Ngày soạn: ...................
Ngày giảng:..................
Tuần 1
Tập đọc:
Bài1: dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc lu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Biết đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách của từng
nhân vật ( Nhà Trò; Dế Mèn).
2.Đọc hiểu:
Hiểu ý nghĩa cấu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực ngời yếu,
xóa bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng dạy học:
Truyện "Dế Mèn phiêu lu kí"
-Bảng viết sẵn câu đoạn hớng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Mở đầu: GT khái quát nội chơng trình tập đọc 4.
HS lắng nghe.
Y/ c hs đọc tên các chủ điểm trong SGK.
HS đọc.
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
1HS đọc
- Bài đc chia làm mấy đọan?
HS trả lời
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
HS đọc
+GV ghi các từ HS đọc sai, các câu cần luyện đọc.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
HS đọc
Gọi HS đọc phần chú giải.
1HS đọc
-Giải nghĩa thêm 1số từ: ngắn chùn chùn: ngằn đến mức khó HS lắng nghe.
coi.
Thui thủi: cô đơn ,1 mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn.
- GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật chính nào? (chị Nhà Trò, Bọ
HS đọc và trả lời.
Nhện).
- Kẻ yếu đc bênh vực là ai? (Là chị Nhà Trò).
- Y/C HS đọc đoạn 1.
? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn? (...Đang
gục đầu ngồi khóc tỉ tê bển tảng đá cuội).
? Đoạn 1 ý nói gì? ( Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò).
- Y/ C HS đọc thầm đoạn 2 và tìm hiểu chi tiết cho thấy chị
Nhà Trò rất yế ớt? ( Nhà Trò đÃ... chùn chùn)
? Sự yếu ớt của chị Nhà Trò đc nhìn thÊy qua con m¾t cđa
nhân vật nào? ( Dế Mèn ).
? Khi nhình tấy Nhà Trò Dế Mèn đà thể hiện tình cảm gì?
( ...ái ngại , thông cảm với chị Nhà Trò.)
? Đoạn này nói lên điều gì? ( Hình dáng yếu ớt đến tội
nghiệp của chị Nhà Trò)
- Y/ c Hs đọc thầm đoạn 2 và tìm hiểu những chi tiết cho thấy
chị Nhà Trò bị Nhện ức hiếp đe dọa? ( Trc đây mẹ Nhà Trò
có vay lơng ăn của bọn Nhện cha trả đc thì đà chết.Nhà Trò
ốm yếu, kiếm ăn không đủ.Bọn Nhện đà đánh Nhà Trò, hôm
nay chăng tơ ngang đờng dọa vặt chân , vặt cánh ăn thịt.)
? Đoạn này là lời của ai? ( ... của chị Nhà Trò)
? Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy đc điều gì? ( Tình
cảm đáng thơng của Nhà Trò khi bị ức hiếp.)
- Y/ c HS đọc thầm đoạn3 và tìm hiểu Dế Mèn đà làm gì trc
tình cảnh đáng thơng của Nhà Trò? (... Nói với Nhà Trò : Em
đừng sợ...hiếp kẻ yếu)
? Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là ngời ntn? (Là
ngời có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm không đồng tình với
những kẻ độc ác, cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.)
? Đoạn cuối ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? ( Ca ngợi tấm lòng
nghĩa hiệp của Dế Mèn.)
? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
? Trong câu chuyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích
hình ảnh nào? vì sao? ( Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội,
mặc áo thâm dài, ngời bị phấn vì tả rất đúng về Nhà Trò nh
một cô gái đáng thơng, yếu đuối.)
- Dế Mèn xòe...bảo Nhà Trò vì Dế Mèn nh một võ sĩ oai vệ,
lời lẽ mạnh mẽ , nghĩa hiệp.
c.Đọc diễn cảm:
Y/ c HS đọc 4 đoạn của bài
Hớng dẫn HS đọc đoạn tiêu biểu.
C. Củng cố: Em học đc gì ở nhân vật Dế Mèn?
D.Dặn dò: VN đọc lại bài và xem trc bài Mẹ ốm.
HS đọc và lấy bút chì gạch
chân.
HS trả lời đại ý.
HS trả lời.
Hs đọc nối tiếp.
Hs đọc theo cặp đôi.
Ngày soạn:...............
Ngày giảng:..............
LTVC:
Cấu tạo của tiếng.
I Mục tiêu:
- Biết đc cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần , thanh.
- Biềt nhận diện các bộ phận của tiếng.Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
- Biết đc bộ phận vần của các tiếng bắt đầu với nhau trong thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng Bầu
- Các thẻ ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp.
B.Dạy học bài mới.
1.GTB.
2.Tìm hiểu ví dụ:
Y/C HS đọc thầm câu tục ngữ trong SGK và đếm xem có bao
nhiêu tiếng.
GV ghi câu tục ngữ lên bảng:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
- Y/c HS đến thành tiếng.
- Gọi HS nhắc lại.
- Y/c HS đánh vần tiếng: Bầu
- Y/c HS lên bảng ghi lại cách đánh vần
- GV dùng phấn ghi lại vào sơ đồ.
