Giới thiệu về giải pháp VISI-Series
Thursday, 03 Tháng 7 2008 10:30
VISI-Seires được biết đến như là một giải pháp hoàn toàn tự động cho các
nhà thiết kế, gia công khuôn mẫu mang tính chuyên nghiệp cao. Với các
chức năng chỉnh sửa mô hình nhập, phân tích đường phân khuôn, tạo mặt
phẳng phân khuôn, khuôn âm, khuôn dương cũng như các tiêu chuẩn
khuôn hoàn toàn tự động từ 61 nhà cung cấp tiêu chuẩn khuôn nổi tiếng
trên thế giới như Hasco, Futaba, Misumi, DME, LKM... Giúp cho các nhà
thiết kế có nhiều sự lựa chọn, và tiết kiệm rất nhiều thời gian cho việc lên kết cấu một bộ khuôn
hoàn chỉnh.
Ứng dụng công nghệ gia công tiên tiến nhất trên thế giới VISI-Machining (Lập trình gia công cho
máy Phay CNC 3, 4, 5 trục) đã làm cho người sử dụng hài lòng việc ứng dụng VISI-Series vào
trong thiết kế và gia công khuôn mẫu… Việc tích hợp VISI-Flow (phân tích và mô phỏng dòng
chảy nhựa) là một giải pháp kết hợp hoàn hảo, giúp cho qui trình thiết kế khuôn gần như là khép
kính. Chúng cho phép phân tích và tính toán vị trí bơm keo và phân bố đường nước sao cho hợp lý
để cho ra sản phẩm như mong muốn. Đây là giải pháp giúp các doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều
thời gian và chi phí cho một quá trình sản xuất khuôn.
Như vậy, có thể nói VISI-Series là chìa khóa vàng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khuôn mẫu.
1)VISI-Design:
Một ứng dụng dành cho các kỹ sư thiết kế cơ khí với chức năng vẽ phác linh hoạt cho thiết kế ý
tưởng với các menu và các icon có cấu trúc cho việc thiết kế nhanh chóng, đầy đủ các tính năng
chuyên dụng và ngôn ngữ thiết kế tham số cho việc định nghĩa các thư viện chi tiết rất thông minh
cho bản vẽ chế tạo và kỹ thuật.
2)VISI-Modelling:
- Rất chính xác cho các nhà thiết kế mô hình với tính năng tạo khối tổng hợp nâng cao(Parasolid)
kết hợp chức năng tạo mặt của Vero làm việc trực tiếp từ cấu trúc 3D, hổ trợ xử lý hình ảnh nâng
cao đã đem đến cho các nhà thiết kế mô hình một khả năng thiết kế hoàn hảo.
- Dữ liệu đơn cho Mặt, Solid, và mô hình Khung dây, tự động chuyển đổi Solid sang Mặt cho các
chi tiết khuôn bao gồm các tính năng dễ dàng cho việc thiết kế được thay đổi và có tất cả các chức
năng của phép toán 'Boolean‘.
- Đầy đủ chuẩn giao tiếp như IGES, DXF, VDA, STL… hoặc giao tiếp trực tiếp với Caita, Pro/E,
Parasolid, SolidWorks, SolidEdge, ACIS & DWG …cùng với khả năng xử lý các mô hình nhập
vào rất tuyệt vời.
3)VISI-Analysis:
- Đây là một công cụ cực mạnh trong việc phân tích mô hình giúp kiểm tra được tất cả các thông
số mô hình cần thiết như so sánh chi tiết với tất cả các mô hình đã hiệu chỉnh, phân tích góc
nghiêng và bán kính cong rất thông minh cho việc kiểm tra khuôn và lập trình, tự động tách các
đường và mặt phân khuôn với nhiều phương pháp năng động.
- Giao diện tương tác cho các nhóm mặt, mô phỏng chuyển động năng động giữa chúng với nhau,
dò tìm các vùng cắt trong (Undercut) và vùng thẳng đứng, điền đầy các hốc từ đường và cả mặt
tuyến tính.
