ Nơng rất đau đớn, uất ức. Nàng
không hiểu vì sao bị chồng đối xử bất công nh thế. Nàng cố phân trần, giải thích nỗi oan của
mình với chồng nhng không đợc ( dẫn chứng- Chú ý ba lời than của VN) điều đó chứng tỏ
nàng không có quyền tự bảo vệ bản thân cũng nh những ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến
nói chung (So sánh với một số nhân vật khác)
9
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
-> Lời than của Vũ Nơng thể hiện nỗi bi kịch, oan khuất của cuộc đời nàng, đồng thời còn thể
hiện một khía cạnh bi kịch cho số phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến nói chung (dẫn
chứng)
=>Thông qua nỗi oan khuất và bi kich của Vũ Nơng, tác giả Nguyễn Dữ muốn đặt ra một vấn đề
về quyền sống của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến, cho nên có thể coi Nguyễn Dữ là một
trong số những ngời đặt nền mónh đầu tiên cho khuynh hớng nhân đạo, nhân văn trong các tác
phẩm viết về ngời phụ nữ. Để rồi sau này các tác giả khác nối tiếp khuynh hớng đó nh Hồ Xuân
Hơng, Phạm Thái, Nguyễn Du, Đặng Trần Côn, Nguyễn Gia Thiều, Đoàn Thị Điểm...
* Vũ Nơng dới thuỷ cung
- Tác giả đã miêu tả trực tiếp cuộc sống của Vũ Nơng dới Thuỷ cung đối lập với cuộc sống trên trần
gian. Đó là cuộc sống tốt đẹp có tình ngời, khác hẳn với cuộc sống trên trần gian bạc bẽo, bất
hạnh...
- Tạo ra cuộc sống của Vũ Nơng dới Thuỷ cung, tác giả thể hiện mơ ớc về một cuộc sống tốt đẹp
hơn đồng thời tố cáo hiện thực xã hội đơng thời...
- ở dới Thuỷ cung Vũ Nơng vẫn luôn nhớ đến chồng con, quê hơng nhất là khi gặp Phan lang. ->
Điều đó chứng tỏ thêm về sự thuỷ chung, son sắt của Vũ Nơng.
* Vũ Nơng đợc giải oan.
- Khi đợc chồng lập đàn giải oan Vũ Nơng đợc Linh Phi giúp đỡ để hiện ra trớc mặt Trơng Sinh.
Trong câu nói của nàng với ngời chồng không hề có ý trách cứ hay oán thán gì. Nàng chỉ cảm kích
và đa tạ tình nghĩa của ngời chồng. Điều đó chứng tỏ rằng nàng là một ngời phụ nữ giàu lòng vị tha,

nhân ái
- Vũ Nơng không thể trở về trần gian đợc nữa điều đó đã để lại bài học cho những kẻ đa ghi nh Tr-
ơng Sinh, không biết coi trọng tình nghĩa vợ chồng, nhất là sự thuỷ chung của vợ..
=> Qua tác phẩm, Nguyễn Dữ có ý phê phán, tố cáo xã hội phong kiên đơng thời đối với số phận
của những ngời phụ nữ
b
2
Nhân vật Tr ơng Sinh
- Trơng Sinh vốn là con nhà hào phú, ít học và có tính đa nghi..
- Cuộc hôn nhân của Trơng Sinh với vũ nơng là một cuộc hôn nhân không có bình đẳng. Hai
con ngời trái ngợc nhau đợc cha mẹ sắp đặt mà nên vợ nên chồng. Trơng Sinh có tính đa
nghi, lòng dạ hẹp hòi, ích kỉ lại ít học. Vũ Nơng lại có t dung tốt đẹp , nết na thuỳ mị, hiếu
hạnh. Cuộc hôn nhân của họ là tiêu biểu cho những cuộc hôn nhân trong xã hội phong kiến:
cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Với những cuộc hôn nhân nh vậy thì những ngời phụ nữ nh Vũ
Nơng luôn là những ngời thiệt thòi.
- Tác giả đã đặt nhân vật Trơng Sinh trong những tình huống cụ thể để làm nổi bật tính cách
của chàng
+ Ngay mở đầu, Tác giả đã giới thiệu Trơng Sinh là một ngời có tính đa nghi, lòng dạ hẹp
hòi. Vì thế mà Vũ Nơng luôn phải giữ gìn khuôn phép để gia đình yên ấm.
