Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nên ăn gì khi cơ thể béo phì? docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.11 KB, 22 trang )

Nên ăn gì khi cơ thể béo phì?
















Câu hỏi này chắc chắn không phải ai cũng thường xuyên
đặt ra cho mình và có câu trả lời hợp lý. Ăn món này, món
kia đơn giản vì bạn thích, vì thấy ngon miệng và ngày này,
qua tháng khác, cái sự ngon miệng ấy sẽ làm cho bạn trở
nên "phì nhiêu" hơn mong đợi.
Hãy nhớ, nguyên tắc ăn kiêng để duy trì một trọng lượng lý
tưởng là: Giảm chất bột và chất béo tăng rau xanh và hoa
quả; tuy nhiên, vẫn cần cung cấp đầy đủ chất đạm để đảm
bảo các chức năng của cơ thể, duy trì sức khỏe tốt. Dưới
đây là nhu cầu các chất chính trong một ngày

Nên lựa chọn

Thực phẩm đảm bảo đủ chất đạm: Thay thế một phần chất


béo trong chế độ ăn bằng protid sẽ có hiệu quả trong giảm
cân. Protid có thể chiếm từ 15% - 25% năng lượng của
khẩu phần, với khẩu phần 1000Kcal thường áp dụng có
hiệu quả trong giảm cân thì tương đương lượng đạm là 35-
62g, trừ đi lượng đạm trong gạo, sữa, thì lượng tôm cá nên
dùng là 100-200g, kết hợp đậu phụ, đậu tương 200g/ngày.

Thực tế lâm sàng cho thấy chế độ ăn ít béo, giàu protid có
tác dụng giảm cân hiệu quả. Lựa chọn các thực phẩm giàu
protid như: thịt ít mỡ, tôm cua cá ít béo, giò nạc, sữa đậu
nành, pho mát cứng, trứng, sữa bột tách bơ, sữa chua làm
từ sữa gầy, đậu đỗ

- Thực phẩm cung cấp glucid: Nên sử dụng những glucid
có nhiều chất xơ như bánh mì đen, ngũ cốc nguyên hạt,
khoai củ có tỷ lệ năng lượng thấp, rẻ tiền, dễ kiếm.

- Thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng: Tăng cường rau và
quả chín: 500g/ngày. Nên ăn rau ở dạng luộc, nấu canh,
nộm, salat.

- Cần bổ sung viên multivitamin, khoáng và vi khoáng tổng
hợp trong những khẩu phần ăn dưới 1200 Kcal vì thường
thiếu hụt các vitamin và khoáng chất cần thiết như: canxi,
sắt, vitamin E đặc biệt cho các bệnh nhân khả năng lựa
chọn thực phẩm bị hạn chế, không thỏa mãn nhu cầu
vitamin và khoáng chất.

- Muối: Hạn chế muối ăn ít hơn 6g/ngày. Nếy bị bệnh tăng
huyết áp chỉ nên dùng 2-4g/ngày.


Tránh sử dụng

- Các thực phẩm nhiều chất béo: Thịt mỡ, nước luộc thịt,
bơ, thịt chân giò, da cá béo, da gà, ngan, ngỗng

- Các thực phẩm có nhiều cholesterol: Não, tim, gan, thận,
lòng lợn, trứng

- Các món ăn có thêm chất béo: Bánh mì bơ, bơ trộn rau,
các món xào, rán

- Thức ăn giàu năng lượng như: Đường mật, mứt, kẹo, bánh
ngọt, sôcôla, nước ngọt, rượu bia, cà phê, chất kích thích

Lưu ý

- Khi chế biến tránh chiên xào nhiều mỡ.

- Nên ăn rau ở dạng luộc, nấu canh, nôm, salat.

- Tạo thói quen ăn theo chế độ hợp lý. Chỉ nên ăn 3
bữa/ngày, không nên ăn bữa phụ (trừ người bị tiểu đường).
Không nên ăn nhiều vào chiều và tối.

- Ngừng ăn ngay khi không đói, ăn chậm, nhai kỹ, bỏ thói
quen vừa ăn vừa đọc báo, xem tivi

- Để hạn chế cảm giác thèm ăn bạn cần phải dùng lý trí để
bắt bản thân phải tuân thủ chế độ ăn đúng đắn. Muốn vậy

cần phải hiểu rõ tác hại của thừa cân béo phì, cái lợi của
việc giảm cân để có sức khỏe, hình thể đẹp, và phải biết
cách tự lựac chọn các thực phẩm thích hợp. Yếu tố quyết
định thành công của hành vi trị liệu chính là tự sự giám sát.