- Tạo mặt phân khuôn trực tiếp trên 3D với nhiều phương pháp tạo mặt
- Hiệu chỉnh hay thay đổi phương pháp dựng mặt rất mạnh và năng động, cập nhât và hiển thị tức
thời.
- Tự động tạo khuôn âm và khuôn dương.
4)VISI-Electrode:
- Cho phép chọn lựa nhiều kiểu tạo điện cực một cách mềm dẻo.
- Điện cực được tạo ra có thể từ các đường biên hay từ mặt.
- Quản lý và tạo cán, thân điện cực và mô phỏng chuyển động.
- Tự động tạo chuẩn gia công và bản vẽ kỹ thuật.
5)VISI-Mould:
- VISI-Mould là một công cụ chuyên nghiệp nhất cho các nhà làm khuôn, đầy đủ các công cụ
xây dựng một bộ khuôn ảo hoàn hảo nhất.
- Giao diện dạng hướng dẫn để giúp đỡ việc xây dựng cấu trúc Khuôn dễ dàng. Các kết cấu khuôn
cơ bản được xây dựng từ 61 nhà cấp cấp khuôn trên thế giới như Hasco, Misumi, Futaba,
LKM,..Các lựa chọn sinh động, dễ hiểu khi chọn các kiểu khuôn, trục dẫn hướng, chốt, bạc,
bulong…
- Dễ dàng hiệu chỉnh, thêm, bớt các tiêu chuẩn khuôn hay các tấm khuôn bất cứ khi nào. Cấu trúc
“Chọn là dựng” liên kết với các công cụ làm khuôn hợp lý để tạo mô hình 3D.
- Đường nước được tạo dựng trực tiếp hoặc từ các đường cho trước hay từ các file có sẵn với đầy
đủ các tiêu chuẩn co nước, chốt chặn, O-ring...Kiểm tra sự va chạm của các đường nước với các
chi tiết bên trong khuôn.
- Tự động tạo các hệ thống con trượt hay thanh lói xiên.
- Thể hiện các chi tiết bên trong (cut-away) rất hoàn hảo.
- Tự động ghi kích thước, tạo các danh sách chi tiết, đánh số, mặt cắt, thuộc tính CAM cho các
lỗ…
- Đóng mở khuôn theo các hướng X, Y, Z hay tùy chọn.
- Khả năng sản xuất cao khi sử dụng VISI-Machining 3D.
6)VISI-Progress:
- Cùng với VISI-Mould, VISI-Progress là một công cụ chuyên nghiệp nhất cho các nhà làm khuôn
dập và dập liên hợp, đầy đủ các công cụ xây dựng một bộ khuôn ảo hoàn hảo nhất.
- Dữ liệu yêu cầu có thể dạng mặt hoặc Solid.
- Chi tiết có thể được trải phẳng từ dạng tuyến tính và phi tuyến tính và tùy chọn phương pháp trải
cho các vị trí cong.
- Tính toán kết cấu trung hòa.
- Tự động trải các tấm hay trải từng bước một.
- Tự động tạo các dãy dập dao cắt hay trạm cắt và hiệu chỉnh, thêm bớt rất dễ dàng...
- Mô phỏng các bước cắt và dập…
- Công cụ xây dựng 3D và tùy chọn các công cụ không tiêu chuẩn.
- Giao diện dạng hướng dẫn để giúp đỡ việc xây dựng cấu trúc Khuôn dễ dàng.
- Thể hiện các chi tiết bên trong (cut-away) rất hoàn hảo.
- Tự động ghi kích thước, tạo các danh sách chi tiết, đánh số, mặt cắt, thuộc tính CAM cho các
lỗ…
- Đóng mở khuôn theo các hướng X, Y, Z hay tùy chọn.
- Khả năng sản xuất cao khi sử dụng VISI-Machining 3D.
7)VISI-Blank:
- VISI-Blank được thiết kế cho những nhà công nghệ, những kỹ sư, những người thiết kế các sản
phẩm kim loại tấm, các nhà làm công cụ và các nhà làm khuôn để đánh giá sự khai triển của thành
phần tấm trải kim loại và cung cấp các giá trị phân tích bề mỏng vật liệu trong suốt quá trình định
hình.
