Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giáo án ôn thi vàoTHPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.42 KB, 65 trang )


Ôn tâp về từ vựng
I/ Ôn lại lý thuyết
Nhắc lại các khái niệm sau và lấy ví dụ minh hoạ
1/ Từ đơn và từ phức:
2/ Thành ngữ:
3/ Nghĩa của từ:
4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ:
5/ Từ đồng âm:
6/ Từ đồng nghĩa
7/ Từ trái nghĩa:
8/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
9/ Trờng từ vựng:
Lu ý: GV kiểm tra lại từng mục đối với học sinh bằng nhiều hình thức: Bốc
thăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, hoặc Gv chủ động hỏi hs. Sau đó GV nhấn
mạnh lại.
II/Bài tập:
1/ Bài 1
a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ: bút máy, bút bi, bút chì, bút mực.
b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học
(Đề thi tuyển sinh vào 10 LHP - Đề chung, năm 2007-2008)
Đáp án:
a. Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ:
- Tên chính xác: Bút viết
- chỉ đặt tên: Bút, dụng cụ cầm để viết
b. Tìm trờng từ vựng Trờng học
- Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi,
bãi tập, th viện (đúng 5 từ trở lên cho 1đ)
2/ Bài 2
Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau


Kiến bò miệng chén cha lâu
Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa
a) Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích nào trong Truyện Kiều của ND? Đây là lời
nói của ai nói về ai?
b) Đoạn thơ trên có sử dụng thành ngữ không? Hãy chép lại thành ngữ đó.
(Đề thi tuyển sinh vào 10 LHP - Đề chung, năm 2006-2007)
Đáp án:
a)Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích Thuý Kiều báo ân, báo oán.
Đây là lời của nhân vật TK nói về Hoạn Th
b) Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ
Đó là: Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén
3/ Bài 3
Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy giải nghĩa từ Vàng trong các cụm từ sau:
- Củ nghệ vàng
- Quả bóng vàng
- Tấm lòng vàng
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
(Đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2002 - 2003)
Đáp án:
1

Củ nghệ vàng: Vàng- Chỉ màu sắc vàng của củ nghệ
Quả bóng vàng: Vừa chỉ màu vàng của quả bóng, vừa chỉ chất liệu
làm ra quả bóng, vừa chỉ đặc điểm quý của biểu tợng đợc dùng làm
phần thởng ở lĩnh vực bóng đá (Có biểu tợng quả bóng vàng)
Tấm lòng vàng: Vàng ở đây chỉ tấm lòng cao quý, cao cả
Ông lão đánh cá và con cá vàng: Vàng ở đây vừa chỉ màu sắc (cá
màu vàng). Nhng nghĩa chính là cá quý, cá thần
Bài tập 4 : GV hớng dẫn hs viết một số đoạn văn có sử dụng nội dung kiến thức đã ôn
tập theo một số chủ đề yêu cầu

Gọi hs trình bày và sửa chữa
Cho hs viết trên bảng để tiện sửa và nhận xét
Củng cố : Về nhà ôn tập lại các nội dung đãhọc
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ôn tâp về từ vựng
A/ Mục tiêu bài dạy:
- Giúp học sinh nắm chắc hơn, kỹ hơn về các biện pháp tu từ từ vựng cơ bản: So
sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn
- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK lớp 6,7,8. Xem kỹ các đề thi có liên quan đến các BPTT trên
Trò: Ôn tập lại
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động của thầy và trò
I/ Ôn tập lại lý thuyết:
Một số biện pháp tu từ :
? Nhắc lại các biện pháp tu từ đã học?
- So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ,
chơi chữ)
1.So sánh :
?Thế nào là so sánh ? Ví dụ?
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tơng
đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
A nh B
So sánh mặt trời = hòn lửa có sự tơng đồng về hình dáng, màu sắc để làm
nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi.
2. ẩn dụ :
? Thế nào là ẩn dụ? Ví dụ?

- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét t-
ơng đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
2

Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có sự t-
ơng đồng về công lao giá trị.
3. Nhân hóa :
? Thế nào là nhân hóa? Ví dụ?
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ vốn dùng
để gọi hoặc tả con ngời, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vậttrở nên gần gũi
với con ngời, biểu thị đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
Ví dụ : Hoa c ời ngọc thốt đoan trang
Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da.
Nhân hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân sánh ngang với vẻ
đẹp của thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên cũng phải mỉm cời, nhờng nhịn dự báo
số phận êm ấm của nàng Vân.
4. Hoán dụ :
? Thế nào hoán dụ? Ví dụ?
- Hoán dụ là gọi tên các sự vật, hiện tợng, khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim
Trái tim chỉ ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm Giữa trái tim và
ngời chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
5. Nói quá :
? Thế nào là nói quá? Ví dụ?
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất cớngự vật,

hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu đạt.
Ví dụ : Mồ hôi thánh thót nh m a ruộng cày
Nói quá mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả của ngời nông dân.
6. Nói giảm, nói tránh :
? Thế nào là nói giảm, nói tránh?
- Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ : Bác nằm trong giấc ngủ bình yên.
Nói Bác đang nằm ngủ là làm giảm đi nỗi đau mất Bác.
7. Điệp ngữ :
? Thế nào là điệp ngữ? Ví dụ?
- Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ (hoặc cả
câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp đi, lặp lại nh vậy gọi là phép điệp
ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ.
Ví dụ: Ta làm con chim hót xao xuyến
HS tự phân tích.
8. Chơi chữ :
? Thế nào là chơ chữ? Ví dụ?
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hớc. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ : Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia
Quốc quốc, gia gia là chơi chữ chỉ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà của nhà thơ.
GV hớng dẫn hs hệ thống kiến thức theo bảng sau :
. Tổng kết
từ vựng
1. Từ đơn và phức
2. Thành ngữ
3. Nghĩa của từ
Ví dụ 1 : Ăn, giam giữ, tốt tơi

Ví dụ 2 : Nớc mắt cá sấu
Ví dụ 3 :Trắng tay- tay trắng.
3

4. Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng chuyển
nghĩa của.
5.Từ đồng âm
6. Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
9. Tr ờng từ vựng
10. Từ t ợng thanh, t ợng hình
Ví dụ 4 : ăn, cuốc, bàn
Ví dụ 5 : Lồng, chín
Ví dụ 6 : Quả- trái; máy bay- phi cơ
Ví dụ 7 : Xấu- đẹp, cao- thấp
Ví dụ 8 : Từ : từ đơn, từ phức, từ ghép, từ
láy
Ví dụ 9 : Mặt lão đột nhiên co rúm lại
hu hu khóc.
Ví dụ 10 : ầm ầm.
Thấp thoáng, man mác,

11. Một số phép tu từ vựng :
a. So sánh: ( A nh B)
b. ẩ n dụ : ( ẩn về A)
c. Nhân hoá
d. Hoán dụ
e. Nói quá(khoa trơng, phóng đại)
g. Nói giảm, nói tránh

h. Điệp ngữ
i. Chơi chữ
Ví dụ 11:
a. Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
b.Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
c. Sóng đã cài then đêm sập cửa
d. Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi
e. Thuyền ta lái gió biển bằng
g.Con ở Miền Nam ra thăm lăngBác
h. Buồn trông ghế ngồi
i. Chữ tài liền với chữ tai một vần

III- Luyện tập :
Bài tập1:
Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
Vì sao trái đất nặng ân tình?
Nhắc mãi tên ngời HCM
Nh một niềm tin nh dũng khí
Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh
(Tố Hữu)
( Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003)
a) Chỉ ra: Các BPTT chính: Câu hỏi tu từ và so sánh (Mô hình: A nh B1 nh
B2 nh B3 , B4).
b) Nêu tác dụng: Nhà thơ đã sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ
sự vĩ đại, ảnh hởng to lớn của cuộc sống sự nghiệpvà phẩm chất HCM
đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngỡng vọng của nhân loại trớc vẻ
đẹp cao quý từ bản lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm ủa chủ tịch
HCM.
Bài tập 2: Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ
sau:

1/ Nh ng mỗi năm nghiên sầu
(Ông Đồ- VĐL)
2/ Từ ấy tiếng chim
(Từ ấy- TH)
3/ Lũ chúng ta tâm hồn
(Ngời đi tìm hình của nớc- CLV)
Củng cố : Về nhà ôn lạilí thuyết và xem lại bài tập
4

Ngày soạn
Ngày dạy
Ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu bài dạy:
- Tổng hợp kiến thức TV thi THPT
- Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững
B/ chuẩn bị:
Thầy: Tổng hợp kiến thức
Trò: Ôn tập lại kiến thức
C , Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
I/ Lí thuyết:
Các ph ơng châm hội thoại
Câu 1: Thế nào là PC về lợng ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN:
- Khi giao tiếp cần nói có nội dung.
- Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
2/VD:Không có gì quí hơn độc lập tự do
(Các khẩu hiệu, câu nói nổi tiếng)
Câu 2: Thế nào là PC về chất? Cho VD minh hoạ?
1/ KN:

- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
2/ VD:
Đất nớc 4000 năm
Vất vả và gian lao
Đất nớc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc
Câu 3: Thế nào là PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề
2/ VD: Ông nói gà, bà nói vịt
Câu 4: Thế nào là PC cách thức ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ
2/ VD: Tôi đồng y với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn
Câu 5: Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi GT cần tế nhị, tôn trọng ngời khác
2/ VD: Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
VD2: Mĩ: Về phơng tiện chiến tranh các ông chỉ xứng làm con chúng tôi
BH: nớc chúng tôi đã có 4000 năm lịch sử. Nớc Mĩ các ông mới ra đời
cách đâý 200 năm
Gv : Hớng dẫn HS kẻ bảng hệ thống sau để kháI quát các bài đã học
Tên bài Lí thuyết Thực hành
I. Các ph ơng
châm hội thoại
1. Phơng châm
về lợng
2. Phơng châm
- Giao tiếp, phải đáp ứng đúng yêu cầu : Ví dụ 1: Bác có thấy con lợn cới của tôi
5


về chất
3. Phơng châm
quanhệ
4.Phơngchâm
cáchthức
5. Phơng châm
lịch sự
Không thiếu, không thừa

Đừng nói những điều mà mình không
tin là đúng hay không có bằng chứng
xác thực
- Nói đúng đề tài, tránh lạc đề
- Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ
hồ.
- Cần tế nhị, tôn trọng ngời khác
chạy qua đây không?
Ví dụ 2: Thi nói khoác
Ví dụ 3: Xem gặp nhau cuối tuần.
Ví dụ 4 : tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn của ông ấy.
- Trâu cày không đợc giết
Ví dụ5:
II. X ng hô trong
hội thoại
- Tiếng Việt có một hệ thống xng hộ rất
phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu
cảm.
- Căn cứ vào tình huống giao tiếp mà x-
ng hô cho phù hợp

Ví dụ : Chị Dậu xng hô với cai lệ
- Lần 1 : Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh
đợc một lúc, xin ông tha cho
- Lần 2 : Chồng tôi đau ốm ông không đ-
ợc phép hành hạ
- Lần 3 : Mày trói ngay chồng bà đi bà
cho mày xem
III. Dẫn trực
tiếp, cách dẫn
gián tiếp
1. Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lời
nói, hay ý nghĩ. đợc đặt trong dấu ngoặc
kép.
2. Dẫn gián tiếp : Nhắc lại ý của ngời
khác. Không để trong dấu ngoặc kép
Ví dụ1 : Gor Ki nói : Chi tiết nhỏ làm
nên nhà văn lớn
Ví dụ 2 : Hai bím tóc dài, cổ cao kiêu
hãnh nh đài hoa loa kèn, mắt nâu.
IV : Sự phát
triển của từ
vựng
1. Phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc
của chúng.
- 2 phơng thức : ẩn dụ, hoán dụ
2. Tạo từ ngữ mới
3. M ợn từ ngữ của n ớc ngoài ( Mợn
tiếng Hán nhiều nhất)
Ví dụ 1 : Từ Ăn ( có 13 nghĩa). Từ
Chân, Đầu (có nhiều nghĩa)

Ví dụ 2 : O Sin, in ter net, điện thoại di
động
Ví dụ 3 : Ti vi, Gacđbu, quốc kỳ, quốc
ca, giáo viên , học sinh
V. Thuật ngữ
Thuật ngữ : 2 đặc điểm:
- Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm
và ngợc lại.
- Không có tính biểu cảm
Ví dụ : Trờng từ vựng, ẩn dụ, hoán dụ
,đơn chất, mẫu hệ thị tộc, d chỉ

VI. Trau dồi vốn
từ
1. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng
từ.
2. Rèn luyện để biết thêm từ những từ
cha biết làm tăng vốn từ cha biết là việc
Ví dụ 1 : Quy mô
Phong thanh, cỏ áy, trắng tay
Ví dụ 2 : Lữ khách, Lữ hành, đa đoan,
6

thờng xuyên để trau dồi vốn từ
VII Khởi ngữ
- Đứng trớc chủ ngữ nêu đề tài đợc nói
đến trong câu
- Có thể thêm quan hệ từ từ đằng trớc:
Về, đối với
Ví dụ : Giàu, thì tôi cũng giàu rồi.

Sang, thì tôi cũng sang rồi.

Củng cố : Về nhà xem lại các nội dung đã học
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu bài dạy:
- Tổng hợp kiến thức TV thi THPT
- Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững
B/ chuẩn bị:
Thầy: Tổng hợp kiến thức
Trò: Ôn tập lại kiến thức
C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
GV hớng dấn hs kẻ bảng hệ thống sau :
Tên bài Lý thuyết Thực hành
7

. Các thành
phần biệt
lập

1. Tình thái:
- Cách nhìn của ngời nói đối với sự
việc đợc nói đến ở trong câu.
- Gắn với ý kiến của ngời nói:
- Thái độ ngời nói đối với ngời nghe.
2. Cảm thán: Biểu lộ tâm lí ngời nói:
3. Gọi đáp: Tạo lập hoặc duy trì quan hệ
giao tiếp
4. Phụ chú :

- Nằm giữa 2 dấu phảy
- Nằm giữa 2 dấu gạch ngang
- Nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn
- Nằm sau 2 chấm ( ít gặp)

Ví dụ : Tin cậy cao : Chắc chắn, chắc hẳn
.
+ Tin cậy thấp : Hình nh, dờng nh
Ví dụ: Theo ý tôi, ý anh , ý ông ấy
Ví dụ : ạ, à, , nhỉ, nhé, hả, hử, đây, đấy
Ví dụ 2 : Than ôi!thời oanh liệt nay còn
đâu?
Ví dụ 3 : Này; xin lỗi, làm ơn, tha ông!
Ví dụ 4:
Cô bé nhà bên ( có ai ngờ)
Cũng vào du kích.
Hôm gặp tôi vẫn cời khúc khích
Mắt đen tròn ( thơng thơng quá đi thôi)
Liên kết câu
và liên kết
đoạn văn:
1. Về nội dung : Câu chủ đề, sắp xếp
các câu lô gích.
2. Về hình thức : Lặp , thế, nối
Nghĩa t -
ờngminh
hàm ý:
1. Nghĩa t ờng minh : Đợc diễn đạt trực
tiếp ( bằng những từng ngữ trong câu)
2. Hàm ý : Không đợc diễn đạt trực

tiếp bằng từ ngữ trong câu
Ví dụ 1 : Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi
soa đây này.
Ví dụ 2 : Cơm chín rồi ( mời vào ăn cơm)
Chè đã ngấm rồi đấy ( mời uống chè)
Từloại

1. Danh từ : Chỉ sự vật
2. Động từ : Chỉ hoạt động, trạng thái
3. Tính từ: Đặc điểm, tính chất
1. Những, các DT Này, nọ, kia,
2. Hãy, đứng, chờ ĐT Rồi
3. Rất, hơi, quá TT Lắm, quá
Các từ loại
khác:


Cụm từ

1. Số từ
2. Đại từ
3. L ợng từ
4. Chỉ từ
5. Phó từ
6. Quan hệ từ
7. Trợ từ
8. Tình thái từ
9. Thán từ

Cụm danh từ ( danh từ là trung tâm)

Cụm động từ( động từ là trung tâm)
Cụm tính từ (Tính từ là trung tâm)
Ví dụ 1 :.
Ví dụ 2 :.
Ví dụ 3 :
Ví dụ 4 :.
Ví dụ 5 :.
Ví dụ 6 :.
Ví dụ 7 :
Ví dụ 8 :
Ví dụ 9 :.
Ví dụ 1 : Một nhân cách Việt Nam
Ví dụ 2 : Sẽ chạy xô vào lòng anh
Ví dụ 3 : Sẽ không êm ả
8

Thành phần
câu

1. Thành phần chính : C- V
2. Thành phần phụ : Trạng ngữ, khởi
ngữ
Câu đơn : C- V
Câu ghép : C- V, C- V
Biến đổi câu
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp
khác nhau
Ví dụ 1 : Hoa nở
Ví dụ 2 : Sáng nay, hoa nở


.