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
Bầu
b
âu
huyền
- y/c HS thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng Bầu
- Tiếng Bầu gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào?
- Gọi HS lên bảng trả lời và chỉ ra từng bộ phận.
- Gọi HS lên bảng làm bài
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
ơi
ơi
ngang
thơng
th
ơng
ngang
lấy
l
ây
sắc
..........
.......
.....
....
a.Tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng Bầu?
b. Tiếng nào không có đủ các bộ phận nh tiếng Bầu?
* KL về câu trả lời:
? Tiếng nào do những bộ phận nào tạo thành?cho vd?
? Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?(...Bộ phận vần và
dấu thanh không thể thiếu.Bộ phận âm đầu có thể thiếu.)
*KL:...
3.Ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói.
* KL: Các dấu thanh của tiếng đều đc đánh dấu ở phía trên
hoặc phía dới âm chính của vần.
4.Luyện tập:
a.Bài 1:
- Y/ c Hs làm bài theo bàn.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
b.Bài 2:
- Y/c Hs suy nghĩ và giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích.
NX: chữ Sao, Vì để nguyên là ông sao, bớt âm đầu s thành
ao, ao là chỗ cá bơi hàng ngày.
HS đọc thầm và đếm.
HS đếm.
HS nhắc lại.
HS đánh vần
1HS lên bảng, lớp ®äc
Hs suy nghÜ trao ®ỉi
...gåm 3 bé phËn.
Hs ph©n tÝch.
HS lên bảng.
Hs trả lời.
Hs trả lời
HS đọc phần ghi nhớ.
HS lên bảng
Hs nêu y/c
Hs làm bài.
HS lên bảng.
Hs nêu y/c
Hs suy nghĩ
HS trả lời và giải thích
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau "
luyện tập về cấu tạo của tiếng".
Ngày soạn:....................
Ngày giảng:..................
LTVC: Luyện tập vế cấu tạo cuả tiếng
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng có 3 bộ phận: âm đàu ,vần và thanh.
- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt đầu với nhau trong thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ học vần tiểu học.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp.
2 HS lên bảng phân
KTBC: HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu:
tích
ở hiền gặp lành.
uống nớc nhớ nguồn.
B.Dạy häc bµi míi:
1.GTB:
2.Híng dÉn lµm bµi tËp:
a.Bµi 1:
HS theo dâi
Híng dẫn mẫu:
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
Hoài
h
oai
huyền
4 nhóm phân tích
Chia lớp thành các nhóm phân tích tiếng.
Đại diện trình bày.
Đại diện nhóm trình bày.
b.Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên HS nêu y/ c bài.
? Câu tục ngữ trên đc viết theo thể thơ nào?( ...Thể thơ lục bát ) . HS trả lời.
Ngoài - hoài.
? Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào có vần với nhau ( bắt vần ).
HS nêu y/ c bài.
c.Bài 3:
HS làm bài.
y/c HS tự làm bài.Cả lớp làm vào vở.
ĐA:Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt, thoăn - thoắt,
xinh - xinh, nghênh - nghênh.
Giống nhau hoàn toàn: loắt - choắt, thoăn - thoắt
Giống nhau không hoàn toàn:xinh - xinh , nghênh - nghênh.
HS nêu y/ c bài.
d.Bài 4:
HS trả lời.
Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
( ...là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn)
HS nêu y/ c bài.
Gọi hs tìm VD.
HS lắng nghe.
e.Bài 5: Giải câu đố:
Gợi ý: Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng bắt đầucó nghĩa làbỏ âm
HS trình bày lời giải.
đầu, bỏ đuôi là bỏ âm cuối.
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành út.
Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú.
Dòng 3,4 : Để nguyên thì đó là chữ bút.
C.Củng cố: NX tiết học.
Tiếng có cấu tạo ntn? Nhữnh bộ phận nào nhất thiết phải có?
Nêu VD?
D.Dặn dò: NV xem trc bài " Mở rộng vốn từ ".
Ngày soạn:.....................
Ngày giảng:....................
Tập đọc:
Mẹ ốm
I.Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc lu loát ,trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.Đọc hiểu: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo , lòng biết
ơncủa bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm,
3.Hộc thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn câu, khổ thơ cần hớng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp:
2 HS đọc.
KTBC: HS nối tiếp nhau đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu " và
trả lời câu hỏi.
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
1 HS đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Bài có mấy khổ thơ?
HS đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- GV hớng dẫn đọc đúng các từ và cách ngắt nhịp khổ thơ.
HS đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
HS đọc
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài:
HS trả lời.
? Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? ( ...Mẹ bạn nhỏ bị ốm,
mọi ngời rất quan tâm lo lắng cho mẹ , nhất là bạn nhỏ)
Y/C HS đọc thầm khổthơ 2 và TLCH:Em hiểu những câu thơ sau
muốn nói điều gì? ( ...Mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu khô giữa cơi trầu
vì mẹ không ăn đc, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc đc,
ruộng vờn sớm tra vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm đc).