1. Thực đơn giảm cân 800Kcal/ngày

Chỉ định: Những trường hợp béo phì có nhu cầu giảm cân
nhanh, không phải làm việc căng thẳng, nên có sự hướng
dẫn và theo dõi bác sỹ. Tuy nhiên, thực đơn này chỉ nên
kéo dài 12-16 tuần bởi hiệu quả giảm cân rất nhanh. Tốc độ
giảm trung bình trong 12-16 tuần khoảng 20kg, giảm ở nam
giới nhiều hơn nữ và người càng béo thì sẽ giảm cân càng
nhiều.

Lưu ý: Sau khi áp dụng chế độ năng lượng rất thấp, nếu trở
lại chế độ bình thường cũng nên tiến hành từ từ.

- Năng lượng trung bình/ngày: 790Kcal

- Protid (chất đạm): 40g; Lipid (chất béo): 15g; Glucid
(chất bột đường): 130g.

- Tỉ lệ % các chất sinh năng lượng: P : L : G = 20 : 14 : 66
Thứ hai

Thứ
ba
Thứ


Thứ
năm
Thứ
sáu
Thứ
bảy
Chủ
Nhật
Sáng
- 1 tô
bún riêu
cua
- 1 tô
bún
riêu
- 1 tô
bún gà
(bún:
- 1 tô
miến
thịt nạc
1 tô
bún
riêu
- 1 tô
bún gà
(Bún:
- 1 tô
bún
riêu

(Miến:
30g;
Thịt
nạc:
100g;
Dầu ăn:
3g)
- Dưa
hấu: 1
miếng
200g.
cua
(Bún:
80g;
Cua:
40g
(đã bỏ
mai);
Dầu:
3g; Cà
chua:
50g;
Rau xà
lách:
200g).

- Táo:
1 quả
100g.
80g;

Thịt g
à
bỏ da:
40g;

chua:
50g;
Rau xà
lách:
200g).

-
Cam:
200g.
(Miến:
30g;
Thịt
nạc:
40g;
Rau:
100g;
Dầu ăn:
3g).
- Dưa
hấu: 1
miếng
200g.
cua
(Bún:
80g;

Cua:
40g
(đã bỏ
mai);
Dầu:
3g; Cà
chua:
50g;
Rau xà
lách:
200g).

- Táo:
1 quả
100g.
80g;
Thịt
gà bỏ
da:
40g;

chua:
50g;
Rau xà
lách:
200g).

Cam:
200g.
cua

(Bún:
80g;
Cua:
40g
(đã bỏ
mai);
Dầu:
3g; Cà
chua:
50g;
Rau

lách:
200g).

- Táo:
1 quả
100g.
Trưa

- 1 chén
cơm
nhỏ
(50g
gạo)
- Canh
cải nấu
thịt
(Thịt:
30g;

Rau c
ải:
200g)
- D
ứa: 1
miếng
200g.
- 1
chén
cơm
nhỏ
(50g
gạo).
Đậu
phụ
luộc:
150g.
Canh
bí nấu
tôm
(Bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn:
10g;
Dầu:
- 1
chén
cơm

nhỏ
(50g
gạo).
- Cá
nấu
canh
chua
(Cá:
70g;

chua:
50g;
Me,
hành,
thì là;
Dầu
ăn: 3g;
- 1 chén
cơm
nhỏ
(50g
gạo).
- Canh
cải nấu
thịt
(Thịt:
30g;
Rau c
ải:
200g).

- Dứa
: 1
miếng
200g.
- 1
chén
cơm
nhỏ
(50g
gạo).
- Đậu
phụ
luộc:
150g.
-
Canh
bí nấu
tôm
(Bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn:
10g;
Dầu:
- 1
chén
cơm
nhỏ
(50g

gạo).
- Cá
nấu
canh
chua
(Cá:
70g;

chua:
50g;
Me,
hành,
thì là;
Dầu
ăn: 3g;
- 1
chén
cơm
nhỏ
(50g
gạo).
- Đậu
phụ
luộc:
150g.
-
Canh
bí nấu
tôm
(Bí

xanh:
200g;
Tôm
nõn:
10g;
3g).
Mận
Lạng
Sơn:
200g
(8-10
quả).
Rau xà
lách:
200g).

