Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

NGHIÊN cứu QUÁ TRÌNH lập kế HOẠCH PHÁT TRIỂN SINH kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA LÂM HỌC
o0o




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
SINH KẾ TẠI XÓM 21, XÃ GIAO THIỆN, HUYỆN GIAO THỦY,
TỈNH NAM ĐỊNH


NGÀNH: LÂM NGHIỆP XÃ HỘI
MÃ SỐ: 303




Giáo viên hướng dẫn: Phạm Quang Vinh
Sinh viên thực hiện: Lưu Đức Tài
Khoá học: 2009 – 2013




Hà Nội, 2013

LỜI CẢM ƠN


Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện sau 4 năm học tập, củng cố
thêm kiến thức và kỹ năng thực hành, đồng thời vận dụng tổng hợp kiến thức
vào thực tiễn sản xuất. Đƣợc sự đồng ý của khoa Lâm Học, tôi thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu quá trình lập kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã
Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định”.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, cùng với
sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu của
các thầy cô giáo trong bộ môn Nông lâm kết hợp, trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, thầy giáo hƣớng dẫn và cán bộ và nhân dân xóm 21,xã Giao Thiện,
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định nơi tôi thực tập tốt nghiệp. Đến nay, khóa
luận tốt nghiệp
- Các thầy cô giáo trong bộ môn Nông lâm kết hợp, khoa Lâm học,
trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
- Thầy giáo hƣớng dẫn Phạm Quang Vinh.
- Cán bộ và ngƣời dân xóm 21, xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh
Nam Định.
- Do thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp ngắn, trình độ bản thân còn
hạn chế, nên khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý của các thầy cô
giáo, cũng nhƣ các bạn đồng nghiệp để khóa luận tốt nghiệp của tôi
đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lƣu Đức Tài


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Phần 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
2.1. Một số khái niệm về sinh kế và khung phân tích phát triển sinh kế 3
2.1.1. Khái niệm về sinh kế 3
2.1.2. Khái niệm về sinh kế bền vững 4
2.1.3. Khung phân tích sinh kế 4
2.2. Tình hình nghiên cứu về sinh kế và chính sách về phát triển sinh kế 7
2.2.1. Trên thế giới 7
2.2.2. Ở Việt Nam 8
Phần 3 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
3.1. Mục tiêu nghiên cứu 10
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu 10
3.3. Nội dung nghiên cứu 10
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 11
3.4.1. Phƣơng pháp ngoại nghiệp 11
3.4.2. Phƣơng pháp nội nghiệp 23
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xóm 21, xã Giao Thiện 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên 24
4.1.2. Điều kiện dân sinh kinh tế xã hội tại xóm 21, xã Giao Thiện 26
4.2. Hiện trạng sử dụng đất tại xóm 21,xã Giao Thiện 31
4.3. Kết quả phân tích các hoạt động sinh kế của xóm 21, xã Giao Thiện 35
4.3.1. Phân tích canh tác lúa nƣớc 35
4.3.2. Phân tích cây hoa màu 36

4.3.3. Phân tích vƣờn hộ và cây ăn quả 37
4.3.4. Phân tích chăn nuôi (gia súc, gia cầm) 40
4.3.5. Phân tích thủy hải sản 43
4.3.6. Phân tích lâm nghiệp 46
4.3.7. Phân tích ngành nghề phụ 47
4.3.8. Phân tích về thị trƣờng mua bán và hệ thống cung cấp đầu vào 47
4.4. Kết quả phân tích những thuận lợi, khó khăn và tiềm năng của các hoạt
động sinh kế tại xóm 21, xã Giao Thiện 49
4.4.1. Thuận lợi 49
4.4.2. Khó khăn 50
4.4.3. Tiềm năng 50
4.5. Lập kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã Giao Thiện 51
4.5.1. Lựa chọn hoạt động sinh kế phù hợp 51
4.5.2. Kế hoạch phát triển sinh kế 5 năm giai đoạn 2014 –2018 51
4.5.3. Kế hoạch phát triển sinh kế năm 2014 của xóm 21, xã Giao Thiện 54
4.6. Đề xuất về quy trình lập kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã Giao
Thiện 64
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 66
5.1. Kết luận 66
5.2. Kiến nghị 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt
Tên đầy đủ
HGĐ
NLKH