- Tính toán nhanh cho việc trải phẳng hình thể có thể đạt được kết quả rất tốt, làm nổi bật tiềm
năng sản xuất, xác định giá trị vật liệu và đánh giá chi phí sản xuất, qui trình sản xuất.
- Người thiết kế có thể trải phẳng bất cứ hình thể phức tạp nào từ hình tuyến tính đến phi tuyến
tính.
- Tính toán nhanh chóng các khiếm khuyết vật liệu cho quá trình sản xuất với độ chính xác thực
nghiệm 1%.
8)VISI-M.F.R:
- Một chức năng thông minh trong việc tự động dò tìm gia công cho các lỗ và cả khối ở bất kỳ các
trục và tạo các chu trình CAM cho tất cả dạng lỗ, đồng thời kiểm tra va chạm 3D với các bộ phận
tham khảo khác như: phôi, đồ gá…Khả năng lọc để tìm kíếm các kiểu lỗ xác định.
- Thay đổi thứ tự toolpath. Thông tin gia công đọc ở bất cứ chương trình soạn thảo văn bản nào
hoặc xuất trực tiếp với Microsoft EXCEL.
9)VISI-Wire:
- Cắt dây 2 – 4 trục với mô hình từ Mặt và 3D Solid.
- Vị trí không đổi tại các điểm nêm để điều khiển dây cắt tại các góc cắt khác nhau, ăn mòn theo
“Contour” hoặc gia công hốc.
- Lưu trữ các giới hạn máy khác nhau để kiểm tra hành trình dây cắt bảo đảm rằng không có một
chương trình nằm ngoài giới hạn.
- Tự động offset và quản lý việc khắc phục thời gian chết,ước lượng thời gian chu trình gia công
mô phỏng đầy đủ dây và đầu cắt..
- Xác lập hoàn chỉnh hai biên dạng khác nhau tại những giá trị
- Chiều cao khác nhau hình thành một bề mặt để tạo ra qui trình cắt EDM.
10)VISI-Machining:
- Tích hợp gia công Mặt và Solid, mặt Nurbs và gia công đường.
- Tự động gia công với độ chính xác cao và rất dễ sử dụng.
- Đầy đủ tính năng hiệu chỉnh và thuận tiện cho mô hình Solid.
- Hỗ trợ nhiều chức năng gia công phức tạp dạng 2D & 3D, hình thành chế
độ gia công tối ưu cho gia công thực tế.
- Đầy đủ bộ “post processor” tổng quát.
- Đường toolpath mịn màng khi đi qua các góc trong lẫn góc ngoài.
- Tạo bước dịch chuyển dao ngang mịn màng giữa hai đường toolpath.
- Thiết kế cán dao và kiểm tra va chạm.
- Phay vét sử dụng các phương pháp khác nhau.
- Khả năng vét thô cho mô hình hiện tại / toolpath.
- Chất lượng mô phỏng cao các mảnh gia công thể hiện rõ mặt gia công thô, tinh…
11)VISI-Machining 5 Axis:
- Ứng dụng cho gia công 4 trục và 5 trục.
- Các chức năng gia công tốc độ cao.
- Chuyên dụng cho công nghiệp khuôn mẫu, Ôtô, hàng không và cắt Laser.
- Chiến lược gia công thông minh và đa chức năng.
- Mô phỏng gia công trên hệ thống máy ảo.
/>dap-cat-visi-series.html
Tên sản phẩm: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VISI-SERIES TRONG THIẾT KẾ KHUÔN DẬP
CẮT KIM LOẠI
Nguồn: doantotnghiep.vn
Mã sản phẩm: 300500600003
MÔ TẢ
DUNG 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, 3D...thuyết minh ,
MÔ TẢ
LƯỢNG
file DOC (DOCX), file báo cáo, nguyên lý vận hành, tháo lắp, và cách bảo quản
khuôn....file báo cáo, nguyên lý vận hành khuôn, tháo lắp, và cách bảo quản
khuôn....Bản vẽ chi tiết sản phẩm, quy trình chế tạo các chi tiết trong khuôn...... Cung
cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế
độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
Giá: 100.000 VNĐ
(*) Vì lý do kỹ thuật KHÔNG dùng thẻ cào Viettel để thanh toán
TẢI VỀ
0 đánh giá | Viết đánh giá
Tìm ki?m đ? án | gõ 1 t? khóa có d?u
Mô tả Đặc tính Đánh giá (0)
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VISI-SERIES TRONG THIẾT KẾ KHUÔN DẬP CẮT KIM LOẠI ,
file 2D, 3D thuyết minh....,file báo cáo, nguyên lý vận hành khuôn, tháo lắp, và cách bảo quản
khuôn....