- Táo
Tàu: 1
quả
150g
hoặc
20 qu

táo ta.

3g).
- Mận
Lạng
Sơn:
200g

(8 -
10
quả).
Rau xà
lách:
200g).

- Táo
Tàu: 1
quả
150g
hoặc
20 qu

táo ta.

Dầu:
3g).
- Mận
Lạng
Sơn:
200g
(8 -
10
quả).
Tối
- 1 tô
bún
canh
măng

nấu
sườn
(Bún:
80g;
Sườn
lợn (cả
- 1 tô
bánh
phở
nấu
thịt
nạc
(Bánh
đa:
40g;
Thịt
- 1 tô
cháo

(Gạo:
30g;

nạc:
50g;
Dầu
ăn: 3g;
- 1 tô
bún
canh
măng

nấu
sườn
(Bún:
80g;
Sườn
lợn (cả
- 1 tô
bánh
phở
nấu
thịt
nạc
(Bánh
đa:
40g;
Thịt
- 1 tô
cháo

(Gạo:
30g;

nạc:
50g;
Dầu
ăn: 3g;
- 1 tô
bánh
phở
nấu

thịt
nạc
(Bánh
đa:
40g;
Thịt
xương):
80g;
Măng
chua:
200g)
- Đu đủ
:
1 miếng
200g.
lợn
nạc
(thịt
bò):
30g;
Rau
cải
xanh:
200g).

-
Bưởi:
3 múi
150g.
Rau

cải:
100g).

-
Chuối
tiêu: 1
quả.
xương):
80g.
Măng
chua:
200g).
- Đu đ
ủ:
1 mi
ếng
200g.
lợn
nạc
(thịt
bò):
30 g;
Rau
cải
xanh:
200g).

-
Bưởi:
3 múi

150g.
Rau
cải:
100g).

-
Chuối
tiêu: 1
quả.
lợn
nạc
(thịt
bò):
30g;
Rau
cải
xanh:
200g).

-
Bưởi:
3 múi
150g.
2. Thực đơn giảm cân: 1000Kcal/ngày
Chỉ định: Người béo phì nhưng đang đi làm, đi học
- Năng lượng: 1018Kcal
- Protid (chất đạm): 52g; chất béo: 18g; Glucid (chất bột
đường): 162g
- Tỉ lệ % các chất sinh năng lượng: P: L: G = 20,4 : 15,4 :
63, 7


Thứ
hai
Thứ
ba
Thứ

Thứ
năm
Thứ
sáu
Thứ
bảy
Chủ
Nhật
Sáng

- Bánh
mì ruốc
(Bánh
mì: nửa
chiếc
50g;
Ruốc:
10g;
Dưa
leo:
100g).
- Cam:
200g.

- 1 tô
bún
riêu
cua
(Bún:
100g;
Cua:
50g
(đã bỏ
mai);
Dầu:
3g; Cà
chua:
50g;
Rau xà
- 1 tô
miến
nấu
thịt
nạc
(Miến:
30g;
Thịt
nạc:
20g;
Rau:
100g;
Dầu
ăn:
3g).

Bánh
mì ruốc
(Bánh
mì: nửa
chiếc
50g;
Ruốc:
10g;
Dưa
leo:
100g).
Cam:
200g.
- 1 tô
bún
riêu
cua
(Bún:
100g;
Cua:
50g
(đã bỏ
mai);
Dầu:
3g; Cà
chua:
50g;
Rau
- 1 tô
miến

nấu
thịt
nạc
(Mi
ến:
30g;
Thịt
nạc:
20g;
Rau:
100g;
Dầu
ăn:
3g).
- 1 tô
bún
riêu
cua
(Bún:
100g;
Cua:
50g
(đã bỏ
mai);
Dầu:
3g; Cà
chua:
50g;
Rau
lách:

200g).

- Táo:
1 quả
100g.
- Dưa
hấu: 1
miếng
200g.

lách:
200g).
-Táo:
1 quả
100g.
- Dưa
hấu: 1
miếng
200g.

lách:
200g).

