Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.71 KB, 40 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
` `
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ Môn học Tên bài dạy
2
2 -11
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Chào cờ
Mùa thảo quả.
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;……
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Kính già yêu trẻ ( tiết 1).
3
3 – 11
Chính tả
L.t và câu
Mó thuật
Toán
Khoa học
Nghe – viết: Mùa thảo quả.
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai mẫu vật.
Luyện tập.
Sắt, gang, thép.
4
4 – 11
Nhạc


Tập đọc
Tập L văn
Toán
Kó thuật
Bài hát: Ước mơ.
Hành trình của bầy ong.
Cấu tạo của một bài văn tả người.
Nhân một số thập phân với một số thập phân.
Cắt, khâu, thêu. ( tiết 1)
5
5 – 11
Thể dục
Thể dục
Kể chuyện
LT&C
Toán
Ôn 5 động tác của bài thể dục. T/C: “Ai nhanh, ai khéo”.
Ôn 5 động tác của bài thể dục. T/C: “Kết bạn”.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Luyện tập về quan hệ từ.
Luyện tập.
6
6 - 11
Đòa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học
HĐTT
Công nghiệp.
Luyện tập tả người ( Quan sát và lựa chọn chi tiết)

Luyện tập (tt)
Đồng và hợp kim đồng.
Sinh hoạt lớp.

Nguyễn Văn Dũng
39
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009

I/ Mục tiêu:
 Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, những công việc hằng ngày.
 Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,…
 Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh dòch cúm A HINI –Thực hiện tốùt
vệ sinh trường lớp.
 Triển khai công tác trong tâm trong tuần 12.
II/ Tiến hành:
 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
 Triển khai công tác phòng chống dòch cúm A-HINI.
 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh
trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bò bài chu đáo trước
khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường
học thân thiện, học sinh tích cực. Chú ý an toàn mùa mưa bão.
 Giáo dục HS an toàn giao thông bài 2.
 Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy
phụ đạo cho HS yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
 Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
 Tiến hành nộp các khoảng tiền theo quy đònh.

TẬP ĐỌC:
MÙA THẢO QUẢ

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc lưu loát toàn bài và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi
vẻ đẹp của rừng thảo quả.
-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo
quả.
-Hiểu nội dung ý nghóa của bài
-Hiểu các từ ngữ trong bài :thảo quả, Đản Khao, , chínnục, sầm uất, tầng rừng thấp.
-Hiểu ý chính của bài: Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa.
II/CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc .
III/CÁC HOẠT ĐÔÏNG TRÊN LỚP:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng vọng
và trả lời câu hỏi :
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nguyễn Văn Dũng
40
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
11’
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh như
thế nào?

- Vì sao tác giả băn khoăn , day dứt vì cái
chết của chim sẻ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới :
Giới thiệu bài :Thảo quả là một trong những
loại cây quả q của Việt Nam . Rừng thảo
quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo
quả đặc biệt ra sao , đọc bài Mùa thảo quả
của nhà văn Mai Văn Kháng các em sẽ được
rõ.
GV ghi đề bài lên bảng
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
Cho HS đọc chú giải
-GV chia bài văn làm 3 đoạn .
GV nhắc cách đọc tên người nước ngoài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp-kết hợp
luyện đọc tiếng khó đọc
- Luyện đọc những, từ ngữ khó đọc :
lướt thướt, quyến, ngây ngất, vươn, chin san,
Đản Khao, GV cho HS quan sát tranh trong
SGK.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
H:Thảo qủa báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?
H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đặc

biệt?
-Ý chính của đọan 1 nói gì?
+ Gọi một HS đọc đoạn 2.
H:Chi tiết nào trong bài cho thấy thảo quả
phát triển nhanh chóng?
+ Em cho biết ý chính của đoạn 2?
- Đoạn 3:- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
H:Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ; lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu vào các đoạn
-HS đọc đoạn nối tiếp - Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thành tiếng- Lớp đọc thầm
Cho hS đọc cặp đôi

- HS đọc thành tiếng
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm lướt bài.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi
thơm đó rải trên sườn núi, bay vào trong
thôn xóm
- Từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều
lần có tác dụng nhấn mạnh hương thơm
đậm, ngọt lựng ; Câu 2 dài có nhiều
dấu phẩy; các câu 3,4, 5 ngắn nhấn
mạnh làn gió đã đưa hương thơm bay đi
khắp nơi.

Ý1:Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm .
- Qua một năm cao lớn tới bụng
người.Một năm sau nữa lấn chiếm
không gian
Y2Ù:Sự phát triển của thảo quả.
- HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Nguyễn Văn Dũng
41
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
2’
1’
H:Khi thảo quả chín rừng thảo quả có gì đẹp?
+ Em cho biết đoạn 3 nói gì?
c/ Đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bài để cả lớp
tìm ra cách đọc hay.
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn gọi HS
nêu cách đọc và đọc . GV hướng dẫn và đọc
mẫu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc. GV nhận xét và
tuyên dương.
4/Củng cố :
- Em cho biết nội dung chính bài
5/ Nhận xét , dặn dò :

