Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Báo cáo tự đánh giá Trường THPT Chu Văn An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.82 KB, 93 trang )

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức danh,
chức vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Lê Thanh Trí Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Lê Văn Hoà P.Hiệu trưởng Phó chủ tịch

3 Nguyễn Thanh Quang Thư ký HĐ, TT
Tổ T.Anh
Thư ký HĐ
4 Nguyễn Uyên Ly TTCM Văn Uỷ viên HĐ
5 Lê Văn Lai TTCM Toán Uỷ viên HĐ
6 Võ Thị Ngọc Lan TTCM Lý Uỷ viên HĐ
7 Dương Xuân Trường Chủ tịch công
đoàn,TTCM Hoá
Uỷ viên HĐ
8 Bùi Duy Thắng TTCM Sinh Uỷ viên HĐ
9 Nguyễn Dư Tấn TTCM Tin Uỷ viên HĐ
10 Phan Ánh Ngọc TTCM Thể dục-
QP-AN
Uỷ viên HĐ
11 Hồ Sỹ Ngoạn TTCM Sử-
GDCD
Uỷ viên HĐ
12 Nguyễn Thị Tuyết
Nhung
TTCM Địa Uỷ viên HĐ
13 Võ Dụng TT Văn phòng Uỷ viên HĐ
14 Hồ Bảo Quốc Bí thư Đoàn
trường


Uỷ viên HĐ
15 Nguyễn Thị Huế CB Văn phòng Uỷ viên HĐ
1
2
3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Nội dung viết tắt Chữ viết tắt
1 Ban giám hiệu BGH
2 Cán bộ - công chức CB-CC
3 Cán bộ - giáo viên - nhân viên CB-GV-NV
4 Cán bộ quản lý CBQL
5 Cha mẹ học sinh CMHS
6 Chất lượng giáo dục CLGD
7 Công nghệ thông tin CNTT
8 Cộng sản Việt Nam CSVN
9 Dự thi DT
10 Giáo dục công dân GDCD
11 Giáo dục ngoài giờ lên lớp GDNGLL
12 Giáo dục quốc phòng an ninh GDQP-AN
13 Giáo dục và đào tạo GD&ĐT
14 Giáo viên GV
15 Giáo viên bộ môn GVBM
16 Giáo viên chủ nhiệm GVCN
17 Học kỳ HK
18 Học sinh HS
19 Kinh tế - xã hội KTXH
20 Phân phối chương trình PPCT
21 Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh TNCSHCM
22 Tốt nghiệp TN
23 Trung bình TB

24 Trung học phổ thông THPT
25 Ủy ban nhân dân UBND
26 Tổ trưởng TT
4
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THPT
Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí
Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
1.1
 
Tiêu chí
1.2
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
2.1
 
Tiêu chí
2.6
 
Tiêu chí
2.11
 
a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
b)
 

c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí
2.2
 
Tiêu chí
2.7
 
Tiêu chí
2.12


a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 

c)
 
c)
 
Tiêu chí
2.3
 
Tiêu chí
2.8
 
Tiêu chí
2.13
 
a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)

 
Tiêu chí
2.4
 
Tiêu chí
2.9
 
Tiêu chí
2.14


a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí

2.5
 
Tiêu chí
2.10
 
Tiêu chí
2.15


a)
 
a)
 
a)
 
5
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí Đạt

Không
đạt
Tiêu chí
Đạt
Không
đạt
Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
3.1
 
Tiêu chí
3.3
 
Tiêu chí
3.5


a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
b)

 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí
3.2
 
Tiêu chí
3.4
 
Tiêu chí
3.6
 
a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 

c)
 
c)
 
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình GD và các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí Đạt
Khôn
g đạt
Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
4.1


Tiêu chí
4.5
 
Tiêu chí
4.9


a)
 
a)
 
a)

 
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí
4.2


Tiêu chí
4.6


Tiêu chí
4.10


a)
 
a)
 
a)

 
b)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí
4.3
 
Tiêu chí
4.7
 
Tiêu chí
4.11


a)
 
a)
 
a)
 
b)

 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí
4.4
 
Tiêu chí
4.8


6
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)

 
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Tiêu
chí
Đạt
Không
đạt
Tiêu chí Đạt
Khôn
g đạt
Tiêu chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
5.1
 
