Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 7. BÀI 5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.13 KB, 3 trang )

Tiết: 7 §5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

I.Mục tiêu:
1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng. Nắm
được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng.
2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính
xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
- Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm.
- Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định : chia lớp làm 6 nhóm.
2.Bài mới:
- Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét.
- Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của chiều
dài cái bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Các em xem nội dung ví dụ 1
trong SGK , có nhận xét gì về
kết quả trên.
GV phân tích và nêu cách
tính diện tích của Nam và
Minh.
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số liệu
nói trên ?


Hoạt động 2:
Trong quá trình tính toán và
đo đạc thường khi ta được kết
quả gần đúng. Sự chênh lệch
giữa số gần đúng và số đúng
dẫn đến khái niệm sai số.
Trong sai số ta có sai số tuyệt
đối và sai số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt
đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta
không biết
a
nên không thể
tính được chính xác
a

, mà
ta có thể đánh giá
a

không
vượt quá một số dương d nào
đó.
Vd1:
a
= 2 ; giả sử giá trị
gần đúng a = 1,41. Tìm
a


?
Gv treo bảng phụ và kết luận
a

=
a a

=
2 1, 41



0,01
HS xem nội dung và lời giải ví dụ 1
trong SGK
HS tập trung lắng nghe…
Các số liệu nói trên là những số gần
đúng.
HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở SGK
Sai số tuyệt đối của 1,41 không
vượt quá 0,01.
Hs: a - d


a


a + 1
Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá
a


a càng ít.
I.Số gần đúng:
Trong đo đạc, tính toán
ta thường nhận được
các số gần đúng.
II.Sai số tuyệt đối và
sai số tương đối:
1.Sai số tuyệt đối
a
giá trị đúng
a giá trị gần đúng
a

Sai số tuyệt đối
Khi đó:

a

=
a a

d > 0

a


d
Vd1:
a

=
2
a = 1,41

a

=
a a

=
2 1, 41



0,01

Điều đó có kết luận gì ?
Nếu
a


d thì có nhận xét

a
với a ?
Ta quy ước
a
= a
±
d

Số d như thế nào để độ lệch
của
a
và a càng ít ?
Khi đó ta gọi số d là độ chính
xác của số gần đúng.
Cho HS trả lời H2 trong SGK
trang 25.
GV nêu đề ví dụ:
Kết quả đo chiều cao một
ngôi nhà được ghi là 15,5m
±
0,1m có nghĩa như thế nào
?
Trong hai phép đo của nhà
thiên văn và phép đo của
Nam trong ví dụ (trang 21
SGK), phép đo nào có độ
chính xác cao hơn ?
Thoạt nhìn, ta thấy dường
như phép đo của Nam có độ
chính xác cao hơn của các
nhà thiên văn.
Để so sánh độ chính xác của
hai phép đo đạc hay tính toán,
người ta đưa ra khái niệm sai
số tương đối.
Gọi HS đọc đ/n SGK.
Từ định nghĩa sai số tương
đối ta có nhận xét gì về độ

chính xác của phép đo ?
Lưu ý: Ta thường viết sai số
tương đối dưới dạng phần
trăm.
Trở lại vấn đề đã nêu ở trên
hãy tính sai số tương đối của
các phép đo và so sánh độ
chính xác của phép đo.
Hoạt động 3:
Đặt vấn đề về số quy tròn và
nêu cách quy tròn của một số
gần đúng đến một hàng nào
đó. Dựa vào cách quy tròn
hãy quy tròn các số sau. Tính
sai số tuyệt đối
HS suy nghĩ và trả lời…
Phép đo của các nhà thiên văn có độ
chính xác cao hơn so với phép đo
của Nam.
Sai số tương đối của số gần đúng a;
k/h
a
δ
, là tỉ số giữa sai số tuyệt đối

a
, tức là

a
δ

=
a
a

Nếu
a
a



d
a
càng nhỏ thì độ
chính xác của phép đo càng cao.
HS:Trong phép đo của Nam sai số
tương đối không vượt quá
1
0, 033
30


Trong phép đo của các nhà thiên
văn thì sai số tương đối không vượt
quá

1
4
0, 0006849
365


Vậy đo vậy phép đo của các nhà
thiên văn có độ chính xác cao hơn.
Ta có :

a
a
d
a a

δ = ≤
HS: Tập trung nghe giảng.
a) Số quy tròn 542
542,34 542 0,35 0,5− = <
b, Số quy tròn 2007,46
2007,456 2007, 46−
= 0,004 <
0,05
Hs: Nhận xét (SGK)
HS tập trung nghe giảng.
a


d

a
= a
±
d
d: độ chính xác của số
gần đúng.

2.Sai số tương đối
a
δ
Sai số tương đối của
a

a
δ
=
a
a

Nếu
a
= a
±
d
thì
a


d

a
δ

d
a
Lưu ý:
d

a
càng bé thì
độ chính xác của phép
đo càng cao.
3.Số quy tròn:
Nếu chữ số ngay sau
hàng quy tròn nhỏ hơn 5
thì ta chỉ việc thay thế
chữ số đó và các chữ số
bên phải nó bởi 0.
Nếu chữ số ngay sau
hàng quy tròn lớn hơn
hay bằng 5 thì ta thay
thế chữ số đó và các
a) 542,34 đến hàng chục
b)2007,456 đến hàng phần
trăm
Cho học sinh làm nhóm trên
bảng phụ. Chọn đại diện
nhóm trình bày. Lớp nhận
xét.
GV nhận xét cho điểm tốt
từng nhóm.
Qua hai bài tập trên có nhận
xét gì về sai số tuyệt đối ?
GV treo bảng phụ ghi chú ý ở
Sgk và giảng.
Củng cố: Sai số tuyệt đối,
sai số tương đối ở trên bảng
và cách quy tròn của một số

gần đúng.
chữ số bên phải nó bởi 0
và cộng thêm một đơn
vị vào chữ số ở hàng
quy tròn.
Nhận xét: (SGK)
Chú ý: (SGK)
- Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1

5 /23.
- Bài tập làm thêm:
1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau:
a, c = 324m
±
2m
b, c’ = 512m
±
4m
c, c” = 17,2m
±
0,3m
2.Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối
a) Đến hàng chục.
b) Đến hàng phần chục.
c) Đến hàng phần trăm.

×