Báo cáo tổng hợp
Phần 1
Quá trình hình thành và phát tiển
I- Quá trình hình thành và phát triển của bộ kế hoạch và đầu
t
Theo kinh nghiệm của cá nớc phát triển cũng nh đang phát triển thì bất cứ
một bộ máy, tổ chức nào cũng phải có bộ phận mang tính chất kế hoạch, nó
đóng vai trò hết sức quan trộng trong việc ra quyết định, mục tiêu, đòng thời là
cơ sở để đánh giá, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu đó.
Cũng nh vậy đối với một bộ máy chính quyền, bộ phận kế hoạch là bộ phận
rất qua trọng. Nó không chỉ lam chức năng tham mu, tổng hợp, đề ra các kế
hoạch cho các bộ phận khác, mà quan trọng hơn là giúp lãnh đạo chính phủ, thủ
trởng các bộ, cá đị phơng thực hiện sự cân đối, phối hợp, điều hành toàn bộ cá
bộ phận, cơ quan, tổ chức trực thuộc hoạt động theo đúng kế hoạch.
Đối với nhà nớc việt nam, hệ thống cơ quan kế hoạch từ Trung ơng đến địa
phơng bao gồm:
- Bộ Kế hoạch và Đầu t
- Các Vụ kế hoạch và đầu t của các Bộ ở Trung ơng
- Sở kế hoạch và đầu t ở các tỉnh
- Phòng kế hoạch và đầu t các quận, huyện
( trong đó cơ quan chủ quản là Bộ Kế hoạch và Đầu t)
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, Bộ Kế hoạch và Đầu
t đã trải qua hơn 50 năm với rất nhiều quá trình biến đổi, cụ thể:
Ngày 31 tháng 12 năm 1945, chủ tịch lâm thời nớc Việt Nam dân chủ cộng
hoà ra sắc lệnh số 78 thành lập uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết.
Ngày 14 tháng 5 năm 1950, Chủ tịch nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ra sắc
lệnh số 68
thành lập ban kinh tế chính phủ thay cho uỷ ban nghiên cứu kế
hoạch kiến thiết.
Ngày 14 tháng 10 năm 1955, thủ tớng chính phủ ra thông t số 603 quy định
thành lập uỷ ban kế hoạch quốc gia với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng dự án kế
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
1
Báo cáo tổng hợp
hoạch phát triển kinh tế văn hoá và tiến hành công tác thống kê kiểm tra việc
thực hiên kế hoạch.
Ngày 9 tháng 10 năm 1961, hội đồng chính phủ ra nghị địng số 158/cp quyết
định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy uỷ ban kế hoạch nhà nớc.
Ngày 25 tháng 3 năm 1974, hội đồng chính phủ chính thức phê chuẩn điều lệ
về tổ chức và hoạt động của Uỷ ban kế hoạch Nhà nớc bằng nghị định 49/cp
Ngày 12 tháng 8 năm 1994, chính phủ ban hành nghị định 68/cp quy định
chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của uỷ ban kế hoạch nhà n-
ớc.
Ngày 21 tháng 10 năm 1995, thực hiện nghị quyết kỳ họp thứ 8 quốc hội
khoá 9 sát nhập uỷ ban kế hoạch nhà nớc và uỷ ban nhà nớc về hợp tác và đầu t
thành Bộ Kế hoạch và Đầu t
Bộ Kế hoạch và Đầu t là cơ quan của chính phủ, thực hiện chức năng quản lý
nhà nớc về kế hoạch và đầu t, bao gồm: tham mu tổng hợp về chiến lợc, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã- hội chung của cả nớc, về cơ chế, chíh
sách quản lý kinh tế chung và một số lĩnh vực cụ thể, về đầu t trong nớc, ngoài
nớc, khu công nghiệp, khu chế xuất, về quản lý hỗ trợ phát triển chính thức (sau
dây gọi tắt là ODA), đấu thầu, doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh trong phạm vi
cả nớc; quản lý nhà nớc các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
II- cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của bộ kế hoạch và
đầu t
1- cơ cấu tổ chức
sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đu t nh sau
Bộ trởng bộ kế hoạch và đầu t
Các thứ trởng của bộ kế hoạch và đầu t
Các đơn vị trong bộ kế hoạch và đầu t
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
2
Báo cáo tổng hợp
a) Các tổ chức giúp Bộ trởng thực hiện chức năng quản lý nhà nớc:
1. Vụ tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ kinh tế địa phơng và lãnh thổ
3. Vụ tài chính, tiền tệ
4. Vụ kinh tế công nghiệp
5. Vụ kinh tế nông nghiệp
6. Vụ thơng mại dịch vụ
7. Vụ kết cấu hạ tầng và đô thị
8. Vụ quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất
9. Vụ thẩm định và giám sát đầu t
10. Vụ quản lý đấu thấu
11. Vụ kinh tế đôi ngoại
12. Vụ quốc phòng - an ninh
13. Vụ pháp chế
14. Vụ tổ chức cán bộ
15. Vụ khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trờng
16. Vụ lao động, văn hoá, xã hội
17. Cục đầu t nớc ngoài
18. Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
19. Thanh tra
20.Văn phòng
Vụ kinh tế đối ngoại, Vụ tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ kinh tế địa phơng và
lãng thổ, văn phòng đợc lập phòng, do Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t quyết
định sau khi thống nhất với Bộ trởng Bộ nội vụ.
