Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN 3 TUAN 30( 2BUOI) CKT.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.23 KB, 30 trang )


TUẦN 30

o0o


Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
A / Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị
quốc tế giữa đoàn cán bộ VN với HS ở một trường tiểu học ở Lúc - xăm – bua.
-HSKT đọc được một đoạn
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi
toàn quốc tập thể dục “
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài
hướng dẫn HS rèn đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.


- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả
lời câu hỏi :
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-
xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều
gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng
- Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu nội dung bài đọc.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu
chuyện.
-HSKT đọc được mọt đoạn
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng
tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng

Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam.
Nói được các từ thiêng liêng như Việt
Nam, Hồ Chí Minh ….
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam
việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết
điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS
trong câu chuyện này ?
d) Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS đọc 3 của bài.
- Mời một số em thi đọc đoạn 3.
- Mời một em đọc cả bài.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vu:
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là như thế nào ?
- Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1
và đoạn 2.
- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ
câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất
đ) Củng cố- dặn dò:
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- GV nhận xét đánh giá.

- Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em
tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu
Việt Nam trên mạng in- tơ-nét …
+ Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam
học những môn học gì, thích những bài
hát nào, chơi những trò chơi gì.
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản
thân.
- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Một em đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn
cán bộ Việt Nam .
+ Kể khách quan như người ngoài cuộc
biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi
gợi ý.
- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu
đoạn 1.
- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn
2.
- 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của

đoàn cán bộ Việt Nam với HS một
trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện
tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
***************************
Toán:
Luyện tập
A / Mục tiêu: -Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ).
-Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích HCN.
-HSKT làm được bài 1
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gi 1 em lờn bng lm li bi tp 4.
- Chm v t 2.
- Nhn xột ghi im.
2.Bi mi:
a) Gii thiu bi:
b) Luyn tp:
- Bi 1: - Gi HS nờu yờu cu ca bi
tp.
- K lờn bng nh SGK.
- Yờu cu lp t lm bi.
- Mi mt em lờn thc hin trờn
bng.
- Cho HS nờu cỏch tớnh.
- GV nhn xột ỏnh giỏ.
Bi 2: - Gi HS yờu cu nờu bi tp.
- Yờu cu c lp lm vo v.

- Mi mt HS lờn bng gii bi.
- Yờu cu lp theo dừi i chộo v v
cha bi.
- GV nhn xột ỏnh giỏ.
Bi 3: - Gi HS yờu cu nờu bi tp.
- V s túm tt nh trong SGK
lờn bng.
- Mi hai em nhỡn vo túm tt nờu
ming bi toỏn.
- Yờu cu c lp thc hin t
toỏn ri gii bi toỏn vo v.
- Mi mt em gii bi trờn bng.
- GV nhn xột ỏnh giỏ.
3. Cng c - dn do:
- Nhn xột ỏnh giỏ tit hc.
- Dn v nh hc v lm bi tp.
- Mt em lờn bng cha bi tp s 4.
- Lp theo dừi nhn xột bi bn.
- Lp theo dừi GV gii thiu.
- Mt em nờu yờu cu ca bi tp.
- C lp thc hin lm vo v.
-HSKT lm c bi 1
- 1HS lờn thc hin lm bi trờn bng. C lp
theo dừi cha bi.
23154 15247
+ 31028 + 22654
17209 45242
71391 83143
- Mt em c yờu cu ca bi tp.
- C lp lm vo v bi tp.