Tiêu chí
5.3
 
Tiêu chí
5.5
 
a)
 
a)
 
a)
 
b)
 

b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí
5.2
 
Tiêu chí
5.4


Tiêu chí
5.6
 
a)
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 

b)
 
c)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu
chí
Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
6.1


Tiêu chí 6.2
 
a)
 
a)
 
b)
 

b)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chuẩn 7: Kết quản rèn luyện và học tập của học sinh.
Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí
Đạt
Không
đạt
Tiêu chí 7.1
 
Tiêu chí 7.3


a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
Tiêu chí 7.2

 
Tiêu chí 7.4
 
a)
 
a)
 
b)
 
b)
 
c)
 
c)
 
7
Tổng số các tiêu chí: Đạt 37 chiếm tỷ lệ: 80,4%
8
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG THPT
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường: Trường THPT Chu Văn An
Tiếng Việt: Trường THPT Chu Văn An
Cơ quan chủ quản: Sở GD&ĐT Quảng Trị
Tỉnh Quảng Trị Hiệu
trưởng
Lê Thanh Trí
Thị xã Huyện Triệu
Phong
Điện thoại 0533710054
Xã TT Ái Tử Fax

Đạt chuẩn
quốc gia:
Chưa Web http//: thpt-
chuvanan-
quangtri.edu.vn
Năm thành
lập trường985
1999 Số điểm
trường
Không
 Công lập  Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
 Bán công  Trường liên kết với nước ngoài
 Dân lập  Có học sinh khuyết tật
 Tư thục  Có học sinh bán trú
 Loại hình khác  Có học sinh nội trú
1. Điểm trường phụ ( nếu có ): Không
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tháng 5 năm 2010

Tổng số
Chia ra
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Học sinh 1165 466 357 342
Trong đó:
- Học sinh nữ: 677 261 216 200
- Học sinh dân tộc thiểu số: 1 1
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 1 1
Học sinh tuyển mới vào lớp 10 460 460
Trong đó:
- Học sinh nữ: 259 259

- Học sinh dân tộc thiểu số:
9
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh lưu ban năm học trước: 35 33 2
Trong đó:
- Học sinh nữ: 10 10
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh chuyển đến trong hè: 1 1
Học sinh chuyển đi trong hè: 1 1
Học sinh bỏ học trong hè: 13 10 2 1
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học:
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh: 2 2
- Nguyên nhân khác: 43 23 18 2
Học sinh là Đoàn viên: 1083 387 354 342
Học sinh bán trú dân nuôi:
Học sinh nội trú:
Học sinh khuyết tật hòa nhập:
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 47 15 17 15
- Hộ nghèo: 188 78 54 56
- Vùng đặc biệt khó khăn:

- Học sinh mồ côi cha hoặc
mẹ:
7 5 2
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 1 1
- Diện chính sách khác:
Học sinh học nghề:
- Học sinh học tin học: 360 188 172
- Học sinh học nhóm nghề
Nông lâm
- Học sinh học nhóm nghề
tiểu thủ công nghiệp:
- Học sinh học nhóm nghề
dịch vụ:
10
- Học sinh học nhóm nghề
khác…
361 189 17
2
Học sinh học lớp phân ban: 1165 466 357 341
- Ban cơ bản: 1165 466 357 341
- Ban khoa học tự nhiên:
- Ban khoa học và xã hội nhân
văn:
Số học sinh hệ chuyên:
- Chuyên Ngữ văn:
- Chuyên Lịch sử:
- Chuyên Địa lý:
- Chuyên Tiếng Anh:
- Chuyên Tiếng Pháp:
- Chuyên Tiếng Trung:

- Chuyên Tiếng Nga:
- Chuyên ngoại ngữ khác:
- Chuyên Toán:
- Chuyên Vật lý:
- Chuyên Hóa học:
- Chuyên Sinh học:
- Chuyên Tin học:
- Chuyên khác:
Số học sinh học tiếng dân tộc
thiểu số:
Số học sinh học ngoại ngữ: 1165 466 357 342
- Tiếng Anh: 1165 466 357 342
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Các thông tin khác ( nếu có )


Số liệu của 4 năm gần đây:
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm
học
2009 -
2010