- Táo:
1 quả
100g.
Trưa

-
1 chén

cơm
(60g
gạo)
- Canh
cải nấu
thịt
(thịt:
50g;
Rau c
ải:
200g)
- D
ứa: 1
miếng
- 1
chén
cơm
(60g
gạo).
Đậu
phụ
(đậu
hũ)
luộc:
200g.
-
Canh
bí nấu
- 1
chén

cơm
(60g
gạo)
- Cá
nấu
canh
chua
(Cá:
100g;

chua:
-
1 chén
cơm
(60g
gạo).
- Canh
cải nấu
thịt
(thịt:
50g;
Rau c
ải:
200g).
- D
ứa: 1
miếng
- 1
chén
cơm

(60g
gạo).
- Đậu
phụ
(đậu
hũ)
luộc:
200g.
-
Canh
bí nấu
- 1
chén
cơm
(60g
gạo).
- Cá
nấu
canh
chua
(Cá:
100g;

chua:
- 1
chén
cơm
(60g
gạo)
- Đậu

phụ
(đậu
hũ)
luộc:
200g
-
Canh
bí nấu
200g tôm
(Bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn:
10g;
Dầu:
3g.
- Mận
Lạng
Sơn:
200g
(8 -
10
quả).
50g;
Me,
hành,
thì là;
Dầu
ăn: 3g;

Rau xà
lách:
200g).

- Táo
Tàu: 1
quả
150g
hoặc
20 quả
táo ta.

200g.

tôm
(Bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn:
10g;
Dầu:
3g.
- Mận
Lạng
Sơn:
200g
(8 -
10
quả).

50g;
Me,
hành,
thì là;
Dầu
ăn: 3g;
Rau xà
lách:
200g).

- Táo
Tàu: 1
quả
150g
hoặc
20 qu

táo ta.

tôm
(Bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn:
10g;
Dầu:
3g
- Mận
Lạng

Sơn:
200g
(8 -
10
quả).
Tối
- 1 tô
bún
- 1 tô
bánh
- 1 tô
cháo
- 1 tô
bún
- 1 tô
bánh
- 1 tô
cháo
- 1 tô
bánh
canh
măng
nấu
sườn
(Bún:
150g;
Sườn
lợn (cả
xương):
100g;

Măng
chua:
200g).
- Đu đủ
:
1 mi
ếng
200g.
phở
nấu
thịt
nạc
(Bánh
đa:
40g;
Thịt
lợn
nạc
(thịt
bò):
50g;
Rau
cải
xanh:
200g).

-
Bưởi:
3 múi


(Gạo:
30g;

nạc:
50g;
Dầu
ăn: 3g;
Rau
cải:
100g).

-
Chuối
tiêu: 1
quả.
canh
măng
nấu
sườn
(Bún:
150g;
Sườn
lợn (cả
xương):
100g;
Măng
chua:
200g).
- Đu đ
ủ:

1 mi
ếng
200g.
phở
nấu
thịt
nạc
(Bánh
đa:
40g;
Thịt
lợn
nạc
(thịt
bò):
50g;
Rau
cải
xanh:
200g).
-
Bưởi:
3 múi

(Gạo:
30g;

nạc:
50g;
Dầu

ăn: 3g;
Rau
cải:
100g).

-
Chuối
tiêu: 1
quả.
phở
nấu
thịt
nạc
(Bánh
đa:
40g;
Thịt
lợn
nạc
(thịt
bò):
50g;
Rau
cải
xanh:
200g).
-
Bưởi:
3 múi
150g.


150g.

150g.
3. Thực đơn giảm cân 1200Kcal/ngày
Chỉ định: Người béo phì nhưng đang đi làm, đi học, công
việc đòi hỏi cường độ khá cao.
- Năng lượng: 1206Kcal
- Protid (chất đạm): 72g, lipid (chất béo): 22g; glucid (chất
bột đường: 180g
- Tỉ lệ % các chất sinh năng lượng: P : L : G = 23,9 : 16,4 :
59,7

Thứ
hai
Thứ
ba
Thứ tư

Thứ
năm
Thứ
sáu
Thứ
bảy
Chủ
Nhật

Sáng


- 1 tô
bún
riêu
cua (
100g;
Cua:
50g (đ
ã
- Bánh
giò: 1
cái (b
ột
gạo:
30g;
thịt:
20g)
- 1 tô
miến
nấu thịt
nạc
(Miến:
40g;
Thịt
- 1 tô
bún
riêu
cua (
100g;
Cua:
50g (đ