Dùng để hỏi, mời, ra lệnh, yêu cầu,
+Hệ thống hoá kiến thức vềtiếngViệt.
-Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
-Liên kết câu và liên kết đoạn văn
-Nghĩa tờng minh và hàm ý
+Tích hợp với các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.
+Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu; nghĩa tờng minh và hàm ý.
Ôn tập khởi ngữ và các thành phần biệt lập
+GV yêu cầu tìm hiểu các ví dụ trong SGK:
+Sau đó, GV gợi dẫn HS trả lời các câu hỏi:
1. Gọi tên các thành phần câu đợc in đậm.
-Câu a: xây cái lăng ấylà khởi ngữ.
-Câu b: dờng nh là thành phần tình thái
-Câu c: những ngời con gái nhìn ta nh vậy là thành phần phụ chú.
-Câu d: :tha ông là thành phần gọi -đáp; vất vả quá! là thành phần cảm
thán.
2. Lập bảng theo mẫu tong SGK:
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái Cảm thán Gọi-đáp Phụ chú
Dờng nh Vất vả quá Tha ông Những ngời
con gái nhìn
ra nh vậy
3. Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu, trong
đoạn văn có những câu sử dụng các thành phần biệt lập:
(Bến quê là một câu chuyện về cuộc đời - cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta-
với những nghịch lí không dễ gì hoá giải. Hình nh trong cuộc sống hôm nay, chúng ta
có thể gặp ở đâu đó một số phận giống nh hoặc gần giống nh số phận của nhân vật

Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh Châu ? Ngời ta có thể mải mê kiếm danh,
kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí do nào đó phải nằm
bẹp dí một chỗ, con ngời mới chợt nhận ra rằng: gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùng
đa tiễn ta về nơi vĩnh hằng ! Cái chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào
9

những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời mình. Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó
xỉnh nào trên trái đất, nhng khi chẳng may bị mắc bệnh hiểm nghèo, liệt toàn thân
thì cuộc sống của anh lại hoàn toàn phụ thuộc vào những ngời khác. Nhng chính vào
cái khoảnh khắc mà trực giác đã mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã cận kề thì
trong anh lại bừng lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh thiện. Có thể nói, Bến
quê là câu chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống, nhân vật Nhĩ là một nhân vật t tởng;
nhng là thứ t tởng đã đợc hình tợng hoá một cách tài hoa và có khả năng gây xúc động
mạnh mẽ cho ngời đọc.)
*Các thành phần biệt lập:
-Thành phần phụ chú: cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta
-Thành phần tình thái: hình nh
-Khởi ngữ: cái chân lí giản dị ấy
-Thành phần cảm thán: tiếc thay.
- Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
+GV yêu cầu HS tìm hiểu các ví dụ trong SGK:
+Sau đó, GV gợi dẫn HS trả lời câu hỏi:
1. Gọi tên phép liên kết đợc thể hiện bằng các từ ngữ in đậm.
-Đoạn trích a: sử dụng phép nối (nhng, nhng rồi, và).
-Đoạn trích b: sử dụng phép lặp từ vựng (cô bé); phép thế đại từ (cô bé-nó)
-Đoạn trích c: Sử dụng phép thế đại từ (bây giờ cao sáng rồi thì để ý đâu đến bọn
chúng tôi nữa-thế!)
2. Lập bảng kết quả phân tích ở câu hỏi 1:
Phép liên kết Lặp từ ngữ Đồng nghĩa , trái nghĩa,
Thế, Nối và Liên tởng.

Từ ngữ tơng ứng Cô bé-
Cô bé, Nó, Thế, Nhng,
Nhng rồi,


Bài tập tổng hợp
I. Nhận xét về sự liên kết câu trong các đoạn trích sau:
1. Ông Huyến có sức hấp dẫn thực đặc biệt. Đờng làng không dài nhng nhiều ngóc
ngách. Ông có thể đột ngột rẽ vào bất cứ đâu cũng có thể tìm ra đợc những sự việc
cụ thể và khêu gợi lên những câu chuyện lí thú.
(Nguyễn Kiên)
2. Bắt đầu từ gà gáy một tiếng, trâu bò lục tục kéo thợ cày đến đoạn đờng phía
trong điếm tuần. Mọi ngời, giờ ấy, những con vật này cũng nh những ngời cổ cày,
vai bừa kia đã lần lợt đi mò ra ruộng làm việc cho chủ.
(Ngô Tất Tố)
3. Lớp anh có cha đầy bốn chục học trò. Lũ trẻ choai choai ấy khiến anh vừa yêu
quý, vừa sợ hãI (Báo)
4. Tiếng hát của các em lan xa trên các cánh đồng bay theo gió. Tiếng hát trong
nh những giọt sơng trên bờ cỏ. (Nguyễn Thị Ngọc
Tú)
1. Cơm xong, Minh trở về buồng mình nằm xem báo. Anh cha đọc hết nửa trang
báo thì nghe tiếng gọi ngoài cửa
(N.T.N.T)
10

2.

Gợi ý giải bài tập:
I.1. -Câu 1 nói đến Ông Huyến, câu 2 nói đến đờng làng, hai câu này không
liên kết trực tiếp với nhau, nhng nhờ có câu 3 mà cả đoạn văn có liên kết hoàn

chỉnh.
-Câu 3 liên kết với câu 1 nhờ lặp từ ông, liên kết với câu 2 mối quan hệ về ý
nghĩa giữa hai cụm từ : nhiều ngóc ngách và rẽ vào bất cứ đâu.
2. -Tổ hợp giờ ấy thế cho bắt đầu từ láy gà gáy một tiếng, những con vật này
thế cho trâu bò,những ngời cổ cày, vai bừa kia thế cho thợ cày.
3. -Thế đồng nghĩa lâm thời: học trò lũ trẻ
-Thế đồng nghĩa miêu tả: lũ trẻ choai choai ấy thế cho học trò.
4. Lặp từ vựng: tiếng hát.
5-Thế đại từ lâm thời: anh thế cho Minh
-Thế lặp từ vựng: báo báo
- Ôn tập nghĩa t ờng minh và hàm ý
GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Chiếm hết chỗ trong SGK và trả lời câu hỏi:
1. Hàm ý của câu ở dới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi ! là Địa ngục
mới chính là nơi dành cho các ông (nhà giàu).
2. Hàm ý:
a. Câu Tớ thấy học ăn mặc rất đẹp là Đội bóng huyện chơi không hay hoặc
Tôi không muốn bình luận về việc này.
*Ngời nói cố ý vi phạm phơng châm quan hệ
b. Câu Tới báo cho Chi rồi là Tôi cha báo cho Nam và Tuấn hoặc Tôi
khống muốn nhắc đến tên Nam và Tuấn.
*Ngời nói đã cố ý vi phạm phơng châm về lợng.
Củng cố dặn dò : tập viết các đoạn văn có sử dụng khơỉ ngữ,thành phần biệt lập
Ngày soạn
Ngày dạy
Ôn tập văn học trung đại
A, Mục tiêu bài học
Ôn tập khái quát những tác phẩm văn học trung đại
Kết hợp phân tích nhân vật và những nét đặc sắc của tác phẩm , một số thể loại văn
học
B, Chuẩn bị

HS ôn tập
GV nội dung ôn tập
C, Tiến trình tổ dạy và học chức các hoạt động
Ôn tập : Chuyện ngời con gáii Nam Xơng
?Nêu những nét chính về Vũ Nơng
, Nhân vật Vũ N ơng:
* Khi ở nhà: Tính thùy mị, nết na, t dung tốt.
11

* Mới về nhà chồng: "giữ gìn khuôn phép" không làm gì để xảy ra cảnh vợ chồng
"thất hòa".
Trơng Sinh "có tính đa nghi", "phòng ngừa quá sức", nhng Vũ Nơng vẫn cố gắng c xử
nhịn nhờng để giữ hạnh phúc gia đình. (Học sinh đọc đoạn tiễn chồng đi lính.)
* Khi chồng đi lính: Đằm thắm thiết tha -> không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu
cho chồng đợc bình an trở về, cảm thông trớc những nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ
phải chịu đựng, nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung của mình.
* Chồng đi vắng:
- Vũ nơng là ngời vợ thủy chung, yêu chồng tha thiết, luôn nhớ đến chồng.
=> Là những hình ảnh ớc lệ, mợn cảnh vật thiên nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời
gian.
- Chăm sóc mẹ chồng ân cần, dịu dàng, chân thành nh với mẹ đẻ.
- Làm lụng nuôi con, ân cần, trìu mến với con.
=> là ngời phụ nữ hiền thục, lo toan vẹn cả đôi bề.
* Vũ Nơng: Một ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp nết: đảm đang, hiếu thảo, chung thủy và
trong trắng.
Bài tập :
1,Câu văn sau đây nói lên mong ớc gì của Vũ Nơng khi tiễn chồng ra trận :
Chàng đi chuyến này thiếp chẳng dám mong đeo đợc ấn phong hầu, mặc áo gấm
trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo đợc hai chữ bình yên, thế là đủ rồi,,
A.Vũ Nơng không màng công danh phú quý

B.Vũ Nơng chỉ cầu mong ngày chồng trở về bình yên
C.Cả A và B
2. Có ý kiến cho rằng chủ đề của truyện còn có thể đề cập tới:
- Phê phán thói ghen tuông mù quáng, tính độc quyền gia trởng của ngời đàn
ông trong gia đình.
- Tố cáo chiến tranh phi nghiã đã gây lên cảnh hạnh phúc gia đình chia lìa, đổ
vỡ, tan nát.
ý kiến của em thế nào ?
(Học sinh thảo luận nhóm - trình bày.)
3. Vai trò những lời đối thoại trong truyện có tác dụng gì ?
Đợc sắp xếp rất đúng chỗ, làm cho câu chuyện trở nên sinh động, góp phần
không nhỏ vào việc khắc họa diễn biến tâm lý và tính cách nhân vật.
-
4,- Viết đoạn văn phân tích vai trò của hình ảnh cái bóng.
- Viết một đoạn sau khi Vũ Nơng biến mất, chàng Trơng, bé Đản sẽ ra sao theo
tởng tợng của em.

Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm ?
12

- Thời vua Minh Mạng có ra làm quan rồi lại mấy lần từ quan.
- Ông để lại nhiều công trình biên soạn thuộc nhiều lĩnh vực văn hoá văn học bằng
chữ Hán.
2. Tác phẩm :
- Vũ trung tuỳ bút viết khoảng đầu TK. Tác phẩm gồm 88 mẩu chuyện nhỏ, viết theo
thể tuỳ bút (ghi chép tuỳ hứng tản mạn, không cần hệ thống, không cầu kì.
Tác phẩm viết về những vấn đề xã hội, con ngời mà tác giả chứng kiến suy ngẫm. Tác
phẩm ghi lại 1 cách sinh động, hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta thời đó.
1. Tác giả

- (1768 - 1839) còn gọi là Chiêu Hộ
- Quê xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang Hải Dơng, từng là sinh đồ Quốc tử giám.
Chuyện cũ trong phủ chúa trích trong "Vũ Trung tuỳ bút" là 1 trong 88 mẩu chuyện
nhỏ mà tác giả tuỳ theo ngọn bút viết trong ma một cách tự nhiên.
Chuyện cũ chúa ghi chép về cuộc sống và sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng
Trịnh Sâm (1742 - 1782), một vị chúa nổi tiếng thông minh, kiêu căng, xa xỉ.
. Phân tích những nét chính của truyện?
1. Thú ăn chơi của chúa Trịnh
- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở các nơi.
- Thích chơi đèn đuốc. Mỗi tháng 3, 4 lần Vơng ra cung Thuỵ Liên trên bờ Tây
Hồ khúc nhạc.
- Tốn kém, xô bồ, thiếu văn hoá.
- Thích chơi cây cảnh.
+ Ra sức vơ vét những của quí trong thiên hạ. Bao nhiêu loài trân cầm dị thú chậu
hoa, cây cảnh ở chốn dân gian thứ gì.
+ Lấy cả cây đa to
+ Trong phủ chúa bày vẽ cảnh núi non.
Dùng quyền lực cỡng đoạt. Đó không phải là sự hởng thụ cái đẹp chính đáng. Đó
là sự chiếm đoạt.
- Các sự việc đa ra cụ thể, chân thực và khách quan, không xen lời bình của tác giả, có
liệt kê, có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện để gây ấn tợng.
Chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo việc nớc, ăn chơi bằng quyền lực và hết sức tham
lam.
Rùng rợn, bí hiểm, ma quái
Nơi đây không phải là cuộc sống bình thờng, vì nó gợi sự chết chóc, một sự sống
cận kề với cái chết, với ngày tận thế, một điềm chẳng lành. Nó nh dự báo trớc sự suy
vong tất yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi hởng lạc trên mồ hôi, nớc mắt của dân
lành. Quả thực điều đó sẽ xảy ra không lâu sau khi Thịnh Vợng mất.
2. Sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa.
- Ra ngoài doạ dẫm.

- Dò xét nhà nào có chậu hoa, cây cảnh, chim quí thì biên 2 chữ phụng thủ (lấy để
dâng chúa)
- Đêm đến, lẻn ra, sai lính đem về, có khi phá nhà, đập tờng để khiêng ra.
- Buộc tội cất giấu vật cung phụng
- Doạ lấy tiền.
Đợc chúa dung dỡng, vì theo lệnh chúa, vì chúng đắc lực giúp chúa thoả mãn thú
chơi xa xỉ.
Hành động vừa ăn cớp vừa la làng của bọn nơng bóng chúa.
- Bà mẹ của tg: (bà Cung Nhân) phải sai chặt tai hoạ.
- Làm cho các sự việc đợc kể trong bài khách quan hơn, ngời đọc tin hơn. Tính chân
thực đáng tin cậy của câu chuyện tăng thêm.
13

Phân biệt tuỳ bút cổ và tuỳ bút hiện đại
- Tuỳ bút cổ chủ yếu đợc viết theo các sự việc có thật đã xảy ra trong đời sống hiện
thực khách quan.
- Tuỳ bút hiện đại chủ yếu đợc viết theo dòng cảm xúc của tác giả.
Ghi chép tuỳ hứng các sự việc 1 cách cụ thể, sinh động, chân thực.
Củng cố : Về nhà ôn tập lại 2 tác phẩm
Ngày soạn
Ngày dạy
Ôn tập văn học trung đại
A, Mục tiêu bài học
Ôn tập kháI quát những tác phẩm văn học trung đại
Kết hợp phân tích nhân vật và những nét đặc sắc của tác phẩm , một số thể loại văn
học
B, Chuẩn bị
HS ôn tập
GV nội dung ôn tập
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

1, Hoàng lê nhất thống chí
. Hình t ợng ng ời anh hùng Nguyễn Huệ.
a. Con ngời mạnh mẽ, quyết đoán.
- Giận lắm, liền họp các tớng sĩ, định thân chinh cầm quân để đánh đuổi chúng.
- Nghe lời tớng sĩ lên ngôi hoàng đế, đốc quân ra Bắc.
- Tổ chức hành quân thần tốc.
- Tuyển binh, duyệt binh lớn ở Nghệ An.
- Dụ tớng sĩ, định kế hoạch hành quân đánh giặc
b. Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.
- Sáng suốt trong việc phân tích thời cuộc và thế tơng quan giữa ta và địch.
+ Khẳng định chủ quyền " đất nào sao ấy"
+ Nêu bật giã tâm của giặc
+ Nhắc lại truyền thống chống giặc
+ Kêu gọi quân lính
+ Kỉ luật nghiêm.
- Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán, dùng ngời " Sở và Lân mang gơm chịu tội"
c. Có tầm nhìn xa trông rộng.
d. Kỳ tài trong việc dùng binh
- 25 tháng chạp xuất quân ở Phú Xuân (Huế)
- Một tuần sau đã ra đến Tam Điệp cách Huế 500 km.
- 30 tháng giêng sẽ vào ăn tết ở Thăng Long mà tất cả đều đi bộ.
- 7 tháng giêng sẽ vào ăn tết ở Thăng Long, thực tế vợt mức 2 ngày.
- Chiều mùng 5 tháng giêng năm Kỉ Dậu, đoàn quân đã tiến vào kinh thành Thăng
Long
Cỡi voi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày mu tính kế.
đ. Có nhiều mu kế đánh giặc:
14

- Bắt gọn quân do thám.
- Đánh nghi binh.

- Dùng đội quân cảm tử khiêng ván
- Lùa voi dày đạp.
Quang Trung là vị vua yêu nớc, sáng suốt có tài cầm quân. là ngời tổ chức và là
linh hồn của chiến công vĩ đại.
Hình ảnh bọn c ớp n ớc và bán n ớc.
a. Sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh.
- Mấy ngày tết chỉ chăm chú vào yến tiệc, vui chơi, không đề phòng cảnh giác.
- Tớng: sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, ngời không kịp mặc áo giáp
chuồn trớc qua cầu phao.
- Quân: Tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu sang sông, xô đẩy nhau rơi xuống chết
rất nhiều, sông Nhị Hà tắc nghẽn.
Do: + Chủ quan khinh địch, kiêu căng.
+ Chiến đấu không vì mục đích chính nghĩa
+ Quân Tây Sơn quá hùng mạnh.
b. Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nớc, hại dân.
- Vội vã rời bỏ cung điện đem mẹ chạy theo Tôn Sĩ Nghị, cớp cả thuyền của dân để
qua sông.
- Bị Nghị bỏ rơi
- Thu nhặt tàn quân kéo về.
Kể chuyện xen kẽ miêu tả1 cách sinh động.
* Cả 2 cuộc tháo chạy đều tả thực, với những chi tiết cụ thể, những âm hởng khác
nhau.
- Đoạn miêu tả quân Thanh: nhịp điệu nhanh, mạnh, hối hả - thể hiện sự hả hê sung s-
ớng của ngời thắng trận.
- Đoạn miêu tả vua Lê Chiêu Thống: nhịp điệu chậm hơn, âm hởng có phần ngậm
ngừ, chua xót.
Vì là những cựu thần của nhà Lê, tác giả không thể không mủi lòng trớc sự sụp đổ
của một vơng triều mà mình từng phụng thờ.
Ôn tập truyện Kiều
Câu 1: Tóm tắt truyện kiều