Về nhà các đọc bài nhiều lần,và trả lời câu
hỏi trong SGK .
Chuẩn bò bài sau: Hành trình của bầy ong
đọc bài nhiều lần và xem trước câu hỏi
-GV nhận xét tiết học.
- Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực
lên những chùm thảo quả đỏ chon chót
Ý3:Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
- HS đọc nối tiếp 2 lượt.
- HS đọc bài và tìm ra cách đọc hay.
- Nhiều HS đọc
- HS đọc, lớp theo dõi và đọc thầm.
-HS đọc trong nhóm.
-HS thi đọctheo nhóm
- Lớp nhận xét.
Nội dung chính:
Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào
mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh
sôi phát triẻn nhanh chóng đến bất ngờ
của thảo quả.
HS nêu lớp nhận xét
 Rút kinh nghiệm:




TOÁN -Tiết : 56:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000…
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS :

Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
Củng cố kó năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
Củng cố kó năng viết các số đo đại lượng đưới dạng số thập phân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK,bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b ;VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
1/ Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự
nhên .
- HS nêu.
Nguyễn Văn Dũng
42
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
29’
- Nhận xét
3/Bài mới :
Giới thiệu bài : Nhân một số thập phân với
10 ;100 ;1000
 Hoạt động :
Hình thành qui tắc nhân nhẩm 1 số thập
phân với 10,100,1000…
- GV nêu ví dụ 1 : 27,867 x 10 .
+ Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện phép nhân
,đồng thời cho cả lớp nhân trên vở nháp.

+ Cho HS so sánh thừa số thứ nhất (27,867
với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác
nhau.
+ GV gợi ý để HS rút ra qui tắc nhân 1 số
thập phân với 10.
+ GV nêu lại Qtắc và gọi nhiều HS nhắc lại.
- GV viết Vdụ 2 lên bảng:
53,286 x 100 =?
+ GV hướng dẫn HS các bước tương tự như
Vdụ 1 .
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với
10,100,1000 …
+ Gọi vài HS nhắc lại.
b./Thực hành :
Bài 1 : - GV đưa bảng phụ viết lần lượt các
phép tính lên bảng .
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở kiểm
tra chéo cho nhau (Gọi HS nêu miệng Kquả )
- Gọi các HS khác nhận xét .
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo
có đơn vò là cm .
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -
Nhận xét ,sửa chữa .
GV nói thêm:Nhân các số đo theo m
(dm) với 100(10)sẽ được các số đo theo cm.
Bài 3 : Cho HS đọc đề-Hướng dẫn Hs
+ Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao
nhiêu kg
+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg , từ đó tính được
can dầu hoả đó nặng bao nhiêu kg

- HS nghe
- HS theo dõi .
27,867 .
10

670,278
+ Giống: Đều gồm các chữ số 2; 7; 8 ;6;
7.
+ Khác : Dấu phẩy ở tích dòch chuyển
sang bên phải 1 chữ số.
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ta chỉ việc
chuyển dấu phẩy của số thập phân đó
sang bên phải 1 chữ số.
+ HS nhắc lại.
+ HS thực hiện rồi rút ra quitắc nhân 1 số
thập phân với 100 .
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ,100, 1000 …
ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần
lượt sang bên phải 1,2,3 …chữ số .
+ Hs nhắc lại.
a) 1,4 × 10 = 14 ; b) 9,63 × 10 = 96,3
2,1 × 100 = 210 ; 25,08 × 100 = 2508
7,2 × 1000 = 7200 ; 5,32 × 1000 = 5320
- HS nhận xét .
- HS làm bài .
10,4dm =104 cm; 0,856 m = 8,56 cm.
12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm .
- HS đọc đề .
- HS làm bài :
+ 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm

+ 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm
HS làm cá nhân -
Giải:
10 lít dầu hoả cân nặng :
0,8 × 10 = 8 (kg) .
Nguyễn Văn Dũng
43
×
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3’
2’
4/ Củng cố :
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với
10,100,1000,…?
5– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập: 1c
- Chuẩn bò bài sau: Luyện tập
Can dầu hoả đó cân nặng được là :
8 + 1,3 = 9,3(kg)
ĐS: 9,3 kg.
-HS nêu.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm:




LỊCH SƯ:Û

BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ,
TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954)
VƯT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Học xong bài này HS biết :
Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “ ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 .
Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ , đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc
“ đó như thế nào?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể ).
-Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói , chống nạn thất học .
-Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói , diệt giặc dốt “.
-HS : SGK .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
28’
1/ Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :“Ôn tập : Hơn tám
mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược
và đô hộ ( 1858-1945 )”.
-Nêu ý nghóa của Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời , Cách mạng tháng Tám .
Nhận xét ghiđiểm.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Bài “ Vượt qua tình thế
hiểm nghèo “
- Hát
- HS trả lời .

- HS nghe.
Nguyễn Văn Dũng
44
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động :
HĐ 1 : Làm việc cả lớp.
-GV kể kết hợp giải nghóa từ khó
- Gọi 1 HS kể lại.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
-Nhóm 1: Sau Cách mạng tháng Tám
1945,nhân dân ta gặp những khó khăn
gì?

-Nhóm2 : Để thoát khỏi tình thế hiểm
nghèo , Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo
nhân dân ta làm những việc gì ?