- Mt em lờn bng cha bi, lp nhn xột b
sung.
Gii :
Chiu di hỡnh ch nht: 3 x 2 = 6 cm Chu
vi hỡnh ch nht l: (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Din tớch hỡnh ch nht: 6 x 3 = 18 ( cm
2
)
/ S : 18 cm
2
- Mt HS c yờu cu nờu bi tp.
- Hai em ng ti ch nờu ming bi toỏn.
- Lp thc hin vo v.
- Mt em lờn bng lm bi.
* Bi toỏn 1 : Em hỏi c 17 kg chố. M hỏi
c s chố gp 3 ln em. Hi c hai ngi hỏi
c tt c bao nhiờu kg chố ?
* Bi toỏn 2 : Con cõn nng 17 kg. M cõn
nng gp 3 ln con. Hi c hai m con cõn
nng bao nhiờu kg ?
*************************************
Bui chiu
Tuần 30
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Chớnh t
Phân biệt ch/ tr; êch/ êt
Bi vit: gặp gỡ ở lúc xăm - bua
I. yêu cầu:
Luyn tp cng c phân bit ch/ tr, ch/ t
GV cho HS nghe vit on 1 ca b i G p g Lúc xm bua

II. lên lớp:
1. Hng dn HS nghe vit on 1 b i G p g Lúc xm bua
- GV c mu b i
- 2 HS c li on vit chính tả
- Cho HS luyn vit t khó
- GV hng dn HS cách vit v trình b y
- GV c HS vit b i
2. L m b i t p:
B i 1: in v o ch trng
1, chút hay trút
Chm ; ma nhnc; go v o bao; ; ớt
2, cha hay tra
ó xong; sm ; ba n; ngi m ch; 12 gi ; bit chng
- HS t l m, 2 HS lờn b ng l m
- GV v l p nhn xét, b sung
- HS l m v o v luyn
B i 2: Tìm mỗi loại 10 tiếng ghi vào đúng cột
Ting cú ph âm
ch
Ting cú ph âm
u ch
Ting có ếch Ting cú vn ết
- Gi HS bng l m
- HS lp l m nháp
- Nhn xét bổ sung
- HS l m v o v luyn
* Chm 5 em, nhn xét
*******************************************************************************
Toán
Luyện tập: phép trừ trong phạm vi 100000

I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kĩ năng làm phép trừ 2 số trong phạm vi 100000, hs biết vận dụng để
giải toán có lời văn, tìm x
II. Các hoạt động dạy học
1. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
83531 - 56317 55048 - 48322 39462 - 825
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS chữa bài
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
- Hỏi: Khi thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 100000 ta cần lu ý điều gì?
Bài 2:
Kho thứ nhất có 55350kg thóc, kho thứ hai có ít hơn kho thứ nhất 20520kg. Hỏi cả hai
kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
- Gọi 2 HS đọc đề bài
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi một HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu hs nêu cách làm.
- Gv nhận xét, cho điểm
Bài 3: Tìm x
x + 25364 = 61109 35974 + x = 83046
92541 - x = 55103 22069 - x = 795
- Gọi 2 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm nh thế nào?
- Muốn tìm số trừ cha biết ta làm nh thế nào?

3. Củng cố tổng kết
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
Thứ t ngày 7tháng 4 năm 2010
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kĩ năng làm phép trừ hai số trong phạm vi 100000, kĩ năng thừ nhẩm.
Hs biết vận dụng để giải bài toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học
1. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
50000 - 30000 20000 x 3
70000 + 2000 50000 x 2
100000 - 40000 60000 : 3
60000 + 30000 80000 : 4
- Gọi 2 HS đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi một HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn tự đổi vở để kiểm tra kết quả
Bài 2: Đặt tính rồi tính
28476 - 12958 49360 - 35092 30427 - 7218
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Mẹ đi chợ mua 1kg thịt giá 35000 đồng, 1kg cá giá 22000 đồng. Hỏi mẹ đi chợ
mua hết bao nhiêu tiền? Nừu mẹ mang đi chợ 80000 đồng thì mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu 2 hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi một hs lên bảng chữa bài
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng
2. Củng cố tổng kết: GV nhận xét, đánh giá tiết học
-
************************************************************************
Luyn t v cõu
ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Dấu hai chấm
I. yêu cầu:
- ễn tp v c ng c li cỏch t v tr li cõu hi bng gỡ? Du hai chm
- Rốn k nng vn dng, thc h nh
Ii lên lớp:
Hướng dẫn HS l m các b i tà à ập trong vở
B i 1: Tìm v chép là à ại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
1, Chúng ta phải phấn đấu trở th nh HS già ỏi trước hết bằng sự chuyên cần v nà ỗ lực
của bản thân chúng ta.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2, Bằng sự kiên chì học tập, rèn luyện v nà ăng khiếu vốn có, bạn An đã trở th nh HSà
giỏi Văn của tỉnh.
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3, Ca sĩ Mỹ Tâm đã chinh phục được khán giả bằng chất giọng trong trẻo, truyền
cảm v nghà ệ thuật biểu diễn vừa tự nhiên vừa sôi động cuốn hút.
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4, Bằng chiecs xe đạp thống nhất có tuổi thọ gần 20 năm, hằng ng y, cà ụ Bính lọc
cọc đến các gia đình có ho n cà ảnh khó khăn vận động cho con em đi học.