Sĩ số bình quân 42,8 học 46,2 học 45,2 học 41.6 học
11
học sinh trên
lớp
sinh/lớp sinh/lớp sinh/lớp sinh/lớp
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
18,2% 19,9% 19,2% 18.8
Tỷ lệ bỏ học 0,1% 0,01% 0,02% 0,05%
Tỷ lệ học sinh
có kết quả học
tập dưới trung
bình
7,1% 14,5% 15,6%
15,6%
Tỷ lệ học sinh
có kết quả học
tập trung bình.
77,2% 69,8% 64,2%
61,3%
Tỷ lệ học sinh
có kết quả học
tập khá
15,5% 15,7% 19,6%
22,5%
Tỷ lệ học sinh
có kết quả học
tập giỏi và xuất sắc
0,2% 0,1% 0,6% 0.6%
Số lượng học

sinh đạt giải
trong các kỳ thi
học sinh giỏi
8 9 12 5
Các thông tin
khác (nếu có)…
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tháng 5. năm 2010.
Tổn
g
số
Tro
ng
đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Tổn
g
số
N

Biên chế
Hợp
đồng
Thỉnh
giảng
Tổn
g
số
Nữ

Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo
viên, nhân
viên
67 35 62 33 5 2 67 35
12
Đảng viên 26 12 26 12 26 12
- Đảng viên
là giáo viên:
24 12 24 12 24 12
- Đảng viên
là cán bộ
quản lý:
2 0 2 2
- Đảng viên
là nhân viên:
1 1 1 1
Giáo viên
giảng dạy:
- Thể dục: 5 2 4 1 1 1 5 2
- Âm nhạc:
- Mỹ thuật:
- Tin học: 4 3 4 3 4 3
- Tiếng dân
tộc thiểu số:

- Tiếng Anh: 7 5 7 5 7 5
- Tiếng
Pháp:
- Tiếng Nga:
-Tiếng
Trung:
- Ngoại ngữ
khác:
- Ngữ văn: 7 6 7 6 7 6
- Lịch sử: 2 1 2 1 2 1
- Địa lý: 3 3 3 3 3 3
- Toán học: 10 4 10 4 10 4
- Vật lý: 7 2 7 2 7 2
- Hóa học: 4 2 4 2 4 2
- Sinh học: 3 1 3 1 3 1
- Giáo dục
công dân:
2 2
- Giáo dục
quốc phòng:
- Công nghệ: 3 2 3 2
- Môn học
khác…
1 1
13
Giáo viên
chuyên
trách
đoàn:
Cán bộ

quản
lý:
2 2
- Hiệu
trưởng:
1
- Phó hiệu
trưởng:
1
Nhân viên 8 4 4 3 4 1 8 4
- Văn phòng
(văn thư, kế
toán, thủ
quỹ,
y tế):
4 3 3 2 1 1 4 3
- Thư viện: 1 1 1 1 1 1
- Thiết bị
dạy học
- Bảo vệ: 1 1 1
- Nhân viên
khác:
2 2 2
Các thông
tin
khác (nếu
có),
Tuổi TB của
giáo viên cơ
hữu:

Số liệu của 4 năm gần đây:
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007- 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Số giáo viên chưa
đạt chuẩn đào tạo
2 2 0 0
Số giáo viên đạt 47 50 52 56
14
chuẩn đào tạo
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
3 4 3 3
Số giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực
thuộc
Trung ương
2 3
15
Số giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp quốc gia
Số lượng bài báo của

giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
1 3 10
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được
cấp có thẩm quyền
nghiệm thu
4 4 6 25
Số lượng sách tham
khảo của cán bộ,
giáo viên viết được
các nhà xuất bản ấn
hành
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
Các thông tin khác
(nếu có)…
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên
Chức vụ,
chức
danh, danh
hiệu
nhà giáo, học
vị,
học hàm
Điện thoại,
Email

Chủ tịch Hội
đồng trường
Lê Thanh Trí Hiệu trưởng 0905071027

Lethanhtri.thptcva@quang
tri.edu.vn
Hiệu trưởng Lê Thanh Trí Hiệu trưởng 0905071027
16

Lethanhtri.thptcva@quang
tri.edu.vn
Phó Hiệu
trưởng
Lê Văn Hoà P.Hiệu
trưởng
0914226456
Chi bộ Đảng
CS Việt Nam
Lê Thanh Trí Bí thư Chi bộ 0905071027
Đoàn TNCS
HCM
Hồ Bảo Quốc Bí thư
Đoàn TNCS
HCM
0983160036
Công đoàn Dương Xuân Trường Chủ tịch công
đoàn
0914443955
Các TT. Tổ
chuyên môn