b) các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ:
1. Viện chiến lợc phát triển
2. Viện nghiên cú quản lý kinh tế trung ơng
3. Trung tâm thông tin kinh tế xã hội quốc gia
4. Trung tâm tin học
5. Báo đầu t
6. Tạp chí kinh tế dự báo
Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t trình Thủ tớng chính phủ quyết định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của viện chiến lợc phát triển và
viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ơng
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
3
Báo cáo tổng hợp
2- Chức năng và nhiệm vụ
a) vị trí và chức năng
Bộ Kế hoạch và Đầu t là cơ quan của chính phủ, thực hiện chức năng quản lý
Nhà nớc về kế hoạch và đầu t, bao gồm: tham mu tổng hợp về chiến lợc, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã- hội chung của cả nớc, về cơ chế, chíh
sách quản lý kinh tế chung và một số lĩnh vực cụ thể, về đầu t trong nớc, ngoài
nớc, khu công nghiệp, khu chế xuất, về quản lý hỗ trợ phát triển chính thức (sau
dây gọi tắt là ODA), đấu thầu, doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh trong phạm vi
cả nớc; quản lý nhà nớc các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của bộ theo quy định của pháp luật.
b) nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Kế hoạch và Đầu t có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ,
cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh, các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật khác về lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc phạm
vi quản lý nhà nớc của Bộ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ chiến lợc, quy hoạch tổng thể, dự án
kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của cả nớc, vùng lãnh thổ, kế hoạch dài
hạn, 5 năm và hàng năm và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân,
trong đó có cân đối tài chính, tiền tệ, vốn đầu t xây dựng cơ bản làm cơ sở
cho việc xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách; tổ chức công bố chiến lợc,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nớc sau khi đợc phê
duyệt theo quy định;
3. Ban hàng các quyết định, chỉ thị, thông t trong lĩnh vực kế hoạch và đầu t
thuộc phạm vi quản lý nhà nớc của Bộ;
4. Chỉ đạo, hớng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch sau khi đợc phê duyệt và các
văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Bộ.
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
4
Báo cáo tổng hợp
5. Về quy hoạch, kế hoạch:
5.1. Trình Chính phủ chơng trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội đã đợc Quốc hội thông qua, theo dõi và tổng hợp tình
hình thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý để báo cáo Chính phủ, điều hoà
và phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân.
Chịu trách nhiệm điều hành thực hiện kế hoạch về một số lĩnh vực đợc
Chính phủ giao;
5.2. Hớng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phù hợp với chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của cả nớc và vùng lãnh thổ đã đợc phê duyệt;
5.3. Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển, kế hoạch về bố trí vốn đầu t cho
các lĩnh vực của các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng;
thẩm định các quy hoạch phát triển ngành, vùng lãnh thổ của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng để tình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt hoặc Bộ thông qua theo
phân cấp của Chính phủ;
5.4. Tổng hợp các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân: cân đối tích luỹ
và tiêu dùng, tổng phơng tiện thanh toán, cán cân thanh toán quốc tế,
ngân sách nhà nớc, vốn đầu t phát triển, dự trữ nhà nớc. Phối hợp với Bộ
Tài chính lập dự toán ngân sách nhà nớc.
