Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Ngu van 8 toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.43 KB, 137 trang )

Tuần 19
Bài 18
Tiết 73 – 74
Nhớ rừng
<Thế Lữ>
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp h/s
- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại
tù tong, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn
bách thú
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
- rèn kỷ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm
trạng
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Thế Lữ không phải là người viết bài thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà thơ mới tiêu
biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sangs chói khắp trời thơ
Việt Nam. Ông không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ
lặng lẽ, điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa
phải tan vỡ… với những bài thơ mới đặc sắc về tư tưởng và nghệ thuật như : Nhớ rừng,
Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu
Bài thơ nhớ rừng được Hoài Thanh nhận định “đọc bài thơ ta tưởng chừng thấy
những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường. Thế Lữ như một viên
tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được…”.
Vạy vì sao lại như vậy? Bài học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu điều đó
* Bài mới
Hoạt động 1:
Hướng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả
Thế Lữ?


I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1907 – 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ
- Bút danh : Thế Lữ
- Quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu
tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong
trào thơ mới
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh
thám, kinh dị…
- Trước cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ,
văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông
chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành
1
? Em biết gì về bài thơ “Nhớ rừng”?
G/v hướng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
? Em có nhận xét gì về thể thơ ở bài thơ?
? Bài thơ được ngắt thành 5 đoạn, hãy
cho biết nội dung của mỗi đoạn?
? Từ bố cục của bài thơ em chãy chỉ ra
hai đối tượng tương phản trong bài? ý
nghĩa của hình tượng tương phản đó?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
H/s đọc lại đoạn 1 – 4
? Theo em nội dung của đoạn thơ này là
gì ?
một trong những người xây dung nền kịch nói

hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng
và máu (1934)…
* “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu
biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập mấy vần
thơ và được đánh giá là tác phẩm mở đường
cho sự chiến thắng của thơ mới
2, Đọc
- Đoạn 1 – 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối,
tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng…
kết thúc bằng một câu thơ than thở, như một
tiếng thở dài bất lực
- Chú ý đọc những câu thơ cắt dòng (từ để với
từ đầu câu)
3, Từ khó:
4, Thể loại thơ :
- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt
- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng – trắc nối
tiếp
 Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so
với thơ cũ
5, Bố cục
- Đoạn 1 – 4 : Cảnh con hổ ở vườn Bách thú
- Đoạn 2 – 3 : Cảnh con hổ trong chốn giang
sơn hùng vũi của nó
- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc những
năm tháng hào hùng của thời tung hoành ngự
trị
 hai cảnh tương phản : Cảnh vườn Bách thú

nơi con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng
vĩ – nơi con hổ tung hoành hống hách những
nhày xưa. Với con hổ cảnh trên là thực tại,
cảnh dưới là mộng tưởng, dĩ vãng
 Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con
hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề
II. Phân tích
1, Cảnh con hổ trong vườn bách thú
* Tâm trạng căm hờn, uất hận và nổi ngao
ngán của con hổ ở vườn bách thú
- Từ chổ là chúa tể muôn loài, tung hoành
2
? Tâm trạng đó cảu con hổ được miêu tả
như thế nào? Nghệ thuật diễn tả tâm
trạng căm uất của con hổ có gì đặc sắc?
? Tâm trạng đó của con hổ có gần gũi
với tâm trạng chung của ngwoif dân Việt
Nam mất nước, nô lệ lúc đó
Cảnh vườn bách thú “tầm thường giả
dối”, tù tong dưới mắt con hổ đó chính là
cái thực tại xã hội đương thời được cẩm
nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái
độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với
cảnh vườn bách thú của con hổ cũng
cũng chính là thái độ của họ đối với xã
hội
H/s đọc lại đoạn 2,3
Đây là hai đạon hay nhất của bài thơ
chốn nước non hùng vĩ  bị nhốt chặt trong
củi sắt, trở bằng thứ đồ chơi, ngang bầy với

bọn dở hơi… tầm thường. Như vậy :
+ Bề ngoài : Thấm thía sự bất lực, ý thức được
tình tế đắng cay, cam chịu
+ Bên trong : Ngùn ngụt lửa cơm hờn
uất hận
- Tác gải đã sử dụng phương pháp đối lập, câu
thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu
thơ thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng,
giọng điệu chán trường, u uất, một loạt từ ngữ
liệt kê liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc
kéo dài như một tiếng thở dài ngao ngán. Đặc
biệt là việc sử dụng từ ngữ rất gợi cảm :
“gậm”giúp ta cảm nhận được nổi căm uất,
tuyệt vọng cứ gặm nhấm để huỷ hoại tư tưởng
của chú hổ
+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất chứa
hàng ngày tạo thành khối, như khối đá nặng
trĩu lòng…
 Đặc trưng của bút pháp lãng mạn
* Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nước của
người Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi căm hờn uất
hận, ngao ngán của con hổ cũng như là tâm
trạng của mọi người
 Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều tác
động đến tình cảm “yêu nước khát khao độc
lập, tự do của người dân Việt Nam khi đó”
2, Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ
của nó
3
miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình

ảnh con hổ – chúa sơn lâm ngự trị trong
vương quốc của nó
? cảnh giang sơn hùng vĩ và thời oanh
liệt của chúa sơn lâm được tác giả miêu
tả như thế nào?
(Gợi ý: Sống trong cảnh “bị nhục nhằn tù
hãm” chúa ớn lâm sống mãi trong tình
thương nổi nhớ than tung hoành hống
hách như ngày xưa. Lối câu thơ vắt
ngang qua hai dòng thơ là đặc điểm của
thơ mới. Vậy chúa sơn lâm nhớ những
gì?)
? Đó là một cảnh như thế nào?
? trong khung cảnh ấy tác giả đã thể hiện
chúa sơn lâm xuất hiện như thế nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả ở đoạn này?
? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn lâm ngự trị
giang sơn hùng vĩ của mình. Em hãy chỉ
ra vẻ đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
G/v chép bài tập 9 (ETĐGKTNV) vaog
giấy trong và chiếu lên bảng
H/s điền : 1 – 2 3 – 1
2 – 3 4 – 4
(H/s thảo luận nhóm rồi điền)
G/v bình : Bốn cảnh, cảnh nào cũng có
núi rừng vùng vĩ, tráng lệ, với con hổ uy
nghi làm chúa tể. Đó là cảnh “những
đêm vàng…” hết sức diểm ảo với hình
ảnh con hổ “say mồi đứng... tan” đầy