BTTN
VQG
CRD
KT –XH
UBND
PRA

WAP

MCD
VAC
CBKN
ND
CB
VDP
Hộ gia đình
Nông lâm kết hợp
Bảo tồn thiên nhiên
Vƣờn quốc gia
Trung tậm phát triển nông thôn
Kinh tế -xã hội
Ủy ban nhân dân
Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia
của ngƣời dân
Dự án tăng cƣờng năng lực địa phƣơng về quản lý
bền vững đất ngập nƣớc
Trung tâm bảo tồn biển và phát triển cộng đồng
Vƣờn ao chuồng
Cán bộ khuyến nông
Nông dân

Cán bộ
Lập kế hoạch phát triển thôn/bản


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Khung phân tích chiến lƣợc sinh kế hộ gia đình 6
Bảng 3.1: Sử dụng giống và kỹ thuật canh tác 14
Bảng 3.2: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 14
Bảng 3.3: Phân loại, cho điểm, xếp hạng cây hoa màu 15
Bảng 3.4: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 15
Bảng 3.5: Phân loại, cho điểm, xếp hạng cây ăn quả 16
Bảng 3.6: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 17
Bảng 3.7: Phân loại, cho điểm, xếp hạng loại vật nuôi 17
Bảng 3.8: Thông tin bổ sung về tình hình chăn thả 18
Bảng 3.9: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 18
Bảng 3.10: Phân loại, cho điểm, xếp hạng về thủy hải sản 19
Bảng 3.11: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 19
Bảng 3.12: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 20
Bảng 3.13: Phân loại cho điểm, xếp hạng các ngành nghề phụ 21
Bảng 3.14: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 21
Bảng 3.15: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 22
Bảng 4.1: Kết quả phân loại, cho điểm, xếp hạng cây hoa màu trong xóm 2136
Bảng 4.2: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp 37
Bảng 4.3: Kết quả phân loại, cho điểm, xếp hạng cây ăn quả trong xóm 21 . 38
Bảng 4.4: Khung phân tích vấn đề , nguyên nhân, giải pháp 39
Bảng 4.5: Kết quả phân loại, cho điểm, xếp hạng vật nuôi của xóm 21 42
Bảng 4.6: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp trong chăn nuôi 43
Bảng 4.7: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp về nuôi trồng thủy
hải sản 46


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Khung lý thuyết phân tích sinh kế 5
Hình 4.1. Sơ đồ lát cắt xóm 21 33
Hình 4.2: Mô hình chăn nuôi lợn của HGĐ bà Đặng Thị Tƣơi xóm 21, xã
Giao Thiện với đàn lợn thịt của gia đình là 37 con lợn thịt. 41
Hình 4.3: Mô hình nuôi sinh thái 44
Hình 4.4: Từng đoàn tàu thuyền đánh bắt trở về mang theo những sản phẩm
thủy sản đánh bắt đƣợc 45
Hình 4.5: Ngƣời dân chuyển sứa đánh bắt đƣợc lên xe để đƣa về nơi chế biến 45
Hình 4.6: Nghề đan móc tại địa phƣơng 47



1
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xây dựng nông thôn mới đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm
nhắm thu hút mọi nguồn lực đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn để nâng cao chất
lƣợng đời sống của ngƣời dân.Trong chƣơng trình đó, một công việc vô cùng
quan trọng là lập kế hoạch phát triển sinh kế cho thôn/bản. Việc lập kế hoạch phát
triển sinh kế phù hợp với hoàn cảnh thực tế, khả năng của địa phƣơng và nguyện
vọng của ngƣời dân tránh lãng phí do không phù hợp với nhu cầu của ngƣời dân.
Cần phải nghiên cứu một cách tỉ mỉ chi tiết trƣớc khi tiến hành lập kế hoạch, đây
là một hoạt động khởi đầu và có kết thúc rõ ràng, có vai trò hết sức quan trọng tới
sự thành công của việc xây dựng và thực hiện kế hoạch.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy công việc lập kế hoạch phát triển sinh kế ở
nhiều địa phƣơng vẫn chƣa tốt, chƣa đem lại hiệu quả thúc đẩy kinh tế -tế xã
hội, tƣơng xứng với tiềm năng của địa phƣơng, đặc biệt là lập kế hoạch phát