- Y/c HS đọc khổ thơ 3 và TLCH:Sự quan tâm chăm sóc của
hàng xóm ®èi víi mĐ cđa b¹n nhá ®c thĨ hiƯn qua những câu thơ
nào? ( Cô bác xóm làng đến thăm - ngời cho trøng , cho cam.
Anh y sÜ ®· mang thuèc vào.)
- Y/c HS đọc toàn bài và TL:
? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thơng sâu sắc
của bạn nhỏ đối với mẹ? ( Bạn nhỏ sót thơng mẹ:
Nắng ma...cha tan
Cả đời .... nhiều nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe ; bạn nhỏ không quản ngại , làm
mọi việc để mẹ vui; bạn nhỏ thấy mẹ là ngời có nghĩa to lớn đối
với mình).
? Bài thơ cho ta biết điều gì?
c.Học thuộc lòng bài thơ:
HD đọc đúng giọng và thể hiện đúng các khổ thơ hợp với diễn
biến tâm trạng.
HD luyện đọc : - GV đọc diễn cảm khổ thơ tiêu biểu.
HS lắng nghe.
- HS luyện đọc thuộc bài thơ.
HS đọc theo cặp.
- Tổ chức HS đọc thuộc bài thơ.
HS lên bảng đọc.
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN học thuộc bài thơ.Chuẩn bị bài sau" Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu "
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Kể chuyện:
Sự tích Hồ Ba Bể
I.Mục tiêu:
- Dựa vào các tranh minh họavới lời kể của GVkể lại đc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ ,nét mặt , biết thay đổi giọng kể
phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết NX đánh giá lời của bạn.
- Hiểu đc ý nghĩa của câu chuyện: giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể.Qua đó ca ngợi
những con ngời giàu lòng nhân ái và khẳng định những con ngời giàu lòng nhân ái sẽ đc
đền đáp xứng đáng.
II.Đồ dùng dạy học:
Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK, các tranh ảnh về Hồ Ba Bể hiện nay.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.GT chơng trình:
HS lắng nghe.
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.GV kể:
- GV kể lần 1.
HS lắng nghe.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa kể vào từng tranh
HS lắng nghe.
- GV giả thích: cầu phúc, giao long , bà góa, làm việc thiện,
HS lắng nghe.
bảng quả.
Dựa vào tranh minh họa đặt c©u hái:
? Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn?
? Mọi ngời ®èi xư víi bµ cơ ra sao?
? Ai ®· cho bà cụ ăn và nghỉ?
? Chuyện gì đà xảy ra trong đêm?
? Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
? Trong đêm lễ hội, chuyện gì đà xảy ra?
? Mẹ con bà góa đà làm gì?
? Hồ Ba Bể đc hình thành ntn?
3.Hớng dẫn kể từng ®o¹n chun:
- Chia nhãm HS ,y/ c dùa vao tranh minh họa kể lại từng đoạn
cho bạn nghe.
- Kể trc lớp: y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày.
4.Hớng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:
- Y/C HS kể toàn bé c©u chun trong nhãm.
- Tỉ chøc thi kĨ tríc lớp.
C.Củng cố: Câu chuyện cho em biết điều gì ?
D.Dặn dò: VN kể lại câu chuyện.
HS trả lời.
Chia nhóm HS kể.
đại diện lên trình bày.
HS kể trong nhóm.
2, 3 HS kể trớc lớp.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Chính tả: ( Nghe - viết ) :
Bài viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn từ :" Một hôm ...đến vẫn khóc", trong bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng , đẹp : Dế Mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và tim đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu l/n.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp:
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hớng dẫn nghe - viết chính tả:
a.Trao đổi nội dung đoạn trích:
Gọi HS đọc đoạn viết
HS đọc
? Đoạn trích cho em biết điều gì?
HS trả lời.
b.Hớng dẫn viết từ khó:
y/c HS nêu các từ khó.
HS nêu.
Y/ c HS đọc và viết các từ khó.
HS viết.
c.Viết chính tả: GV đọc cho HS viết.
HS viết.
d.Soát lỗi: Đọc chậm toàn bài soát lỗi.
HS soát lỗi.
e.Chấm bài: Thu 4 - 5 chÊm.
3. Híng dÉn lµm bµi tËp:
a.Bµi 2: Điền vào ô trống:
HS nêu y/c bài.
y/c HS tự làm bài phần a.
ĐA: Lẫn, nở, lẳn, nịch, nông mày, lòa, làm.
b.Bài 3: Giải các câu đố sau:
Y/C HS tự làm bài phần a.( la bàn)
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: Những em viết sai từ 3 lỗi về nhà viết lại.
HS làm bài.
HS nêu y/c bài.
HS làm bài.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
TLV: Thế nào là kể chuyện.
I.Mục tiêu:
- Hiểu đc đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Phân biệt đc văn kể chuyện với các loại văn khác.
- Biết xây dựngmột bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ để viết bài văn về Hồ Ba Bể.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp:
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Tìm hiểu VD:
a.Bài 1:
HS đọc y/c.
Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện :sự tích Hồ Ba Bể.
HS kể tóm tắt.
Cho HS hoạt động nhóm : Nhóm1: a. Nhóm 2: b.
HS hoạt động và thảo luận.
Nhóm 3: c.