Lê Văn Lai TT. Tổ Toán 0985758964
Võ Thị Ngọc Lan TT. Tổ Vật lý 0987378599
Dương Xuân Trường TT. Tổ Hóa
học
0914443955
Nguyễn Uyên Ly TT. Tổ Ngữ
văn
01238991711
Hồ Sỹ Ngoạn TT. Tổ Lịch
sử - GDCD
01238993072
Bùi Duy Thắng TT Tổ Sinh 0915326526
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
TT Tổ Địa 0915025299
Nguyễn Thanh Quang TT Tổ T.Anh 0905444553
Võ Dụng TT Văn
Phòng
0983154126
Nguyễn Dư Tấn TT Tổ Tin 0983053129
Phan Ánh Ngọc TT Tổ TD-
GDQP
0935365558
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
2. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 4 năm gần đây
Năm học Năm học Năm học Năm học
17
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m2)

19.600m
2
19.600m
2
19.600m
2
19.600m
2
1. Khối phòng học theo
chức năng:
Số phòng học văn hóa: 15 15 15 15
Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn Vật
lý:
1 1 1 1
- Phòng học bộ môn
Hóa học:
1/2 1/2 1/2 1/2
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
1/2 1/2 1/2 1/2
- Phòng học bộ môn Tin
học:
2 2 2 2
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác:
1 1
2. Khối phòng phục vụ

học tập:
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
- Phòng thiết bị giáo
dục:
- Phòng truyền thống: 1 1
- Phòng Đoàn: 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh khuyết tật hòa
nhập:
- Phòng khác,…
3. Khối phòng hành
chính quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng: 1 1 1 1
18
- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
1 1 1 1
- Phòng giáo viên: 1 1 1 1
- Văn phòng: 2 2 2 2
- Phòng y tế học đường: 1 1 1 1
- Kho: 1 3 3 3
- Phòng thường trực,
bảo vệ:
1 1 1 1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức

khỏe học sinh bán
trú(nếu có)
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
5.000 5.000 5.000 5.000
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên:
3 3 3 3
- Khu vệ sinh học sinh: 18 18 18 18
- Khu để xe học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:
1 1 1 1
- Các hạng mục khác: 1
4. Thư viện: 1 1 1 1
- Diện tích (m2) thư
viện
(bao gồm cả phòng đọc
của giáo viên và học
sinh):
54 54 54 54
- Tổng số đầu sách
trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
- Máy tính của thư viện
đã được kết nối internet
(có hoặc không)
1 1 1
- Các thông tin khác
( nếu có ):…

5. Tổng số máy tính
của trường:
19
- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý:
6 6 6 6
- Số máy tính đang được
kết nối internet:
44 44 44 44
- Dùng phục vụ học tập: 38 38 38 38
6. Số thiết bị nghe
nhìn:
- Tivi: 3 3 3 7
- Nhạc cụ:
- Đầu Video:
- Đầu đĩa: 1 1 1 1
- Máy chiếu OverHead: 1 1 1 1
- Máy chiếu Projector: 1 2 2 2
- Thiết bị khác:…
7. Các thông tin khác
(nếu có ):…
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm học
2006- 2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010

Tổng kinh phí
được cấp từ
ngân sách Nhà
nước
1.366.955.00
0
1.838.426.00
0
2.199.800.00
0
2.407.914000
Tổng kinh phí
huy động được
từ các tổ chức
xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,

702.249.000 670.304.400 644.251.500 561.071.000
Các thông tin
khác
(nếu có ):
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
20
Thực hiện chỉ thị số 46/2008/ CT Bộ GD & ĐT ngày 05/08/2008,Quyết
định số 83/2008/QĐ - Bộ GD & ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ giáo dục và đào
tạo quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông
quyết định số 80/2008 QĐ BGD & ĐT ngày 30/12/ 2008 của Bộ giáo dục và đào
tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THPT,
công văn số 346/ SGD & ĐT - KTKĐ ngày 06/04/2010 của sở GD & ĐT,