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Cho HS đọc v nêu yêu cà ầu
- Tìm v chép là ại bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì?
- HS lớp l m nhápà
- 4 HS lên bảng l mà
- GV v là ớp nhận xét, bổ sung
- HS l m v o và à ở
B i 2: Trà ả lời câu hỏi sau
1, Hằng ng y, mà ẹ em, bố em đi l m bà ằng phương tiện gì?
………………………………………………………………………………
2, Chiếc cặp sách của em được l m bà ằng chất liệu gì?
………………………………………………………………………………
3, Bằng cách n o em phà ấn đấu trở th nh HS già ỏi?
- HS tự trả lời các câu hỏi miệng
- GV v là ớp nhận xét
- HS l m v o và à ở
B i 3: Hãy à đặt 3 câu hỏi Bằng gì? V vià ết câu trả lời 3 câu hỏi đó.
Câu hỏi:
1, ……………………………………………………………………………
Trả lời:
………………………………………………………………………………
Câu hỏi:
2, ……………………………………………………………………………
Trả lời:
………………………………………………………………………………
Câu hỏi:
3, ……………………………………………………………………………
Trả lời:
………………………………………………………………………………

- HS đọc v nêu yêu cà ầu b ià
- 3 HS lên bảng l mà
- GV v là ớp nhận xét
* Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, tuyên dương
***************************************************************
Thứ bảy ng y 10 tháng 04 nà ăm 2010
Tập l m và ăn
ViÕt th
i yªu cÇu:
- HS biết viết thư l m quen v thông cà à ảm với bạn ở vùng lũ lụt
- B i vià ết đủ ý, rõ r ng, trình b y sà à ạch
II lªn líp:
- GV nêu đề b i, phân tích gà ợi ý cách l mà
A, Đề b i:à
Hãy viết thư cho một bạn HS ở vùng lũ lụt để l m quen v b y tà à à ỏ tình thân ái, lòng
thông cảm với tình cảm của bạn.
B, Gợi ý:
1, Mở đầu thư
- Lời ch o hà ỏi
- Lý do viết thư
2, Nội dung viết thư
- Tự giới thiệu về mình
- Thăm hỏi ho n cà ảnh của bạn
- B y tà ỏ tình cảm với bạn
3, Kết thúc bức thư
- Hứa hẹn với bạn điều gì
- Lời ch oà
- Ký tên
* Gọi HS nêu miệng từng phần

- Nêu miệng cả b ià
- Nhận xét bổ sung
- Cho HS l m v o và à ở
- Thu về chấm
* Nhận xét giờ
- Dặn dò
********************************************
Luyện tậpToán:
Luyện tập tổng hợp
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính chu vi, diện tích HCN.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Chiều Chiều Diện Chu vi
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
Chiều Chiều Diện Chu vi
dài rộng
tích
HCN
HCN
12cm 8m 96 cm
2
40cm
17m 6cm

24m 9cm
26cm 8cm
Bài 2: Tính :
25cm
2
+ 45cm
2
= 45cm
2
x 2 =
70cm
2
- 65cm
2
= 40cm
2
: 4 =
32cm + 10cm
2
+ 45cm
2
=
27cm
2
- 76cm
2
+ 12cm
2
=
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng

6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
dài rộng
tích
HCN
HCN
12cm 8cm 96cm
2
40cm
17cm 6cm 102cm
2
46cm
24cm 9cm 216cm
2
66 cm
26cm 8cm 208 cm
2
68 cm
HS tự làm bài và chữa bài
-Nhận xét

Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 x 2 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12x 6 = 72 (cm
2

)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36(cm
2
)
ĐS: 72 cm
2
36 cm2
**************************
Hoạt động ngoaì giờ:
Tổ chức cho HS sưu tầm về tranh ảnh tư liệu về cuộc sống học
tập và hoạt động của thiếu nhi
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Khởi động:
-Cả lớp hát 1 bài tập thể
-Xì điện – GV hướng dẫn
* Hoạt động 2:
-GV tổ hướng dẫn cho HS sưu tầm tranh
ảnh tư liệu về c/s học tập và hoạt động của
thiếu nhi
-GV hướng dẫn cách sưu tầm
* Hoạt động 3:
-Tuyên dương khen thưởng trò chơi tốt trả
lời đúng nhiều câu hỏi.và nhiều hoạt động
phong phú

d) Củng cố - dặn do:
-
-Cả lớp hát bài Bốn phường trời
-Xì điện
-Cả lớp chia nhóm
-Các nhóm thực hiện
-Các nhóm thực hiện theo hưởng dẫn
của bạn nhóm trưởng
- Các nhóm trình bày ý kiến và các hoạt
động của nhóm mình
-HSKT biết tham gia hoạt động
-GV nhận xét lớp nhận xét
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
-Lớp nhận xét tuyên dương các tổ bạn
trả lời hay
-Về nh thực hiện những điều đã học
-Chuẩn bị bài sau
Chuẩn bị tiết sau
****************************************************************

Thứ ba ngày 13 tháng 4
năm 2010
Chính tả : (nghe viết )
Liên Hợp Quốc
A/ Mục tiêu :- Nghe – viết đúng bài CT ; viết đúng các chữ số ; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
-HSKT yêu cầu viết được 1 vài dòng
B/ Chuẩn bị - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4.
C/ Lên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ
mà HS ở tiết trước thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá chung về phần
kiểm tra. 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
bài “ Liên Hợp Quốc “
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu đoạn viết của bài ( giọng
thong thả, rõ ràng )
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục
đích gì ?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên
hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên liên
hợp quốc vào lúc nào ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng
khó .
- Mời ba em lên bảng, đọc cho các em
viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các
dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm.
- GV nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở
- Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi

số lỗi ra ngoài lề tập
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- 3 HS lên bảng viết các từ hay viết sai
trong tiết trước như :- bác sĩ, mỗi sáng,
xung quanh, thị xã, lớp mình, điền kinh, tin
tức HS,…
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- Ba HS đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
-HSKT viết được một đoạn bài.
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp
tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 – 1945,
tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết
đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài
bạn.

- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời
giải đúng.
*Bài 3b: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài
nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài
bạn.
3) Củng cố - Dặn do:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới
- HS làm vào vở
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết
đúng
- Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều
chuộng, ngược chiều, chiều cao .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn
người thắng cuộc.
- Một em nêu bài tập 3 SGK.
- HS làm vào vở
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
3b/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy
triều là một hiện tượng tự nhiên của biển.
Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng.
Em bé được cả nhà chiều chuộng
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
****************************

Tập đọc :
Một mái nhà chung
A/ Mục tiêu :-Biết ngắt nghĩ sau mỗi dòng thơ khổ thơ
-Hiểu ND :Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái
dất .Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (TL được các câu hỏi 1,2,3 , thuộc 3
khổ thơ đầu)
-HSKT yêu cầu đọc được 1đoạn bài
B/Chuan bị : - Tranh minh họa bài thơ.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ
ở Lúc – xăm – bua ”
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Một mái
nhà chung “
- GV ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm
bài thơ
( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái )
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ .
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ
ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện

- Lớp theo dõi, GV giới thiệu.
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và
ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các
khổ thơ trong bài.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ .
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
- Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các
từ ngữ mới trong bài thơ ( con dím, giàn
gấc, )
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà
riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà ?
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả
bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất


d) Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn VN học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ
mới như ốc con dím, giàn gấc, cầu vồng.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Mái nhà của chim, của cá, của dím của
ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
- Mái nhà của cá là sóng rập rình
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng
đất
- Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo …
- Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,
hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ
gìn bảo vệ mái nhà chung …
- Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài
thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- Ba HS nhắc lại nội dung bài

- VN học thuộc bài, xem trước bài mới :
“ Ngọn lửa Ô – lim – pích “
***********************
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
A/ Mục tiêu :-Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng ).
-Giải bài toán có phép trừ gắn mối quan hệ giữa km và m .
-HSKT làm được bài 1
B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “
Phép trừ các số … vi 10 000“
b) Khai thác :
1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- GV ghi bảng 85674 - 58329
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn
trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính.
* Gợi ý tính tương tự như đối với phép
trừ hai số trong phạm vi 10 000
- Yêu cầu HS nêu cách tính.

- GV ghi bảng.
*Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số
trong phạm vi 100 000.
- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.

b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5
chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập
- Mời một em lên bảng giải bài
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn do:
- Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong
phạm vi 100 000

*Nhận xét đánh giá tiết học
*Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV
hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số
trong phạm vi 100 000.
- Trao đổi và dựa vào cách thực hiện
phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã
học để đặt tính và tính ra kết quả :
85674
- 58329
27345
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
-HSKT làm được bài 1
- Một HS lên tính kết quả.
86890 7854 2 94576
- 64589 - 45787 - 52789
22301 32755 41587
- HS khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa
bài.
- Lớp thực hiện vào vở bài tập.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính.
69864 76587 87694 65467
-45432 - 67905 - 36872 - 42876
24423 8682 50821 22591

- Hai em khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
* Giải :
- Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là :
25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km
Đ/S: 16 km
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa
bài.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
–Dặn về nhà học và làm bài tập. - Xem trước bài mới.
******************************
Tự nhiên-xã hội:
Trái đất – Quả địa cầu
A/ Mục tiêu: -Biết được trái đất rất lớn và có hình cầu.
-Biết cấu tạo của quả địa cầu .
-HSKT biết tham gia hoạt động
B/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh trong sách trang 112, 113.
- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc
bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo.
- Giấy A
4,
bút màu lông + giấy khổ to.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt trời


- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1
SGK:
+ Trái đất có dạng hình gì ?
- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để
nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ?
- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.
- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên
quả địa cầu.
- Kết luận: sách giáo viên
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong
SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em
có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ?
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết
luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ
câm.
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên
bảng
- Chia lóp thành nhiều nhóm.
- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài:

" Mặt trời ” đã học tiết trước.
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.
+ Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu,
giống hình quả bóng, vv …
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu
với giá đỡ.
- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta
trên quả địa cầu.
- Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình
cầu và rất lớn.
-HSKT nhắc lại được một hai ý
- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2
SGK.
- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm
xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc
bán cầu và Nam bán cầu.
- Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so
với mặt bàn.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo
trước lớp
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành
- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm
thực hiện trò chơi.
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các
nhóm.
* Củng cố - dặn do:
- Cho HS nhắc lại bài học.
- Xem trước bài mới.

bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với
nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa
của mình lên hình vẽ trên bảng ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
chiến thắng.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
*********************************
Buổi chiều
Thể dục:
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
Học tung và bắt bóng cá nhân
A/ Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và
thực hiện được các động tác tương đối chính xác. Học tung và bắt bóng cá nhân.
- Chơi trò chơi : “Ai kéo khỏe “ Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch
sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.

- Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển
chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x
8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục
phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Học tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay
- Hướng dẫn : Hai người đứng đối diện. Một em tung bóng, em
kia bắt bóng.Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng cả hai
tay.Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt
của bạn cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống
đất càng nhiều lần càng tốt.
* Chơi trò chơi: “Ai kéo khỏe“:
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để HS nắm.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau
5 phút
7 phút
10
phút
6 phút
      

      

      


      




- HS lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức với 3 lần kéo em nào được hai lần
là thắng.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi
và chú ý một số trường hợp phạm qui.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút





GV
*******************************
Luyện tập tiếng việt:
Luyện tập tổng hợp

A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Buổi tập thể dục và bài Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục kết hợp trả lời các
câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 3 HS thi đọc nối
tiếp 3 đoạn trong bài Buổi tập thể dục.
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục và TLCH:
? Vì sao mọi người cần phải luyện tập
thể dục ?
? Em có thường xuyên tập thể dục không?
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân
và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
***************************
Luyện tập Toán:
Luyện tập tổng hợp
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về tính diện tích hình chữ nhật và giải toán.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
23415+ 56123 65412 - 6012
9546 : 6 1232 x 3
Bài 2: Cho HCN có cạnh dài là 10cm,
cạnh ngắn bằng một nửa cạnh dài. Tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3: Cho hình chữ nhật có diện tích là
56cm
2
. cạnh dài của HCN là 8cm. Tính:
a) Cạnh ngắn của hình.
b) Chu vi của hình.
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
23415 65421 1232 9546 6
+ 56123 - 6012 x 3 35 1591
79538 69409 3696 54
06
0
Giải:
Cạnh ngắn của hình chữ nhật là:
10: 2 = 5 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm

2
)
Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x 2 = 100 (cm)
ĐS: 50cm
2

100 cm
Giải:
Cạnh ngắn của hình chữ nhật là:
56: 8 = 7 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 7) x 2 = 30 (cm)
ĐS: 7 cm ; 30cm

******************************************************************

Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Toán :
Tiền Việt Nam
A/ Mục tiêu -Nhận biết được tờ dấy bạc 20 000 đồng 50 000 đồng 100 000 dồng
-Bước dầu biết đổi tiền.
-Biết làm tính trừ các số với đơn vị là đồng.
-HSKT làm được bài tập 1
B/ Chuẩn bị :  Các tờ giấy bạc như trên .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập VN
- Chấm vở hai bàn tổ 2

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Tiền
Việt Nam”
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã
quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ
giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng
loại tờ giấy bạc

b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu BT trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu nêu đề BT trong sách.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi emkhác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá

d) Củng cố - Dặn do:
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như :
100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000
đồng
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy
bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và
số : 20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số
tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
-HSKT làm được bài một
- Một em lên bảng thực hiện làm.
- Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo

là :
15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
- Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là :
50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
Đ/S: 10 000 đồng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
* Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là :
1200 x 2 = 2400 ( đồng )
Số tiền mua 3 cuốn vở là :
1200 x 3 = 3600 ( đồng )
Số tiền mua 4 cuốn vở là :
1200 x 4 = 4800 ( đồng )
- Sau đó điền vào từng ô trống.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
*******************************
Luyện từ và câu :
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?- Dấu hai chấm
A/ Mục tiêu - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì ( BT1 ).
-Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ( BT2 ).
-Bước dầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
-HSKT làm được bài một.
B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung
bài tập 4.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:

- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và
bài tập 3
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “ Đặt và
trả lời câu hỏi Bằng gì ? “
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Mời 3em đại diện lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các câu trả
lời tìm được.
*Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài
tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu
trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
*Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài
tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả
lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời
đúng.

* Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3
mỗi em làm một bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
(1 đến 2 em nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
-HSKT điền được câu trả lời.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã
hoàn chỉnh.
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc lồng đèn …làm bằng nan tre dán
giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ ….bằng tài năng của mình.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết
mực
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa
/bằng gỗ /bằng đá …
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một
em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.

- HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng
gì ?
- HS2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp …
- HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ?
- HS2: - Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
d) Củng cố - Dặn do
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một người kêu lên : “ Các heo !”
b/ Nhà an dưỡng …cần thiết : chăn màn,

c/ Đông Nam Á gồm 11nước : Việt Nam,

- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai HS nêu lại nội dung vừa học
- VN học bài và làm các bài tập còn lại.
***************************
Thủ công:
Làm đồng hồ để bàn (tiết 3)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Làm được đồng hồ để bàn .Đồng hồ tương đối cân đối.

- HSKT yêu cầu làm dược 1,2 thao tác
B/ Chuẩn bị: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công,
bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Yêu cầu làm đồng hồ để
bàn và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm Đồng hồ
để bàn bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình làm
Đồng hồ để bàn để hệ thống lại các
bước.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số sản phẩm.
c) Củng cố - dặn do:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình

gấp Đồng hồ để bàn.
-HSKT nhắc được 1,2 bước
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm
trước lớp, cử người lên giới thiệu sản
phẩm của nhóm mình.
*********************************
M
ĩ thuật :
Vẽ theo mẫu :Cái ấm pha trà
(GV bộ môn dạy)
*****************************************************************
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán :
Luyện tập
A/ Mục tiêu :-Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn.
-Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ.
-HSKT làm được bài 1.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết các bài tập.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm tập tổ 4.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các
phép tính trong phạm vi 100 000.
c/ Luyện tập :
- Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần

lượt từng em nêu miệng kết quả tính
nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề
bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: – Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.

d) Củng cố - Dặn do:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 – 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng
bốn chục nghìn.
-HSKT nêu được cch tính nhẩm.

100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục
nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục
nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết
quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp
ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa
viết và vừa nêu cách làm.
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài.
* Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số
9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2
là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3
để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên
x = 6 + 3 = 9
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
****************************
Tập viết : .
Ôn chữ hoa (U)
A/ Mục tiêu : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U một dòng, Viết đúng tên riêng
Uông Bí một dòng và câu ứng dụng: Uốn cây …còn bi bô I lần bằng cỡ chữ nhỏ.
- HSKT yêu cầu viết được một vài dòng
B/ Chuẩn bị :GV :.Giáo án, mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí

và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa U
và một số từ danh từ riêng ứng dụng có
chữ hoa : U, B
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài :
U, B, D
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ
vừa nêu.
*HS viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí
- Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị
xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ
thuở con còn bi bô.
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ

hoa là danh từ riêng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ
nhỏ.
- Âm : D, B : 1 dòng.
- Viết tên riêng Uông Bí, 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các
con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
- Hai HS lên bảng viết tiếng (Trường
Sơn ; Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn
ngủ, biết học hành là ngoan )
- Lớp viết bảng con Trường Sơn / Trẻ em
- Em khác nhận xét bài viết của bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng
Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U,
B, D.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng
con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng
Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
của đất nước.
- Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn.
Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành
những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con
(Uốn cây )

- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn
trong câu ứng dụng
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV
HSKT yêu cầu viết được một vài dòng
d/ Chấm chữa bài
- GV chấm từ 5- 7 bài HS
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
đ/ Củng cố - Dặn do:
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ
hoa và câu ứng dụng
- GV nhận xét đánh giá
- Dặn VN học bài và xem trước bài mới.
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và
danh từ riêng
- VN tập viết nhiều lần và xem trước bài
mới
***********************************
Chính tả : (nhớ viết )
Một mái nhà chung
A/ Mục tiêu: Nhớ - viết bàiCT ; trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4 chữ
Làm đúng bài tập 2 a/ b
-HSKT nhớ viết được một đoạn.
B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng
viết các từ HS thường hay viết sai

- Nhận xét đánh giá phần k/tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nhớ viết
ba khổ thơ đầu trong bài “ Một mái nhà
chung “
b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái
nhà chung”
- Yêu cầu ba HS đọc lại bài.
- Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ
riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ
dễ sai.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
một lần nữa
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu
bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài.
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu.

- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi
viết
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ
nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập
rình…
- Lớp nghe bạn đọc.
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút
chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một
bạn lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - Dặn do:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình
bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
-HSKT viết được 1 đoạn
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và

nhanh.
2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không
chịu.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm
làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại.
- 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
*****************************
Tự nhiên xã hội :
Sự chuyển động của Trái Đất
A/ Mục tiêu ::- Biết trái Đất va tự quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
Biết sử dụng mủi tên để mô tả chiều chuyển động của trái đất quay quả
địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
-HSKT biết tham gia hoạt động
B/ Chuẩn bị : tranh ảnh trong sách trang 114, 115.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra các kiến thức bài : “ Mặt trời “
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của
HS 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Sự chuyển
động của trái đất “.
b/ Khai thác bài :
- Hđ1 : Thảo luận nhóm.
*Bước 1 : - Yêu cầu làm việc theo từng
nhóm.
- Giao việc đến từng nhóm.

- Hướng dẫn quan sát hình 1 SGK .
- Trái đất quay quanh trục sủa nó theo
hướng cùng chiều hay ngược chiều so với
chiều kim đồng hồ ?
- Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế
nào ? Vì sao?
- Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Mặt trời ” đã học tiết trước
- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng quan sát hình 1 SGK
thảo luận và đi đến thống nhất
-HSKT biết tham gia hoạt động
- Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất
quay ngược chiều kim đồng hồ.
- Các nhóm thực hành quay quả địa cầu
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa
sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng
chiều quay Trái Đất quanh mình nó.
- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc
của HS.
* Rút kết luận : như SGK .
Hđ2: Quan sát tranh theo cặp :
- Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 SGK
rồi thảo luận theo gợi ý :
- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh
mình nó và quanh Mặt Trời ?

- Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên
thực hành quay và báo cáo trước lớp.
- Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của
HS.
Hđ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Mời một số em ra sân chơi thử.
- Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời đứng giữa,
em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và
quanh Mặt Trời
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò
chơi của HS.
d) Củng cố - Dặn do:
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem
trước bài mới.
theo chiều quay của Trái Đất.
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành
quay quả địa cầu theo đúng chiều quay
của Trái Đất quanh mình nó trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Lớp quan sát hình 3 SGK.
- Từng cặp quan sát và nói cho nhau
nghe về chiều quay của Trái Đất .
- Đại diện các các cặp lên báo cáo quay
và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất
quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Một số em đóng vai Trái Đất và vai
Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất

quay.
- Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện
của bạn.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.

*****************************************
Buổi chiều
Rèn chữ:
Bài: Liên hợp quốc
A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Liên hợp quốc
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 3 bài Lin hợp quốc
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con
những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
-Nhận xét bổ sung.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu và tên riêng.
- Tập viết các từ dễ lẫn.

* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
* Dặn dò: VN viết lại cho đúng những
chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
*************************************
Luyện tập tiếng việt :
Luyện tập tổng hợp
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện theo nhóm các bài
Gặp gỡ ở Lúc –xăm –bua,Mái nhà chung
kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp:
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em thi đọc 4
đoạn trong bài Ở lại với chiến khu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
trước lớp bài Mái nhà chung TLCH:
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng
của ai?
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm
đọc tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.

- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH
theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn
và nhóm đọc tốt nhất.
*************************************
Luyện tập Toán:
Luyện tập tổng hợp
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về tính diện tích hình chữ nhật và giải toán.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
35327+ 87832 58993 - 2512
9546 : 6 1424 x 4
Bài 2: Cho HCN có cạnh dài là 20cm,
cạnh ngắn bằng một nửa cạnh dài. Tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
35327 58893 1424 9546 6
+87832 - 2512 x 5 35 1591
123159 56381 7250 54
06
0
Giải:

Cạnh ngắn của hình chữ nhật là:
20 : 2 = 10 (cm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×