Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Lớp 5-Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.45 KB, 21 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim
TUẦN 12
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
(Theo Ma Văn Kháng)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp
của rừng thảo quả.
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của
thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của thảo quả .
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng, lớp trả lời 2 câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài.
B. Bài mới :
1. Giới thỉệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- HS: 1em đọc toàn bài. T chia đoạn: 3 đoạn.
- HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: Đản Khao, mạnh mẽ, tầng rừng thấp.
+ Luyện đọc các câu: Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.
+ Tìm hiểu giọng đọc, cách đọc toàn bài.
+ Chú giải các từ: Đản Khao, Chin San, thảo quả, tầng rừng thấp.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
(Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,…cũng thơm)


+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý ?
(Lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả, có những từ
gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Gió thơm . Cây cỏ thơm . Đất trời thơm : rất
ngắn, lặp lại từ thơm, mùi thơm thảo quả).
- Ý đoạn 1 nói gì? (Mùi thơm đặc biệt của thảo quả).
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh .(Thoáng cái, thảo quả
đã trở thành những khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian).
- Ý đoạn 2 nói gì? (Sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả).
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? (T dùng tranh giảng thêm).
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ?
(Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng ).
+ Ý đoạn 3 nói gì? (Vẻ đẹp của hoa, của rừng khi thảo quả vào mùa) .
+ Em cảm nhận được điều gì qua bài tập đọc?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- T cùng HS tìm hiểu cách đọc đoạn 1.
- H luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp cùng T bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố , dặn dò :
- Bài văn nói về điều gì? (Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả và hương thơm kì lạ của cây
thảo quả).
- HS nhắc lại nội dung bài văn .
- Chuẩn bị “ Hành trình của bầy ong”
-------- a & b ---------
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000...

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Củng cố cách viết số đo các đại lượng dưới dạng số thập phân .
II. Các hoạt động D-H:
1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài vào bảng con
3,18 Í 3 ; 23,896 Í 10
1 HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
2. Bài mới :
a. Hình thành quy tắc nhân 1 số thâp phân với 10, 100, 1000,….
* VD1: T ghi bảng: 27,867 Í 10 = ?
- HS tự tính kết quả phép nhân để có: 27, 867 Í 10 = 278,67
- T: Em có nhận xét gì về tích cảu phép nhân với thừa số thứ nhất?
- HS nêu nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số thứ nhất 27,867 sang phải một chữ số
cũng được kết tích là số: 278,67
* VD 2: 53,286 Í 100 = ?
- T hướng dẫn HS tương tự để có: 53,286 Í 100 = 5328,6
- HS nêu nhận xét như ở SGK.
- T: Vậy từ 2 ví dụ trên, muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, ta làm thế nào?
- Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .... ta làm thế nào?
- HS: Nêu kết luận như SGK, nối tiếp nhiều em nhắc lại.
- T: Nhấn mạnh thao tác chuyển dịch dấu phẩy sang bên phải.
b. Luyện tập :
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
* Bài 1 : Nhân nhẩm :
- Cho HS trình bày miệng - đọc nhanh kết quả, T ghi bảng.
* Bài 2 :
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài , vận dụng số lần gấp của 2 đơn vị để chuyển đổi .
10,4 dm = 10,4 Í 10 = 104 cm (1 dm = 10 cm )

- HS làm vở và nêu kết quả.
c. Bài 3: (Nếu còn thời gian) H đọc bài toán
- HS tự làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
- T cùng lớp chữa bài. VD: Giải
10 lít dầu cân nặng: 0,8 Í 10 = 8 (kg)
Can dầu cân nặng: 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
3. Củng cố, dặn dò :
- HS: Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- T nhận xét giờ học.
-------- a & b ---------
Thể dục
BÀI 23
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển
chung. Yêu cầu tập đúng kỹ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Ôn trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao.
II. Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm: trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- T nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông…GV quan sát, nhắc nhở cho HS khởi
động đúng động tác, biên độ động tác rộng.
- Chơi trò chơi do HS tự chọn
2. Phần cơ bản:
a. Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.
- T nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.Cho HS chơi thử, sau đó cho chơi chính thức
3 – 5 lần. Sau mỗi lần chơi T xác nhận và công bố những người thắng cuộc. Những người

thua phải chịu phạt.
b. Ôn 5 động tác đã học:
- HS: Thực hiện ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học
- HS: Thi đua giữa các tổ, tổ nào có nhiều người thực hiện đúng và đẹp nhất 5 động tác thể
dục đã học.
3. Phần kết thúc:
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- T cho HS thả lỏng và hát 1 bài hát.
- T cùng HS hệ thống bài.
- T nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài tập về nhà: Thuộc và tập đúng 5 động tác đã học và nhắc HS chuẩn bị cho giờ
sau kiểm tra.
-------- a & b ---------
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Dự chuyên đề tại tiểu học Vĩnh Thành
Đ/c Lê dạy thay
-------- a & b ---------
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
(Nguyễn Đức Mậu)
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm
chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ
cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
3. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK và ảnh những con ong HS sưu tầm được.

III. Hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS đọc diễn cảm bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Một HS khá đọc toàn bài thơ .
- Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. T kết hợp hướng dẫn H:
+ Lượt 1: HS đọc bài thơ, luyện phát âm từ khó: đẫm, sóng tràn, rong ruổi, quần đảo.
+ Lượt 2: HS đọc bài, T hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ, tìm giọng đọc bài thơ:giọng trải dài,
tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
+ Lượt 3: HS đọc bài, T giúp HS hiểu các từ ngữ: đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men
,hành trình, thăm thẳm, bập bùng.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
b. Tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ đầu.
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong ?
(Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời,
không gian là cả nẻo đường xa. Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian: Bầy ong bay
đến trọn đời, hành trình vô tận).
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 2 –3 .
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? (Ong rong ruổi trăm miền. Ong nối liền
các mùa hoa , nối rừng hoang với đảo xa).
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?
+ Em hiểu câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? (Đến nơi nào,
bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật , đem lại hương vị ngọt ngào cho
đời )

- 1 HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
+ Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong ? (Công
việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã
tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt , mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài :
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- HS: Một số em nhắc lại giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ trong bài.
- T chọn khổ thơ cuối luyện đọc diễn cảm. HS nêu cách đọc, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ
trong khổ thơ.
- HS luyện đọc đọc diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài trong nhóm 2.
- Lớp thi đọc diễn cảm trước lớp khổ thơ 4.
- HS nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối; thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 2 khổ thơ cuối bài.
3. Củng cố - dặn dò :
- Bài thơ nói về điều gì? ( Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm
việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị
ngọt cho đời.
- HS nhắc lại nội dung bài. T ghi bảng.
- T nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà HTL cả bài thơ.
-------- a & b ---------
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- Nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên, cho VD và thực hiện VD
- HS nêu cách nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000,... Cho VD

B. Bài mới:
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- T nêu VD1 và tóm tắt lên bảng. HS nêu lại ví dụ.
- T hỏi: Muốn tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào? (Ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng).
- HS đọc phép tính: 6,4 Í 4,8 = ? (m
2
)
- T: Như vậy, để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chùng ta phải thực hiện
phép tính 6,4
×
4,8. Đây là một phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
- HS thảo luận nhóm 4, tìm kết quả phép tính trên bằng cách chuyển đổi đơn vị đo thành
dm .
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
6,4 m = 64 dm
4,8 m = 48 dm
64

×
48
512
256
3072(dm
2
)
3072 dm
2
= 30,72 m
2


Vậy 6,4 Í 4,8 = 30,72 ( m
2
)
- T giới thiệu kĩ thuật tính
- T: vừa nói vừa nêu cách tính.
6,4

×
4,8
512
256
30,72(m
2
)
- HS so sánh tích 6,4
×
4,8 ở cả hai cách tính.
- HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- T nêu VD2. HS vận dụng tự tính vào nháp rồi nêu kết quả.
4,75
×
1,3 = 6,125
2.T nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Chú ý nhấn mạnh ba thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách.
- HS đọc quy tắc ở SGK.
3. Luyện tập :
* Bài 1 : HS làm từng phép tính vào bảng con .

- T theo dõi, sửa sai. Yêu cầu HS tính và nhắc lại cách đặt dấu phẩy.
* Bài 2a: Yêu cầu so sánh kết quả a Í b và b Í a .T cùng HS thống nhất kết quả đúng.
- HS rút ra tính chất giao hoán của phép nhân, phát biểu thành lời tính chất giao hoán.
a b a
×
b b
×
a
2,36 4,2 2,36
×
4,2 = 9,912 4,2
×
2,36 = 9,912
3,05 2,7 3,05
×
2,7 = 8,235 2,7
×
3,05 = 8,235
* Bài 2c: H làm bài vào vở và nêu lại kết quả trước lớp.
5. Củng cố - dặn dò :
- Nhắc lại quy tắc tính .
-------- a & b ---------
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
2. Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả
một người thân trong gia đình - một dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật
về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II. Đồ dùng D-H:

- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng.
- Giấy khổ to và bút dạ.
II. Hoạt động D-H:
A. KTBC :
- Hai, ba HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em đã viết lại .
- HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
- T hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng; 1 HS giỏi đọc bài văn. Cả
lớp theo dõi trong SGK .
Trần Minh Việt
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- Một HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn .
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi .
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
a. Câu 1 : Xác định phần mở bài : (Từ đầu đến: Đẹp quá !: Giới thiệu người định tả -
Hạng A Cháng – bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khỏe,
đẹp của A Cháng)
b. Câu 2 : Ngoại hình của A Cháng có nét gì nổi bật?
c. Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người
như thế nào ?( Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động tập trung cao độ
đến mức chăm chắm vào công việc).
d. Câu 4 : Phần kết bài ( Câu văn cuối bài - Sức lực tràn trề ……chân núi Tơ Bo )
Ý chính: ( Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng ).
e. Câu 5: Từ bài văn, HS nhận ra cấu tạo của bài văn tả người.
( Xem nội dung phần ghi nhớ )
3. Phần ghi nhớ :
- HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập :

- T nêu yêu cầu của bài luyện tập lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình;
nhắc HS chú ý:
+ Khi lập dàn ý em cần quan sát cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài
văn miêu tả người.
+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc - những chi tiết nổi bật về ngoại
hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- HS chọn người mình định tả .
- HS lập dàn ý vào giấy nháp .
- Làm bài xong dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và T nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người , viết lại vào vở .
- Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết )
-------- a & b ---------
Khoa học
SẮT, GANG, THÉP
Trần Minh Việt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×