Phần 1: Gặp gỡ và đính ớc
Phần 2: Gia biến- lu lạc
Phần 3: Đoàn tụ
Câu 2: Phân tích , cảm nhận vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều qua đoạn trích
Chị em TK .
VB Bố cục Nghệ thuật ND chính cần khắc sâu
1
Chị
em
Thu
1. Tả chung
2Chị em
( 4 câu đầu)
- Ước lệ, tợng trng
* Duyên dáng, thanh cao, trong trắng
của ngời thiếu nữ
2. Tả Thuý
Vân
( 4 câu tiếp)
- ẩn dụ (khuôn trăng, nét
ngài). Nhân hoá ( hoa cời,
ngọc thốt
So sánh ( mây thua, tuyết nh-
ờng)
- Mang tích ớc lệ tợng trng
* Thuý Vân : Đoan trang, phúc hậu
- Dự báo đợc số phận Thuý Vân : Bình
lặng, suôn sẻ
15


ý
Kiều

3.Tả vẻ đẹp
Thuý Kiều
(12 câu tiếp)
- NT: Đòn bẩy
- Ước lệ (ẩn dụ, so sánh)
- Thành ngữ
- H/a chọn lọc (tả mắt, tài)
- Từ chọn lọc: ghen, hờn
- Vẻ đẹp của Kiều : Là sự kết hợp sắc-
tài- tình
- Là chân dung mang tính cách số
phận : cuộc đời, số phận nàng sẽ éo le,
đau khổ
4. Cuộc sống
của 2 chị em
(4 câu cuối)
Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc
Gợi ý về phơng pháp
B1: Xác định mục đích bài viết (Cần căn cứ vào vị trí của đoạn văn trong văn bản)
? Cảm nhận đoạn thơ trên để làm gì? Cần khắc sâu, làm rõ đợc y nào?
B2: Tìm các biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúng
B3: Dùng lời văn , tình cảm, cảm xúc của mình để viết thành bài hoàn chỉnh
Câu 3: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Ngày xuân con én đa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mơi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa

(Trích truyện Kiều- Nguyễn Du)
Gợi y:
- Cảm nhận đoạn thơ trên để thấy đợc bức tranh mùa xuân đợc nhà thơ Nguyễn
Du khắc hoạ khá tinh tế. Đó là một bức tranh sống động, tơi vui, trong trẻo, có
hồn, và đầy sức sống.
+Sống động: con én đa thoi
+ Có hồn: Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
+Màu sắc hài hoà: Màu xanh của thảm cỏ làm nền cho màu trắng của những bông
hoa lê nổi bật lên
+ Chữ Điểm làm cho cảnh vật trở nên sống động, có hồn, chứ không tĩnh tại.
Cảm nhận một đoạn thơ
Câu 3: Phân tích (Cảm nhận) của em về 8 câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở
lầu Ngng Bích
Buồn trông cửa bể chiều hôm
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Yêu cầu: Phân tích đoạn thơ trên để thấy rõ tâm trạng của kiều khi bị Tú Bà
giam lỏng ở lầu Ngng Bích
Thấy đợc NT Tả cảnh ngụ tình , dùng điệp từ, từ láy, câu hỏi tu từ
16


a) 2 câu đầu ;
b) 2 câu tiếp:
- H/ả chọn lọc : Cửa bể
chiều hôm; Đại từ ai:
- Từ láy : Thấp thoáng, xa
xa
- câu hỏi tu từ
- Ngọn nớc mới sa

- Hoa trôi
- Câu hỏi tu từ
- Điệp từ
Tâm trạng : Rợn ngợp, đơn côi,
nhớ nhà
- Tâm trạng: Nổi trôi vô định
c) 2 câu tiếp
d) 2 câu cuối
Nội dung 8 câu
cuối
- Nội cỏ:
- Láy : Rầu rầu, xanh xanh
- Điệp từ
- H/ả : Gió cuốn mặt duềnh
- Láy : ầm ầm
- Điệp từ
* Nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình cùng, điệp từ, láy, câu
hỏi tu từ, h/ả chọn lọc
tàn tạ, héo hon thiếu sức sống
Tâm trạng
- Hoang mang, lo sợ, hãi hùng
- Khắc hoạ rõ nét tâm trạng Kiều
- Tấm lòng, đồng cảm của
Nguyễn Du
Câu 4: Hình ảnh Thuý Kiều qua đoạn thơ sau:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng
Ngại ngùng dợn gió e sơng
Ngừng hoa bóng thẹn trông gơng mặt dày

Mối càng vén tóc bắt tay
Nét buồn nh cúc điệu gày nh mai
(Trích Truyện Kiều - ND)
* Gợi ý: Tâm trạng Kiều: Buồn tủi, hổ thẹn. Song mặc dù vậy nàng vẫn rất đẹp:
Nét buồn nh cúc điệu gày nh mai
Củng cố : Về nhà thực hành lại các nội dung đã ôn tập
Ngày soạn
Ngày dạy
Ôn tập văn học trung đại
A, Mục tiêu bài học
Ôn tập kháI quát những tác phẩm văn học trung đại
Kết hợp phân tích nhân vật và những nét đặc sắc của tác phẩm , một số thể loại văn
học
B, Chuẩn bị
HS ôn tập
17

GV nội dung ôn tập
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Truyện Kiều
.Nhân vật Mã Giám sinh
* Lai lịch:
- tên: Mã Giám sinh
- Quê: huyện Lâm thanh
->Mã Giám sinh không phải là một cái tên, chỉ ngời họ Mã, sinh viên trờng QTG.
Lâm thanh không phải là một địa chỉ mà là tên huyện. Nh thế tên tuổi, quê quán của
MGS vu vơ, không xác định. Con ngời ấy ngay từ lai lịch đã không đàng hoàng, đáng
nghi.
* Diện mạo:
- Trạc ngoại tứ tuần

- Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
Ngoài 40 tuổi mà MGS ăn mặc đỏm dáng, chải chuốt. Cách ăn mặc lố lăng , kệch
cỡm không phù hợp là bằng chứng của sự vô học. Điều này mâu thuẫn với lời giới
thiêu lúc đầu. Bản chất dối trá của MGS bắt đầu đợc bộc lộ.
*Hành động, cử chỉ, lời nói:
- trớc thày sau tớ lao xao
->lao xao là từ láy mô tả âm thanh, ở đây là của lời nói qua, nói lại, không ai nhờng
ai. MGS đi hỏi vợ với một đám ngời lộn xộn, ầm ĩ không nền nếp.
- Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
->ngồi rất nhanh, thu chân lên ghế. MGS tiếp tục bộc lộ bản chất là kẻ vô học.
- Đắn đo cân sắc cân tài
ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ
->Tác giả sử dụng một loạt các động từ: đắn đo, cân, ép, thử,, chỉ sự xem xét sành
sỏi của một kẻ quen nghề buôn bán. ND đã từng bớc bóc trần bản chất con buôn của
MGS. Trớc tình cảnh đáng thơng của Kiều, MGS không một lời hỏi thăm, an ủi, chia
sẻ mà chỉ cân nhắc, xem xét, ngắm Kiều về tài, sắc. MGS là kẻ vô tình, vụ lợi đến tàn
nhẫn, bất nhân.
- lời nói: Rằng mua ngọc đến
Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái độ mềm mỏng, nói năng kiểu cách, dùng những từ hoa
mĩ, còn trong lễ vấn danh thì nói năng cộc lốc, thô lỗ.
- Cò kè thêm một bớt hai
Giờ lâu ngã giá vâng ngoài 400
-> Cò kè, thêm bớt,, cũng là những lời mặc cả trắng trợn, bỉ ổi. Cuộc mặc cả ngã gía
kéo dài giờ lâu,,Chi tiết này vừa tố cáo MGS là kẻ buôn ngời lọc lõi, sành sỏi vừa
cho thấy lễ vấn danh thực chất chỉ là màn kịch, bản chất con buôn của MGS hoàn toàn
bị lật tẩy không gì che đậy đợc .
Bài tập
Thuật lại đoạn trích MGS mua Kiều ( T 97) bằng văn xuôi. Chú ý miêu tả nội tâm của
nàng Kiều.
* Sau khi Kiều quyết định bán mình chuộc cha, có một mụ mối đã đánh hơi thấy món

hời liền sốt sắng dẫn 1 gã đàn ông đến nhà Vơng ông.
Gã đàn ông ấy khoảng hơn 40 tuổi, ăn mặc chải chuốt tới mức đỏm dáng
Cứ nhìn cách ăn mặc cầu kì của gã, ngời ta cũng có thể đoán đợc đây là một gã đàn
ông vô công rồi nghề hoặc thuộc loại ăn chơi đàng điếm. Khi vào nhà Vơng ông, gia
chủ cha kịp mời thì gã đã ngồi tót lên ghế một cái thật ngạo mạn, xấc xợc. Đến khi
chủ nhà hỏi han trò chuyện thì gã bộc lộ rõ chân tớng của một kẻ vô học bằng những
câu trả lời cộc lốc, trống không. Gã có vẻ đắc chí ngồi gật gù ngắm nhìn mụ mối giở
trò vén tóc, nắn tay để kiểm tra nàng Kiều nh một món hàng ngoài chợ. Rồi có vẻ ng
ý gã bắt đầu một cuộc mặc cả đúng một nòi con buôn. Trong khi mụ mối và MGS d-
ờng nh đang say với một cuộc mua bán thì nàng Kiều đáng thơng chết lặng đi trong
nỗi đau đớn, tủi nhục ê chề. Nàng đâu ngờ cuộc đời mình lại đến nông nỗi này? Cuối
cùng thì cuộc mặc cả cũng đến hồi kết thúc. Chao ôi, một ngời con gái tài sắc, đoan
trang, hiếu thảo nh nàng Kiều mà cuối cùng chỉ là một món hàng đợc đa giá" vâng
ngoài bốn trăm" thôi ?
18