lãng mạn. Đó là cảnh rộn rã, tưng bừng :
* Cảnh sơn lâm hùng vĩ : Bóng cả cây già,
tiếng gió gào ngàn, giong nguồn hét núi, bang
âm thầm lá gai, cỏ sắt, thét khúc trường ca dữ
dội  Cảnh lớn lao, phi thường, dữ dội, đầy
vẻ bí ẩn, linh thiêng.
* Chúa sơn lâm xuất hiện với tư thế và vẻ oai
phong lẫm liệt, khi rừng thiêng tấu lên khúc
trường ca dữ dội thì con hổ bước chân lên với
tư thế “dõng dạc đường hoàng tấm thân”,
“lượn” mềm mại như sang cuốn nhịp nhàng,
quắc mắt thần trong hang tối khiến cho mọi
vật đều im hơi
 Những câu thơ sống động, nhịp nhàng,
miêu tả chính xác, ấn tượng
* Bức tranh tứ bình với chủ đề chua sơn lâm
ngự trị giang sơn hùng vĩ của mình :
+ Cảnh đêm trăng vàng bên bờ suối
+ Cảnh những ngày mưa chuyển… ngàn
+ Cảnh “bình minh… gợi”
+ Cảnh “Những chiều lênh láng… rằng”
 Cảnh vô cùng thơ mộng, mãnh liệt, dữ dội,
đầy bí mật, con hổ hiện lên với ve rnổi bật, tư
4
“Bình minh…tưng bừng” với hình ảnh
con hổ mang dáng dấp của bậc đế
vương : “Ta lặng… mới”. Đó cảnh chim
ca hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm .
Và cuối cùng là cảnh “chiều… rừng”
thật dữ dội đợi chờ mặt trời chết để

chiếm lấy riêng phần bí mật
Nhưng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng, chỉ
hiện ra trong nổi nhớ da diết tới đau đớn
của con hổ.Một loạt đâu ngữ nào đâu,
đâu ngữ… diễn tả nổi them thía, nỗi nhớ
tiếc không nguôi của con hổ đối với
những cảnh không bao giờ còn thấy nữa
? Dưới mắt hổ, cảnh vườn bách thú hiện
ra như thế nào?
? Tâm trạng của con hổ trước cảnh ấy ra
sao?
? bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống thiết
của hổ rừng thiêng, nơi nó ngự trị ngày
xưa. Lời nhắn gửi ấy có liên quan và có
ý nghĩa gì đối với tâm trạng con người
Việt Nam lúc đó?
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn tổng kết
thế lẫm liệt, kiêu hùng, đáng là một chúa sơn
lâm đầy uy lực : Đặc điểm của bút pháp lãng
mạn
- Giấc mơ huy hoàng khép lại trong lời than u
uất “Than ôi! Thời… đâu?”
 Lời goà thét đó là biểu hiện nổi khát khao
cháy bỏng một cuộc đời tự do, một thế giới
cao cả phi thường của chúa sơn lâm
- Những từ ngữ thơ làm nổi bật sự tương phản
giữa hai cảnh tượngthwcj tại, dĩ vãng tác giả
đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại và
niềm khao khát tự do mãnh liệt cảu nhân vật

trữ tình. Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng
mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của
người Việt Nam mất nước khi đó, nó đã chạm
tới huyết nhạy cảm nhất của người Việt Nam
đang sống trong cảnh nô lệ “tù hãm” gặm một
khối căm hờn… và cũng nhớ tiếc khôn nguôi
“thời oanh liệt” với những chiến công chống
giặc ngoại xâm vẻ vang trong lịch sử dân tộc.
Chính vì vậy bài thơ vừa ra đời đã được công
chúng đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ chính
là tiếng lòng sâu kín của họ
3, Nổi ngao ngán trước thực tạivà lời nhắn gửi
thống thiết của con hổ tới cảnh “nước non
hùng vĩ xưa kia”
- Dưới mắt hổ, cảnh ở vườn bách thú thật tầm
thường, tẻ nhạt
- Hổ cất lời nhắn gửi tới nước non cũ với nhân
dân : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán, căn
hờn u uất vì bị cầm tù, bị mất tự do, chủ
quyền, hổ cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ
chung với non nước cũ
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của
tấm lòng yêu nước
III. Tổng kết : Ghi nhớ – luyện tập
5
? “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ
yêu nước, nhưng cũng là vẻ đẹp của tâm
hồn lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?
? Nêu những đặc sắc nghệ thuật cuả bài
thơ?

H/s đọc to ghi nhớ
1, Nội dung :
- “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu
nước tuy thầm kín nhưng tha thiết mãnh liệt
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng
mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá
nhân, không hoà nhập với thế giới giả tạo
2, Nghệ thuật:
- Cảm hứng lãng mạn tràn đầy
- Mạch thơ sôi nổi, cuồn cuộn
- Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi
thường
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm,
thể hiện được ý tưởng và cảm xúc thơ
 “Nhớ rừng” thật là một áng thơ hay
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 3,4
- Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ
- Soạn bài “Ông đồ”
Tiết 74
Ông đồ
<Vũ Đình Liên>
A. Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềmn
cảm thương và nổi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gán liền với
một nét đẹp văn hoá cổ truyền
- Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của nhà thơ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ

- Đọc diễn cảm khổ thơ mà em thấy hay nhất. Phân tích để thấy được cái hay đó
* Giới thiệu bài mới
6
- G/v giới thiệu về nhân vật ông đò, nghệ thuật thư pháp và thú chơi câu đối tết của
người Việt Nam xưa
- Dẫn vào bài thơ “ông đồ”
Hoạt động 1:
Hướng dẫn tìm hiểu chung
? Giới thiệu ngắn gọn về tác giả?
G/v hướng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 2 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Em có nhận xét gì về khổ thơ 5 chữ ở
bài này với những bài thơ 5 chữ đường
luật mà em đã học?
? Bài thơ có bố cục mấy phần?
? Qua bố cục trên em thấy rõ biện pháp
nghệ thuật nào đã học?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn phân tích bài thơ
H/s đọc khổ thơ 1
? Hình ảnh ông đồ được xuất hiện ở thời
điểm nào? Điều đó có ý nghĩa gì
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1913 – 1996)
- Quê : Hải Dương
- Là một trong nhà thơ mới lãng mạn đầu
tiên ở nước ta, nhà giáo, nhà nước dịch thuật
văn học
- Thơ ông thường mang nặng lòng thương

người, niềm hoài cổ
* “Ông đồ” là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ
giàu thương cảm của Vũ Đình Liên
2, Đọc
- Đoạn 1 – 2 : Giọng vui, phấn khởi
- Đoạn 3 – 4 : Giọng chậm, buồn, xúc động
- Khổ cuối:Chậm,buồn, bâng khuâng
3, Từ khó :
- Phượng múa rồng bay : Chỉ nét chữ mềm
mại, uốn lượn, nét thanh, nét đậm, nét sang
trọng như con chim phượng hoàng đang
múa, đẹp, oai hùng như con rang đang bay
trong mây
- Thảo : Viết nhanh, tháu mà vẫn đẹp
4, Thể thơ : Ngũ ngôn, gồm 5 khổ. Vần chân
(tiếng cuối câu, vần cách, vần liền, trắc bằng
xen kẻ nối tiếp)
5, Bố cục : 3 phần
- Đoạn 1(khổ 1 – 2): Hình ảnh ông đò thời
đắc ý
- Đoạn 2 (Khổ 3 – 4): Hình ảnh ông đồ thời
tàn
- Đoạn 3 (khổ cuối): Sự vắng bang của ông
đồ, niềm nhớ tiếc của nhà thơ
H/s tự bộc lộ
II. Phân tích
1, Hình ảnh ông đồ thời đắc ý
- Thời điểm xã hội : Tết đến hoa đào nở
- Ông đồ xuất hiện đều đặn với mực tàu, giấy
đỏ – mọi người qua lại rất đông (bên hè phố)

 Ông đò có mặt giữa mùa đẹp vui, hạnh
phúc của mọi người – sự hài hoà giữa tự
7
? Một cảnh tượng như thế nào được gợi
lên từ khổ thơ 1 ?
? ở khổ 2 cho biết ông đồ làm nghề gì?
Tài năng như thế nào?
? Hình dung của em về nét chữ của ông
đồ từ hình ảnh so sánh?
? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ địa vị
như thế nào trong con mắt người đời?
? Từ đó em hãy hình dung về cuộc sống
của ông đò thời xưa?
? Tình cảm của tác giả đối với ông đồ
này là gì?
H/s đọc khổ 3 – 4
? Nội dung của thơ này?
? Lời thơ nào bộc lộ rõ nỗi buồn đó nhất?
? Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ
này và tác dụng của nó
G/v bình : Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà
chẳng được đụng đến trở bằng bẻ bàng,
màu đỏ của nó trở bằng vô duyên không
thắm lên được nghiên mực, không được
chiếc bút lông chấm vào nên mực như
đọng lại bao sầu tủi và trở thành nghiên
sầu.
? Tình cảnh ông đồ lúc này như thế nào?
? Hình dung của em về ông đồ từ lời
thơ :

“Ông đồ vẫn… ai hay”
? Theo em câu thơ :
“Lá vàng… bụi bay”
? Hãy phân tích cái hay của hình ảnh
thơ?
nhiên – con người, con người với con người,
như góp mặt vào cái động vui, náo nhiệt của
phố phường
- Tài năng : Hoa tay… rang bay
 Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay
bổng, sinh động cao quý
 Quý trọng, mến mộ : Nhêìu người thuê
viết tấm tắc… khen tài
- Cuộc sống có niềm vui, hạnh phúc (được
sáng tạo có ích với mọi người, được mọi
người trọng vọng)
 Tác giả quý trọng ông đồ – quý trọng một
nết văn hoá của dân tộc : Mến mộ chữ nho,
nhà nho
2, Hình ảnh ông đồ thời tàn
- Nổi buồn của ông đồ vắng khách
- Giấy đỏ… nghiên sầu
 Phép nhận hoá: tủi buồn lan cả sang
những vật vô tri, vô giác, chúng như có linh
hồn, cảm thấy bị bỏ rơi, bơ vơ  nỗi cô đơn
hiu hắt của ông đồ
- Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên
- Lời thơ vẫn gợi tả ông đồ vẫn ngồi ở chổ cũ
trên hè phố, nhưng âm thầm, lặng lẽ trong sự
thờ ở của mọi người

 Hình ảnh một con người già nua, cơ đơn
lạc lõng, lẽ loi giữa phố phường
- Hình ảnh thơ : “Lá vàng… bụi bay”
là mược cảnh ngụ tình. Đây là 2 câu thơ đặc
sắc nhất : Lá vàng  gợi sự tàn tạ, buồn bã,
đây lại là lá vàng rơi trên nền giấy đỏ –
những nét chữ như rang múa phượng bay,
không còn được ông viết nữa. Tất cả như
đang them lạnh bởi những hạt mưa bụi ngoài
trời. Chẳng phải mưa to gió lớn, chẳng phải
mưa rả rích dầm dề sầu não ghê gớm, chỉ là
mưa bụi bay rất nhẹ, vậy sao mà ảm đạm,
8
? Hình ảnh : Ông đò vẫn ngồi đấy, gợi
cho em cảm nghĩ gì?
? Phân tích giá trị nghệ thuật làm nên giá
trị của câu thơ?
H/s đọc khổ cuối
? Có gì giống và khác nhau trong 2 chi
tiết “Hoa đào” và “ông đồ” ở khổ thơ
này so với khổ thơ đầu?
? Điều đó có ý nghiã gì?
? Tình cảm của tác giả?
? Hãy phân tích 2 câu thơ cuối?
? Từ đó em cảm nhận được những tình
cảm gì của tác giả dành cho ông đồ?
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn tổng kết
? Từ bài thơ “ông đồ”, em đồngcảm với
nỗi lòng nào của nhà thơ Vũ Đình Liên?

