Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng thi công nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.75 KB, 41 trang )

1
BÀI GIẢNG NỀN MÓNG
BỘ MÔN CƠ HỌC ĐẤT – NỀN MÓNG
2
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
§1. Khái niệm chung
Kếtcấu bên trên
Móng
Nền
3
I. Móng
* Móng: là phần công trình (CT) kéo dài xuống dưới đất
làm nhiệm vụ chuyển tiếp giữa CT bên trên với nền đất.
-Nhiệm vụ:
+ Đỡ CT bên trên;
+ Tiếp nhận tải trọng từ KC bên trên và truyền tải trọng
vào nền đất.
-Khả năng tiếp nhận tải trọng của các vật liệu CT >>
khả năng của đất nền ⇒ móng có kích thước mở rộng
hơn so với CT bên trên (
để giảm tải lên nền).
-Sự mở rộng có thể theo bề ngang, theo chiều sâu hoặc
cả 2 hướng.
4
II. Nền
h
m
h
h
b
b


(2 - 3)b
Nền
5
II.Nền (tiếp)
* Nền: là phần đất dưới đáy móng, trực tiếp tiếp nhận
tải trọng CT truyền xuống thông qua móng.
-Khi thiết kế cần phải chọn sao cho nền phải là “đất
tốt”.
+ Nếu nền đất tự nhiên đủ tốt có thể sử dụng trực tiếp
làm nền CT thì gọi là nền thiên nhiên.
+ Nếu nền đất tự nhiên không tốt, muốn sử dụng làm
n
ền CT thì phải xử lý nền làm cho tính năng XD của nền
“tốt lên” trước khi đặt móng. Nền sau xử lý gọi là nền
nhân tạo.
6
III. Phân loại móng
1. Móng nông và móng sâu.
a. Móng nông
- Thi công trực tiếp từ đáy móng trong hố đào sẵn.
- Đặc điểm của móng nông:
+ Độ sâu đặt móng h
m
“đủ bé”.
+ Tải trọng CT truyền lên đất nền qua diện tiếp xúc của
đáy móng với đất, bỏ qua ma sát bên của đất với móng.
* Phạm vi áp dụng:
-Tải trọng CT không lớn;
- Đất tốt ở bên trên hoặc xử lý nền đất yếu bên trên có
hiệu quả.

7
Móng đơn
8
Móng băng
9
Móng bè
10
b. Móng sâu
- Thi công: không đào hố móng hoặc chỉ đào 1 phần rồi
bằng 1 phương pháp nào đó đưa móng xuống chiều sâu
thiết kế.
- Đặc điểm của móng sâu:
+ Độ sâu đặt móng lớn H
m
;
+ Tải trọng CT truyền lên đất nền qua đáy móng và qua
mặt bên móng (do chiều sâu đặt móng lớn).
* Phạm vi áp dụng:
-Tải trọng CT lớn;
- Đất tốt ở dưới sâu.
11
Móng cọc
H
m
h
đ
L
h
ΔL
Đài cọc

Cọc
Mp mũi cọc
“đáy móng”
Mặt đỉnh đài
Mặt đáy đài
12
III. Phân loại móng (tiếp)
2. Phân loại theo tiêu chí khác
* Theo vật liệu: gạch, đá, bêtông, BTCT, thép…
* Theo biện pháp thi công: thi công toàn khối, lắp ghép.
* Theo đặc tính chịu tải: tải trọng tĩnh, tải trọng động…
* Theo hình dạng: móng đơn, móng băng, móng bè,
móng hộp…
* Theo độ cứng: móng cứng, móng mềm.
13
IV. Các bộ phận cơ bản của móng
b
l
b
c
l
c
h
m
h
Gờ móng
CT bên trên
Mặt đáy móng
Mặt đỉnh móng
BT lót

± 0.00
14
Móng nông
h
m
h
h
b
b
Gờ móng
Bậc móng
± 0.00
15
Móng cọc
H
m
h
đ
L
h
ΔL
Đài cọc
Cọc
Mp mũi cọc
“đáy móng”
Mặt đỉnh đài
Mặt đáy đài
± 0.00
16
IV. Các bộ phận cơ bản của móng (tiếp)