-N.3 : Ý nghóa của việc vượt qua tình thế
“ nghìn cân treo sợi tóc”
HS các nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
HĐ3:Làm việc theo nhóm
GV giao việc từng nhóm
Nhóm 1 :Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt
là “ gòăc”
Nếu không chống được hai thứ giặc này
thì điều gì xảy ra ?
Nhóm 2 : H:Để thoát khỏi tình thế hiểm
nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta

làm những việc gì ?
H:BácHồ lãnh đạo nhân dân tachống
giặc đói như thế nào ?
H:Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân
ta được thể hiện như thế nào ?
- HS nghe.
- HS kể lại.
HS thảo luận
- N.1 : Do hậu quả 80 năm đô hộ của thực
dân Pháp để lại, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà vừa mới ra đời đã gánh chòu hậu
quả nặng nề về văn hoá , giáo dục và kinh
tế , lại thêm sự đe doạ trực tiếp của ngoại
xâm .Bác Hồ nêu những khó khăn đó có tính
nguy hiểm như 3 thứ giặc: Giặc đói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm.
- N.2 : Đảng và Bác Hồ kêu gọi cả nước:
Tăng gia lao động sản xuất, tham gia sôi nổi
phong trào bình dân học vụ, quyên góp ủng
hộ Chính phủ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
- N.3 : Đảng & Bác Hồ có đường lối lảnh đạo
sáng suốt. Nhân dân tin yêu & kiên quyết bảo
vệ chế độ mới .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình
HS thảo luận theo nhóm ( 3’)
Từng nhóm trình bày
-Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại
xâmvậy,chúng có thể làm cho dân tộc ta suy
yếu và mất nước.

-Nếu không đẩy lùi được giặc đói, giặc dốt
thì ngày sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết
đói, nhân dân không đủ hiểu biết để tham gia
cách mạng, xây dựng đất nước… Nguy hiểm
hơn, nếu không đẩy
lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức
chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở
lại cảnh mất nước.
-Đẩy lùi giặc đói:
+Lập”Hũ gạo cứu dói””Ngày đồng tâm”
Để dành gạo cho dân nghèo.
+Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh p/t
tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+Lập “Quỹ độc lập””Quỹ đảm phụ quốc
phòng””Tuần lễ vàng”để quyên góp tiền cho
nhà nước.
-Chống giặc dốt:
+Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá
Nguyễn Văn Dũng
45
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
1’
H:Chính phủ đã đề rabiện pháp gì để
chống giặc ngoại xâm và nội phản ?
Nhóm 3 : Ý nghóa của việc nhân dân ta
vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc

Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được

cơn hiểm nghèo , uy tín của chính phủ và
Bác Hồ ra sao ?
-HĐ 4 : Làm việc cả lớp .
-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
ảnh tư liệu
GV hỏi thêm:Em cảm nghó gì về việc
làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
H:Đảng và Bác Hồ đã phát huy được
điều gì trong nhân dân để vượt qua tình
thế hiểm nghèo?
GV nhận xét chốt lại ý đúng
4/ Củng cố :
-Nêu những khó khăn của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám .
-Nêu ý nghóa của việc vượt qua tình thế “
nghìn cân treo sợi tóc “
5/ Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài sau “ Thà hi sinh tất cả ,
chứ nhất đònh không chòu mất nước “
nạn mù chữ.
+Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được
cắp sách đến trường.
-Chống giặc ngoại xâm:
+Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng
về nước.
+Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời
gian chuẩn bò kháng chiến lâu dài.
-Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm
những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn

kết trên dưới một lòng và cho ta thấy sực
mạnh to lớn của nhân dân ta
+Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính
phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng.
- HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu
*H2:Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp
gạo, thùng quyên góp có dòng chữ
“Một nắm khi đói bằng một gió khi no”
*H3:Chụp lớp bình dân học vụ, người đi học
nhiều đối tượng già,trẻ,nam,nữ…
HS giải thích : Bình dân học vụ
*Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng
liêng dành cho nhân dân ta, cho đất nước
ta.Hình ảnh Bác Hồ nhòn ăn để góp gạo cứu
đói cho dân khiến toàn dân cảm động, một
lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng.
+Đảng,chính phủ và Bác Hồ đãp hát huy
được sức mạnh của toàn dân.
+Phát huy được truyền thống yêu nước
+Đảng và Bác đã dựa vào dân.
HS nhận xét bổ sung
- HS trả lời .
 Rút kinh nghiệm:



Nguyễn Văn Dũng
46
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5


ĐẠO ĐỨC:
KÍNH GIÀ ,YÊU TRẺ ( Tiết 1 )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/Kiến thức : HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm
sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm
,chăm sóc .
2/Kó năng : Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhòn
người già, em nhỏ .
3/Thái độ : Tôn trọng ,yêu quý ,thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với
những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN :
-GV: Tranh vẽ phóng to SGK .
-HS : Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1’
3’
17’
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ :Tình bạn
Gv nhận xét
3/Bài mới :
Giới thiệu bài : Kính già yêu trẻ
 Hoạt động 1:
Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
- Mục tiêu :HS biết cần phải giúp đỡ người
già ,em nhỏ và ý nghóa của việc giúp đỡ người
già ,em nhỏ.
Cách tiến hành : -GV đọc truyện Sau đêm mưa
trong SGK.