triển sinh kế cho cộng đồng dân cƣ thuộc vùng đệm của các khu Bảo tồn Thiên
nhiên (BTTN) hoặc Vƣờn quốc gia (VQG). Các hoạt động sinh kế của ngƣời
dân vùng đệm của các khu BTTN và VQG là nhân tố chi phối nhiều tới mức độ
tác động lên khu BTTN và VQG. Khi kinh tế hộ gia đình (HGĐ) không đáp ứng
đủcho nhu cầu của ngƣời dân trong các sinh hoạt thƣờng ngày thì ngƣời dân sẽ
có xu hƣớng phụ thuộc tới nguồn sinh kế lớn ở ngay bên cạnh đó là khai thác tài
nguyên các khu BTTN và VQG nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu sinh kế. Điều này
làm tăng áp lực lên nguồn tài nguyên các khu BTTN và VQG, làm ảnh hƣởng
lớn đến đa dạng sinh học và công tác bảo vệ bảo tồn.
Một bản kế hoạch phát triển sinh kế kinh tế bền vững và ổn định lâu dài
cho các các cộng đồng, đặc biệt là đối với các cộng đồng sống trong vùng đệm
các khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) và vƣờn quốc gia (VQG), đồng thời giải
quyết hài hòa và gắn kết đƣợc lợi ích kinh tế của ngƣời dân này với các họat
động bảo tồn tài nguyên thiên nhiên là rất cấp thiết.

2
Xã Giao Thiện là một trong 5 xã vùng đệm của Vƣờn quốc gia Xuân
Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Với vị trí, điều kiện tự nhiên, mang
đậm nét đặc trƣng cơ bản của xã ven biển Bắc Bộ nên rất thuận lợi cho phát
triển kinh tếhộ gia đình ở địa phƣơng. Bên cạnh sinh kế về trồng trọt, và chăn
nuôi nhƣ ở nhiều xã vùng đồng bằng khác thì hoạt động nuôi trồng, khai thác
thủy hải sản là nguồn thu nhập đáng kể cho ngƣời dân địa phƣơng và tạo nên sự
đa dạng cho các phƣơng thức sinh kế trong vùng. Tuy vậy, vấn đề lập kế hoạch
để phát triển sinh kế với sự tham gia đầy đủ của các bên liên quan chƣa đƣợc
quan tâm và chú trọng, chƣa kết nối đƣợc vớinhiều kế hoạch khác và định
hƣớng tƣơng lai. Thực tế cho thấy kế hoạch của địa phƣơng chƣa tƣơng xứng
với tiềm năng hiện có,chƣa sử dụng hiệu quả các nguồn vốn sinh kế của địa
phƣơng vì thế đời sống của ngƣời dân chƣa đƣợc nâng cao nhiều.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi thực hiện đề tài:“Nghiên cứu quá trình lập
kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy,

tỉnh Nam Định”.


3
Phần 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Một số khái niệm về sinh kế và khung phân tích phát triển sinh kế
2.1.1. Khái niệm về sinh kế
Khái niệm sinh kế đƣợc nhiều các nghiên cứu nói đến.Tuy nhiên chƣa có
sự thống nhất.Khái niệm sinh kế lần đầu tiên đƣợc đề cập trong báo cáo
Brundland (1987), tại hội nghị thế giới vì môi trƣờng và phát triển. Một sinh kế
đƣợc cho là bền vững khi con ngƣời có thể đối phó và khắc phục đƣợc những áp
lực và cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả
hiện tại và trong tƣơng lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Sinh kế đƣợc hiểu một cách tổng quát nhất là các phƣơng thức kiếm sống
của con ngƣời nhằm thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc sống của họ. Mỗi ngƣời
tùy thuộc vào điều kiện sống, năng lực và nhu cầu cụ thể có thể lựa chọn các
phƣơng thức kiếm sống khác nhau (Phạm Quang Vinh, 2012).
Sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng con ngƣời có
đƣợc, chiến lƣợc sinh kế và kết quả sinh kế. Có quan niệm cho rằng sinh kế
không đơn thuần chỉ là tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kỹ năng, các mối
quan hệ…(Wallmann,1984),( dẫn theo Phạm Quang Vinh,2012). Sinh kế cũng
đƣợc xem nhƣ là “sự tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con ngƣời có đƣợc
kết hợpvới những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng
nhƣ để đạt đƣợc các mục tiêu và ƣớc nguyện của họ”. Về cơ bản các hoạt động
sinh kế là do mỗi các nhân hay hộ gia đình tự quyết định dựa vào năng lực và
khả năng của họ. Đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách, các mối
quan hệ xã hội, mỗi cá nhân và hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng.
Chiến lƣợc sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn và

quyết định mà ngƣời dân đƣa ra trong việc sử dụng, quản lý các nguồn vốn và
tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng nhƣ để đạt đƣợc
mục tiêu, nguyện vọng của họ.