Y/c HS trình bày kết quả thảo luận.
Hs trình bày KQ
GV ghi kết quả đà thống nhất lên bảng.
b.Bài 2:
HS đọc y/c.
- Treo bảng phụ đà chép bài Hồ Ba Bể
HS qs
- Y/ c HS đọc thành tiếng.
HS đọc
? Bài văn có những nhân vật nào?( ... không có NV)
HS trả lời.
? Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
( ...không có sự kiện nào xảy ra)
? Bài văn giới thiệu gì về Hồ Ba Bể? ( ...Vị trí, độ cao,
chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của Hồ Ba BĨ)
? Bµi Hå Ba BĨ víi bµi Sù tÝch Hồ Ba Bể bài nào là vă
kể chuyện ? vì sao? ( ...Bài Sự tích Hồ Ba Bể là văn kĨ
chun v× cã NV, cã cèt chun, cã ý nghÜa câu
chuyện.Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà
là bài văn GT về Hồ Ba Bể.)
? Theo em thế nào là văn kể chuyện?
KL: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện.
3.Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Y/c HS lấy VD về các câu chuyện.
4.Luyện tập:
a.Bài 1:
Y/C HS suy nghĩ và tự làm bài.
Gọi HS đọc câu chuyện của mình.
b.Bài 2:
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài tập 2- SGK.
KL: Trong cuộc sống cân quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
Đó là ý nghĩa câu chuyện em vừa kể
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN học thuộc phần ghi nhớ.
kể lại câu chuyện mình vừa XD.
HS đọc
HS lấy VD.
HS đọc y/c
HS đọc
HS đọc y/c
HSTL.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
TLV: Nhân
vật trong truyện.
I.Mục tiêu:
1.HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. NV trong truyện là ngời, là con vật, đồ vật
cây cối...đc nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3.Bứơc đầu biết XDNV trong bài kể chuyện đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
3 tờ giấy kẻ bảng phân loạitheo y/c bài tập 1, VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp:
HS lên bảng.
KTBC: HS lên bảng TLCH : Bài văn kể chuyện khác bài văn
không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Tìm hiểu VD:
HS nêu y/c.
a.Bài 1:
HS trả lời.
? Các em vừa học những câu chuyện nào?
HS thảo ln nhãm.
- Chia líp thµnh 4 nhãm.
Hs lµm bµi.
- Y/c hs làm bài vào phiếu.
Tên chuyện
NV là ngời
NV là vật( con vật,
đồ vật, cây cối.)...
Sự tích Hồ Ba Bể
2 mẹ con bà nông
Giao Long
dân.
Bà cụ ăn xin.
Những ngời dự lễ
hội.
Dế Mèn bênh vực
Dế Mèn, Nhà Trò,
kẻ yếu.
Bọ Nhện.
HS trả lời.
? NV trong truyện có thể là ai? ( ...Các NV trong truyÖn cã
thể là con vật, đồ vật, cây cối...đà đc nhân hóa.Để biết tính
cách của NV đc thể hiện ntn.)
Bài 2:
Y/c HS thảo luận theo bàn.
Gọi HS trả lời.
* Dế Mèn có tính cáchkhẳng khái thơng ngời, ghét ấp bức bất
công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu căn cứ vào
hành động.
* Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
3.Ghi nhớ:
4.Luyện tập:
a.Bài 1:
? Câu chuyện Ba anh em có những nhân vật nào?
? Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác?
- Y/c HS đọc thầm câu chuyện.
? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu ntn? Dựa vào căn cứ
nào mà bà nhận xét nh vậy?
? Theo em nhờ đâu mà bà cã nhËn xÐt nh vËy?
? Em cã ®ång ý víi những nhận xét của bà về tính cách của
từng cháukhông ? vì sao?
b.Bài 2:
- Y/c HS thảo luận tình huống.
? Nếu là ngời biết quan tâm đến ngời khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
? Nếu là ngời không biết quan tâm đến ngời khác bạn nhỏ sẽ
làm gì?
- Gọi HS kể.
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN học htuộc phần ghi nhớ.
HS nêu y/c.
HS thảo luận theo bàn.
HS trả lời.
HS đọc.
HS nêu y/c.
HS trả lời.
HS đọc thầm và trả lời.
HS nêu y/c.
HS thảo luận tình huống
HS trả lời.
HS kể.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Đạo đức: Trung thực trong học tập.
I.Mục tiêu:
1.KT: - Chóng ta cÇn trung thùc trong häc tËp.
- Trung thùc trong học tập giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đc mọi ngời
tin tởng,yêu quý, không trung thùc trong häc tËp khiÕn cho kÕt qu¶ häc tËp giả dối, không
thực chất , gây mất lòng tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật ,không dối trá gian lận bài làm, bài thi , kiểm tra.
2. Thái độ:
- Dũng cảm nhận lỗikhi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
- Đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi trong học tập.
3.Hành vi: Nhận biết đc các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
- Biết thực hiện hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ tình huống trong SGK.
- Bảng phụ , bài tập,
- Giấy màu xanh đỏ cho mỗi HS.