6. Về đầu t trong nớc và ngoài nớc:
6.1. Trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch, danh mục các dự án đầu t trong n-
ớc, các dự án thu hút vốn đầu t nớc ngoài và điều chỉnh trong trờng hợp
cần thiết;
6.2. Trình Chính phủ kế hoạch tổng mức vốn đầu t toàn xã hội, tổng mức và
cơ cấu theo ngành, lĩnh vực của vốn đầu t thuộc ngân sách nhà nớc, tổng
mức bổ sung dự trữ nhà nớc, tổng mức hỗ trợ tín dùng nhà nớc, tổng mức
vốn góp cổ phần và liên doanh của nhà nớc, tổng mức bù lỗ, bù giá, bổ
sung vốn lu động và thởng xuất, nhập khẩu. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính lập phơng án phân bổ vốn của ngân sách trung ơng trong lĩnh vực
đầu t xây dựng cơ bản, bổ sung dự trữ nhà nớc, hỗ trợ vốn tín dụng nhà n-
ớc, vốn góp cổ phần và liên doanh của nhà nớc, tổng hợp vốn chơng trình
mục tiêu quốc gia;
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
5
Báo cáo tổng hợp
6.3. Tổng hợp chung về lĩnh vực đầu t trong nớc và ngoài nớc; phối hợp với
Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan kiểm tra, đánh giá hiệu quả vốn
đầu t các công trình xây dựng cơ bản;
6.4. Thẩm định các dự án đầu t thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ,
Thủ tớng Chính phủ; cấp giấy phép đầu t cho các dự án theo thẩm quyền,
thực hiện việc uỷ quyền cấp giấy phép đầu t theo quy định của Thủ tớng
Chính phủ; thống nhất quản lý việc cấp giấy phép các dự án đầu t của nớc
ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nớc ngoài;
6.5. Làm đầu mối giúp Chính phủ quản lý đối với hoạt động đầu t trong nớc và
đầu t trực tiếp của nớc ngoài vào Việt Nam, của Việt Nam ra nớc ngoài; tổ
chức hoạt động xúc tiến đầu t, hớng dẫn thủ tục đầu t;
1. Hớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hình
thành, triển khai và thực hiện dự án đầu t theo thẩm quyền. Đánh giá kết quả
và hiệu quả kinh tế- xã hội của hoạt động đầu t trong nớc và đầu t nớc ngoài.
Làm đầu mới tổ chức các cuộc tiếp xúc của Thủ tớng Chính phủ với các nhà
đầu t ở trong nớc cũng nh ở nớc ngoài.
7. Về quản lý ODA:
7.1 Là cơ quan đầu mối trong việc thu hút, điều phối, quản lý ODA; chủ trì soạn
thảo chiến lợc, quy hoạch thu hút và sử dụng ODA; hớng dẫn cơ quan chủ
quản xây dựng danh mục và nội dung các chơng trình, dự án u tiên vận động
ODA; tổng hợp danh mục các chơng trình, dự án sử dụng ODA trình Thủ t-
ớng Chính phủ phê duyệt;
7.2. Chủ trì việc chuẩn bị, tổ chức vận động và điều phối các nguồn ODA phù
hợp với chiến lợc, quy hoạch thu hút, sử dụng ODA và danh mục chơng
trình, dự án u tiên vận động ODA;
7.3. Chuẩn bị nội dung và tiến hành đàm phán điều ớc quốc tế khung về ODA;
đại diện cho Chính phủ ký kết Điều ớc quốc tế khung về ODA với các
nhà tài trợ;
7.4. Hớng dẫn các đơn vị, tổ chức có liên quan chuẩn bị chơng trình, dự án
ODA; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xác định hình thức sử dụng vốn
ODA thuộc diện ngân sách nhà nớc cấp phát hoặc cho vay lại; thẩm định
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
6
Báo cáo tổng hợp
trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt văn kiện chơng trình, dự án ODA
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tớng Chính phủ;
7.5. Theo dõi, hỗ trợ chuẩn bị nội dung và đàm phán Điều ớc quốc tế cụ thể về
ODA với các Nhà tài trợ;
7.6. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp và lập kế hoạch giải ngân vốn
ODA, kế hoạch vốn đối ứng hàng năm đối với các chơng trình dự án
ODA thuộc diện cấp phát từ nguồn ngân sách; tham gia cùng Bộ Tài
chính về giải ngân, cơ chế trả nợ, thu hồi vốn vay ODA;
7.7. Chủ trì theo dõi và đánh giá các chơng trình dự án ODA; làm đầu mối xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thủ tớng Chính phủ xử lý các vấn đề
có liên quan đến nhiều bộ, ngành; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình
và hiệu quả thu hút, sử dụng ODA.