4
2.1.2. Khái niệm về sinh kế bền vững
- Sinh kế của một cá nhân, một hộ gia đình, một cộng đồng đƣợc xem là
bền vững khi cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng đó có thể vƣợt qua những biến
động trong cuộc sống do thiên tai, dịch bệnh hoặc khủng hoảng kinh tế gây ra.
- Phát triển hơn nguồn tài sản hiện tại mà không làm ảnh hƣởng đến
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Chiến lƣợc tiếp cận phát triển cộng đồng của Trung tâm phát triển nông
thôn(CRD) theo quan điểm sinh kế bền vững là đặt con ngƣời làm trung tâm của
hoạt động phát triển thông qua việc tìm hiểu những vấn đề về kinh tế - xã hội và
quản lý các nguồn tài nguyên dựa trên nền tảng sự phát triển của loài ngƣời.
Cụ thể:
 Bắt đầu bằng việc phân tích các chiến lƣợc sinh kế của ngƣời dân, tìm
hiểu xem chiến lƣợc đó thay đổi nhƣ thế nào qua thời gian.
 Lôi cuốn ngƣời dân tham gia ở mức độ cao nhất, tôn trọng ý kiến của
họ, đồng thời đƣa ra các hoạt động nhằm hỗ trợ ngƣời dân đạt đƣợc mục đích
phát triển sinh kế của mình.
 Phân biệt các nhóm khác nhau chịu ảnh hƣởng của các chƣơng trình
phát triển và xác định các yếu tố khác nhau chịu ảnh hƣởng đến sự tham gia của
họ vào các chƣơng trình đó.
 Nêu bật tác động của chính sách và cơ cấu thể chế đối với các hộ gia
đình và cộng đồng.
 Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tác động đến chính sách và cơ cấu
thể chế nói trên nhằm hỗ trợ cho việc giải quyết các vấn đề của ngƣời nghèo.
2.1.3. Khung phân tích sinh kế
2.1.3.1. Khung lý thuyết

Việc xây dựng đƣợc khung lý thuyết phân tích sinh kế sẽ giúp lựa chọn
phƣơng thức sản suất nào đạt đƣợc hiệu quả sinh kế cao, đòi hỏi phân tích đƣợc
các nhân tốt ảnh hƣởng trong hoạt động sinh kế bền vững.

5
Vốn tự nhiên
Vốn tài chính
Bối cảnh tổn thương
-Xu hướng kinh tế, xã
hội và môi trường
- Dao động theo thời vụ
- Sốc, khủng hoảng
Hoạt động sinh kế
Kết quả sinh kế
-Mức thu nhập
cao hơn
- An ninh lương
thực
- Chất lượng
cuộc sống nâng
cao
-Luật tục, thể chế cộng
đồng
- Các chính sách của
nhà nước và pháp luật
Biến
độc lập
Biến phụ thuộc
Vốn xã hội
Vốn vật chất

Biến can thiệp
Vốn con người

Hình 2.1: Khung lý thuyết phân tích sinh kế

2.1.3.2. Khung phân tích chiến lược sinh kế hộ gia đình
Để đƣa ra đƣợc một chiến lƣợc phát triển sinh kế cho HGĐ trong việc sử
dụng, quản lý các nguồn vốn và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao
đời sống của ngƣời dân cần phải phân tích đƣợc chiến lƣợc sinh kế đó có hợp lý
hay không bằng cách phân tích hiện trạng, giải pháp, kết quả đạt đƣợc từ các yếu
tố liên quan đến hoạt động sinh kế.



6
Bảng 2.1: Khung phân tích chiến lƣợc sinh kế hộ gia đình
STT
Nguồn
lực
Yếu tố
Hiện trạng
Chiến
lƣợc/
Giải
pháp
Giải
pháp
ƣu
tiên
Kết

quả
sinh
kế
Tình
trạng
Mức độ
sử dụng/
ntn?
1
Tự
nhiên
- Đất đai
- Nguồn nƣớc
- Rừng
- Khí hậu
- Cây trồng, vật nuôi





2
Con
ngƣời
- Nhân khẩu
- Lao động
- Nam/nữ
- Trình độ/ sức khỏe
- Kinh nghiệp sản xuất
- Phân công lao động






3

hội/
cộng
đồng
- Hƣơng ƣớc/ luật tục
- Tệ nạn xã hội
- Cơ cấu, quyền lực
- Tổ chức cộng đồng
- Tôn giáo
- Xung đột/ cơ chế hòa giải





4
Tài
chính
- Khả năng tiếp cận nguồn lực
- Nguồn thu tiền mặt thƣờng
xuyên
- Tín dụng
- Khả năng tiếp cận thị trƣờng
- Tiết kiệm






5
Vật
chất
- Cơ sở hạ tầng, dịch vụ công
cộng
- Nhà ở/ chuồng trại
- Công cụ, phƣơng tiện sản xuất
- Phƣơng tiện giao thông công
cộng
- Phƣơng tiện truyền thông,
thông tin