Trường THPT Chu Văn An đã thực hiện các nội dung liên quan về công tác tự
đánh của nhà trường cụ thể như sau:
1. Mục đích: Nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng để đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD & ĐT ban hành và để đăng ký
kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Lý do tự đánh giá: theo yêu cầu chỉ đạo của ngành
3. Quy trình tự đánh giá: Thực hiện đúng quy trình gồm 7 bước:
- Thành lập hội đồng tự đánh giá.
- Xác định mục đích phạm vi tự đánh giá.
- Thu thập xử lý và phân tích các thông tin minh chứng.
- Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
- Viết báo cáo tự đánh giá.
- Công bố báo cáo tự đánh giá.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo dân
chủ, công khai, khoa học, sau khi nhận được công văn của sở, Hiệu Trưởng nhà
trường đã ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá gồm 15 thành viên, lập ra
hội đồng thư ký giúp việc. Hội đồng tự đánh giá nhà trường đã phổ biến quy
trình tự đánh giá trong cơ quan và yêu cầu các bộ phận, cá nhân, của nhà trường
rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, so sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng của Bộ GD & ĐT ban hành, đánh giá mức độ đạt
được theo từng tiêu chí, viết báo cáo tự đánh giá, tổ chức thực hiện và duy trì cở
sở dữ liệu về chất lượng giáo dục gồm các thông tin chung kết quả điều tra hiện
trạng và các vấn đề khác nhằm hổ trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng nhà
trường.
II. TỔNG QUAN
Ngày 13/7/1999 Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị đã ký Quyết định số
973/1999/QĐ-UB thành lập Trường THPT Chu Văn An. Trường đóng ở tiểu khu
2, thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong với nhiệm vụ đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài cho quê hương Triệu Phong và các vùng phụ cận.
21

Những ngày tháng ban đầu với 15 thầy, cô giáo, 3 đảng viên, nhà trường đã
được Trường THCS Giang Ái cho mượn cơ sở vật chất để cho 6 lớp với 307 học
sinh khai giảng khoá đầu tiên. Đến nay toàn trường đã có 67 CBGV, 26 đảng
viên, 3 thạc sỹ, có 28 lớp với 1.165 học sinh. Về cơ sở vật chất có 15 phòng học
3 tầng, 4 phòng chức năng Lý, Hoá, Sinh, Tin học, hệ thống 44 máy vi tính đã
nối mạng; hệ thống nước lọc tinh khiết đủ dùng cho 100% học sinh khi sinh hoạt
tại trường, điều đó cho thấy sự quan tâm của lãnh đạo các cấp, các ngành và
nhân dân địa phương đối với chiếc nôi giáo dục THPT Chu Văn An.
Đến năm học 2009-2010, qua 3 năm thực hiện cuộc vận động “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” dưới sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng,
tập thể CBGV nhà trường đã quan tâm đến công tác tu dưỡng chính trị và giáo
dục đạo đức cho học sinh bằng những việc làm cụ thể: Hành hương và tổ chức
kết nạp Đoàn tại Di tích Thành Cổ Quảng Trị, đền thờ Bác Hồ ở Hà Xá, Nhà lưu
niệm Tổng Bí thư Lê Duẩn. Đặc biệt là tổ chức cho toàn trường hành hường về
hai nghĩa trang liệt sĩ quốc gia Đường 9 và Nghĩa trang Trường Sơn, tổ chức
thành công hội trại chào mừng 10 năm thành lập trường vào tháng 8/2009.
Nhà trường cũng tham gia các phong trào của địa phương và đạt kết quả
tích cực. Giải nhất hội trại 35 năm giải phóng quê hương, giải ba cuộc thi tìm
hiểu nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Tổng Bí thư Lê Duẩn, 60 năm thành
lập nước và 35 năm giải phóng Triệu Phong, và đơn vị văn hoá cấp huyện do
UBND huyện Triệu Phong trao tặng.
Tuy còn non trẻ nhưng với quyết tâm của thầy và trò, trường đã 2 lần dành
được giải nhất trong các cuộc thi về An ninh học đường và An toàn giao thông
do sở GD & ĐT tổ chức tại cụm các trường THPT ở thị xã Quảng Trị, giải nhì
khối THPT trong hội thi liên hoan tiếng hát học đường toàn tỉnh lần thứ 3 vào
tháng 3/2010 vừa qua.
Qua cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự
học và sáng tạo”, tập thể CBGV nhà trường đã có nhiều cố gắng với 5 lượt giáo
viên giỏi, CSTĐ cấp tỉnh, 24 lượt giáo viên giỏi , CSTĐ cấp ngành, 10 đồng chí
được trao kỷ niệm chương về sự nghiệp Giáo dục, 1 đồng chí được cử giữ chức