-HS đóng vai minh hoạ

theo nội dung truyện .
-HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ
và em nhỏ ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
+Em suy nghó gì về việc làm của các bạn trong
truyện .
-GV cho từng nhóm trình bày ý kiến .
-Lớp nhận xét ,bổsung .
-GV kết luận :
+ Cần tôn trọng người già ,em nhỏ và giúp đỡ
họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
+Tôn trọng người già ,giúp đỡ em nhỏ là biểu
hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với
con người là biểu hiện của người văn minh ,lòch
sự .
- HS hát.
-HS đóng vai minh hoạ.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe .
Nguyễn Văn Dũng
47
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
12’
2’

-GV cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 HĐ2: Làm bài tập 1,SGK.
- Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi thể
hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ .
-Cách tiến hành :GV giao nhiệm vụ cho HS
làm bài tập 1.
-GV cho một số HS trình bày ý kiến
-Các HS nhận xét ,bổ sung .
-GV kết luận:
+Các hành vi (a),(b),(c)là những hành vi thể
hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ .
+Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm ,yêu
thương chăm sóc em nhỏ.
HĐ nối tiếp :Tìm hiểu các phong tục , tập quán
thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ của đòa
phương ,của dân tộc ta .Tiết sau chúng ta học
tiếp bài : Kính già yêu trẻ
Nhận xét tiết học
-HS đọc Ghi nhớ.
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
 Rút kinh nghiệm:



Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ - NGHE – VIẾT:

MÙA THẢO QUẢ
I/Mục đích yêu cầu :
1./Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả
2./ Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t /c .
II/Đồ dùng dạy học :
Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b .
III/Hoạt động dạy và học :
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
A/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
viết: ngôi trường, bò trườn, nồng nàn, nan
giải, sang sảng.
B/Bài mới :
1/Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính
tả bài “ Mùa thảo quả ( Từ “ Sự sống
đến…từ dưới đáy rừng” )
-2 HS lên bảng viết : ngôi trường, bò trườn,
nồng nàn, nan giải, sang sảng
(Cả lớp viết ra nháp)
-HS lắng nghe.
Nguyễn Văn Dũng
48
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
19’
12’
4’
và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa
âm cuối c / t .

2/Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Mùa
thảo quả.
Hỏi : Nêu nội dung của đoạn chính tả ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ
viết sai: lướt thướt,Chin San, gieo,kín đáo,
lặng lẽ, chứa lửa .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết
( Mỗi câu 2 lần )
-GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
+ Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát
lỗi .
-Chấm chữa bài :
+GV chọn chấm 8 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3/Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2a,b :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV
nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài theo hướng : Thi tìm
nhanh :04 em lên bốc thăm, thực hiện tìm
các cặp tưf ngữ chứa tieesng theo yêu cầu
ghi trên phiếu . Ai nhanh, đúng  thắng.
* Bài tập 3a,b:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.

-GV nhận xét tuyên dương.
4 / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt
-Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện
tập ở lớp .
-Chuẩn bò tiết sau nhớ viết : Hành trìnhy
của bầy ong.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Tả hương thơm của thảo quả và sự phát
triển nhanh chóng của cây thảo quả .
-1HSlên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-HS hoạt động theo hình thức
trò chơi: Thi tìm nhanh.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS hoạt động nhhóm.
-HS theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:




Nguyễn Văn Dũng

49
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kó năng giải nghóa một số
từ ngữ nói về môi trường, tìm từ đồng nghóa.
Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
Bút dạ + giấy khổ to + băng dính.Một vài trang từ điển.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
33’
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở của 3 hs.
-GV nhận xét.
2) Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tiết Mở rộng vốn từ hôm nay, côgiúp các
em luyện tập kó năng giải nghóa một số từ nói về
môi trường. Sau đó các em sẽ từ phức bằng cách
ghép một tiếng gốc Hán với tiếng thích hợp.
 Luyện tập:
 Hướng dẫn HS làm bài tập1
- Cho HS đọc toàn bộ bài tập1.
-GV nhắc lại yêu cầu của Bài tập.

- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại:
ΛÝ a: phân biệt nghóa các cụm từ
-Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở,
sinh hoạt.
-Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí
nghiệp.
*Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó
các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên
được bảo vệ giữ gìn lâu dài.
ΛÝ b:
+Điểm giống nhau của các cụm từ là: đều thuộc
về môi trường (đều là các yếu tố tạo thành môi
trường).
+Điểm khác nhau:Cảnh quan thiên nhiên là
những cảnh vật thiên nhiên nói chung có thể nhìn
thấy được.
- Hs nộp vở chấm.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm hoặc theo cặp.
Các bạn trao đổi tìm lời giải (tra từ điển
tìm nghóa từ).
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
Nguyễn Văn Dũng
50
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
2’

Danh lắm thắng cảnh là cảnh đẹp nổi tiếng.
Di tích lòch sử là nơi chốn hoặc sự vật gắn với
những sự kiện đáng ghi nhớ trong lòch
sử.
ΛÝ c: Cần nối đúng như sau:
Sinh vật:Tên gọi chung các vật sống … lớn
lên và chết.
Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật… xung quanh.
Hình thái : Hình thức …. Quan sát được .
 Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc bài tập 2.
-GV giao việc: BT cho trước một số từ, tiếng
nhiệm vụ của các em là ghép tiếng bảo với các
tiếng ấy để tạo thành từ phức và nói rõ nghóa
của mỗi từ vừa tạo thành.
-Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm
làm bài).
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét,chốt lại những từ các em ghép và
giải nghóa đúng:
Bảo đảm(đảm bảo): làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được.
Bảo hiểm: giữ gìn để phòng ngừa tai nạn.
Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao
hụt.
B ảo tàng: cất giữ những hiện vật, tài liệu có ý
nghóa lòch sử.
Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy
suyển, mất mát.
B ảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi.

Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
Bảo vệ: chống lại mọi sự sâm phạm để giữ cho
được nguyên vẹn.
*Hướng dẫn HS làm BT3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV giao việc: các em thay từ bảo vệ trong câu
đã cho bằng một từ đồng nghóa với nó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại từ đúng nhất : giữ gìn.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nha ølàm các bài tập
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập về quan hệ từ
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm. Ghép tiếng
tạo từ và ghi ra phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
 Rút kinh nghiệm :


Nguyễn Văn Dũng
51
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5



Mó Thuật:
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai vật mẫu
(Gv chuyên dạy)

TOÁN -Tiết : 57:
LUYỆN TẬP
I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS :
Rèn luyện kó năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Rèn luyện kó năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a .
HS : VBT
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
30’
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10 ,
100 ,1000,…
- HS lên bảng chữa bài 1c
- Nhận xét, sửa chữa.
3 / Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ và YC
Hoạt động:Luyện tập
 Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1 :
a) Tính nhẩm
- Cho HS làm vào vở ,sau đó đổi vở K/tra,
chữa chéo cho nhau.
- GV đưa bảng phụ gọi 1 HS đọc kết quả
từng trường hợp .
- Cho HS khác nhận xét, GV kết luận
b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được
tích là 80,5; 805 ; 8050 ; 80500?
+ Hướng dẫn HS nhận xét :Từ số 8,05 ta
dòch chuyển dấu phẩy thế nào để được
80,5?
+ Vậy số 8,05 nhân với số nào để được
80,5?
+ Kết luận : 8,05 x 10 = 80,5 .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa .
- Hát
- HS nêu.
- HS lên bảng chữa.
- HS nghe.
a)- HS làm bài .
1,48 × 10 = 14,8 ; 5,12 × 100 = 512.
15,5 × 10 = 155; 0,9 × 100 = 90 .
2,571 × 1000 = 2571 ; 0,1 × 1000 = 100
b)+ Ta chuyển dấu phẩy số 8,05 sang bên
phải 1 chữ số .
+ Vậy số 8,05 phải nhân với 10 để được
80,5

+Vậy số 8,05 phải nhân 100 để được
805, ta chuyển sang bên phải 2 chữ số
- Làm tương tự các bài còn lại.
- Hs làm bài vào vở
Nguyễn Văn Dũng
52
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
2’
- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số
tròn chục, tròn trăm…?
Bài 3: Cho HS đọc đề.
- Muốn biết người đó đi được tất cả bao
nhiêu km ta phải làm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm
vào vở.
- Gv chấm 1 số bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Hướng dẫn HS lần lượt thử các
trường hợp bắt đầu từ x = 0 đến khi Kquả
phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố :
- Nêu quitắc nhân 1 số thập phân với 10,
100, 1000, ?
- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số
tròn chục,tròn trăm, … ?
5– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài sau : Nhân một số thập phân
với một số thập.
a) 7,69 b) 12,6 c) 12,82 d) 82,14
× 50 × 800 × 40 ×600
384,50 10080,0 512,80 49284,00
- Muốn nhân 1 số thập phân với1số tròn
chục tròn trăm… ta chỉ lấy số thập phân
đó nhân với số chục ,số trăm… rồi thêm
vào bên phải tích một ,hai …chữ số 0 .
- Hs đọc đề.
- Ta tính quãng đường xe đạp đi trong 3
giờ đầu và quãng đường xe đạp đitrong 4
giờ sau .
- Hs làm bài - HS nộp bài .
Giải:
Trong 3 giờ đầu, người đó đi được:
10,8 × 3 = 32,4(km)
Trong 4 giờ tiếp theo,người đó đi được:
9,52 × 4 = 38,08(km)
Quãng đường người đó đã đi tất cả:
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
ĐS: 70,48km
- Nếu x = 0 thì 2,5 x 0 < 7 (chọn) .
- Nếu x = 1 thì 2,5 x 1 < 7 (chọn).
- Nếu x = 2 thì 2,5 x 2 < 7 (chọn) .
- Nếu x = 3 thì 2,5 x 3 > 7 (loại) .
Vậy x = 0 ,x = 1 và x = 2
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.

 Rút kinh nghiệm:




KHOA HỌC:
SẮT,GANG,THÉP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có khả năng :
Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng
Nguyễn Văn Dũng
53
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
Kể tên một số công cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV :Thông tin và hình trang 48, 49 SGK.
Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
29’
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : “ Tre , mây , song “
- Nêu công dụng của tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre,
mây , song được sử dụng trong gia đình.
- Nhận xét đánh giá

3/ Bài mới :
Giới thiệu bài:“ Sắt, gang, thép”
 Hoạt động :
HĐ 1 : - Thực hành xử lí thông tin
Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt .
gang , thép và một số tính chất của chúng .
Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc cá nhân .
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các
câu hỏi
+ Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
+ Gang, thép đều có thành phần nào chung?