I. Giới thiệu phần mềm VISI
Phần mềm VISI là phần mềm CAD/CAM được viết ra và phát triển bởi công ty phần mềm vero
có trụ sở đặt tại Ialia. Phần mềm VISI có mặt khắp nơi trên thế giới với một mạng lưới lên đến
70 đối tác ở trên 40 nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Hiện nay phần mềm vẩn tiếp tục
được đóng góp để hoàn thiện đưa thêm nhiều tính năng mới vào.
Phần mềm VISI với phiên bản đầu tiên ra đời năm 1988 và tiếp tục phát triển không ngừng với
phiên bản mới nhất là VISI 11.1. Phần mềm VISI là phần mềm thiết kế khuôn mẩu được sử dụng
rộng rải trên thế giới để chế tạo các chi tiết có độ chính xác cao trong các ngành như không gian
vũ trụ, công nghiệp ôtô, bao bì, chế tạo thiết bị y khoa.
Hiện nay công ty VERO không ngừng cải tiến để đưa phần mềm VISI trờ thành một trong những
phần mềm thiết kế khuôn mẩu hàng đầu.
VISI sires được chi thành các module nhỏ để quản lý như:
VISI MCHAINING 2D
Phần gia công 2D thông thường dùng để gia công những chi tiết có hình dáng 2D đơn giản , gia
công khu vực có chiều dày không đổi, gia công định hình, khoan lỗ và các chu trình khoan lỗ.
VISI – SPLIT.
Tự động tách chi tiết thành hai bề mặt hình thành hai bề mặt khuôn âm (cavity) và khuôn dương
(core). Đây là bước quan trọng đề thiết kế khuôn nhựa và khuôn dập cắt kim loại.
VISI- ELICTRODE (Điện cực).
Thiết kế các loại điện cực để gia công các bề mặt khó gia công bằng các phương pháp gia công
khác. Ví dụ như gia công bằng tia lửa điện (EDM)
CAD/TRANSLATORS.
Ngôn ngữ CAD của phần mềm được chuyển đổi thành các dạng ngôn ngữ của các phần mềm khác
như AUTORCAD, PRO…..
PLATE MANAGER.
Tự động tạo ra các mã (code) CNC từ các lỗ khoan hoặc các chu trình khoan cũng như từ mô hình
2D.
ASSEMBLY MANAGER.
Điều khiển và quản lý các họ(gia đình) cũng như các nhóm của các thành phần cũng như các
khối phức tạp trong một môi trường nào đó. Gồm có danh sách chi tiết và các thuộc tính như xuất
sứ, giá , kích cờ, số lượng khối lượng. ….theo như bản vẽ đã có.
VISI WIRE.
Phần mềm này có khả năng suất các chương trình gia công cho máy cắt dây EDM 4 trục hoặc 2
trục.
VISI MODELLING.
Hệ thống có thể dựng lại các mô hình đúng với mô hình khối có sẵn. Phần mềm rất mạnh trong
việc dựng các bề mặt tiếp xúc với nhau, sửa chửa các bề mặt bị hỏng khi chuyển từ các phần mềm
khác sang.
Ưu nhược điểm của phần mềm VISI.
Ưu điểm:
Giao diện làm việc phần mềm VISI rất đơn giản, các thanh công cụ hiển thị trên màn hình giống
như màn hình làm việc của phần mềm AUTOCAD. Việc này giúp cho người học rất dể dàng tiếp
cận và sử dụng phần mềm.
Các lệnh vẽ bề mặt của phần mềm rất mạnh giúp cho nhà thiết kế dể dàng thiết kế các bề mặt
theo ý muốn.