- SGK đạo đức,các mẩu chuyện , tấm gơng về trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐHS
HĐHS
Tiết 1:
A.ổn định lớp:
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hoạt động 1: Xử lý tình huống:
HS qs.
- GV treo tranh tình huống nh trong SGK.
HS lắng nghe.
- GV nêu tình huống.
HS thảo luận.
- Y/c các nhóm thảo luận câu hỏi: Nếu em là bạn Long em sẽ
làm gì? Vì sao em làm nh thế?
HS trình bày
- Tổ chức cho HS trình bày: VD : Em sẽ báo cáo với cô giáo để
cô biết trc.
Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt.
HS trả lời.
? Theo em hành ®éng nµo lµ hµnh ®éng thĨ hiƯn sù trung thùc?
? Trong học tập chúng ta cần trung thực không?
*KL: Trong học tập chúng ta cần phải luôn luôn trung thực. Khi
mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi.
3.Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực.
HS suy nghĩ trả lời.
- Y/c hs làm việc cả lớp.
? Trong học tập vì sao phải trung thực? ( Trung thực để đạt kết
quả tốt, trung thực để mọi ngời tin yêu)
? Khi đi học bản thân chúng ta tiến bé hay ngêi kh¸c tiÕn bé.
NÕu chóng ta gian tr¸ ta có tiến bộ đc không?
* KL: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá,giả
dối , KQ học tập là không thực chất chúng ta không tiến bộ đc.
4.Hoạt động 3:
HS làm việc theo
Chia lớp thành 4 nhóm.
nhóm
Nhóm trởng nhận.
Y/c các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy màu cho thành viên .
HS lắng nghe.
Hớng dẫn cách chơi.
HS thực hiện.
Y/c các nhóm thực hiện trò chơi.
ND các câu:
+ Câu 1 : Trong giờ học, Minh là bạn thân của em vì bạn không
thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
+ Câu 2: Em quên cha làm bài tập em nghĩ ra lý do là để quên vở
ở nhà.
+ Câu 3: Em nhắc bạn không đc giở sáchvở trong giờ KT.
+ Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
- Y/ c các nhóm trình bày kq thảo luận.
NX: đúng : 3,4. Sai : 1,2.
? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập. ( ... Cân thành HS trả lời.
thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải)
? Trung thực trong học tập nghĩa là chung ta không làm gì? (
...nghĩa là không nói dối, không quay cóp, chếp bài của bạn ,
không nhắc bài cho bạn trong giờ KT.)
5. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế.
- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
? HÃy nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em
đà tứng biết?
?Tại sao phải trung thực trong học tập? Việc không trung thực
trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì?
GV chốt lại.
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và hành thể
hiện sự không trung thực trong học tập.
Tiết 2:
B.Dạy học bài mới:
1.Hoạt động 1: Th¶o ln nhãm ( BT3 - SGK ): KĨ tên những
việc làm đúng sai.
GV chia lớp làm 4 nhóm giao nhiệm vụ thảo luận.
N 1: Em không làm đc bài trong giờ KT?
N 2: Em bị điểm kém nhng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm
giỏi?
N 3: Trong giờ KT, bạn ngồi bên cạnh không làm đc bài và cầu
cứu em?
N 4: Em hÃy kể tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không
trung thực theo cách sau:
Trung thực
Không trung thực
(kể tên các hành động trung
(Kể tên các hành động không
thực)
trung thực )
HS suy nghĩ liên hệ.
Lớp chia làm 4 nhóm
và nhận nhiệm vụ.
Đại diện trình bày KQ
Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận.
NX, chốt lại: a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b.Báo lại cho cô giáo để chữa lại điểm cho đúng.
c. Nói bạn thông cảm, vì làm nh vậy là không trung thực.
N 4: trình bày những hoạt động trung thực và không trung thực.
KL: Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến
bộ và mọi ngời yêu quý.
2.Hoạt động 2: Trình bày t liệu đà su tầm đc( BT 4 - SGK )
HS trình bày
Y/c HS trình bày, giới thiệu t liệu đà su tầm.
Thảo luận lớp : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gơng đó. 1 số HS trả lời.
NX: Xung quanh chóng ta cã nhiỊu tÊm g¬ngvỊ trung thùc trong
häc tập, chúng ta cần học tập các bạn đó.
3. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm ( BT5 - SGK )
Y/ c 2 nhóm thảo luận sau đó trình bày tiểu phẩm đà chuẩn bị.
2 nhóm thảo luận và
trình bày tiểu phẩm
Các nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.
Thảo luận cả lớp: Em cã suy nghÜ g× vỊ tiĨu phÈm võa xem.
NÕu em ở vào tình huống đó, em có hành động nh vËy kh«ng?
NX: ViƯc häc tËp sÏ thùc sù gióp em tiÕn bộ nếu em trung thực.
C.Củng cố: NX tiết học,
D.Dặn dò: Các em thực hiện ND thực hành trong SGK.
HS trả lời.
HS đọc phần ghi nhớ.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
LS và ĐL: Bài 1 : Môn lịch sử và địa lý.
I.Mục tiêu:
Học xong bài học này, HS biết:
- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một địa lý, một Tổ
quốc.