+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?

Bước2: Làm việc cả lớp
 Kết luận:
Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch &
trong các quặng sắt.
Sự giống nhau giữa gang & thép :
Chúng đều là hợp kim của sắt & các-bon .
Trong thành phần của gang có nhiều các-bon
hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn
hay kéo thành sợi
Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn
gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác.
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời

các câu hỏi :
+Trong tự nhiên sắt có trong thiên
thạch và các quặng sắt.
+Gang,thép đều có thành phần chung
hợp kim của sắtvà cacbon
+Gang rất cứngvàkhông thể uốn hay
kéo thành sợi.Thép có ít cacbon hơn
gang và có thêm một vài chất khác nên
bền và dẻo hơn gang.
-Một số HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS lắng nghe.

Nguyễn Văn Dũng
54
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, …Có loại
thép bò gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có
loại thép không bò gỉ .
HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận .
Mục tiêu: Giúp HS :
Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ
dùng được làm từ gang hoặc thép.
Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng
bằng gang, thép.
Cách tiến hành:
Bước1: GV giảng: Sắt là một kim loại được sử
dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường

sắt,. . . thực chất được làm bằng thép.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem
ganghoặc thép được sử dụng để làm gì.
Bước3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.
GV yêu cầu HS:
+ Kể tên một số dụng cụ máy móc,đồdùng
được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang , thép có trong nhà bạn.
 Kết luận:
Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ
dùng như nồi,chảo (được làm bằng gang) dao,
kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc cầu,…
( được làm bằng thép)
Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ
dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn
dễ vỡ .
Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc
dao , kéo ,… dễ bò gỉ , vì vậy khi sử dụng xong
phải rửa sạch 7 cất ở nơi khô ráo .
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 49 SGK.
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò : Đồng và hợp kim của đồng.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đôi và nói công dụng của
gang hoặc thép.

-H1:Đường ray tàu hoả
-H2:Lan can nhà ở
-H3:Cầu(cầu Long Biên bắc qua sông
Hồng)
-H4:Nồi được làm bằng gang
-H5:Dao,kéo,cuộn dây thép,
được làm bằng thép.
-H6:Cờlê, mỏ lết được làm từ sát thép…
- HS kể tên một số dụng cụ máy móc,
đồ dùng được làm từ gang hoặc thép
khác.
-HS nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng gang , thép có trong nhà mình.
- HS nghe.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm:



Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
Nguyễn Văn Dũng
55
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
Âm nhạc:
Học Hát Bài : Ước Mơ
Nhạc Hoa: Lời:An Hoà
I/Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhòp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng

giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát của nước Trung Quốc lời do nhạc só An Hoà viết.
II/Chuẩn bò của giáo viên:
- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Ổn đònh tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học. ( 4’)
- Bài mới:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
14’
* Hoạt động 1: Dạy hát bài: Ước Mơ.
- Giới thiệu bài hát, tác giả.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài
hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến
3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát
nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai
điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo
nhòp của bài hát.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết

tấu của bài hát.
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc của
nước nào? Lời do ai viết?
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời:
+ Bài :Ước Mơ
Nguyễn Văn Dũng
56
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
2’
- Giáo viên mời học sinh nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghóa và sự giáo dục của bài
hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi
kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học,
nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ

học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
+ Nhạc Hoa.
+ Nhạc só: An Hoa
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
 Rút kinh nghiệm:




TẬP ĐỌC:
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài bài thơ với giọng trải dài tha thiết , cảm hứng ca ngợi
những phẩm chất cao q , đáng kính trọng của bầy ong .
-Hiểu bài:Hiểu các từ ngữ khó trong bài:đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành
trình, thăm thẳm, bập bùng.
- Hiểu nội dung ý nghóa trong bài thơ: Phẩm chất cao q của bầy ong : cần cù làm việc,
tìm hoa lấy mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn, để lại hương thơm, vò ngọt cho
đời.
-Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài
II/CHUẨN BỊ :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK,.
-Bảng phụ ghi sẵn những câu cần luyện đọc .
III/CÁC HOẠT ĐÔÏNG TRÊN LỚP:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’
4’
1/ Ổn đònh lớp :
- Cho HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa nào?
-Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
-Những chi tiết nào cho thấy thảo quả phát
triển rất nhanh?
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời
- Lớp nhận xét.
Nguyễn Văn Dũng
57
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
12’
3/ Bài mới :
Giới thiệu :GV giới thiệu tranh minh họa bài
đọc và nói:. Các em cùng đọc và tìm hiểu
trích đoạn bài thơ Hành trình của bầy ong để
cảm nhận tác giả muốn nói gì?
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài. HS đọc phần chú giải
SGK

- Cho HS đọc từng khổ nối tiếp.
Kết hợp luyện đọc từ khó: hành trình, đẫm,
sóng tràn, rong ruổi,
+ Em hiểu hành trình là như thế nào?
+Như thế nào là thăm thẳm?
+ Từ bập bùng trong bài gợi tả điều gì?
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
 Khổ thơ1: Cho HS đọc diễn cảm.
H:Những chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên
hành trình vô tận của bầy ong?
- Em chi biết ý khổ thơ 1?
 Khổ thơ 2 +3 : Cho HS đọc khổ thơ 2.
H:Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
H:Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
H:Em hiểu nghóa câu thơ “đất nơi đâu cũng
tìm ra ngọt ngào” thế nào?
- Em chi biết ý khổ thơ 2?
 Khổ 4: Cho 1 HS đọc.
H: Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói
điều gì về công việc của loài ong?
H:Em chi biết ý khổ thơ 3?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc ; lớp đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( đọc 2 lượt
HS đọc cả bài. lớp theo dõi và đọc thầm.
HS giải nghóa từ trong SGK.
+hành trình: chuyến đi xa và lâu.