7
2.2. Tình hình nghiên cứu về sinh kế và chính sách về phát triển sinh kế
2.2.1. Trên thế giới
Trên thế giới, từ đầu những năm 1990, các tổ chức tài trợ quốc tế nhƣ
CARE International, DANIDA, Oxfam, DFID, UNDP…, đã áp dụng khung sinh
kế bền vững để thiết kế các dự án, chƣơng trình xóa đói giảm nghèo và quản lý
tài nguyên ở vùng nông thôn và ven biển ở châu Á, châu Phi theo cách tiếp cận
hƣớng vào ngƣời nghèo và có sự tham gia. Cũng có một số nghiên cứu áp dụng

lý thuyết khung sinh kế bền vững để phân tích các cơ hội và thách thức về sinh
kế của ngƣời dân ở khu vực nông thôn và ven biển, từ đó đề xuất những hình
thức hỗ trợ sinh kế phù hợp nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền vững.
Wilkes (2003), khi nghiên cứu về sinh kế của ngƣời dân ở Yunnan (Trung
Quốc) đã chỉ ra rằng, các loại tài sản là cái quyết định trong việc duy trì sinh kế.
Một sự hiểu biết tốt hơn về các tài sản sinh kế và tiến trình có lẽ là hữu ích hơn
trong việc xác định những can thiệp có liên quan mà khác với những can thiệp
quy ƣớc tạo ra bởi những dự án. Ngoài ra phân tích chức năng của các loại tài
sản sẽ đem đến một sự hiểu biết tốt hơn về vai trò của các tài sản trong sinh
kếnhằm đề xuất những cách lựa chọn để hỗ trợ sinh kế cho ngƣời dân địa
phƣơng (dẫn theo Hoàng Thị Vân Anh, 2011).
Theo phát biểu của Subinay Nandy (Hội nghị tƣ vấn quốc tế xây dựng kế
hoạch hành động bảo vệ môi trƣờng 2006-2010, Hà Nội, 2005): “Sinh kế của hầu
hết ngƣời nghèo phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ rừng, nƣớc
và đất đai”. Sự sống con ngƣời phụ thuộc vào quản lý và sử dụng nguồn tài
nguyên này. Sato (năm 2000), cho rằng, ngƣời dân sống phụ thuộc vào rừng ở hai
khía cạnh:
- Thứ nhất là phụ thuộc vào thu nhập, liên quan đến tổng thu nhập và thu
nhập họ có đƣợc bằng việc bán các sản phẩm từ rừng.
- Thứ hai là sự phụ thuộc vào sinh kế, đƣợc tính toán bằng các loại sản
phẩm rừng sử dụng hàng ngày.


8
2.2.2. Ở Việt Nam
- Một số chính sách và chương trình liên quan đến sinh kế ở Việt Nam
Tháng 11/2001, Bộ NN và PTNT đã ký với các nhà tài trợ thỏa thuận về
chƣơng trình Hỗ trợ ngành Lâm nghiệp và Đối tác (FSSP & P).Giảm nghèo và
sinh kế nông thôn là một trong những mục tiêu chính của chƣơng trình này
“nhận thức tốt hơn về đóng góp thực tiễn của cây và tài nguyên rừng đối với

sinh kế nông thôn, giảm nghèo và bảo vệ môi trƣờng ở các vùng sinh thái khác
nhau trên cả nƣớc”.
Ngày 21/5/2002, Thủ tƣớng Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam phê
duyệt “chiến lƣợc tăng trƣởng và giảm nghèo toàn diện” trong đó xóa đói giảm
nghèo đƣợc coi là một thành tố trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm
của toàn bộ các ngành, tỉnh thành trong cả nƣớc (2001-2010).
Năm 2004, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định xây dựng
lại chiến lƣợc lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 -2020. Chiến lƣợc lâm nghiệp
quốc gia mới phải phản ánh đƣợc những thay đổi về chính sách ở cấp vĩ mô và
điều phối khung hoạt động của các chƣơng trình nằm trong Chƣơng trình đối tác
lâm nghiệp (dẫn theo Hoàng Thị Vân Anh, 2011).
Chƣơng trình hợp tác lâm nghiệp Việt Nam-Thụy Điển đã cho xuất bản
các tài liệu rất hữu ích cho quản lý rừng nhƣ: “Điều tra đánh giá nông thôn có sự
tham gia của nông dân, xây dựng kế hoạch ở thôn bản”, “Phát triển quỹ, phát
triển thôn bản” và tổng quan đào tạo về: “lập kế hoạch cấp thôn/bản và HGĐ”.
Chƣơng trình Lâm nghiệp xã hội sông Đà hợp tác với Cộng hòa liên bang
Đức cho xuất bản tài liệu “Bộ công cụ PRA cho thôn bản lập kế hoạch phát triển
thôn bản” năm 2006. Trong bộ công cụ này có 12 công cụ hƣớng dẫn từng bƣớc
cho ngƣời dân địa phƣơng đánh giá đƣợc thực trạng, thế mạnh trong sản xuất,
những trở ngại, đồng thời thảo luận và tìm ra hƣớng khắc phục những hạn chế
trong điều kiện của thôn bản mình giúp lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch phát
triển thôn bản.
- Một số nghiên cứu, báo báo liên quan đến sinh kế