- Một số y/c khi học môn lịch sử và địa lý.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN, Bản đồ hành chính VN.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 só dân tộcở một số vùng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
A.GT.
B.Bài học:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS theo dõi.
- GV GT vị trí của ĐN ta và dân c mỗi vùng.
- Gọi HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị HS trình bày lại
trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- NX.
2.Hoạt ®éng 2: Lµm viƯc theo nhãm.
HS chia lµm 4 nhãm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
N 1: Cảnh sinh hoạt của dân tộc Nùng.
N 2: Cảnh sinh hoạt của dân tộc Kinh.
N 3: Cảnh sinh hoạt của dân tộc Gia Lai.
N 4: Cảnh sinh hoạt của dân tộc Ê đê.
HS trình bày.
- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận.
NX: Mỗi dân tộc sống trên đất nớc VNđều có nét văn hóa riêng,
song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm nay, cha ông ta đà chải qua
hàng ngàn năm dựng nớc và giữ nớc.
HS kể
? Em nào có thể kể đc 1 sự kiện chứng minh điều đó?
GV chốt lại.
4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
HS nêu.
- GV hớng dẫn HS cách học. Nêu VD cụ thể.
HS đọc.
- Gọi HS đọc phần bài học.
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN häc thuéc bµi häc.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Địa lý: Bài 2: Làm quen với bản đồ.
I.Mục tiêu:
Học xong bài học này, HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố về bản đồ: tên, phơng hớng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ...
- Các kí hiệu của một số đối tợng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số lọai bản đồ.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐHS
HĐGV
A.ổn định lớp:
HS trả lời.
KTBC: Môn LS và ĐL giúp các em hiểu điều gì?
B.Dạy học bài mới:
1.GTB.
2.Bài mới:
( 1 ) Bản đồ:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS qs.
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lÃnh thổ từ lớn
đến nhỏ ( Thế giới, châu lục , VN...)
HS đọc tên
- Y/c HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
HS nêu
- Y/c HS nêu phạm vi lÃnh thổ để thể hiển tên mỗi bản đồ.
NX: Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ
châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các
châu lục. Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt
trái đất- Nớc VN.
KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề
mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động2: Làm việc cá nhân.
- Y/c HS qs H1,2 rồi chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn HS qs.
trên từng hình.
HS đọc và trả lời.
- Y/c HS đọc sách và trả lời câu hỏi:
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thờng phải làm ntn?
? Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 - SGK lại nhỏ hơn bản
đồ địa lý tự nhiên VN?
( 2 ) .Một số yếu tố bản đồ.
4 nhóm thảo luận.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
a.Bớc 1: Y/c các nhóm đọc sách, QS bản đồ trên bảng và thảo
luận:
N1: Tên bản đồ cho biết điều gì?
Hoàn thiện bảng sau:
Tên bản đồ
Phạm vi thĨ hiƯn Th«ng tin chđ u.
( Khu vùc )
VD: Bản đồ địa Nớc VN
Vị trí, giới hạn, hình
lý tự nhiên VN.
dáng của nớc ta, thủ đô,
một số thành phố, núi
sông
N2: Trên bản đồ ngời ta thờng quy định các hớng Bắc , Nam ,
Đông , Tây.Chỉ các hớng Bắc , Nam , Đông , Tây trên bản đồ
địa lý tự nhiên VN.
N3: Tỉ lệ bản đồ ở H2 cho biết điều gì?
Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu m trên thực tế?
N4: Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? kí hiệu bản đồ
đc dùng để làm gì?
b.Bớc 2: Đại diện nhóm trình bày.
GT: Tỉ lệ bản đồ thờng đc biểu diễn dới dạng tỉ số, là một phân
số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
và ngợc lại.
KL: 1 số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên
của bản đồ. Phơng hớng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Cho HS qs H3 và vẽ kí hiệu của một số đối tợng địa lý nh: đờng biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô...
b.Làm việc theo cặp.
2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu đó
thể hiện cái gì?
C.Củng cố: - Y/c HS nhắc lại khái niệm về bản đồ kể một số
yếu tố của bản đồ.
? Bản đồ đc dùng để làm gì?
D,Dặn dò: VN học thuộc bài học.
Chuẩn bị bài sau.
Đại diện trình bày.
HS qs và vẽ.
HS thực hành.
HS nhắc lại.
HS trả lời.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Khoa học:
Bài 1: Con ngời cần gì để sống.
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nêu đc những điều kiện vật chất mà con ngời cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể đc những điều kiện về tinh thần cho sự sống của con ngời nh sự quân tâm, chăm sóc,
giao tiếp XH, các phơng tiện giao thông, giải trí,...
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập theo nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp:
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hoạt động 1: Con ngời cần gì để sống.
- Chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận câu hỏi.
? Con ngời cần những gì để duy trì sự sống?
- Y/c đại diện nhóm trình bày.
- Cho HS bịt mũi, ai cảm thấy không chịu đc nữa thì thôi, giơ
tay lên.
- Thông báo thời gian HS nhịn thở ít nhất và nhiều nhất.
? Em có cảm giác nh thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn nh
thế đc không?