* Độ sâu đặt móng (chiều sâu chôn móng): độ sâu kể từ
mặt đất tới mặt đáy móng.
Móng nông: h
m
; Móng cọc: H
m
.
* Chiều cao bản thân móng nông h: chiều cao từ mặt
đỉnh móng đến mặt đáy móng.
-Chiều cao bản thân đài cọc h: chiều cao từ mặt đỉnh
đài đến mặt đáy đài.
h: tính toán đảm bảo điều kiện cường độ vật liệu móng.
* Đáy móng nông:
-Kích thước đáy móng xác định thỏa mãn điều kiện
cường độ và ổn định; thỏa mãn điề
u kiện biến dạng.
17
IV. Các bộ phận cơ bản của móng (tiếp)
* Đáy đài cọc:
- Hình dạng và kích thước đài cọc phụ thuộc vào sơ đồ
bố trí cọc.
* Mặt đỉnh móng: là mặt tiếp xúc giữa móng và CT (kết
cấu bên trên).
* Gờ móng: khoảng cách từ mép bậc móng trên cùng
đến mép đáy CT.
* Bêtông lót móng: lớp đệm dưới đáy móng bằng bêtông
có cường độ thấp.
* Bậc móng: cấu tạo để tiết kiệm vật liệu khi thiết kế
móng mà vậ
t liệu móng là các loại vật liệu chịu kéo kém

(gạch, đá, BT).
18
V. Khái niệm tính toán thiết kế nền móng
* Theo quan điểm tính toán thiết kế kết cấu công trình
có 2 phương pháp:
- Phương pháp tính toán kết cấu tổng thể (công trình +
móng + nền).
- Phương pháp tính toán kết cấu rời rạc.
* Theo quan điểm hệ số an toàn:
-Hệ số an toàn tổng thể (hệ số an toàn duy nhất)
-Hệ số an toàn riêng phần (phương pháp TTGH)
19
V.1. Nội dung tính toán nền móng
a. Tính toán theo điều kiện cường độ, ổn định
* Tính toán theo TTGH I phải thỏa mãn điều kiện sau:
Fs
N
Φ

(I.1)
-N:tải trọng thiết kế hoặc tác động khác từ CT lên đất;
- Φ: thông số tính toán tương ứng theo phương tác dụng
của lực N;
-Fs:hệ số an toàn.
20
a. Tính toán theo điều kiện cường độ và ổn định (tiếp)
Fs
p
R
gh

đ
=
][
tr
tr
gi
tr
k
T
T
k ≥=
* Đối với nền:
- Điều kiện về cường độ:
p
tb
≤ R
đ
p
max
≤ 1,2R
đ
- Điều kiện vềổn định trượt:
[k
tr
]: hệ sốổn định trượt cho phép;
k
tr
: hệ sốổn định trượt;
p
tb

: tải trọng tiếp xúc trung bình ở đáy móng;
p
max
: tải trọng tiếp xúc lớn nhất ở đáy móng;
p
gh
: sức chịu tải giới hạn của nền;
R
đ
([p]): sức chịu tải tính toán của nền.
T
gi
: tổng lực giữ; T
tr
: tổng lực gây trượt.
21
* Đối với móng: vật liệu móng phải thỏa mãn điều kiện
cường độ:
σ
max
≤ R
σ
max
: ứng suất lớn nhất trong móng do tải trọng CT và
phản lực đất gây ra, σ
max
= {τ
max
, σ
kc

, σ
k
};
R: cường độ cho phép (cường độ tính toán) của vật liệu
móng tương ứng với sự phá hoại của ứng suất:
R= {R
c
, R
k
}
][
l
l
gi
l
k
M
M
k ≥=
- Điều kiện vềổn định lật:
[k
l
]: hệ sốổn định lật cho phép;
k
l
: hệ sốổn định lật;
M
gi
: tổng mômen giữ; M
tr

: tổng mômen gây lật;
a. Tính toán theo điều kiện cường độ và ổn định (tiếp)
22
b. Tính toán theo điều kiện biến dạng
* Tính toán theo điều kiện biến dạng:
S ≤ S
gh
; ΔS ≤ΔS
gh
Với CT đặc thù (CT có độ cao lớn: trụ cầu, tháp nước,
tháp vô tuyến, ống khói, cầu tầu…) còn cần điều kiện:
θ≤[θ]; u ≤ [u]; C
o
≤ [C
o
];
-S, ΔS, θ, u: lần lượt là độ lún cuối cùng (độ lún ổn
định) của nền, độ lún lệch giữa các cấu kiện, góc nghiêng
và chuyển vị ngang của móng;
-S
gh
(hay [S]); ΔS
gh
(hay [ΔS]), [θ], [u]: độ lún giới hạn
(độ lún cho phép); độ lún lệch cho phép; góc nghiêng
cho phép và chuyển vị ngang cho phép của móng.
23
§3. Phân tích lựa chọn phương án móng
Sơ đồ dạng a
Sơ đồ dạng b Sơ đồ dạng c

Đất tốt
Đất tốt
Đất tốt
Đất tốt
Đất yếu
Đất yếu
h
y
h
y
h
1
I. Các sơ đồ cấu trúc địa tầng cơ bản
24
4
2
3
1
yÕu
Các dạng cấu trúc địa tầng
tèt
yÕu
tèt
f)
25
yÕu
tèt
tèt
tèt
tèt

yÕu

×