ã
- 1 tô
bún
riêu
cua (
100g;
Cua:
50g
- Bánh
giò: 1
cái (bột
gạo:
30g;
thịt:
20g)
- 1 tô
bún
riêu
cua (
100g;
Cua:
50g
bỏ
mai);
Dầu:
5g; Cà
chua:
50g;
Rau xà
lách:

200g)
- Táo:
1 quả
nhỏ
100g.
- Sữa
đậu
nành
không
đường:
200ml
Đu đủ:
1
miếng
200g.
nạc:
30g;
Rau:
100g;
Dầu ăn:
3g)
- Dưa
hấu: 1
miếng
200g.
bỏ
mai);
Dầu:
5g; Cà
chua:

50g;
Rau xà
lách:
200g)
- Táo:
1 quả
nhỏ
100g.
(đã b

mai);
Dầu:
5g;

chua:
50g;
Rau

lách:
200g)

-
Táo:
1 quả
nhỏ
100g.

- Sữa
đậu
nành

không
đường:
200ml
- Đu
đủ: 1
miếng
200g.
(đã
bỏ
mai);
Dầu:
5g;

chua:
50g;
Rau

lách:
200g)
-
Táo:
1 quả
nhỏ
100g.

Trưa

- 1
chén
cơm

đầy
- 1
chén
cơm
đầy
-
1 chén
cơm
đầy
(70g
- 1
chén
cơm
đầy
- 1
chén
cơm
đầy
-
1 chén
cơm
đầy
(70g
- 1
chén
cơm
đầy
(70g
gạo)
- Canh

cải nấu
thịt
(Thịt:
50g;
Rau
cải:
200g)
- Cam:
1 quả
200g.
(70g
gạo)
- Đậu
phụ
luộc:
200g
- Canh
cua n
ấu
rau các
loại
(Cua
đồng:
100g
(cả
con);
Rau
các
loại:
200g

- Mận
gạo)
- Cá
nấu
canh
chua
(Cá:
50g; Cà
chua:
50g;
hành,
thì là;
Dầu ăn:
3g)
- Nộm
rau
(Dưa
leo, giá
đỗ, xà
lách,
m
ỗi loại
(70g
gạo)
- Canh
c
ải nấu
thịt
(Thịt:
50g;

Rau
cải:
200g)
- Cam:
1 quả
200g.
(70g
gạo)
- Đậu
phụ
luộc:
200g
-
Canh
cua
nấu
rau
các
loại
(Cua
đồng:
100g
(cả
con);
Rau
các
gạo)
- Cá
nấu
canh

chua
(Cá:
50g; Cà
chua:
50g;
hành,
thì là;
D
ầu ăn:
3g)
- Nộm
rau
(dưa
leo, giá
đỗ, xà
lách,
mỗi
(70g
gạo)
- Đậu
phụ
luộc:
200g
-
Canh
cua
nấu
rau
các
loại

(cua
đồng:
100g
(cả
con);
Rau
các
Lạng
Sơn:
200g (8
- 10
quả).
100g;
Lạc
(đậu
phộng):
20g;
giấm,
tỏi,
đường)
- Táo
Tầu: 1
quả:
150g
hoặc 20
quả táo
ta.
loại:
200g
- M

ận
Lạng
Sơn:
200g
(8 -
10
quả).
loại
100g;
Lạc
(đậu
ph
ộng):
20g;
giấm,
tỏi,
đường)

- Táo
Tầu: 1
quả:
150g
ho
ặc 20
quả táo
ta.
loại:
200g
Mận
Lạng

Sơn:
200g
(8 -
10
quả).
Tối
- 1
chén
cơm tẻ
- 1
chén
cơm tẻ
-
1 chén
cơm tẻ
(50g)
- 1
chén
cơm tẻ
- 1
chén
cơm
tẻ
-
1 chén
cơm tẻ
(50g)
- 1
chén
cơm

tẻ
(50g)
- Tôm
rang
(tôm:
50g;
Dầu
ăn: 3g
(1 thìa

phê))
Rau
muống
luộc
300g
Chuối
tiêu: 1
quả
100g.
(50g)
- Cá
thu
hấp:
100g
- Rau
bắp
cải:
300g
- Bưởi:
3 -4

múi
200g.
- Gà
kho
gừng
(thịt gà
bỏ
xương
50g)
- Canh
bí nấu
tôm nõn
(Bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn: 10
g; Dầu
ăn: 3g,
hành
tươi).
- Lê
(50g)
- Tôm
rang +
rau
muống
luộc
(tôm
đồng:

50g;
Dầu
ăn: 3g
(1 thìa

phê))
- Rau
muống
luộc
300g
- Chu
ối
tiêu: 1
(50g)

- Cá
thu
hấp:
100g
- Rau
bắp
cải:
300g
-
Bưởi:
3 -4
múi
200g.

- Gà

kho
gừng
(thịt gà
bỏ
xương
50g)
- Canh
bí nấu
tôm
nõn (bí
xanh:
200g;
Tôm
nõn: 10
g; Dầu
ăn: 3g,
hành
tươi)
- Lê
(50g)

- Cá
thu
hấp:
100g
- Rau
bắp
cải:
300g
-

Bưởi:
3 -4
múi
200g
(thanh
long)
200g
quả
100g.
(thanh
long)
200g.

Các phương pháp giảm cân khác

Nguyên tắc điều trị giảm béo phì là điều theo nguyên nhân,
hạn chế năng lượng đưa vào, kiểm soát chặt chẽ độ ăn uống
đồng thời tăng cường kết hợp hoạt động thể lực. Một số
trường hợp điều trị bằng phương pháp ngoại khoa, số khác
dùng thuốc hoặc sử dụng laser giảm béo Nhưng cho dù
điều trị thẩm mỹ giảm béo với phương pháp nào thì vẫn
phải áp dụng những nguyên tắc trên kèm theo tư vấn của
bác sĩ chuyên khoa mới có thể tìm lại được thân hình thon
đẹp lâu dài và khoẻ mạnh.

Về mặt thẩm mỹ, dáng vẻ thon thả thắt đáy lưng ong của
phụ nữ sẽ mất đi không chỉ khi thừa cân và béo phì mà có
thể ngay cả khi chỉ số BMI trong giới hạn bình thường.

Bình thường lớp mỡ ở dưới da cơ thể sẽ được huy động khi

sự tiêu hao năng lượng lớn hơn năng lượng đưa vào, những
có một số nơi như vùng thành bụng đặc biệt ở bụng dưới và
quanh rốn, hai bên hông, đùi ít được huy động hơn so với
các vùng khác. Lý do hiện còn chưa rõ nhưng có giả thuyết
cho rằng ở những vùng đó thần kinh giao cảm phân bố ít
hơn những vùng khác. vì thế nhiều chị em dù đã tích cực
tập, ăn ít nhưng vẫn bất lực với những vùng "cứng đầu
cứng cổ" đó và cầu viện đến các phương pháp giảm béo
khác.

Phẫu thuật thẩm mỹ

Điều trị thẩm mỹ thực ra không có tác dụng làm giảm béo
toàn thân mà chỉ sửa những biến dạng cục bộ nhất định như
phẫu thuật lấy mỡ tạo hình thành bụng, hút mỡ (cơ học,
siêu âm). Nhưng nói chung, trong các phương pháp làm
ốm, hút mỡ bụng được xem là cách thụ động nhất dù kết
quả "thấy ngay trước mắt".

Hút mỡ bụng đã được xem là biện pháp an toàn, út gây biến
chứng, trong trường hợp bác sĩ có tay nghề, đầy đủ phương
tiện, nhưng không phải không có những "tai nạn nghề
nghiệp" đáng tiếc Vả lại, không phải hút một lần vĩnh
viễn có thân hình lý tưởng nếu không điều tiết dinh dưỡng,
chăm sóc cơ thể.

Dùng laser để giảm béo

Đây là một cách tác động cục bộ nhưng là một hướng mới
trong thẩm mỹ. Phương pháp này sử dụng công nghệ cao,

hiện đang được ưa chuộng ở châu Âu và Mỹ. Một số
chuyên gia đã dùng laser bán dẫn công suất thấp chiếu vào
vùng định hút mỡ trong 30-60 phút sau đó mới tiến hành
hút mỡ cơ học, thấy mỡ dễ lỏng hơn, ít chảy máu và hiệu
quả hơn.

×