Tác phẩm : Lục Vân Tiên
? Những nét về tác giả và tác phẩm ?
1. Tác giả:
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
Quê mẹ:TânThới - Gia Định (TPHCM)
Quê cha: Phong Điền- Thừa Thiên Huế
Đỗ tú tài năm 1843 (21 tuổi) 1849 bị mù.
- Dạy học, làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân
- Tích cực tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Là nhà thơ lớn của dân tộc.
2. Tác phẩm:
Lục Vân Tiên, Dơng Tử, chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc, Ng tiều vấn đáp ý
thiêng.
* Truyện Lục Vân Tiên.

- Là truyện thơ nôm (để kể hơn là đọc) dài 2082 câu thơ lục bát kết cấu kiểu chơng
hồi vòng quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính.
*Tóm tắt: SGK
*Giá trị nội dung:
- Truỵện đợc viết kể nhằm mục đích truyền dạy đạo lí làm ngời: đạo cha con, nghĩa vợ
chồng, tình bạn bè, lòng yêu thơng giúp đỡ con ngời. Truyện cũng đề cao tinh thần
nghĩa hiệp sẵn sàng cứu ứng phò nguy thể hiện khát vọng của nhân dân về những điều
tốt đẹp của cuộc đời.
*Giá rị nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc giản dị, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân, đặc biệt
là nhân dân nam bộ.
- kết cấu gần với cổ tích, tạo nên kết thúc có hậu .
- Truyện Lục Vân Tiên đợc coi là truyện Kiều của nhân dân Nam bộ.
.
Phân tích
.Nhân vật Lục Vân Tiên
*Đối với bọn cớp
- Lời nói: giận dữ, vạch mặt bọn cớp , bớ đảng hung đồ, thói hồ đồ hại dân
- Hành động: bẻ cây làm gậy, tả xung hữu đột ->Hành động quyết liệt dũng cảm,
chàng chỉ có một mình lại tay không trong khi bọn cớp đông ngời, gơm giáo đủ đầy,
thanh thế lừng lẫy. Thế mà Vân Tiên không một chút do dự , tính toán thiệt hơn xông
vào chiến đấu, đánh tan tan bọn cớp.
- Vân Tiên là ngời anh hùng có tài năng và tấm lòng vì nghĩa. Chàng vì nghĩa mà
quên mình không sợ hiểm nguy giữa đờng dẫu thấy bất bằng mà tha,, Hành động
nghĩa hiệp của Vân Tiên Thật cao đẹp : diệt trừ cái ác đem lại cuộc sống yên bình cho
mọi ngời, bênh vực kẻ yếu.
*Đối với hai cô gái
- Hỏi : ai than khóc ở trong xe này?
Vân Tiên nghe nói động lòng
- Ân cần hỏi han, tìm cách an ủi ta đã trừ dòng lâu la,,->con ngời giàu tình cảm, có

thái độ ứng xử đẹp, biết động viên an ủi ngời khác khi gặp hoạn nạn.
- Vân tiên nghe nói liền cời
- Làm ơn không phải trông mong ngời trả ơn. Bởi thấy việc nghĩa mà không làm thì
không phải là ngời anh hùng.
- Coi việc làm vì nghĩa là một bổn phận trách nhiệm chứ không phải là một công
trạng. Chính vì thế chàng không muốn nhận cái lạy tạ ơn của hai cô gái, từ chối lời
mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cha nàng đền đáp.
->H/a Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tởng mà NĐC gửi gắm niềm tin và ớc mong của
mình: thấy việc ngghĩa thì làm, diệt trừ cái ác cứu ngời đem lại sự bình yên cho cuộc
sống con ngời.
19

. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga
- Trình bày vấn đề rõ ràng khúc triết, vừa đáp ứng đầy đủ những điều Lục Vân Tiên
thăm hỏi vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình.
- Xng hô: trớc xe quân tử
Xin cho tiện thiếp
- Nói năng: chút tôi liễu yếu đào thơ
->Cô gái thùy mị nết na, có học thức, biết cách c xử lễ nghi.
- C xử: làm con đâu dám cãi cha
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngơi
->băn khoăn, áy náy tìm cách đền ơn ngời cứu mạng dù hiểu rằng đền đáp bao nhiêu
cũng là cha đủ.
- Kiều Nguyệt Nga là cô gái khuê các, thùy mị có học thức và rất mực đằm thắm, ân
tình.
. Hành động nhân nghĩa của ông Ng
" vớt ngay lên bờ
Hối con vầy lửa một giờ
ông hơ bụng dạ, bụng hơ mày mày"
Lời thơ mộc mạc, giàu cảm xúc Nam Bộ, kể sự việc tự nhiên gợi sự hối hả, khẩn tr-

ơng, không nề hà, tận tình cứu chữa
Đó là sự đối lập hoàn toàn với những mu toan thấp hèn nhằm làm hại ngời của T.
Hâm.
" ngời ở cùng ta
Hôm mai với già cho vui"
Lời nói ngời ngời, mộc mạc, giản dị nhng đầm ấm tình ngời.
- " lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa, chá chờ trả ơn"
Không vụ lợi, trọng ân nghĩa, sẵn sàng trả ơn"
Không vụ lợi, trọng ân nghĩa, sẵn sàng cứu giúp ngời khác.
- Gợi lên cảnh vui thú của cuộc sống chài lới.
- Cảnh thanh cao, phóng khoáng, con ngời hoà hợp, miệt mài lao động, yêu đời.
- Ngời có tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, có cách sống
thanh cao, trong sạch, cần cù lao động, vui say hoà hợp cuộc đời
G/v: - Lời nói của ông Ng là tiếng lòng của tác giả, khát vọng về cuộc sống tốt đẹp,
lối sống đáng mơ ớc với con ngời: trong sạch, ngoài vòng danh lợi, tự do, hoà mình
với thiên nhiên, thảnh thơi lao động trên sông nớc.
- Tác giả gửi gắm khát vọng vào niềm tin ở cái thiện, vào ngời lao động trên sông nớc.
- Tác giả gửi gắm khát vọng vào niềm tin ở cái thiện, vào ngời lao động bình thờng,
những con ngời nghèo khổ, địa vị thấp hèn lại lung linh vẻ đẹp tâm hồn, nhà thơ Xuân
Diệu nhận xét: " Cái u ái đối với ngời lao động, sự kính mến họ chính là một đặc điểm
của tâm hồn Đồ Chiểu"
Củng cố : về nhà xem lại các nội dung ôn tập
20

Tuần 9
Ngày soạn:26/10/2007
Ngày dạy:31/10/2007
Ôn tập văn thuyết minh
(Tiếp)

Đề5: Cây lúa trong đời sống ngời Việt Nam.
Dàn ý đại cơng:
1/ Mở bài:
Giới thiệu chung về cây lúa trong đời sống vật chất, tinh thần ngời Việt
2/ Thân bài:
b. Nguồn gốc: Cây lúa có từ xa xa- Thời kì nguyên thuỷ- Có nguồn gốc từ cây lúa
hoang.
c. Đặc điểm cấu tạo:
Chia làm nhiêù giống lúa: Nếp, tám, tẻ
- Rễ: Chùm
- Thân: Thuộc họ cỏ rỗng, có gióng đốt
- Lá: Công dài, nhọn, có gân song song, mặt lá ráp
- Hạt: Lỡng tính, có vỏ trấu bao bọc ngoài hạt gạo
d. Tập tính, sinh trởng và phát triển:
- Các giai đoạn phát triển: Mộng, Mạ, Cây, Con gái, Làm đòng, Trổ bông, Hạt,
Chín.
- Quy trình làm đất, chăm bón:
e. Vai trò, giá trị:
- Giá trị trong đời sống vật chất:
- Giá trị trong đời sống tinh thần: Lễ hội, tết, đi vào thơ ca, nhạc hoạ: Hạt gạo
làng ta, Cày đồng đang buổi ban tra, Bài ca cây lúa Cây lúa là biểu tợng của ngời
dân VN: Trên hình quốc huy.
3/ Kết bài: Tình cảm, thái độ của ngời viết đối với cây lúa.
Tuần 13
Ngày soạn:23/11/2007
Ngày dạy: 26/11/2007
Ôn tập văn tự sự
A/ Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu rõ hơn về văn tự sự
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn

21

- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK
Trò: Ôn tập lại
C/ Lên lớp:
I/ Ôn tập lại lý thuyết:
1/ KN: Tự sự là trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này nối tiếp sự việc khác dẫn
tới một kết thúc- thể hiện một ý nghĩa
2/ Những điều cần chú ý khi làm văn tự sự ở lớp 9:
- Miêu tả, miêu tả nội tâm
- đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
- Nghị luận
II/ Thực hành:
Em hãy đóng vai nhân vật ông Hai kể lại diễn biến tâm trạng của ông trong
truyện ngắn Làng- Kim Lân.
A/ GV hớng dẫn HS kể lại bằng những câu hỏi gợi ý để HS rút ra dàn ý chung:
1. Ông Hai trớc khi nghe tin đồn :
2. Ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo Tây.
? ở trong phòng thông tin bớc ra ông Hai có tâm trạng gì ?
- Ông Hai đang vui mừng vì nhận đợc nhièu tin thắng lợi của cuộc kháng chiến.
GV : Cho nên tác giả miêu tả ông vui từ cái chóp chép miệng khi uống nớc cho đến
cái cảm nhận của ông về tiếng quạt, tiếng thở, tiếng khóc, tiếng cời nói của mọi ngời
cứ râm ran cả một góc đờng.
? Đang trong tân trạng ấy thì ông Hai nhận đợc tin gì từ những ngời tản c mới lên?
- Làng Dầu theo Tây : Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây.
? Nhận đợc tin ấy biểu hiện tâm trạng của ông Hai ra sao? Hãy đọc : Cổ họng ông
lão
? Phân tích đoạn chuyện này chính là phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai. Vậy

ta có thể chia diễn biến tâm trạng của ông Hai thành mấy khúc đọan tâm trạng?
- Bốn khúc đoạn tâm trạng :
+ Khi bắt đầu nhận đợc tin ở quán nớc ven đờng.
+ Khi về đến nhà.
+ Chiều tối hôm ấy.
+ Ba bốn ngày sau.
Diễn biến tâm lí theo trình tự thời gian
? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai qua 4 khúc đoạn tâm trạng này?
( Muồn phân tích đợc các em phải chỉ ra đợc những biểu hiện tâm lí và hành động của
ông Hai ở từng đoạn Phân tích nghệ thuật biểu hiện từ đó sẽ thấy đợc những nét
tâm trạng của nhân vật.
? Khi bắt đầu nhận đợc tin làng Dầu theo Tây ông Hai đã có những biểu hiện gì?
- Cổ họng ông lão
- Hỏi lại : Liệu có thật không hở bác.
- Chèm chẹp miệng cời nhạt : Hà nắng gớm ! Về nào
- Trên đờng về : Cúi gằm mặt xuống mà đi.
? Để diễn tả tâm trạng ông Hai lúc này tác giả đẫ sử dụng yếu tố nghệ thuật nào?
- Miêu tả nội tâm gián tiếp thông qua vịêc miêu tả ngoại hình, hành động nhân
vật ông Hai để diễn tả tâm trạng sửng sốt, bất ngờ của ông Hai.
? Tại sao ông Hai lại có tâm trạng ấy?
- Vì ông quá tin tởng tự hào về tinh thần kháng chiến của làng. Ông quá yêu
làng.
- Ông không ngờ đợc cái tin ấy, hơn nữa ông lại đang trong tâm trạng sung s-
ớng.
? Tác giả còn sử dụng yếu tố nghệ thuật nào?
- Lời thoại : Ông Hai cố trấn tĩnh lại để hỏi rõ thực h . Chứng tỏ lúc này ông
cha tin. Nhng khi nghe xác minh lại thì ông lại chèm chẹp miệngvề nào câu nói
22

này vi phạm phơng châm quan hệ nhng ông nhằm đánh trống lảng để dấu mình là ng-

ời làng Dầu.
GV : Thực chất đây là câu nói bâng quơ ông nói với chính ông là độc thoại giờ sau sẽ
học.
? Thực ra lúc này cũng cha ai biết ông là ngời làng Dầu nhng tại sao trên đờng về ông
lại cúi gằm mặt xuống mà đi ?
- Vì ông xấu hổ, ông cảm thấy lời của ngời đàn bà cho con bú đang chửi mình .
Nó nh nhát dao cứa sâu vào tim ông. Ông còn thoáng nghĩ đến mụ chủ.
? Trên đờng thì ông dấu mình là ngời làng Dầu nhng về nhà ông còn dấu mình đợc
không? Ông nh thế nào?
- Về đến nhà : ông nằm vật ra giờng, nhìn con ông tủi thân nớc mắt cứ giàn ra.
Ông nắm chặt hai bàn tay rít lên : Chúng bay .thế này.
Ông kiểm điểm lại từng ngời.Chao ôi ! cực nhục cha
? ở đờng ông Hai phải dấu mình lên tác giả miêu tả nội tâm gián tiếp còn lúc này tác
giả miêu tả nội tâm bằng cách nào?
- Miêu tả nội tâm trực tiếp diễn tả trực tiếp những suy nghĩ cảm xúc của ông
Hai về con về những ngời ở làng về bản thân ông những ngời lang Dầu ở nơi
tản c và ghi lại trực tiếp lời của ông Hai với những bọn việt gian ở nhà.
? Để diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ về những vấn đề này của ông Hai, tác giả đã sử
dụng giọng văn và nhiều loại câu nào?
- Giọng văn xót xa dồn dập
- Nhiều câu cảm, câu nghi vấn để bộc lộ cảm xúc và tự chất vấn mình để
bộc lộ tâm trạng giằng xé, dằn vặt, đau đớn đến xót xa uất ức đến vật vã lơng tâm.
? Khi bà Hai về thì ông ra sao?
- Chiều tối khi bà Hai về : Ông nằm rũ trên giờng không nói gì, bà hỏi ông
cũng không muốn nói. Đêm ông trằn trọc không sao ngủ đợc, hết trở mình thở dài
lặng hẳn đi - không cất lên đợc.
- Nghe tiếng mụ chủ : trống ngực đập thình thịch, nín thở nghe.
? Em thấy gì ở lời nói của ông Hai lúc này?
- Ông Hai nói ít, nói ngắn, gắt gỏng, nói nhỏ
Vì : Ông vừa bực bội, vừa đau buồn đến mức không muốn nói gì. Ông không muốn

tạo ra âm thanh gì, động tĩnh gì kẻo mụ chủ nhà biết đợc Ông thu mình lại trong sự
im lặng, trong sự đau đớn xót xa.
? Tai sao khi nghe tiếng mụ chủ ông lại có tâm trạng đó?
- Vì ông rất sợ mụ chủ biết chuyện, mụ mà biết thì mụ sẽ chửi bới, sẽ đuổi.
? Diễn tả tâm trạng của ông Hai lúc này tác giả có cách diễn tả gì khác với đoạn trớc?
-T ác giả có xen vào những yếu tố tả cảnh của căn nhà : không khí im lặng bao
trùm toàn bộ căn nhà, lan tỏa cả ra không khs xung quanh.
? Vậy ba bốn ngày sau ông Hai làm gì?
- Ông Hai không ra đến ngoài, suốt ngày chỉ ru rú trong xó nhà nghe ngóng
tình hình, lúc nào cũng chột dạ, động nghe thấy tiếng tây, việt gian, ông lại lủi vào
trong góc nhà nín thin thít : thôi lại chuyện ấy rồi.
? Chứng tỏ ông Hai luôn luôn trong tâm trạng gì?
- Lo lắng, sợ hãi thờng xuyên.
? Và trong những ngày này đã có chuyện gì xảy ra?
- Chuyện mụ chủ nhà đuổi gia đình ông.
? Với ông đây là một chuyện nh thế nào?
- Đây là chuyện khủng khiếp nhất. Thật là tuyệt đờng sinh sống.
? Vậy khi mụ chủ đuổi thì ông phản ứng ra sao?
- Ngồi lặng trên một góc giờng, bao nhiêu ý nghĩ đen tối bời bời nối tiếp trong
óc ông : Hay là quay về phản đối Làng thì yêu thật nhng làng đã theo tây mất rồi
thì phải thù.
- Ông chẳng biết làm gì chỉ biết ôm con vào lòng thủ thỉ.
? Vì sao ông lại phản đối việc quay về làng, ông lại thù làng?
- Vì làng đã theo tây. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.
23