? Theo em điều gì làm cho bài thơ có sức
cảm hoá lòng người?
lạnh lẽo buốt giá, buồn xót xa… Đấy chính
là mưa trong lòng người, chứ đâu còn là mưa
ngoài trời! Dường như cả dất trời cũng ảm
đạm, buồn bả cùng ông đồ
- Buồn thương cho ông đồ, lớp người trở nên
lỗi thời
- Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị
nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào quên lãng
- Hầu hết là thanh bằng, vần xen kẻ rất chỉnh
trong các tiếng của câu
 Cấu trúc này có sức diễn tả cảm xúc buồn
thương kéo dài, ngân vang
3, Nổi lòng tác giả dàng cho ông đồ
- Giống nhau : Đều xuất hiện, hoa đào nở
Khổ 1 : Ông đồ xuất
- Khác nhau hiện
Khổ cuối : Không
còn hình ảnh ông đồ
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ, bất biến
- Con người thì khác trước: Họ trở bằng xưa
cũ,  tác giả xót thương
- Câu hỏi tu từ gieo vào lòng người đọc
những cảm thương tiếc nuối không dứt. Đó
là nổi niềm thương tiếc khắc khoải cuả tác
giả trước sự vắng bang của ông đồ khi đến
tết, tác giả bâng khuâng, xót xa khi nghĩ tới
những người muôn năm cũ  Tác giả
thương cảm cho những nhà nho danh giá một

thời, nay bị lãng quên cho dù cuộc đời thay
đổi, thương tiếc những giá trị tốt đẹp bị tàn
tạ, lãng quên
III. Tổng kết – Ghi nhớ
1, Nội dung :
- Niềm thương cảm chân thành với lớp người
đang tàn tạ
- Nỗi nhớ thương cảnh cũ ngày xưa
2, Nghệ thuật
- Niềm cảm thương chân thành cảu tác giả
- Lời thơ giản dị, hàm xúc, có sức gợi liên
tưởng
- Nhạc điệu âm vang của lời thơ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng, nội dung
9
H/s đọc ghi nhớ
Hoạt động 4 :
? Ông đồ là một trong những bài thơ lãng
mạn tiêu biểu. Từ bài thơ em hiểu thêm
điểm nào của bài thơ lãng mạn Việt Nam
? Câu thơ nào em cho là hay nhất. Hãy
bình giảng?
tương phản
- Thể thơ 5 chữ được sử dụng, khai thác có
hiệu quả có nghệ thuật cao phù hợp với
việc diễn tả tâm tình sâu lắng
IV. Luyện tập
- Nội dung nhân đạo
- Nổi niềm hoài cổ
Hoạt động 5 :

V. Hướng dẫn học ử nhà
Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ
Tiết 75
Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn
H/s đọc đoạn trích ở sgk
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối
thoại trích từ “Tắt đèn”
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì?
? Từ phân tích ví dụ ,mẫu trên em hãy cho
biết đặc điểm hình thức và chức năng
chính của câu nghi vấn?
? hãy dặt câu nghi vấn
Hoạt động 2 :
I. Đặc đỉêm hình thức và chức năng
chính
* Ví dụ mẫu :
- Câu nghi vấn :
1. Sáng nay ta đắm… lắm không
2. Thế làm sao… ăn khoai

3. Hay là u… đói quá?
+ Đặc điểm hình thức :
- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Có những từ nghi vấn : có…không,
(làm) sao, hay (là)
+ Chức năng : Dùng để hỏi
* H/s đọc to ghi nhớ
VD : Bạn đi đau về đấy
II. Luyện tập
10
Hướng dẫn luyện tập
H/s làm bài tập theo 4 nhóm
H/s thảo luận, các nhóm trình bày vào
giấy trong
Bài tập 1 :
a, “Chị khất tiền sưu… phải không?”
b, “Tại sao con người… như thế?”
c, “Văn là gì?” , “Chương là gì?”
d, “Chú mình… vui không?”
“Đùa trò gì?” ; “Cái gì thế?”
“Chị Cốc béo xù… đấy hả?”
* Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi thể
hiện hình thức câu nghi vấn
Bài tập 2 :
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn : có từ
hay. Từ “hay” cũng có thể xuất hiện trong
các kiểu câu khác, nhưng riêng trong câu
nghi vấn từ hay bằng hoặc ở câu nghi vấn
 sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu
khác…

Bài tập 3 :
Không, vì đó không phải là những câu nghi
vấn
Bài tập 4 :
- Khác nhau về hình thức có…không; đã…
chưa
- Khác nhau về ý nghĩa
+ Câu thứ 2 có giả định là hỏi trước đó có
vần đề về sức khoẻ (nếu điều giả định này
không đúng câu hỏi vô lý)
+ Câu thứ 1 không hề có giả định đó
VD:
- Cái áo này có cũ lắm không? (Đ)
- Cái áo này đã cũ lắm chưa ? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm không? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm chưa ? (S)
Bài tập 5 : * Khác biệt ở trật từ từ
- Câu a : Bao giờ  đứng ở đầu câu
- Câu b : Bao giờ  đứng ở cuối câu
* Khác biệt về ý nghĩa
- Câu a : Hỏi thời điểm của một hành động
diễn ra trong tương lai
- Câu b : Hỏi thời điểm của một hành động
đã diễn ra trong quá khứ
Bài tập 6 :
- Câu a : Đúng
11
Các nhóm nhận xét lẫn nhau - Câu b : Chưa ổn
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học ở nhà

- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập ở vở bài tập tiếng việt
Tiết 76
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp h/s biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
- Rèn kỷ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
minh
B. Tôt chức các hoạt động day học
* Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
? Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn ?
* Bài mới
Hoạt động 1:
Hướng dẫn nhận dạng trong văn bản
thuyết minh
G/v chiếu chiếu đoạn văn a lên màn hình
? Đoạn văn trên gồm mấy câu?
? Từ nào được nhắc lại nhiều lần trong
đoạn văn ?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn văn
là gì?
? Vai trò của từng câu trong đoạn văn
? Hãy cho biết đoạn văn a được viết theo
phương thức biểu đạt nào? Vì sao?
G/v chiếu đoạn văn b
Câu hỏi tương tự như đoạn văn a
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
1, Phân tích ví dụ mẫu: Nhận dạng đoạn
văn thuyết minh

a, Đoạn văn a :
- Gồm 5 câu, từ “nước” được lặp lại là
nhiều lần để thể hiện chủ đề của đoạn
- Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu
1
+ Câu 1 : Nêu chủ đề và khía quát
+ Câu 2,3,4 : Giới thiệu cụ thể những biểu
hiện của sự thiếu nước
+ Câu 5 : Dự vào sự việc trong tương lai
 Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn
trong gỉa thiết vấn đề thiếu nước ngọt trên
thế giới hiện nay. Thuyết minh một sự việc,
hiện tượng tự nhiên – xã hội
b, Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu : Câu nào cũng nói tới một
người đó là đồng chí Phạm Văn Đồng
12
Hoạt động 2 :
Nhận xét và sữa chữa đoạn văn thuyết
minh chưa chuẩn
G/v chiếu đoạn văn a lên màn hình
? Đoạn văn trên thuyết minh vè cái gì
? Để thuyết minh về chiếc bút bi thì bài viết
cần phải đạt yêu cầu gì?
? Từ đó em hãy cho biết các đoạn văn trên
có đạt các yêu cầu trên không?
? Vậy nên sữa lại như thế nào?
Lớp nhận xét – G/v đưa đoạn văn mẫu lên
màn hình
G/v chiếu đoạn văn b