+ Khi Trơng Sinh đi trở về, tâm trạng của chàng đang nặng về chuyện mẹ mất, cộng thêm với
sự hồ nghi của những ngày chàng vắng nhà đối với ngời vợ trẻ
Câu nói của bé Đản làm cho những xung đột trong lòng Trơng Sinh ngày càng tăng
cao. Tính ghem tuông càng đợc cơ hội bùng lên
Trơng Sinh xử sự hồ đồ, dộc đoán, không nghe lời vợ giải thích, chàng vũ phu thô
bạo đẩy vợ đến cái chết oan nghiệt
10
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
- Sau khi Vũ Nơng qua đời, Trơng Sinh cảm thấy hối hận nhng sự hối hận của chàng đã quá
muộn rồi, kể cả việc chàng lập đàn giải oan cho vợ cũng không thể chuộc lại đợc lỗi lầm của
mình

- Chi tiết Vũ Nơng không trở về ở cuối tác phẩm là một bài học sâu sắc đối với những ngời
chồng nh Trơng sinh..
c. Nhân vật bà mẹ:
- Là một sáng tạo của Nguyễn Dữ để khẳng định thêm phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng
- Khi còn sống bà luôn mong những điều tốt đẹp cho Vũ Nơng nhng nàng lại không đợc hởng
điều đó càng làm cho ngời đọc day dứt
d. Nghệ thuật
- Là tác phẩm có kết cấu độc đáo, hấp dẫn, lôi cuốn ngời đọc từ đầu đến cuối câu chuyện
- Chuyện đợc kể theo cuộc đời nhân vật Vũ Nơng có hai phần rõ ràng với hai mảng hiện thực:
Vũ Nơng sống trên trần gian và lúc Vũ Nơng sống ở thế giới bên kia
- Truyện đợc xây dựng bằng những tình huống đặc sắc với sự kết hợp nhiều yếu tố: tự sự, miêu
tả, biểu cảm, kịch
- Đây là một tác phẩm truyền kì nên trong toàn bộ câu chuyện có sự kết hợp của yếu tố hiện
thực và kì ảo. Yếu tố sáng tạo đậm nét làm cho nó không còn là bản kể của văn học dân
gian...
- Nghệ thuật kể chuyện khéo léo: chi tiết cái bóng đợc cài đặt đầy dụng ý( do con trẻ nói ra
tình cờ với ngời đa nghi) và cái bóng của Trơng Sinh đã tháo gỡ chính mối hoài nghi của
chàng nhng tất cả đã quá muộn
- Truyện cũng mang đặc điểm của bút pháp, thi pháp văn học Trung đại
+ Nhân vật đợc miêu tả chủ yếu qua hành động, tính cách lời nói còn ngoại hình thì đợc miêu
tả chung chung, mờ nhạt ( Vũ Nơng thì chỉ miêu tả chung chung là t dung tốt đẹp, còn Trơng
Sinh thì ít học đa nghi...)
+ Tác giả còn sử dụng nhiều điển tích, điển cố với bút pháp ớc lệ nh: Nói đến cỏ Ngu mĩ,
ngọc Mị Nơng
+ Còn sử dụng nhiều câu văn biễn ngẫu: Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi
ngời ải xa..