Hỗ trợ mạnh trong việc tách các mặt phân khuôn của các khuôn từ đơn giản đến phức tạp.
Cho phép lấy các thành phần tiêu chuẩn của khuôn từ thư viện sẳn có hoặc cho phép người sử
dụng thành lập riêng biệt thư viện khuôn theo từng đặc tính của sản phẩm.
Tạo điện cưc rất nhanh từ biên dạng phức tạp của sản phẩm.
Tối ưu hóa quá trình trải tấm của các sản phẩm dập, định hình nhanh chóng sản phẩm từ các
bước trải của sản phẩm dập. Đặc biệt về khuôn dập liên hợp (Progressive die).
Nhiều tính năng gia công (CNC machining) giúp người sử dụng có sự lựa chọn tối ưu trong quá
trình lập trình gia công CNC từ 2D đến 3D.
Chuyển đổi dữ liệu trực tiếp từ máy tính đến máy gia công CNC thông qua sự hỗ trợ tích hợp
của module Visi-DNC.
Có khả năng phát hiện và sửa lại các mặt vỡ khi các mặt này được chuyển từ các file hay từ các
phần mềm khác.
Nhược điểm:
Phần mềm VISI quản lý theo đối tượng chứ không phải quản lý theo tham số do đó gây khó khăn
cho nhà thiết kế trong việc sửa chửa lại chi tiết bị sai.
Ưu nhược điểm của phần mềm VISI.
Ưu điểm:
Giao diện làm việc phần mềm VISI rất đơn giản, các thanh công cụ hiển thị trên màn hình giống
như màn hình làm việc của phần mềm AUTOCAD. Việc này giúp cho người học rất dể dàng tiếp
cận và sử dụng phần mềm.
Các lệnh vẽ bề mặt của phần mềm rất mạnh giúp cho nhà thiết kế dể dàng thiết kế các bề mặt
theo ý muốn.
Hỗ trợ mạnh trong việc tách các mặt phân khuôn của các khuôn từ đơn giản đến phức tạp.
Cho phép lấy các thành phần tiêu chuẩn của khuôn từ thư viện sẳn có hoặc cho phép người sử
dụng thành lập riêng biệt thư viện khuôn theo từng đặc tính của sản phẩm.
Tạo điện cưc rất nhanh từ biên dạng phức tạp của sản phẩm.
Tối ưu hóa quá trình trải tấm của các sản phẩm dập, định hình nhanh chóng sản phẩm từ các
bước trải của sản phẩm dập. Đặc biệt về khuôn dập liên hợp (Progressive die).
Nhiều tính năng gia công (CNC machining) giúp người sử dụng có sự lựa chọn tối ưu trong quá
trình lập trình gia công CNC từ 2D đến 3D.
Chuyển đổi dữ liệu trực tiếp từ máy tính đến máy gia công CNC thông qua sự hỗ trợ tích hợp
của module Visi-DNC.
Có khả năng phát hiện và sửa lại các mặt vỡ khi các mặt này được chuyển từ các file hay từ các
phần mềm khác.
Nhược điểm:
Phần mềm VISI quản lý theo đối tượng chứ không phải quản lý theo tham số do đó gây khó khăn
cho nhà thiết kế trong việc sửa chửa lại chi tiết bị sai.
III. các lệnh dựng hình modelling
A. Các lệnh về mặt phẳng surface
1. Tạo mặt phẳng từ các vùng bao kín (plane from a closed area)
- Đây là phương pháp thuận tiện để tạo ra các mặt phẳng được giới hạn ( khối có chiều dày
bằng không ) bằng cách chọn vào khu vực được giới hạn trong một chu vi xác định hoặc là khu
vực đó được tạo thành từ các profile.
- Giới hạn của bề mặt này chính là đường bao kín hay profile.
- Vị trí của con trỏ được đặt ở bất cứ vị trí nào trong khu vực khép kín hoặc trong các profile
( cách chọn phổ biến nhất là chọn theo điểm hoặc chọn theo đối tượng được giới hạn riêng biệt ).