9
Đề tài nghiên cứu: “Phát triển bền vững vùng đệm khu BTTN và VQG”
Trần Ngọc Lân và các đồng sự đã tiến hành một nghiên cứu tại vùng đệm khu
BTTN Pù Mát (năm 1999). Đề tài đã đánh giá áp lực của vùng đệm lên khu bảo
tồn và hệ thống nông hộ tại vùng đệm Pù Mát. Tác giả kết luận rằng các nông hộ
trong vùng đệm Pù Mát có sự gắn bó chặt chẽ với rừng, nguồn thu nhập từ khai

thác lâm sản và canh tác nƣơng rẫy chiếm vị trí quan trọng trong tổng thu nhập
của mỗi nông hộ. Hiện tại các nông hộ đang có sự chuyển đổi về sinh kế, song
mới chỉ rất ít các hộ có sự hiểu biết và có vốn đầu tƣ.
Đề tài “Nghiên cứu sinh kế có phụ thuộc vào rừng của ngƣời dân địa
phƣơng” của Lê Văn Gọi, 2009 tại xã Mã Đà thuộc khu BTTN và di tích Vĩnh
Cửu, Đồng Nai. Tác giả cho rằng nâng cao vai trò của tổ chức cộng đồng và
thực hiện một số biện pháp để gia tăng hiệu quả của sự tham gia trong quản lý
tài nguyên rừng. Hay nói cách khác hãy để ngƣời dân địa phƣơng quản lý tài
nguyên của địa phƣơng.Đó là trao quyền cho ngƣời dân, cùng kết hợp với ngƣời
dân chủ động xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động cần làm.Đây là một
cách khiến ngƣời dân có trách nhiệm trong tất cả các hoạt động liên quan đến
sinh kế của họ.
Báo cáo điều tra đánh giá thực trạng phát triển sinh kế hộ của ngƣời dân
các xã vùng đệm VQG Xuân Thủy.Ngƣời thực hiện Vũ Huy Phúc (2009). Báo
cáo này điều tra, đánh giá thực trạng phát triển sinh kế hộ của ngƣời dân 5 xã
vùng đệm vƣờn quốc gia Xuân Thủy và ảnh hƣởng qua lại giữa đất ngập nƣớc
và phát triển sinh kế của hộ gia đình.


10
Phần 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu quá trình lập kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã Giao
Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực để phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân, góp phần giảm thiểu
tác động của ngƣời dân đến tài nguyên VQG Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh
Nam Định.

- Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích hiện trạng phát triển kinh tế sản xuất của xóm 21.
 Lựa chọn hoạt động sinh kế và lập kế hoạch phát triển sinh kế phù
hợp, hiệu quả.
 Cung cấp thông tin lồng ghép tiếp cận sinh kế bền vững trong kế
hoạch phát triển kinh tế -xã hội (KT –XH) và kế hoạch định hƣớng
của địa phƣơng.
 Đề xuất quy trình lập kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã
Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Sinh kế và kế hoạch phát triển sinh kế cho ngƣời
dân trong hoạt động sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp của địa phƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại xóm21,xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy, tỉnh
Nam Định.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế, xã hội của địa phƣơng
 Điều kiện tự nhiên
 Điều kiện kinh tế, xã hội của điểm nghiên cứu
- Xác định các nguồn sinh kế hiện có tại địa phƣơng

11
- Phân tích các nguồn sinh kế
 Phân tích về lúa nƣớc
 Phân tích về cây hoa màu: cây ngắn ngày và cây lâu năm
 Phân tích về chăn nuôi, thủy sản
 Phân tích về cây lâm nghiệp
 Phân tích về thị trƣờng mua bán hàng hóa và hệ thống cung cấp đầu vào.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sinh kế của ngƣời dân
- Đánh giá tiềm năng và tính hiệu quả của các nguồn sinh kế đó tại xóm
- Lựa chọn hoạt động sinh kế phù hợp, hiệu quả