+ thăm thẳm: nơi rừng rất sâu, ít người
đến được.
+ bập bùng: từ gợi tả màu hoa chuối
rừng đổ như ngọn lửa cháy sáng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, Lớp đọc thầm.
- Đôi cánh đẫm nắng trời, không gian là
nẻo đường xa: chỉ sự vô tận về không
gian.
- Bầy ong bay đến trọn đời: chỉ sự vô tận
về thời gian.
Ý1: Hành trình vô tận của bầy ong.
HS đọc ;lớp đọc thầm lướt.
- Ong rong ruổi trăm miền: nơi thăm
thẳm rừng sâu , nơi bờ biển sóng tràn
- Nơi biển xa :có hàng cây chắn bão, dòu
dàng mùa hoa.
Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là
không tên.
- Từng căïp HS trao đổi và trả lời:
Đến nơi bầy ong chăm chỉ, giỏi giang,
cũng tìm được hoa làm mật, đem lại
hương vò ngọt ngào cho đời.
Ý2:Con đường bay đi tìm hoa của bầy
ong.
- HS đọc ; cả lớp đọc thầm lướt.
- Công việc của loài ong có ý nghóa thật
đẹp đẽ lớn lao,. ong giữ hộ cho
người Thưởng thức mật ong con người
như thấy những mùa hoa không phai tàn.

Ý3:Ích lợi của mật ong.
Nguyễn Văn Dũng
58
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
2’
c/ Luyện đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.
- GV đưa bảng phụ chép trước khổ thơ cần
luyện đọc lên bảng, cho HS nêu cách đọc ,
Với đôi cánh đẫm/ nắng trơì /
Nối rừng hoang / với biển xa/
Nếu / hoa có ở trời cao/
Men trời đất / đủ làm say đất trời//
Những mùa hoa/ đã tàn phai thángngày //
- GV nhắùc lại cách đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho HSthi đọc thuộc lòng khổ thơ
cuối.
- GV khen những em đọc hay và thuộc bài.
4/Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc diễn cảm bài thơ, nêu nội dung
chính bài
Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời
câu hỏi .
- Chuẩn bò trước bài : Vườn chim
- Nhận xét tiết học.

- Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ sau đó
một vài em đọc cả bài .
- HS nêu cách đọc và luyện đọc .
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp Lớp
nhận xét.
- Nội dung chính bài:
Phẩm chất cao q của bầy ong : cần
cù làm việc , tìm hoa lấy mật giữ hộ cho
người những mùa hoa đã phai tàn, để lại
hương thơm , vò ngọt cho đời.
 Rút kinh nghiệm:




TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả người.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý với những ý
riêng, nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài văn tả người.
-2 tờ giấy khổ to để HS trình bày dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1’ 1/Ổn đònh tổ chức :

Nguyễn Văn Dũng
59
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
4’
32’
1’
17’
1’
12’
2/Kiểm tra Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả cảnh đã học .
3/Bài mới :
Giới thiệu bài :
-Trong tiết tập làm văn đầu năm, các em đã
nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh.Từ tiết
học này , các em sẽ học về văn tả người .Bài
học mở đầu giúp các em nắm vững cấu tạo
của bài văn tả người , biết lập dàn ý cho bài
văn .
a/Phần nhận xét :
-Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài
Hạng A Cháng .
-1 HS đọc phần giải.
-GV cho HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi SGK .
-Cho HS trao đổi cặp đôi để trả lời 5 câu hỏi-
Cho đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
-GV nhận xét bổ sung-Chốt lại ý đúng và treo
bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài Hạng A
Cháy.

-Câu 1:Xác đònh phần mở bài:
-Câu2:Ngoại hình của A Cháng có những
điểm gì nổi bậc gì nổi bật?