KL: Nh vậy chúng ta không thể nhịn thở đc quá 3 phút.
? Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?
? Nếu hàng ngày chúng ta không đc sự quan tâm của gia đình,
bạn bè thì sẽ ra sao?
KL: Để sống và phát triển con ngời cần những điều kiện vật
chất nh: Không khí, thức ăn, nớc uống, quần áo, các đồ dùng
trong gia đình, các phơng tiện đi lại...
Những điều kiện tinh thần, Văn hóa XH nh: Tình cảm gia
đình, bạn bè, làng xóm, các phơng tiện vui chơi giải trí...
3. Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con
ngời cần.
- Việc 1: Y/c HS qs các hình minh họa trang 4,5 - SGK.
? Con ngời cần những gì cho cuộc sống hàng ngàycủa mình?
- Việc 2 : Cho HS hoạt động nhóm.
+ Gäi HS ®äc y/c cđa phiÕu häc tËp.
phiÕu häc tËp.
Líp 4
Nhóm...........
HÃy đánh dấu x vào các cột tơng ứng với những yếu tố cần cho
sự sống của con ngời, động vật, thực vật .
STT những yếu tố cần cho sự sống
con
Động Thực
ngời vật
vật
1
Không khí
x
x
x
2
Nớc.
x
x
x
3
ánh sáng
x
x
x
4
Thức ăn (phù hợp với từng đối t- x
x
x
ợng)
5
Nhiệt độ (phù hợp với từng đối
x
x
x
tợng)
6
Nhà ở.
x
7
Trờng học
x
8
Tình cảm gia đình, bạn bè.
x
9
Phơng tiện giao thông.
x
10 Quần áo.
x
11 Phơng tiện để vui chơi giải trí.
x
12 Bệnh viện.
x
13 Sách ,báo.
x
14 Đồ chơi.
x
HS chia nhóm thảo luận
Đại diện trình bày.
HS làm theo y/c.
HS lắng nghe.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS qs.
HS trả lời
HS chia nhóm.
HS đọc.
- Gọi HS lên trình bày bài của nhóm mình.
- Y/c HS qs các tranh trong SGK trang 4,5 và đọc lại phiếu học
tập.
? Giống nh ĐV và TV con ngời cần gì để duy trì sự sống?
? Hơn hẳn ĐV, TV con ngời cần gì để sống?
KL:
4. Hoạt động 3: Trò chơi: " Cuộc hành trình đến hành tinh
khác
- GT trò chơi , phổ biến cách chơi.
- Phát phiếu có hình túi cho HS và y/c khi du lịch đến hành tinh
khác em suy nghĩ xem nên mang những gì. HÃy viết những thứ
cần tìm vào vỏ túi.
- Chia líp thµnh 4 nhãm, thùc hiƯn trong 5 phót.
- Gäi đại diện trình bày.
C.Củng cố:
? Con ngời, ĐV, TVrất cần : Không khí , nớc...Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?
D.Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau.
HS trình bày.
HS qs và đọc.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS thực hiện
HS trình bày.
HS trả lời.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Khoa học:
Bài 2 : Trao đổi chất ở ngời.
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nêu đc những chất lấy vàovà thải rảtong quá trình sống hàng ngày của cơ thể ngời.
- Nêu đc quá trình trao đổi chất giữa cơ thẻ ngời với môi trờng.
- Vẽ đc sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng và giải thích đc ý nghĩa
theo sơ đồ này.
II.Đồ dùng dạy học:
- 3 khung đồ nh trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : TA, nớc, không khí, phân, nớc tiểu, khí
các bô níc.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn định lớp:
KTBC: ? Để có những điều cần cho sự sống chúng ta cần phải HS trả lời.
làm gì?
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở ngời.
Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải
ra trong quá trình sống.
Nêu đc thế nào là quá trình trao đổi chất.
a. Cách tiến hành:
* Bớc 1: HS qs và thảo luận theo cặp.
- Kể tên những gì đc vẽ trong H1 trang 6 SGKvà TLCH: Trong HS trả lời.
quá trình sống của mình cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
KL: Hàng ngày cơ thể ngời lấy từ môi trờng TA, nớc uống, khí
ô xi và thải ra ngoài môi trờng phân, nớc tiểu, khí các bô níc.
* Bớc 2:Hoạt động cả lớp.
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
? Quá trình trao đổi chất là gì?
KL : Hàng ngày cơ thể ngêi lÊy tõ m«i trêng TA, níc ng,
khÝ « xi và thải ra ngoài môi trờng phân, nớc tiểu, khí các bô
níc.
QT cơ thể lấy : TA, nớc uống, khí ô xi từ môi trờng xung
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lợng dùng cho
mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trờng những chất thừa cặn bà đc gọi là qt trao đổi chất.Nhờ có qt
trao đổi chất mà con ngời mới sống đc.
3.Hoạt động2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ.
- Chia lớp làm 4 nhóm phát các thẻ có ghi chữ cho HS , y/c các
nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể ngời và môi
trờng.
- Hoàn thành sơ đồ và cử đại diện trình bày.
4. Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể
ngời với môi trờng.