- Lập kế hoạch phát triển sinh kế tại xóm 21, xã Giao Thiện, huyện Giao
Thủy, tỉnh Nam Định
 Kế hoạch phát triển sinh kế 5 năm giai đoạn 2014 -2018
 Kế hoạch phát triển sinh kế năm 2014
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp
3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp theo phương pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu bao gồm:
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện dân sinh, kinh tế xã hội của xã
- Tình hình sản xuất tại địa phƣơng: trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản, các
ngành nghề phụ khác…
- Dân số, mật độ và độ tuổi
- Báo cáo tổng kết của UBND xã và một số tài liệu liên quan đến vấn đề
nghiên cứu
- Tiến hành liên hệ với các cơ quan cung cấp thông tin và thu thập tài liệu
liên quan


12
3.4.1.2. Phương pháp chọn mẫu
- Chọn hộ điểm về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản
- Phân loại nhóm hộ và chọn 3 hộ gia đình/ nhóm có tham gia vào hoạt
động trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản để điều tra
3.4.1.3. Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA)
a. Điều tra tuyến, vẽ sơ đồ lát cắt xóm
Ý nghĩa và mục đích
- Điều tra theo tuyến sẽ cung cấp hình ảnh sâu sắc về tiềm năng đất đai, cây
trồng, vật nuôi và tiềm ẩn nội bộ của cộng đồng. Từ đó là cơ sở để lập kế
hoạch phát triển thôn/xóm

- Đây là công cụ phân tích về mặt không gian: vừa kết hợp điều tra một
cách tổng quát, vừa điều tra chuyên đề sâu
Phƣơng pháp tiến hành
Bƣớc 1: Xác định các hƣớng đi điều tra
- Trƣởng nhóm hƣớng dẫn các thành viên thảo luận trên sơ đồ thôn/xóm để
xác định các tuyến điều tra/ hƣớng đi lát cắt
- Yêu cầu: tuyến điều tra phải mang tính đại diện cho các khu vực sản xuất.
Bƣớc 2: Thành lập nhóm đi lát cắt
- Thành lập nhóm ngƣời dân cả nam và nữ từ 3-5 ngƣời
Bƣớc 3: Chuẩn bị các vật liệu thực hiện công cụ
- Các bản đồ có sẵn, sơ đồ liên quan đến xóm, các công cụ quan sát, đo
đếm (nếu có), giấy A
4
, bút viết, giấy kẻ ô ly…
Bƣớc 4: Giải thích mục đích, yêu cầu nông dân dẫn đƣờng đi điều tra
Bƣớc 5: Tiến hành đi điều tra
- Đi từ vùng thấp đến vùng cao
- Đến mỗi vùng đặc trƣng cho một loại hình sản xuất trong xóm thì dừng
lại thảo luận
- Phác họa nhanh địa hình và đặc điểm của vùng đó, tạo điều kiện cho
ngƣời dân thảo luận với nhau hoặc tiến hành phỏng vấn về các nội dung:

13
 Đặc điểm tự nhiên (đất đai, nguồn nƣớc…)
 Các loại cây trồng, vật nuôi chính, kỹ thuật canh tác
 Tình hình tổ chức quản lý
 Khó khăn mà ngƣời dân đang phải đối mặt
 Mong muốn của ngƣời dân
 Giải pháp đề xuất
Bƣớc 6: Vẽ sơ đồ mặt cắt hiện tại của thôn bản trên giấy A

0
, A
4
- Sau khi đi lát cắt, kết quả của nhóm đƣợc củng cố lại, thống nhất và đƣa
ra đƣợc một sơ đồ mặt cắt đặc trƣng cho xóm
b. Phân tích canh tác lúa nƣớc
Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình sản xuất lúa nƣớc trong xóm: trình độ thâm canh, sử
dụng giống, năng suất và hiệu quả
- Xác định đƣợc những kĩ thuật có triển vọng và vấn đề chính
- Đề ra đƣợc các giải pháp và hoạt động khắc phục
Phƣơng pháp tiến hành
- Đánh giá hiện trạng


14
Bảng 3.1: Sử dụng giống và kỹ thuật canh tác
Giống chính hiện đang sử dụng trong
xóm là gì? Năng suất là bao nhiêu?

Giống mới mà xóm đang sử dụng là
gì? Năng suất là bao nhiêu?

Bao nhiêu hộ đã và đang sử dụng
giống mới?

Xóm sẽ sử dụng giống gì cho vụ mùa
tới?
Vụ hè thu:
Vụ đông xuân

Xóm thƣờng sử dụng phân gì để bón
lúa?

Thƣờng có những loại sâu hay bệnh gì
phá hoại mùa màng?