-Câu3:qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A
Cháng,em thấy A Cháng là người thế nào?
-Câu4:Phần kết bài
-Ý chính của nó
-Từ bàivăn tả người trên,nhận xét về cấu tạo
của bài văn .
3./Phần ghi nhớ:
- GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK ).
4./Phần luyện tập :
-GV nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh trong SGK và đọc
bài Hạng A Cháng , cả lớp đọc thầm .
-1HSđọc phần chú giải2 tư ømổng, sá cày
.
-Đọc nối tiếp nhau 5 câu hỏi SGK
-Traổi cặp-Đại diện nhóm phát biểu ý
kiến-Lớp nhận xét .
-Từ đầu đến Đẹp quá!
Giới thiệu người đònh tả-Hạng A
Cháng-bằng cách đưa ra lời khen
Của các cụ già trong làng về thân hình
khẻo,đẹp của A Cháng.
-Ngực nở vòng cung;da đỏ như lim;bắp
tay bắp chân rắn như trắc

gụ;vóc cao;vai rộng;người đứng như cái
cột đá trời trồng;khi đeo cày,trông hùng
dũng như một chàng trai hiệp só cổ đeo
cung ra trận.
*Người lao động rất khoẻ,rất giỏi,
Cần cù,say mê lao động, tập trung cao
độ đến mức chăm chắm vào công việc.
*Câu cuối bài-Sức lực tràn trề…
Chân núi Tơ Bo.
*Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
Cháng là niềm tự hào của dòng họ
Hạng.
-HS trả lời phần ghi nhớ.
-HS đọc ghi nhớ,lớp đọc thầm theo(Ghi
phần ghi nhớ vào vở)
Nguyễn Văn Dũng
60
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
2’
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài.
(GV phát giấy khổ to cho 2 HS làm bài )
-Cho cả lớp nhận xét từng bài.
-GV nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài
văn tả người .
4/ Củng cố , dặn dò:
-1HS nhắc lại Ghi nhớ (SGK )
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả

người, chuẩn bò cho tiết TLV tới, luyện tập tả
người .
-HS yêu cầu bài tập.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Nhận xét bài làm.
-HS lắng ghe.
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm :




TOÁN - Tiết: 58:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS :
-Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân .
-Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a.
HS : VBT.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
32’
1/Ổn đònh lớp :

2/Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số
tròn chục ,tròn trăm :
- Nhận xét,sửa chữa.
3/Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động:Ta phải thực hiện phép tính
nhân : 6,4 x 48 = ?(m
2
)
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS đọc V/dụ .
+ Muốn tìm diện tích mảnh vườn đó ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng .
+ 6,4 x 4,8 = ? (m
2
) .
Nguyễn Văn Dũng
61
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ Cho HS đối chiếu kết quả của phép nhân
64 x 48 = 3072 (dm
2
) với kết quả của phép
nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m
2
) rồi nêu cách
thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 .

-GV yêu cầu:Hãy đặt tính như đối với số tự
nhiên,ghi kết quả
+ Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP
với 1 số TP .
- GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? .
+ Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để
thực hiện phép nhân .
-Em hãy nêu kết quả và cách làm.
Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 1 số
thập phân .
+ Gọi vài HS nhắc lại qui tắc.
 Thực hành :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi 4 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở.
+ Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2
số TN .
6,4 m = 64 dm . 64
4,8 m = 48 dm . 48

512

256

3072
(dm
2
)
3072 dm
2
= 30,72 m

2

Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m
2
) .
Đặt tính:
64 6,4
48 4,8

512

512
256 256

3072
( dm
2
)
72,30
(m
2
)
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự
nhiên
Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần thập
phân ,ta dùng dấùu phẩy tách ở tích ra 2
chữ số kể từ phải sang trái .
+ HS nêu nhận xét .
4,75
1,3


1425
475

175,6
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự
nhiên
Hai thừa số có tất cả 3 chữ số ở phần thập
phân ,ta dùng dấùu phẩy tách ở tích ra 3
chữ số kể từ phải sang trái
- HS quy tắc nêu như SGK .
+ vài HS nhắc lại.
- HS làm bài.
a) 25,8 b) 16,25
1,5 6,7

1290

11375
258 9750
Nguyễn Văn Dũng
62
×
× ×
×
×
×
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’

- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : a) Tính rồi so sánh giá trò của a x
b và b x a .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính giá
trò của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trò
trong cùng 1 hàng.
- Cho HS rút ra nhận xét.
b) Viết ngay kết quả tính .
- Gọi vài HS nêu miệng
Gv nhận xét , sửa chữa

Bài 3 : Cho HS đọc đề toán .
- Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
- Nhận xét ,sửa chữa .
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 1 số
thập phân ?
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài sau :Luyện tập

70,38

875,108
c) 0,24 d) 7,826
4,7 4,5

168

39130
96 31304


128,1

2170,35
- HS tính rồi điền vào bảng.
- Phép nhân các số thập phân có tính chất
giao hoán : Khi đổi chổ 2 thừa số của 1
tích thì tích không thay đổi.
- Vài HS nhác lại .
4,34 × 3,6 =15,624 ;
3,6 × 4,34 = 15,624 ;
9,04 × 16 = 144,64 .
16 × 9,04 = 144,64 .
HS đọc đề
- HS làm
3,6 × 4,34 = 15,624
16 × 9,04 = 144,64
Giải:
Chu vi vườn cây hình chữ nhật : (15,62 +
8,4) × 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là
15,62 × 8,4 = 131,208(m
2
)
ĐS: 48,04m và 131,208m
2
- HS nêu .
- HS nghe .
 Rút kinh nghiệm:





Kó thuật :
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (3 Tiết)
I Mục đích yêu cầu:
HS cần phải:
- Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
-Yêu thích tự hào với sản phẩm của mình làm được
-Có ý thức biết vận dụng kiến thức đã học để nấu ăn giúp đỡ gia đình.
II Đồ dùng dạy học:
Nguyễn Văn Dũng
63
×
×

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×