Quy trình hỏi tương tự như đoạn văn a
? Nhận xét về đoạn văn b?
? Nêu giả thiết đèn bàn theo phương pháp
nào?
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết khi
viết đoạn văn thuyết minh cần phải chú ý
điều gì?
- Chủ đề : Giới thiệuvề đồng chí Phạm Văn
Đồng
- Câu 1 quê quán + khẳng định phẩm chất
và vai trò của ông : Nhà cách mạng và nhà
văn hoá
- Câu 2 sơ lược quá trình hoạt động cách
mạng và những cương vị lãnh đạo của đảng,
nhà nước và đồng chí Phạm Văn Khải trải
qua
- Câu 3 quan hệ của ông với chủ tịch Hồ
Chí Minh
 Đoạn văn thuyết minh – giải thích về
danh nhân một con người nổi tiếng theo
kiểu cải cách thông tin về các mặt hoạt
động khác nhau của người đó
2, Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa
chuẩn
* Đoạn a
- Thuyết minh một đồ dùng học tập : Chiếc
bút bi
- Yêu cầu:
+ Nêu rõ chủ đề
+ Cấu tạo của bút bi

+ Công dụng
+ Cách sử dụng
- Đoạn văn a chưa đạt yêu cầu vì
+ Không rõ câu chủ đề
+ Chưa có ý công dụng
+ Các ý lộn xộn…
H/s làm ra giấy
* Đoạn văn b :
- Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức tạp
- Yêu cầu :
+ Nêu chủ đề
+ Trình bày cấu tạo
+ Chủ đề sử dụng phương pháp phân tích,
phân loại và liệt kê
13
* H/s đọc to ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn luyện tập
Bìa tập 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn thuyết minh : “giải thích trường em”
Yêu cầu: - Viết ngắn gọn (1 – 2 câu/ đoạn)
- Hấp dẫn, ấn tượng, kết hợp biểu cảm, miêu tả..
Bài tập 2 : Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân
dân Việt Nam
Yêu cầu : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 3
- Học thuộc ghi nhớ

* Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tuần 20
Bài 19
Tiết 77
Quê hương
<Tế Hanh>
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biểu hiện
được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả
- Thấy được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Rèn kỷ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc
sắc
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
- đọc diễn cảm – thuộc lòng bài “Ông đồ”. Nói rõ 2 nguồn cảm hứng
chủ yếu làm nên kiệt tác thơ mới này
- Phân tích hình ảnh ông đồ ở khổ 2 – 3. Từ đó cho biết tác giả thể hiện tình cảm
gì? Đối với ai?
* Giới thiệu bài mới
14
Tác giả nhớ quê hương trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ
Tế Hanh. Cái làng trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dưỡng tâm hồn thơ
ông, đã trở thành 1 điểm hướng về để ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết, đau đáu.
Trong dòng cảm xúc ấy, “quê hương” là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng
lớn trong suet đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dung lên một bức tranh
đẹp đẽ, tươi sáng, bình dị về cuộc sống của con người và cảnh sắc của một làng quê ven
biển bằng tình cảm que hương sâu đậm, đằm thắm
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu chung

? Em biết gì về Tế Hanh?
? Em biết gì về bài thơ “Quê hương”?
G/v hướng dẫn đọc - đọc mẫu
3 h/s đọc - g/v nhận xét
? Kiểm tra việc nhớ từ khó h/s
? Em có nhận xét gì về khổ thơ
? Xác định bố cục của bài thơ
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn phân tích
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1921)
- Quê : Quảng Ngãi
- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với những
bài thơ mang nặng nổi buồn và tình yêu quê
hương tha thiết
- Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong
suốt đời thơ Tế Hanh  nhà thơ quê hương
- Gửi miền Bắc (1955) … Nghẹn ngào
(1939)
* Bài thơ quê hương là sáng tác mở đầu cho
đề tài quê hương trong thơ Tế Hanh. Bài thơ
được rút ra trong tập Nghẹn ngào (1939)
2, Đọc : Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo,
nhịp : 3 – 2 – 3 , hoặc 3 – 5
3, Từ khó :
4, Thể thơ : 8 tiếng
- 2 hoặc 4,6,8 câu/ khổ
 Thể thơ phổ biến của phương thức thơ
mới
- Nhịp : 3 – 2 – 3 , hoặc 3 – 5

- Vần : Chân, liền
- Bằng trắc nối tiếp từng cặp 1
5, Bố cục :
- Hai câu đầu : Giải thích chung về “làng tôi”
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra khơi
- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến
- Khổ cuối : Tình cảm cảu tác giả đối với
làng chài
II. Phân tích
1, Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá
* Hai câu đầu : Tác giả giải thích về quê
hương thật hồn nhiên và giản dị
+ Nghề : Đánh cá
+ Vị trí : Gần sông nước
15
H/s đọc 8 câu thơ đầu
? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung được
những gì về quê hương của nhà thơ?
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi
đánh cá trong một không gian như thế
nào?
? Trong khung cảnh đó hình ảnh nào
được miêu tả nổi bật ?
? Hình dung của em về con thuyền từ lời
thơ có sử dụng phép so sánh : Chiếc…
mã.
? Chi tiết nào được tả con thuyền ?
? Có gì đọc đáo ở hình ảnh này?
G/v bình
Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió ra