Những kỹ thuật gì có triển vọng trong
xóm?

- Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp, dự kiến
Bảng 3.2: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp
Vấn đề
Nguyên nhân
Giải pháp
Dự kiến

















c. Phân tích cây hoa màu
Mục tiêu:
- Xác định đƣợc các loài hoa màu quan trọng để cung cấp lƣơng thực và tạo
thu nhập trong xóm
- Xác định các giải pháp kĩ thuật có triển vọng và vấn đề chính
- Đề ra giải pháp và hoạt động khắc phục phù hợp

15
Phƣơng pháp tiến hành:
- Phân tích hiện trạng
Tạo một ma trận để so sánh các loài khác nhau: thống nhất đƣa loài cây nào và
tiêu chí nào?
Bảng 3.3: Phân loại, cho điểm, xếp hạng cây hoa màu
Loài cây
Tiêu chí
Loài cây 1
Loài cây 2
Loài cây 3
Loài cây 4
Cung cấp lƣơng thực




Tạo thu nhập





Chịu hạn




Đất phù hợp, dễ
trồng




Chất lƣợng sản phẩm




Giống có sẵn




Mọc nhanh




….





Tổng điểm




Xếp hạng




(Cho điểm hệ số 10)
- Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp, dự kiến

Bảng 3.4: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp
Vấn đề
Nguyên nhân
Giải pháp
Dự kiến



















16
d. Phân tích vƣờn hộ và cây ăn quả
Mục tiêu:
- Xác định cây ăn quả, vƣờn hộ quan trọng nhất để cung cấp lƣơng thực và
tạo thu nhập trong xóm
- Xác định các giải pháp kĩ thuật có triển vọng và vấn đề chính
- Đề ra giải pháp và hoạt động khắc phục phù hợp
Phƣơng pháp tiến hành:
- Phân tích hiện trạng
- Tạo một ma trận để so sánh các loài khác nhau: thống nhất đƣa loài cây
nào và tiêu chí nào?
Bảng 3.5: Phân loại, cho điểm, xếp hạng cây ăn quả
Loài cây
Tiêu chí
Loài cây 1
Loài cây 2
Loài cây 3
Loài cây 4
Cung cấp lƣơng
thực





Tạo thu nhập




Chịu hạn




Đất phù hợp, dễ
trồng




Chất lƣợng sản
phẩm




Giống có sẵn




Mọc nhanh





….




Tổng điểm




Xếp hạng




(Cho điểm hệ số 10)
- Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp, dự kiến

17
Bảng 3.6: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp
Vấn đề
Nguyên nhân
Giải pháp
Dự kiến

















e. Phân tích chăn nuôi
Mục tiêu:
- Xác định loại vật nuôi nào quan trọng nhất trong xóm
- Xác định kỹ thuật có triển vọng và vấn đề chính
- Đề ra các giải pháp và hoạt động khắc phục phù hợp
Phƣơng pháp tiến hành:
- Phân tích hiện trạng
- Tạo một ma trận để so sánh các loại vật nuôi khác nhau: thống nhất đƣa
loại con nào vào và tiêu chí sử dụng
Bảng 3.7: Phân loại, cho điểm, xếp hạng loại vật nuôi
Vật nuôi
Tiêu chí
Lợn

Trâu bò
Thủy sản
Hiện tại số lƣợng vật nuôi

trong thôn là bao nhiêu




Cung cấp thức ăn cho con ngƣời




Tạo thu nhập




Kháng bệnh




Thức ăn cho gia súc có sẵn




Kỹ thuật nuôi





Dễ kiếm giống




….




Tổng điểm




Xếp hạng




(cho thang điểm 10)

18
- Thông tin bổ sung về tình hình chăn thả trong xóm
Bảng 3.8: Thông tin bổ sung về tình hình chăn thả
Đất đai có sẵn cho việc chăn thả

Các quy định cộng đồng về quản lý
dịch bệnh


Các dịch vụ thú y của huyện, xã ( chất
lƣợng)

Cán bộ thú y xóm, xã

- Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp, dự kiến
Bảng 3.9: Khung phân tích vấn đề, nguyên nhân, giải pháp
Vấn đề
Nguyên nhân
Giải pháp
Dự kiến
















f. Phân tích thủy hải sản
Mục tiêu:
- Xác định các mô hình nuôi trồng thủy hải sản có hiệu quả cao mang lại

nguồn kinh kế ổn định
- Xác định các kỹ thuật có triển vọng và vấn đề chính
- Đề ra các giải pháp và các hoạt động khác phù hợp
Phƣơng pháp tiến hành:
- Phân tích hiện trạng

×