- Việc 1: GV hớng dẫn HS vẽ theo nhóm đôi.
- Đi giúp HS khó khăn.
- Việc 2: Gọi HS lên bảng trình bày.
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN học thuộc mục bạn cần biết.
HS lắng nghe.
HS trả lời.
HS lắng nghe và nhằc lại
KL.
HS chia nhóm.
Đại diện trình bày.
HS vẽ.
HS trình bày.
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng:....................
Toán:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000.
I.Mục tiêu:
Giúp HS :- Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của một hình.
II.Các hoạt động dạy học:
Kể sẵn bảng BT 2.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
A.ổn định lớp:
B.Dạy học bài mới:
1.GTB.
2.Bài mới:
a.Bài 1:
HĐHS
HS nêu y/c.
- Y/C HS tự làm.
- Y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong
dÃy b.
? Các số trên tia số đc gọi là gì?
?2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu
lần?
? Các số trong dÃy số gọi là những số tròn gì?
? 2 số đứng trong dÃy thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV: Nh vậy bắt đàu từ số thứ 2 trong dÃy số này thì mỗi số
bằng số đứng ngay trc nó thêm 1000 đơn vị.
b.Bài 2: Viết theo mẫu.
- Y/c HS tự làm.
- Y/c HS đổi chéo vở để KT.
c.Bài 3: Viết mỗi sè sau thµnh tỉng.
Híng dÉn: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.
- Y/c HS tù lµm.
d.Bµi 4: TÝnh chu vi các hình sau.
Muốn tính chu vi của một hình ta làm ntn?
Y/c HS làm bài.
ĐA: ABCD = 6 + 4 + 3 + 4 = 17 cm.
MNPQ = ( 8 + 4 ) x 2 = 24 cm.
GHIK = 5 x 4 = 20 cm.
C.Cñng cè: NX tiÕt học.
D.Dặn dò: VN luyện tập thêm trong VBT.
HS tự làm.
HS nêu.
H trả lời.
HS nêu y/c.
HS tự làm.
HS đổi chéo vở
HS nêu y/c.
HS lắng nghe.
HS tự làm.
HS nêu y/c.
HSTL.
HS tự làm.
Bài 2: Ôn tập các số đén 100 000 ( tiếp )
I.Mục tiêu:
Giúp HS : Ôn tập về 4 phép tínhđà học trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạn vi 100 000.
- Luyện tập về bài tóan thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn BT5.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
A.ổn định lớp:
KTBC: HS lên bảng làm bài trong VBT.
b.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Hớng dẫn luyện tập.
a.Bài 1: Tính nhẩm.
HS làm bài rồi nêu KQ nối tiếp.
b.Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi 3 HS lên bảng.
HĐHS
HS lên bảng làm bài
HS nêu y/c
HS làm bài rồi nêu KQ
HS nêu y/c.
Hs nêu.
3 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.
(a)
4637
7035
325
2 5 9 6 8_____
+8245
- 2316
x
3
________ _______ _______
12882
4719
975
( b ) HS tự làm bài.
ĐA : 8274; 5953; 16648; 4604 ( d 2 )
c.Bài 3: Điền dấu > , <, = ?
HS tù lµm bµi.
4327 > 3742
28 676
= 28 676
5870 < 5890
97 321 < 97 400
65 300 > 9530
100 000 > 99 999.
d.Bµi 4:
Y/c HS lµm bµi.
( a ) Tõ bÐ ®Õn lín: 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
( b ) Tõ lín ®Õn bÐ: 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
e. Bài 5:
- Treo bảng số liệu và hớng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu.
? Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì? Giá hàng
và số lợng bao nhiêu?
Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Làm thế nào để tính đc số
tiền ấy?
? Vậy Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền?
? Nếu có 100 000 thì sau khi mua hàng Bác Lan còn lại bao
nhiêu tiền?
ĐA:
Loại hàng
Giá tiền
Số lợng mua Thành tiền
Bát
2500 đồng/1cái 5 cái
12500 đ
Đờng
6400 đ/ 1 kg
2 kg
12800 đ
Thịt
35000 ® / 1kg
2kg
70 000 ®
Tỉng sè tiỊn
95 300 ®
B¸c Lan còn lại ssố tiền là:
100 00 - 95 300 = 4700 ( đồng )
C.Củng cố: NX tiết học.
D.Dặn dò: VN luyện tập thêm trong VBT.
HS nêu y/c.
HS tự làm bài.
2 HS lên bảng.
HS nêu y/c.
HS tự làm bài.
HS nêu y/c.
HS qs.
HS trả lời.
HS lên bảng điền.
Bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp )
I.Mục tiêu:
Giúp HS : ¤n tËp vỊ bèn phÐp tÝnh trong ph¹m vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần cha biết của phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.ổn diịnh lớp:
KTBC: 2 HS lên bảng làm bài trong VBT.
B.Dạy học bài mới:
1.GTB:
2.Híng dÉn lun tËp:
a.Bµi 1: TÝnh nhÈm:
Y/ c HS tù lµm
6000 + 2000 - 4000 = 4000
90 000- ( 70 000 - 20 000 ) = 90 000 - 50 000
=
40 000.