8. Về quản lý đấu thầu:
8.1. Trình Chính phủ, thủ tớng Chính phủ kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu
thầu các dự án thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ;
theo dõi việc tổ chức thực hiện các dự án đấu thầu đã đợc Chính phủ phê
duyệt;
8.2. Hớng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các quy
định của pháp luật về đấu thầu; quản lý hệ thống thông tin về đấu thầu.
9. Về quản lý nhà nớc các khu công nghiệp, các khu chế xuất:
9.1. Trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu
chế xuất và các mô hình khu kinh tế tơng tự khác trong phạm vi cả nớc;
9.2. Thẩm định và trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể các
khu công nghiệp, khu chế xuất, việc thành lập các khu công nghiệp, khu
chế xuất; hớng dẫn triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu
công nghiệp, khu chế xuất đã đợc phê duyệt;
9.3. Làm đầu mối hớng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình đầu t phát
triển và hoạt động cuả các khu công nghiệp, khu chế xuất; chủ trì, phối
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
7
Báo cáo tổng hợp
hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất về mô hình và cơ chế quản lý
đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất.
10. Về doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh:
10.1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ, Thủ tớng
Chính phủ chiến lợc, chơng trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát triển
doanh nghiệp nhà nớc; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với sắp
xếp doanh nghiệp nhà nớc và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc
các thành phần kinh tế; thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về khuyến
khích đầu t trong nớc;
10.2. Làm đầu mối thẩm định đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh
nghiệp nhà nớc theo phân công của Chính phủ; tổng hợp tình hình sấp
xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nớc và tình hình phát triển
doanh nghiệp của các thành phần kinh tế khác của cả nớc. Làm thờng trực
của Hội đồng khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
10.3. Thống nhất quản lý nhà nớc về công tác đăng ký kinh doanh; hỡng dẫn
thủ tục đăng ký kinh doanh; kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện đăng ký kinh doanh và sau đăng ký kinh doanh của các các doanh
nghiệp tại các địa phơng; xử lý các vi phạm, vớng mắc trong việc thực
hiện đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền; tổ chức thu thập, lu trữ, xử lý
thông tin về đăng ký kinh doanh trong phạm vi cả nớc.
11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc phạm vi
quản lý của Bộ;
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc phạm
vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
13. Quản lý nhà nớc các dịch vụ công trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t
thuộc phạm vi quản lý cuả Bộ theo quy định pháp luật; quản lý và chỉ đạo
hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
14. Quản lý nhà nớc các hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ trong các
lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của
pháp luật;
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
8
Báo cáo tổng hợp
15. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực
và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc
thẩm quyền của Bộ;
16. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chơng trình cải cách hành chính của Bộ
theo mục tiêu và nội dung, chơng trình cải cách hành chính nhà nớc đã đợc
Thủ tớng Chính phủ phê duyệt;
17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lơng và
các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thởng, kỷ luật đối với cán bộ công
chức, viên chức nhà nớc thuộc Bộ quản lý; đào tạo bồi dỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ;
18. Quản lý tài chính, tài sản đợc giao và tổ chức thực hiện ngân sách đợc phân
bổ theo quy định của pháp luật.