Phó chủ tịch UBND huyện Triệu Phong và đỉnh cao là danh hiệu tập thể lao
động xuất sắc năm học 2008-2009 do chủ tịch UBND tỉnh trao tặng và danh hiệu
điển hình tiên tiến 5 năm giai đoạn 2005-2010.
Đặc biệt tập thể CBGV nhà trường đã tiếp cận nhanh với công nghệ thông
tin (CNTT), đã xây dựng 2 trang Web của trường có chất lượng, trong đó trang
22
thư viện bài giảng luôn luôn có số lượt người truy cập cao nhất khối trung học
phổ thông trong tỉnh; trong ngày hội CNTT tỉnh Quảng Trị lần thứ nhất, Trường
đã được Sở cấp giấy khen đạt thành tích cao về CNTT, 2 cô giáo Trần Thị Thu
và Lê Thuý Hằng được cấp giấy chứng nhận giáo viên giỏi CNTT, trong đó cô
Trần Thị Thu được khen do có thành tích xuất săc.
Trong mười năm kể từ ngày thành lập, Trường nằm giữa 2 trung tâm văn
hoá là thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị nên đa phần học sinh có học lực
khá, giỏi ở địa phương đều tìm về các trường có bề dày truyền thống nên số điểm
chuẩn đầu vào hàng năm của Trường tương đối thấp. Việc đưa chất lượng nhà
trường đi lên là cả một vấn đề và không phải là mục tiêu một sớm một chiều mà
đòi hỏi sự quyết tâm cao độ của tập thể sư phạm nhà trường.
Với phương châm “Ngày nay học tập, ngày mai giúp đời”, trong hơn 10
năm qua Trường đã đào tạo cho địa phương gần 3000 học sinh tốt nghiệp THPT,
tỷ lệ tốt nghiệp trung bình 86,3%; năm cao nhất là 98% (2005), năm thấp nhất là
75% (2003). Trong 3 năm thực hiện cuộc vận động “Hai không”, tỷ lệ tốt nghiệp
tăng dần từ 80,3% (2007) lên 83,3% (2008) rồi 87,3% (2009), vượt tỷ lệ của tỉnh
4,5% và có học sinh tốt nghiệp loại giỏi, trong tất cả các năm không có CBGV
hay học sinh nào vi phạm quy chế thi cử, thể hiện sự cố gắng cao độ của đội ngũ
CBGV Trường THPT Chu Văn An.
Tuy học sinh vào trường hầu như không có thành tích gì về mũi nhọn ở cấp
2 nhưng tập thể sư phạm nhà trường trong 10 năm qua đã giúp đỡ cho các em đạt
được 110 giải học sinh giỏi các loại, trong đó có 21 giải nhất, 23 giải nhì và 43
giải ba.
Trong phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”,

ngoài việc chăm sóc Nghĩa trang liệt sĩ huyện, nhà trường còn góp phần xây
dựng lăng Chu Văn An ở Chí Linh, Hải Dương. Trong năm 2009-2010 đoàn
thanh tra đã công nhận tự đánh giá 92.5 đ xếp loại xuất sắc về phong trào xây
dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.
Trong năm học 2009- 2010 nhà trường dược chủ tịch UBND tỉnh cấp bằng
tập thể lao động xuất sắc, năm 2010 được Giám đốc sở cấp giấy chứng nhận
đươn vị điển hình tiên tiến 5 năm
Một số thành tích đã đạt được:
I. Tập thể:
- Tập thể lao động xuất sắc năm học 2008-2009.
- Đơn vị điển hình tiên tiến 5 năm giai đoạn 2005-2010
23
- Thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục quốc phòng giai đoạn
2004-2009
II. Cá nhân;
- Giáo viên: Bằng khen của chủ tịch UBND tỉnh: Phan Ánh Ngọc
- Học sinh: Em Cao Thị Thuỳ Dung tốt nghiệp loại giỏi năm 2009
2- Đội ngũ:
- Cán bộ quản lý: 2
- Giáo viên: 56
- Nhân viên: 4
3- Học sinh: 28 lớp gồm có 1165 học sinh.
Khối 10: 11 lớp có 466 học sinh
Khối 11: 9 lớp có 357 học sinh
Khối 12: 8 lớp có 342 học sinh
4- Cơ sở vật chất: Diện tích khuôn viên: 19.600 m
2