+ Sử dụng nhiều thi liệu văn liệu cổ: Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh ma tan
Câu hỏi ôn tập
1. Giải thích nhan đề Truyền kì mạn lục
Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn đợc lu truyền trong dân gian

2. ý nghĩa hình ảnh cái bóng
Sự sáng tạo đợc tác giả sử dụng đúng lúc, và đúng chỗ, đã tạo nên chi tiết cái bóng một nét đẹp
trong nghệ thuật của câu chuyện. Chỉ là cái bóng thôi mà đã có sức gây chấn động mạnh trong lòng
ngời đọc. Nếu xét đến cùng, chi tiết cái bóng đã làm cho câu chuyện bớt màu sắc cổ tích, li kì đa
những nhân vật gần hơn với cuộc sống để làm nổi bật một số phận, một con ngời, một lớp ngời
11
Ôn tập Ngữ văn 9 THCS An Khánh
trong xã hội phong kiến. Giáo s Phan Trọng Luận đã nhận xét rất hay về hình ảnh cái bóng: Cái
bóng nói lên cái ngẫu nhiên vô lí mà lại quyết định số phận con ngời, đây phải chăng là nét vô lí, li
kì vẫn có trong những câu chuyện truyền kì? Không chỉ dừng lại ở đó cái bóng oan khiên gắn với
Vũ Nơng nh một định mệnh. Đây là dụng ý nghẹ thuật t tởng của Nguyễn Dữ, là điểm nút của câu
chuyện và cũng là mở nút cho câu chuyện. lần thứ nhất xuất hiện cái bóng thông qua lời nói của
đứa con, Trơng Sinh nông nổi ích kỉ, đã hiểu lầm vợ gây ra cái chết oan khuất của nàng. Lần thứ
hai, cái bóng xuất hiện cũng qua lời nói của đứa con, Trơng Sinh hiểu ra sự thật muộn màng và Vũ
Nơng đợc minh oan trong lòng Trơng Sinh. Lần cuối cùng cái bóng xuất hiện trong lúc lập đàn giải
oan, cũng là lúc hai vợ chồng hiểu nhau, kẻ nhận lỗi, ngời độ lợng ấy là khi Vũ Nơng đã thành ngời
âm, bóng kia là bóng ma nàng. Hình ảnh cái bóng có sức tố cáo rất lớn. Cuộc đời, cuộc sống Vũ N-
ơng chịu sự quyết định của cái bóng, nó chao đảo mong manh nh cái bóng. Điều đó muốn nói lên
số phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến quá nhỏ bé, khốn khổ...cái bóng đợc đề cao nh
một hình tợng đẹp của văn học, là viên ngọc soi sáng nhân cách con ngời. Bạn đọc căm phẫn cái xã
hội phong kiến u tối bao nhiêu thì lại càng mở lòng yêu thơng, đồng cảm với Vũ Nơng bấy nhiêu.
Cái bóng là sản phẩm tuyệt
3. Kể lại câu chuyện theo lời kể của Trơng Sinh
HS tự đóng vai nhân vật để kể chú ý miêu tả nội tâm nhân vật
4. Em thử tởng tợng sau khi Vũ Nơng hiện lên gặp Trơng Sinh rồi lại biến mất cha con bé Đản sẽ
sống ra sao?
HS tự làm
5. Tóm tắt thật ngắn gọn câu chuyện.
(Phần trên)
6. Suy nghĩ của em về thân phận ngời phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nơng.

dàn ý
A. Mở bài :
Tự làm
VD: Trong vô số nạn nhân của xã hội phong kiến có một tầng lớp mà hết thảy các nhà văn
nhân đạo đều đau xót trân trọng và tập trung viết về họ đó là ngời phụ nữ. Họ là hình tợng
tiêu biểu cho những số kiếp bi đát của những con ngời trongcuộc đời bế tắc. Họ là những con
ngời có tài năng, đức hạnh nhng lại bị cuộc đời vùi dập, xô đẩy. Nhân vật Vũ Nơng trong
chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ là một trong những hình ảnh tiêu biểu..
B. Thânbài .
1. Suy nghĩ về thân phận ngời phụ nữ dới chế độ phụ quyền phong kiến
- Những ngời phụ nữ đức hạnh, khao khát một cuộc sống bình yên hạnh phúc...
- Nhng họ lại bị các thế lực tàn bạo coi thờng và cả lễ giáo phong kiễn coi rẻ rúng, vùi dập....
2. Hình ảnh nhân vật VN
a. Phẩm chất cao quý
Vũ Nơng khi lấy chồng:
- Mở đầu chuyện, tác giả đã giới thiệu tên thật của Vũ Nơng, quê quán, bản chất của nàng là
thuỳ mị nết na t dung tốt đẹp => Đó là một ngời phụ nữ đẹp, ngời đẹp nết (Dẫn chứng)
- Vũ Nơng lấy Trơng Sinh là một ngời có tính đa nghi. Đối với vợ thì phòng ngừa quá mức.
Con nhà hào phú nhng Trơng Sinh lại là ngời ít học, ít hiểu biết....=> Sự việc đó là một thiệt
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×