- Hệ thống tự động tìm các chu vi được đóng kín và thay đổi vùng trên bề mặt của khối
I. Quá trình cắt hình và đột lỗ
Cắt hình và đột lỗ gọi tắt là cắt-đột. Thực chất của nguyên công cắt-đột là tách hoàn toàn một phần
vật liệu ra khỏi tấm nguyên vật liệu.
Quá trình liên tục cắt-đột được chia ra làm 3 giai đoạn:
_ Giai đoạn biến dạng đàn hồi.
_ Giai đoạn biến dạng dẻo.
_ Giai đoạn cắt đứt.
Trị số lún sâu của chày vào vật liệu cho đến khi cắt đứt, phụ thuộc vào tính chất vật liệu và bao
gồm từ: ( 0.25 ÷ 0.6 ) S.
II. Khe hở giữa chày và cối
Khe hở giữa chày và cối là hiệu số giữa kích thước làm việc của cối và chày.
Trị số khe hở khi cắt-đột có ảnh hưởng đến chất lượng mặt cắt, độ chính xác vật cắt, lực cắt và độ
bền của chày, cối.
_ Khe hở hợp lý thì các vết nứt suất hiện từ mép chày và cối sẽ gặp nhau theo đường thẳng.
_ Nếu khe hở quá nhỏ sẽ làm cho các vết nứt không trùng nhau.
_ Nếu khe hở quá lớn cũng làm cho các vết nứt từ mép chày và cối không trùng nhau.
III. Xác định kích thước làm việc và dung sai chế tạo chày cối và khuôn cắt hình đột lỗ
Xác định kích thước và dung sai chế tạo chày và cối nhằm đảm bảo độ chính xác của sản phẩm và
khe hở hợp lý.
Xác định kích thước và dung sai chế tạo phải dựa vào tính chất công việc cắt hình hay đột lỗ.
_ Khi cắt hình kích thước cối quyết định kích thước sản phẩm. Bởi vậy phải lấy kích thước cối làm
chuẩn và thu hẹp chày.
_ Khi đột lỗ, kích thước của chày quyết định kích thước của lỗ. Bởi vậy phải lấy chày làm chuẩn
và mở rộng cối.
1. Xác định kích thước và dung sai chế tạo chày và cối cắt hình và đột lỗ tròn
1.1. Phương pháp chế tạo riêng
Phương pháp này sử dụng khi chế tạo hằng loạt chày và cối, đòi hỏi có tính lắp lẫn cao.
1.1.1. Cắt hình
Theo hình trên trình bày sơ đồ lập dung sai khi cắt hình, trong trường hợp này kích thước danh
nghĩa của cối được lấy bằng kích thước giới hạn nhỏ nhất của sản phẩm.
Dc(d) = D -
Kích thước của cối và chày được xác định:
Cối : Dc = (D - ) +
Chày : Dch = (D - - Zmin) +
Trong đó:
D: đường kính danh nghĩa của sản phẩm
Dc: đường kính cối
Dch: đường kính chày
: dung sai trên đường kính sản phẩm
: dung sai chế tạo cối
: dung sai chế tạo chày
Zmin: khe hở hai phía nhỏ nhất giữa chày và cối
1.1.2. Đột lỗ
Trong trường hợp này, kích thước danh nghĩa của chày được chọn bằng kích thước giới hạn lớn
nhất của lỗ.
Dch(d) = d +
Kích thước của chày và cối được xác định như sau:
Chày Dch = (d + ) –
Cối Dc = (d + + Zmin) +
Trong đó:
d: kích thước danh nghĩa của lỗ
: dung sai trên đường kính lỗ
1.2. Phương pháp chế tạo phối hợp
Là phương pháp sau khi gia công xong chày (hoặc cối) thì lấy đó làm chuẩn để gia công cối (hoặc
chày).
Phương pháp này thích hợp khi gia công chày cối đơn chiếc, cắt hình vật liệu mỏng dưới 0.3mm,
và các sản phẩm có hình dáng phức tạp.