Phòng học: 720m
2


Phòng bộ môn: 100m
2

Phòng tin học: 90m
2

Phòng thư viện: 54m
2

Phòng làm việc, BGH, đoàn trường, công đoàn, bảo vệ, y tế, Văn
phòng đủ, đạt chuẩn.
Nhà vệ sinh:18
Nhà để xe: 2
Số máy vi tính: 44
Máy chiếu: 2
5- Những việc đã triển khai và làm tốt: Công trình vệ sinh, nước sạch phục
vụ giáo viên và học sinh.
- Nhà trường đã triển khai tốt cuộc vận động “Hai không” và các cuộc vận
động khác.
- Các hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục đạo đức lối sống cho
CB, GV và HS. Tổ chức cho toàn trường học tập và làm theo đạo đức Hồ Chí
Minh là rèn luyện tư cách, phẩm chất đạo đức nhà giáo. Thực hành tiết kiệm
chống lãng phí, chống tham nhũng, không vi phạm đạo đức nhà giáo. Thường
xuyên tự học tự bồi dưỡng. Đối với học sinh triển khai các hoạt động theo chủ đề
tuổi trẻ với Bác Hồ, tập trung xây dựng ý thức học tập, tu dưỡng đạo đức, ứng xử
24
văn minh, tuân thủ nội quy nhà trường và pháp luật của nhà nước, tích cực tham
gia công tác xã hội và các hoạt động tình nguyện.
- Cuộc vận động “Hai không” với bốn nội dung đã được triển khai đến tận

Cb, GV, HS và cha mẹ học sinh. Tổ chức ký cam kết thi đua trong tập thể sư
phạm nhà trường mỗi giáo viên là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo
đã được Sở GD kiểm tra xếp loại tốt. Từ năm học 2007 - 2008 trên cơ sở rà soát
phân loại chất lượn học của học sinh nhà trường đã triển khai việc phụ đạo, dạy
thêm cho học sinh học lực yếu kém với nhiều hình thức linh hoạt giúp các em
vươn lên trong học tập, cho đến nay đã trở thành nề nếp.
Thực hiện đổi mới chương trình, nội dung phương pháp giáo dục. Đẩy
mạnh giáo dục toàn diện.
- Nhà trường đã tập trung chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy và học, tổ chức tập huấn bồi dưỡng phương pháp ra đề trắc nghiệm cho
100% CBGV. Nhà trường đã xây dựng được ngân hàng đề cho một số môn học
đã triển khai rộng rãi việc khai thác thông tin trên mạng phục vụ dạy và học.
Động viên giáo viên sử dụng giáo án điện tử, riêng đối với chi đoàn giáo viên là
100% thao giảng 1 tiết bằng giáo án điện tử. Việc kiểm tra đánh giá xếp loại học
sinh thực chất, chặt chẽ, khách quan đã góp phần tạo động lực giúp học sinh
vươn lên trong học tập.
- Công tác giáo dục toàn diện trong nhà trường đã được đoàn trường, hội
cha mẹ học sinh, công đoàn tổ chức nghiên cứu tuyên truyền giáo dục tư tưởng
Hồ Chí Minh, tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động ngoài giờ lên lớp, coi trọng giáo
dục lý tưởng, đạo đức lối sống, giáo dục pháp luật cho học sinh. Tổ chức tốt các
hoạt động văn nghệ, TDTT chủ động thực hiện có hiệu quả nhiều biện pháp
phòng chống tội phạm, phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội HIV/AIDS,
quan tâm xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo nhà trường luôn xanh sạch đẹp.
Thực hiện nghiêm túc công tác giáo dục quốc phòng, an ninh phối hợp với ngành
công an tổ chức triển khai quyết định số 416/2007/QĐ BGD & ĐT tiếp tục thực
hiện thông tư liên tịch số 10/2002/TTLT - BCA - BGD & ĐT về bảo đảm an
ninh trật tự trong các trường học. Nhà trường đã quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt
quy định về giáo dục an toàn giao thông triển khai cuộc vận động “Học sinh,
sinh viên gương mẫu thực hiện và vận động gia đình nghiêm chỉnh chấp hành
luật giao thông”, tham gia hội khoẻ phù đổng toàn tỉnh. Hàng năm chi bộ Đảng

đã bồi dưỡng và kết nạp ít nhất 1 Đảng viên mới, số Đảng viên trong chi bộ tăng
từ 13 năm 2005 lên 26 năm 2010.
25

×