? Ông về cũng không đợc, ở lại cũng không xong. Ông Hai đang rơi vào trong tình
trạng gì?
- Bế tắc tuyệt vọng, sinh ra thù hận với làng.
? Bế tắc, tuyệt vọng ông chỉ biết tâm sự với con. Trong lời tâm sự với con ta tháy ông

tâm sự gì với con? Ông muốn con ghi nhận điều gì?
- Ông tâm sự với con về làng chợ Dầumuốn con ghi nhận mình là ngời làng
Dầu, ủng hộ cụ Hồ, ủng hộ kháng chiến, cánh mạng. Không bao giờ dám đơn sai
- Nớc mắt ông giàn ra ròng ròng trên hai má.
? Ông tâm sự với con về những điều này để làm gì?
- Để ngỏ lòng mình, nh mình lại minh oan cho mình.
? Em có so sánh gì về về những biểu hiện tâm lí của ông Hai lúc này so với lúc trớc?
- Lúc trớc : tâm lí của ông Hai chủ yếu đợc ẩn dấu ở bên trong, cũng có lúc nớc
mắt giàn ra .
- Lúc này : Ông Hai không thể kìm nén đợc nữa, nỗi lòng của ông bung ra
thành những lời nói trực tiếp với con, thành những giọt nớc mắt giàn ra chảy ròng
ròng trên hai má.
? Những lời nói trực tiếp của ông Hai cùng với những giọt nớc mắt đã diễn tả tâm
trạng cảm xúc gì của nhân vật ông Hai?
- Nguyện gắn bó, thủy chung với làng với kháng chiến, với cách mạng.
- Dù hoàn cảnh có đổi thay nhng lòng ông Hai vẫn không thay đổi vẫn một
lòng hớng về cách mạng về kháng chiến về cụ Hồ.
? Qua phân tích em có nhận xét gì về diến biến tâm lí nhân vật và tình huồng truyện?
- Tâm lí nhân vật diễn biến vô cùng phức tạp, gay go, căng thẳng. Độ gay go
căng thẳng mỗi kúc một đẩy lên cao, cao trào là lúc ông quẫn bách thù hận làng, thủ
thỉ tâm sự với con.
- Tác giả đã đẩy nhân vật vào tình huống éo le, bế tắc từ đó mà tình cách đợc bộc
lộ.
- Truyện đợc xây dựng theo kiểu thắt nút, nút đợc thắt từ khi bắt đầu nhận đợc tin
làng Dầu theo tây và càng ngày càng đợc thắt chặt và thắt chặt nhất khi mụ chủ đuổi
gia đình ông.
? Em có so sánh gì về mảng tâm kí của nhân vật ông Hai lúc này so với lúc trớc?
- Hai mảng tâm lí đối lập nhau : trớc ông Hai hay cời, hay nói, hay đi để khoe
về cái làngLúc này không giám nói năng gì chỉ ru rú trong xó nhà, nói to cũng
không giám nói.Hai mảng tâm lí đối lập này mở ra tình yêu làng, yêu nớc trong

trẻo.
? Với cách con đờng tâm lí nhân vật nh vậy giúp em hiểu gì về nhân vật ông Hai?
- Ông Hai là ngời yêu làng, yêu nớc vô bờ bến.
- Tình yêu làng, yêu n ớc của ông hai luôn gắn với tình yêu n ớc và tinh thần kháng
chiến.
GV : Nhà văn Kim Lân đã từng rơi vào tình trạng nh nhân vật ông Hai cho nên ông
nh hóa thân vào nhân vật ông hai để diễn tả tình yêu làng, yêu nớc và tinh thần kháng
chiến của nhân vật sâu sắc, tinh tế nh vậy. Nhà văn nói rằng lúc đó chỉ còn nớc là chui
xuống đất. Cho nên nhà văn càng đi sâu vào nỗi đau vò xé của ông Hai nhà văn càng
bộc lộ rõ tình yêu làng, yêu nớc của nhân vật cũng nh của chính mình. Nỗi đau đớn t-
ởng nh rơi vào đờng cùng bế tắc không có cách nào giải quyết nữa thì truyện sẽ tiếp
diễn ra sao.
3. Ông Hai khi nghe tin cải chính :
? Theo dõi vào phần chữ nhỏ còn lại? Cho biết khi nhận đợc tin cải chính thì ông Hai
có những biểu hiện gì?
- Cái mặt buồn thỉu mọi khi bỗng tơi vui rạng rỡ hẳn
- Mồm bỏm bẻn nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ hấp háy.
- Mua quà bánh chia cho các con.
- Đi khắp mọi nhà khoe cái tin tây nó đốt nhà, cái tin cải chính.
? Lại nhận ra điều gì trong cách kể chuyện, cách biểu hiện tâm lí của nhân vật ông
Hai?
24

- Lúc này nút truyện đợc cởi, tâm lí nhân vật lại vui vẻ nh xa : ông Hai lại hay
cời, hay nói, vui vẻ hồn nhiên nh con nít.
? Tại sao tây nó đốt nhà mà ông Hai lại đi khoe với tâm trạng vui mừng, phấn khởi
vậy?
- Tây đốt nhà là bằng chứng chứng minh rằng làng ông không phải theo tây,
không phải việt gian.
- Nó đã trả lại danh dự cho ông và cả làng.

Nh vậy ông mất cái riêng là ngôi nhà nhng cái chung của cả làng ông lại còn đó
nh vậy ông đã đặt cái chung, cái tình yêu làng, yêu nớc lên trên hết.
? Điều này càng thể hiện rõ hơn đặc điểm gì của nhân vật ông Hai?
- Tình yêu làng của ông Hai luôn thống nhất với tình yêu n ớc.

Tình yêu làng,
yêu n ớc của ông Hai tr ớc sau nh một.
GV : cho nên ông Hai lại sang bên nhà bác Thứ vén quần lên tận bẹn say sa kể về cái
làng của mình.
? Đến đây các em có nhận xét gì ngôn ngữ nhân vật ông Hai? Ngôn ngữ ngời kể/
- Ngôn ngữ nhân vật ông Hai : mang tính khẩu ngữ, là lời ăn tiếng nói hàng
ngày của ngời nông dân nhng vẫn mang cá tính của nhân vật làm cho nhân vật trở
thành tiêu biểu cho ngời nông dân sau cách mạng.
-Ngôn ngữ ngời kể là lời trần thuật ở ngôi thứ ba rất gần với ngôn ngữ nhân vật
càng làm cho nhân vật biểu hiện một cách tự nhiên.
? Với ngôn ngữ này đã góp phần bộc lộ chủ đề tác phẩm nh thế nào?
- Góp phần bộc lộ tình yêu làng, yêu nớc của nhân vật một cách tự nhiên, chân
thật và đó cũng là tình yêu làng, yêu nớc của tất cả mọi ngời nông dân Việt Nam sau
cách mạng.
? Ngời nông dân sau cách mạng hiện lên không chỉ thong qua nhân vật ông Hai mà
còn thông qua nhận xét nhân vật nào?
- Còn thông qua những nhân vật phụ : bà Hai, mụ chủ, những ngời tản c
? Thông qua những nhân vật này em còn hiểu gì về họ?
- Những nhân vật này là những chất xúc tác xoay quanh nhân vật chính, làm
cho nhân vật chính đợc tỏa sáng, bộc lộ chủ đề.
- Họ cũng là những ngời căm ghét bọn việt gian, đau đớn khi nghe tin làng việt
gian theo tây. Đây cũng là biểu hiện của tình yêu nớc, tình thần kháng chiến.
GV bình về tình yêu làng, tinh thần kháng chiến của ngời nông dân trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
* Chú ý về ND và NT khi kể:

- Nghệ thuật : cốt truyện tâm lí, tình huống truyện căng thẳng, thử thách nội
tâm nhân vật, từ đó bộc lộ đời sống tình cảm nội tâm bên trong, miêu tả tâm lí nhân
vật sâu sắc, tinh tế, ngôn ngữ nhân vật tự nhiên sinh động, giàu tình khẩu ngữ thể hiện
cá tính nhân vật, cách trần thuật tự nhiên, linh hoạt
- Nội dung : Truyện ngắn Làng đã thể hiện sinh động chân thực một tình cảm
bền chặt và sâu sắc tình yêu làng, yêu nớc và tinh thần kháng chiến của ông Hai cũng
nh của tác giả và của những ngời nông dân trong những năm đầu của cuộc kháng
chiến chống TDP.
B/ HS lập thành dàn ý để kể (Chú ý những câu in đậm)
- HS kể . GV nhận xét rút kinh nghiệm
Tuần 14
Ngày soạn:1/12/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×