1.2.1. Cắt hình
Khi cắt hình kích thước sản phẩm do cối quyết định, cho nên lấy kích thước cối làm chuẩn:
Cối Dc = (D – ) + với =
Chày chế tạo phối hợp với cối sao cho khe hở nằm trong giới hạn Zmin ÷ Zmax
1.2.2. Đột lỗ.
Khi đột lỗ kích thước lỗ đột do chày quyết định, nên lấy kích thước chày làm chuẩn:
Chày Dch = (d +) –
....................................................................................................................................................
I. Độ chính xác của sản phẩm cắt hình và đột lỗ
Độ chính xác của sản phẩm nhận được khi cắt hình (và đột lỗ) trong khuôn dập, phụ thuộc vào các
yếu tố cơ bản sau: chiều dày của lỗ và kích thước của sản phẩm cắt hình (đột lỗ). Độ chính xác chế
tạo các phần làm việc của khuôn, trị số khe hở giữa chày và cối.
Ngoài các yếu tố đó. Độ chính xác của sản phẩm còn chịu ảnh hưởng của kiểu khuôn dập. Tính
chất vật liệu, hình dáng vật cắt hay đột lỗ.
II. Các yêu cầu công nghệ đối với sản phẩm cắt hình và đột lỗ
Hình dáng của sản phẩm cắt hình và đột lỗ có thể là rất phức tạp. Song cần phải loại trừ những
dạng phức tạp không cần thiết mà yêu cầu sử dụng có thể cho phép được.
Khi cắt-đột hình dáng vòng cắt sẽ chép nguyên hình phần làm việc của chày và cối. Bởi vậy hình
dáng vật cắt càng phức tạp thì hao phí lao động chế tạo khuôn càng cao, giá thành đắt và giảm độ
bền của khuôn.
Các yêu cầu công nghệ về kết cấu hình dáng hình học của sản phẩm và lỗ đột nhằm đảm bảo độ
bền của sản phẩm khi sử dụng, độ bền của chày cối và tính thuận lợi khi gia công.
III. Kết cấu khuôn cắt hình và đột lỗ
1. Kết cấu của chày và cối
1.1. Chày cắt hình và đột lỗ
Trong khuôn cắt hình và đột lỗ, các kiểu chày cơ bản thường được sử dụng là:
- Chày ghép được trình bày trên sử dụng khi cắt hình những sản phẩm lớn, và đột lỗ lớn. Phần làm
việc của chày được chế tạo từ thép cacbon dung cụ, hay thép hợp kim và được tôi cứng. Phần chày
không làm việc được chế tạo từ thép thông thường. Để giảm diện tích phần mài, ở đầu chày có thể
làm rãnh thoát đá mài.
- Để chống xoay khi phần lắp ghép của chày là hình tròn xoay, người ta làm rãnh ở trên tấm giữ
chày, còn ở tán chày vát phẳng hai bên. Khoảng cách giữa hai mặt vát cần lớn hơn đường kính
phần lắp ghép của chày 1mm.
- Chày có thể được kẹp chặt với đế khuôn, không chỉ bằng áo chày mà cả kẹp chặt trực tiếp.
- Chày cắt từng đoạn (cắt rời một đoạn) để cắt thép ít cacbon dày đến 4mm có thể làm nguyên,
còn khi cắt thép cacbon cao hoặc dày hơn 4mm có thể ghép.
1.2. Cối cắt hình và đột lỗ
Hình dáng mép cắt khác nhau của cối cắt hình và đột lỗ được trình bày trên hình vẽ. Các thông số
cơ bản của mép cắt theo các hình đó ghi trong bảng kê.