khơi được so sánh với mãnh hồn làng
sáng lên 1 vẽ đẹp lãng mạn. Hình ảnh
quen thuộc đó bổng trở nên lớn lao,
thiêng liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh
như nhận ra đó chính là biểu tượng của
linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẻ ra cái
hình, vừa cảm nhận được cái hồn của sự
vật. Sự so sánh giữa cái cụ thể hơn
nhưng lại gợi vẻ đẹp bay bổng, mang ý
nghĩa lớn lao. Liệu có hình ảnh nào diễn
tả được cái chính xác, giàu ý nghĩa và
đẹp hơn để biểu hiện linh hồn của làng
chài bằng hình ảnh buồm trắng giương to
no gió biển khơi bao la đó?
G/v chú ý
H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp
? Không khí bến cá khi thuyền đánh cá
trở về được tái hiện như thế nào?
 Toát lên tình cảm trong trio, thiết tha, đằm
thắm của tác giả đối với quê hương
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
- Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời trong 
thời tiết tốt, thuận lợi
 Chiếc thuyền và cánh buồm
+ Chiếc thuyền : Hăng… tuấn mã
 Phép so sánh + tính từ (hăng)
 ca ngợi vẽ đẹp dũng mãnh của con thuyền
khi lướt sang ra khơi
+ Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên tưởng
con thuyền như mang linh hồn, sự sống của

làng chài  bút pháp lãng mạn : Tác giả tự
hào, tin yêu về quê hương mình
2, Cảnh thuyền cá về bến
* Một bức tranh linh động náo nhiệt, đầy ắp
niềm vui và sự sống, toát ra từ không khí ồn
ào, tấp nập, đông vui, từ những chiếc ghe đầy
cá, từ những caon cá tương ngon… trắng thật
thích mắt, từ lời cảm tạ chân thành trời đất đã
sang yên “biển lặng” để người dân trài trở về
an toàn với cá đầy ghe..
- Dân chài… rám nắng  miêu tả chân thật :
Người dân chài khoẻ mạnh, nước da nhuộm
nắng, nhuộm gió.
- Cả thân… xa xăm: Hình ảnh người dân chài
vừa được miêu tả chân thực, vừa lãng mạn,
16
? Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây
được miêu tả như thế nào?
? Em hiểu, cảm nhận được gì từ hình ảnh
thơ “Cả thân… xa xăm”
? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời
thơ: “Chiếc thuyền… thớ võ”. Lời thơ
giúp em cảm nhận được gì?
? Từ đó em cảm nhận đựoc gì về vẻ đẹp
trong tâm hồn người viết qua lời thơ
trên ?
ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nổi
nhớ làng quê hương khôn nguôi của
mình
? Vậy trong xa cách tác giả nhớ tới

những điều gì nơi quê nhà?
? Em có nhận xét gì về những điều mà
Tế Hanh nhớ?
? Có thể cảm nhận “Cái mùi nồng mặn”
trong nổi nhớ quê hương của tác giả như
thế nào?
Hoạt động 3 :
Tổng kết – Luyện tập
? Đọc bài thơ em cảm nhận được những
điều tốt đẹp nào?
? Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì nổi
bật?
mang vẻ đẹp và sức sống nồmg nhiệt của
biển cả : Thân hình vạm vỡ them đậm vị mặn
mòi nồng toả “vị xa xăm” của biển khơi 
vẻ đẹp lãng mạn
- Hình ảnh chiếc thuyền nằm im…thớ vỏ
+ Nghệ thuật nhân hoá  con thuyền như
mộtc ơ thể sống, như một phần sự sống lao
động ở làng chài, gắn bó mật thiết với con
người nơi đây
 Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe
được sự sống âm thầm trong những sự vật
của quê hương, là người có tấm lòng sâu
nặng với con người, cuộc sống dân chài ở
quê hương
3, Nổi nhớ quê hương
- Biển nổi nhớ chân thành
- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,

- Thuyền như thốt ra từ trái
- Mùi biển tim
- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng hậu
lại mặn mà, đằm thắm.
 Đó là hương vị làng chài, là hương vị
riêng đầy quyến rũ của quê hương được tác
giả cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của
người con xa quê Đó là vẻ đẹp tươi sáng,
khoẻ khoắn, mang hơi thở nồng ấm của lao
động của sự sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ
chung của tác giả đối với quê hương
III. tổng kết – Luyện tập
1, Nội dung :
- Vức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn trong sự
làng chài
- Tấm lòng yêu quê hương đằm thắm của con
người
2, Nghệ thuật :
- Kết hợp phương thức biểu cảm + miêu tả
- Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng
mạn
- Biện pháp nhan hoá đọc đáo, thổi linh hồn
17
* H/s đọc ghi nhớ
vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa, tầm vóc
bất ngờ
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo
Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu thương,
gắn bó sâu nặng với quê hương của tác giả
Hoạt động 4 :

Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng và đọc diển cảm bài thơ
- Em thích câu thơ nào nhất trong bài thơ “Quê hương”. Vì sao?
Tiết 78
Khi con tu hú
<Tố Hữu>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, miền khao khát tự docháy bỏngcủa người chiến
sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh
gợi cảm và thể thơ lcụ bát giản dị mà tha thiết
- Rèn kỷ năng phân tích hình ảnh lãng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ
thuật của những câu hỏi tu từ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra kiến thức
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Quê hương”. Đây là bài thơ tả cảnh trữ tình? Vì
sao?
* Giới thiệu bài mới
Tố Hữu được coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam thời hiện đại với
ông, đường đến với cách mạng cũng là đường đến với thơ ca. Ông là “nhà thơ của lẽ sống,
tình cảm lớn, niềm vui lớn”. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trước hết xuất phát từ
niềm say mê lý tưởng, từ những khát khao lớn lao : Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng hát. Ca
ngợi trăm năm làn tổ quốc chúng ta
19 tuổi, đang hành động cách mạng sôi nổi, say sưa ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị
thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viếưt ở trong
tù phải kể đến bài “Khi con tu hú”. Vậy bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung – nghệ
thuật, bà học hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu chung
? Trình bày hiểu biết của em về Tố Hữu
và hoàn cảnh ra đời bài thơ “Khi con tu