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
9
Báo cáo tổng hợp
Phần hai
Vụ kinh tế địa phơng và lãnh thổ
I/ Về tổ chức của vụ
Căn cứ quyết định số 807/BKH ngày 19/8/2003 của Bộ trởng Bộ Kế hoạch và
đầu t về quy định chức năng nhiệm vụ của Vụ Kinh tế Địa phơng và Lãnh thổ thì
tổ chức của vụ đợc thành lập 6 phòng, gồm:
(1) Phòng Tổng Hợp
(2) Phòng Miền núi phía Bắc
(3) Phòng Đồng bằng sông Hồng và khu IV cũ
(4) Phòng Duyên Hải Miền Trung và Tây Nguyên
(5) Phòng Đông Nam Bộ
(6) Phòng Tây Nam Bộ
II/ Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng
1. Phòng Tổng Hợp
- tổng hợp kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về phát triển kinh xã hội
của khối địa phơng
- tổng hợp vốn đầu t phát triển các địa phơng : ngân sách Nhà nớc (NSNN
trong nớc do địa phơng quản lý, chơng trình mục tiêu quốc gia, chơng trình
135, các chơng trình dự án lớn đầu t có mục tiêu, vốn ODA); vốn tín dụng
Nhà nớc,vốn đầu t của các doanh nghiệp Nhà nớc, vốn đầu t trực tiếp nớc
ngoài(FDI), vốn các doanh nghiệp t nhân và dân c
- lập báo cáo tổng hợp về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội theo tháng, quý và cả năm của khối địa phơng
- làm đầu mối phối hợp với Vụ Tài chính tiền tệ, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc
dân và Bộ Tài Chính xây dựng kế hoạch thu chi ngân sách hàng năm; làm
đầu mối phối hợp với các phòng xử lý các vấn đề phát sinh của các địa phơng
- Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu về thông tin kinh tế xã hội của khối
địa phơng, quản lý và cung cấp thông tin theo quy định của Vụ và của Bộ
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
10
Báo cáo tổng hợp
- Làm đầu mối về công tác kế hoạch hoá (bao gồm cả việc xây dựng hệ thống
chi tiêu biểu mẫu), nghiên cứu xây dựng các cơ cấu cơ chế chính sách chung,
công tác nghiên cứu khoa học, công tác học tập, đào tạo của Vụ; phối hợp
với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc đào tạo bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ
kế hoạch hoá cho cán bộ, công chức, viên chức ngành kế hoạch địa phơng
- Xây dựng chơng trình công tác của vụ theo quý, năm. Quản lý công tác văn
th, theo dõi thời hạn quy định; lu trữ các tài liệu nghiên cứu chung của Vụ,
quản lý việc sử dụng và bảo quản trang thiết bị văn phòng, tài sản của Vụ
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trởng Vụ Kinh tế Địa phơng và Lãnh thổ
giao
2. Phòng Miền núi phía Bắc
- tổng hợp kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về phát triển kinh tế xã hội
của vùng miền núi phía Bắc và từng địa phơng trong vùng. Nghiên cứu xây dựng
các cơ chế chính sách về phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch hoá đối với từng
địa phơng trong vùng và cho toàn vùng.
- Theo dõi toàn diện tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và
viết các báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
tháng, quý, 6 tháng và cả năm; theo dõi, đánh giá việc tổ chức thực hiện các dự án
lớn (cả Trung ơng và địa phơng) trên địa bàn; Quyết định 186/2001/QĐ-TTg ngày
07
tháng 12 năm 2001, quyết định 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003
và các quyết định, Nghị định khác của Đảng và Nhà Nớc về phát triển kinh tế
xã hội và an ninh quốc phòng; các dự án ODA, các chơng trình mục tiêu quốc
gia(bao gồm cả chơng trình 135), FDI; phối hợp với phòng Tổng hợp xử lý những
vấn đề phát sinh của các địa phơng trong vùng Miền núi phía Bắc.
- Làm đầu mối phối hợp với Viện Chiến lợc phát triển và các đơn vị liên quan
trong Bộ nghiên cứu, xây dựng chiến lợc, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của vùng Miền núi phía Bắc và của từng địa phơng trong vùng.
- Làm đầu mối tham gia các Cục, Vụ trong Bộ trong việc thẩm định thành lập
doanh nghiệp Nhà nớc, thẩm định các dự án đầu t( kể cả vốn trong nớc và vốn nớc
ngoài), thẩm định xét thầu, giám sát đầu t đối với các chơng trình dự án đầu t của
các địa phơng trong vùng.
- Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu về thông tin kinh tế xã hội của các
địa phơng trong vùng và trong toàn vùng Miền núi phía Bắc. Cung cấp thông
Nguyễn Minh Hiếu - kế hoạch 42A
11