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
phần 1 4
CÔNG NGHỆ DẬP NGUỘI
Chương I. GIỚI THIỆU 5
I. Đặc điểm chủ yếu của công nghệ dập nguội 6
II. Yêu cầu đối với người cán bộ kỹ thuật ngành dập nguội 6
III. Phân loại công việc dập nguội 7
Chương II. CẮT HÌNH VÀ ĐỘT LỖ 8
I. Quá trình cắt hình và đột lỗ 9
II. Khe hở giữa chày và cối 9
III. Xác định kích thước làm việc và dung sai chế tạo chày, cối
của khuôn cắt hình đột lỗ 10
IV. Xác định lực cắt hình và đột lỗ 12
V. Xác định tâm áp lực của khuôn cắt hình và đột lỗ 13
VI. Lực tháo vật cắt và phế liệu 14
VII. Độ chính xác của sản phẩm cắt hình và đột lỗ 14
VIII. Các yêu cầu công nghệ đối với sản phẩm cắt hình và đột lỗ 15
IX. Kết cấu khuôn cắt hình và đột lỗ 15
X. Cắt hình bằng cao su 16
XI. cắt hình và đột lỗ tinh 16
Chương III. DẬP VUỐT 18
I. Đặc điểm của công nghệ dập vuốt 19
II. Xác định hình dáng và kích thước phôi khi dập vuốt 19
III. Xác định số lần dập vuốt và công nghệ dập vuốt một số kiểu chi tiết 20
IV. Lực dập vuốt 23
V. Độ chính xác của sản phẩm dập vuốt và yêu cầu công nghệ 24
VI. Các yếu tố phần làm việc khuôn dập vuốt và dung
sai chế tạo chày, cối 24
VII. Kết cấu khuôn dập vuốt 25
VIII. Bôi trơn và sử lý nhiệt 26
Chương IV. CÁC CÔNG VIỆC TẠO HÌNH 28
I. Nong lỗ 29
II. Tóp miệng 29
III. Dãn rộng 30
IV. Dập nổi gân 31
V. Viền mép 31
VI. Ghép mối 32
VII. Cán ren trên vật rỗng 32
VIII. Miết 32
Chương V. DẬP NỔI MẶT CHỒN VÀ ÉP NGUỘI 33
I. dập nổi mặt (dập dấu) 34
II. Chồn 35
III. Ép chảy 38
Chương VI. CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ TÍNH TOÁN CHỌN MÁY 42
I. Các bước tính toán chọn máy 43
II. Chọn máy 43
Chương VII. THIẾT KẾ CHẾ TẠO VÀ SỪ DỤNG KHUÔN dập 45
I. Các căn cứ và bước tiến hành thiết kế khuôn 46
II. Thiết kế các chi tiết cơ bản của khuôn dập 47
III. Kết cấu một vài chi tiết chính và chuôi của kiểu khuôn dập 50
IV. Định vị kẹp chặt và các yêu cầu lắp ghép các chi tiết của khuôn dập 52
V. Vật liệu chế tạo các chi tiết của khuôn dập 53
Phần 2 56
TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM VISI
Chương I. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM VISI 57
I. giới thiệu phần mềm Visi 58
II. Giao diện phần mềm của visi 62
III. Các lệnh dựng hình modelling 63
IV. Khuôn nhựa (plastic mould) 79
V. Xuất bản vẽ (plot view on /off) 81
Chương II. DỰNG CÁC MÔ HÌNH CHI TIẾT TRONG PHẦN MỀM
VISI 84
I. dựng chi tiết thứ nhất
85
II. Dựng chi tiết thứ hai
98
III. Dựng chi tiết thứ ba
108
Phần 3
114
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ KHUÔN DẬP CẮT KIM LOẠI
Chương I : GIỚI THIỆU CÁC LỆNH CƠ BẢN TRÊN THANH CÔNG cụ
proress. 115
chương ii : TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ KHUÔN DẬP CẮT KIM LOẠI.
126
Phần 4
129
ỨNG DỤNG THIẾT KẾ KHUÔN CHO SẢN PHẨM DẬP
Chương I : trải từng bước và thiết kế dải
130
Chương II : thiết kế khuôn từ chu trình dập cắt
150
chương iii : QUẢN LÝ CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHUÔN
187
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Phần 6
PHỤ LỤC
1. Tôn Yến.
Công Nghệ Dập Nguội – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
2. Hoàng Trọng Bá.
Công Nghệ Kim Loại Phần Gia Công Ap Lực – Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM.
3. Hoàng Hùng – Phạm Bá Nông –Nguyễn Văn Hảo -Đinh Công Mễ.
Chế Tạo Phôi - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
4. Vero – International.
Getting To know.
5. Tài liệu lấy trên mạng Internet tại trang Web : WWW.Vero-software.com