hú”
I. Tìm hiểu chung
1, Tácgiả : sgk
* “Khi con tu hú” được viết vào tháng 7 –
1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế), trong
những ngày đầu bị bắt giam – sau này được
18
G/v hướng dẫn đọc – h/s đọc
G/v nhận xét
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Chỉ ra bố cục của bài thơ
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Tác
dụng của nó?
? Xác định phương thức biểu đạt ?
? Nhan đề bài thơ gợi cho em điều gì?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn phân tích
? Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong
tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một
khung cảnh mùa hè như thế nào? (âm
thanh, màu sắc, hương vị, không gian?)
? Điều gì đặc biệt trong việc miêu tả cảnh
mùa hè ở đây?
? Vậy em cảm nhận cảnh mùa hè ở đây
như thế nào?
? Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tưọng
đó của mùa hè từ trong nhà tù. Điều đó
cho ta thấy năng lực nhà thơ như thế nào?
H/s đọc 4 câu thơ cuối
? Từ thế giới đẹp đẽ cua hoài niệm trở về

với thực tại của nhà tù, tâm trạng của
người tù được bộc lộ như thế nào?
? Em có nhận xét gì vè nghệ thuật thể hiện
ở đoạn thơ này?
đưa vào “Xiềng xích” trong tập “Từ ấy”
(1946)
2, Đọc :
3, Từ khó :
4, Bố cục : 2 phần
- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè
- 4 câu cuối : Tâm trạng của người tù
5, Thể thơ : Lụa bát
 Diễn tả cảm xúc tha thiết nồng hậu của
tâm hồn
- Phương thức biểu đạt : Miêu tả + biểu cảm
* Nhan đề :
- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng tiếng chim
tu hú, thể hiện niềm khát khao tự do, tình
yêu cuộc sống mãnh liệt của người tù cách
mạng
II. Phân tích
1, Cảnh mùa hè :
- Rộn rã âm thanh : Tu hú, tiếng ve
- Rực rỡ sắc màu : Vàng của bắp, hồng của
nắng
- Hương vị : Chín, ngọt
- Không gian : Cao rộng, sáo diều chao
lượn tự do…
 Tất cả được cảm nhận bằng thính giác
và tâm tưởng của nhà thơ qua âm thanh

tiếng chim tu hú
 Một mùa hè đẹp đẽ, tươi thắm, lộng lẫy,
thanh bình, là khung trời tự do tràn đầy sức
sống, đó là sự sống đang sinh sôi, nảy nở,
đầy đặn, ngọt ngào
- Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm nhận
mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời, nhưng đang mất tự do va khao khát
tự do đến cháy ruột cháy lòng
2, Tâm trạng người tù :
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : Tâm trạng đau
khổ, uất ức, ngột ngạt
- Nghệ thuật :
+ Nhịp thở thay đổi bất thường :
19
? Tác dụng của việc sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đó ?
? Em cảm nhận từ những bộc bạch đó tâm
hồn như thế nào?
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu, nhưng tâm trạng của
người tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở
câu đầu và câu cuối khác nhau. Vì sao?
? Nhưng ở cả hai đều có đặc điểm gì
giống nhau?
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn tổng kết – Luyện tập
H/s thảo luận nhóm
? Hai đoạn thơ (tả cảnh, tả tình) nhưng
đều là tiếng nói của một tâm hồn. Em cảm

nhận được những điều cao đẹp nào từ tâm
hồn ấy
? Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà thơ.
Bài thơ cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố
Hữu
? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là gì?
H/s đọc ghi nhớ
2 – 2 – 2 ; 6 – 2 ; 3 – 3 ; 6 – 2
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng chết uất
+ Từ ngữ cảm thán : Ôi, thôi, làm sao
 Truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt
cao độ, niềm khao khát cháy bang muốn
thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc
sống tự do bên ngoài
 Đó là một tâm hồn đầy nhiệt huyết khao
khát sống, khao khát tự do
* Tiếng tu hú kêu :
- ở đầu câu : Gợi ra cảnh tượng trời đát bao
la, tưng bong sự sống lúc vào hè
- ở câu kết : Khiến cho người tù đang bị
giam ấy hết sức đau khổ, bực bội
 Hai tâm trạng được khơi dậy từ hai
không gian khác nhau : Tự do và mất tự do
 Đều là tiếng gọi tha thiết của tưk do của
thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân
vật trữ tình – người tù cách mạng trẻ tuổi
III. Tổng kết - Luyện tập
1, Lòng yêu sống, khao khát tự do cháy
bang của người chiến sĩ cách mạng trong
cảnh tù đày

2, Tâm hồn Tố Hữu :
- Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của
sự sống
- Hồnt hơ yêu sống mãnh liệt
- Hồn thơ tranh đấu tự do
- Đó là hòn thơ cách mạng
3, Nghệ thuật :
- Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tươi sáng khóang
đạt, khi dằn vặt, sôi trào, trong thể thơ lục
bát truyền thống, mềm mại, uyển chuyển
20
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ởư nhà
- Có thể đặt nhan đề cho bài thơ được không?
- H/s làm bài tập 1 sgk
- Soạn bài tiếp theo
Tiết 79
Câu nghi vấn
<Tiếp>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà còn không dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy ví dụ
* Bài mới
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu những chức năng khác của

câu nghi vấn
G/v chiếu các ví dụ ở sgk lên bảng
? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ
trên ?
? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi
không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng
để làm gì?
? Câu nghi vấn ở đoạn trích a dùng để
làm gì, chọn 1 trong những chức năng
sau :
1, Cầu khiến
2, Khẳng định
3, Phủ định
4, Đe doạ
5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
I. Chức năng khác của câu nghi vấn
* Ví dụ mẫu :
a, “Những người… bây giờ?”
b, “Mày định… đấy à?”
c, “Có biết không?” ; “Lính đâu?”
“Sao bay dám… như vậy?” ; “Không còn
phép tắc gì nữa à”
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
e, “con gái… đấy ư?” ; “Chả lẽ… lục lọi ấy!”
* Chức năng của các câu nghi vấn
a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm,
tiếc nuối)câu hỏi tu từ
b  Đe doạ
c  Đe doạ
d  Khẳng định

e  Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
* Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu ?. Câu thứ 2 (e) kết thúc bằng
dấu !
21
? Nhận xét về dấu kết thúc trong đoạn
trích trên.
? Từ đó em hãy cho biết ngoài chức năng
dùng để hỏi câu nghi vấn còn có những
chức năng gì?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn luyện tập
- H/s làm theo 3 nhóm
- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi
sgk
- Nhóm nhận xét lẫn nhau
c, “Sao ta… rơi”
H/s làm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?
? Những câu nghi vấn đó được dùng để
làm gì?
? Câu nào có thể thay thế bằng 1 câu
không phải là nghi vấn mà có ý nghĩa
tương đương
- Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
- H/s đọc yêu cầu của bài tập 4
* H/s đọc to ghi nhớ
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :

a, Con người đáng kính… ân ư ?
 Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu “Than ôi…” không phải
là câu nghi vấn
c,Cầu khiến,bộc lộ tình cảm,cảm xúc
d, Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm xúc
“Ôi, nếu… bang bay ?”
Bài tập 2 :
a, “Sao…thế? ” ; “Tội gì bây… lại? ”
“Ăn mãi… gì mà lo liệu ? ”
b, “Cả đàn bò… chăn dắt làm sao ? ”
c, “Ai dám bảo… mẫu tử ? ”
d, “Thằng bé kia… gì? ” ;
“Sao lại…mà khóc ? ”
* a : câu 1, 2, 3 phủ định
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c có thể thay thế :
a, Cụ không phải lo xa… thế. Không nên
nhịn … lại. Ăn hết… lo liệu
b, Không biết… hay không
c, Thảo mộc… mẩu tử.
Bài tập 3 :
H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : Dùng để chào  giữa người nói
và người nghe có quan hệ mật thiết
Hoạt động 3
Hướng dẫn học ở nhà
- Viết đoạn văn có sử dụng câu tu từ

- Chuẩn bị bài tiếp theo
22
Tiết 80
Thuyết minh về một luật phương pháp
<Cách làm >
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s biết cách thuyết minh phương pháp (cách làm) một thí nghiệm, 1 món ăn
thông thường, 1 đồ dùng đơn giản, 1 trò chơi quen thuộc, cách trông cây … từ mục đích,
yêu cầu đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm…
- Rèn kỷ năng trình bày lại một cách thức, 1 phương pháp làm việc với mục đích
nhất định
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn giơí thiệu một phương pháp
(cách làm)
H/s đọc bài (a)
? Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật (hay
cách nấu món ăn) ngwoif ta thường nêu
những nội dung gì?
? trong đó nội dung naog là quan trọng
nhất? Vì sao?
? Khi thuyết minh cách làm thì phải như
thế nào?
H/s đọc mục b
? Bài thuyết minh này gồm mấy phần (3
phần)
? Phần nào là quan trọng nhất
(cách làm)
? Phần nguyên liệu có gì khác so với mục
(a)

? Phần cách làm có gì khác ?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trình bày
I. Giới thiệu một phương pháp
(Cách làm)
* Phân tích ví dụ mẫu : Ví dụ a
- Gồm 3 phần chủ yếu :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (quan trọng nhất)
+ Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm đã hoàn
thành)
- Cách làm pahỉ được trình bày theo
một trình tự nhất định, tỉ mỉ, cụ thể.
Vì nếu làm sai trình tự thì sẽ không ra
được sản phẩm như ý
Ví dụ b
- Nguyên liệu : Thêm phần định lượng (số
bát, người ăn…)
- Cách làm : Đặc biệt chú ý trình tự, trước
sau, thời gian của mỗi bước
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt trạng
thái, màu sắc, mùi vị
 cả 2 ví dụ trên lời văn gọn, súc tích, vừa
đủ
23
trong 2 ví dụ trên?
? Khi giới thiệu 1 phương pháp (một cách
làm) người viết cần phải lưu ý những gì?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn luyện tập
? Lập dàn ý cho bài thuyết minh phương

pháp đọc nhanh
- Ngày nay… vấn đề : Yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
- Tiếp theo… có ý chí : Giải thích những
cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc
thầm theo dòng, theo ý. Những yêu cầu và
phương pháp đọc nhanh
- Còn lại : Những số liệu, dẫn chứng về
kết quả và phương pháp đọc nhanh
H/s đọc to ghi ngớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 : H/s tự làm
Bài tập 2 :
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn học ở nhà
- Viết văn bản thuyết minh phương pháp làm đồ dùng học tập, làm đồ chơi dân gian
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài tiếp theo
Tuần 21
Bài 20
Tiết 81
Tức cảnh Pác Bó
A. Mục tiêu cần đạt :
24
- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian
khổ ở Pác Bó. Qua đó, thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê
cách mạng, vừa là một “khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống
- Hiểu được giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ
- Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đường luật
B. Tổ chức các hoạt động dạy học

* Kiểm tra bài cũ
? Vì sao bài thơ lại được đặt “Khi con tu hú”. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ
? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đạon cuối có vai trò gì ? Hãy phân tích
* Giới thiệu bài mới
Tháng 2 năm 1941, sao 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nước khắp bốn
biển năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nước để trực tiếp lãnh đạo cách
mạng phong trào Việt Nam. Người sống và làm việc trong hang Pac – Bó trong hoàn cảnh
vô cùng thiếu thốn khốn khổ. Mặc dù vậy, Bác rất vui, người làm việc say sưa miệt mài.
Thi thoảng lúc nghĩ nghơi, người lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên
truyền, kêu gọi lòng yêu nước của đồng bào còn có một số bài thơ tức cảnh, tâm tình đặc
sắc. Tiêu biểu nhất là bài tức cảnh Pắc – Bó mà hôm nay ta sẽ được học
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và nói về hoàn
cảnh ra đời của tác phẩm
G/v nói thêm về lịch sử, xã hội lúc bấy giờ
? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài
thơ? Thể thơ? Kết cấu? Giọng điệu
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn phân tích
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : sgk
* Hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Tức cảnh
Pắc – Bó”
- Bài thơ viết vào tháng 2 – 1941 tại hang
Pắc – Bó  đó là những ngày Bác được sống
ngay trên mảnh đất tổ quốc sau 30 năm bôn
ba hải ngoại tìm đường cứu nước
2, Bài thơ :
- Nhan đề : Tức cảnh : Ngắm cảnh mà có

cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh sinh
tình : Ngắm cảnh mà có cảm xúc muốn làm
thơ
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu :
+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật chất của
Bác ở Pắc – Bó
+ Câu kết phát biểu cảm xúc và suy nghĩ
- Giọng điệu : Đùa vui hóm hỉnh, rất tự
nhiên, thoải mái Đọc bài thơ như thấy nụ
cười vui nở trên gương mặt Bác
II. Phân tích
1, Thú “lâm tuyền” của Bác Hồ :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×