Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Chăm sóc thai phụ nôn nặng do thai nghén pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.13 KB, 4 trang )



chăm sóc thai phụ nôn nặng do thai nghén
1. Nhận định
Tình trạng nôn của thai phụ: Thời điểm xuất hiện, số
lần, chất nôn, mức độ nôn.
Mức độ khó chịu của thai phụ khi nôn: Đau họng, có
mùi khó chịu ở miệng, đau thợng vị, mệt mỏi,
Màu sắc da, các dấu hiệu mất nớc ở da.
Theo dõi lợng nớc tiểu, tỷ trọng, aceton trong nớc
tiểu
Theo dõi điện giải đồ và các kết quả cận lâm sàng khác
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, huyết áp, nhịp
thở, nhiệt độ,
Các yếu tố ảnh hởng làm dấu hiệu nôn nặng lên
Sự hiểu biết của thai phụ đối với hội chứng nôn nặng
Mức độ lo lắng và không thoải mái của thai phụ
Tình trạng thai qua thăm khám lâm sàng: Chiều cao
tử cung, đánh giá tuổi thai, khám trong, qua các thăm
dò nh: siêu âm, chọc dò buồng ối, test thử thai,
Các dấu hiệu bất thờng: Đau bụng, ra máu,
Chế độ ăn, nghỉ, vệ sinh của thai phụ.
2. Những vấn đề cần chăm sóc/ chẩn đoán chăm sóc
Rối loạn nớc và điện giải do nôn nhiều
Thiếu hụt kiến thức về bệnh, lo lắng về tình trạng
bệnh.
Nguy cơ cho thai và mẹ do rối loạn nớc, điện giải và
chất dinh dỡng
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Theo dõi khả năng hấp thu của thai phụ.
Theo dõi về màu sắc da, các dấu hiệu mất nớc ở da


hàng ngày
Theo dõi lợng nớc tiểu, tỷ trọng, aceton trong nớc
tiểu hàng ngày
Theo dõi điện giải đồ và các kết quả cận lâm sàng
khác hàng ngày
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, huyết áp, nhịp
thở, nhiệt độ, 2 lần/ ngày
Cung cấp thông tin về bệnh cho thai phụ: Nguyên
nhân, dấu hiệu, diễn biến, các điều trị có thể áp dụng
Hớng dẫn chế độ ăn, chế độ vận động, chế độ vệ sinh
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Dùng thuốc giảm nôn khi có y lệnh của bác sỹ
Bù dịch cho thai phụ bằng đờng uống, truyền,
theo y lệnh của bác sỹ.
Theo dõi màu sắc da, các dấu hiệu mất nớc, các
dấu hiệu sinh tồn: Mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt
độ, số lợng nớc tiểu trong 24 giờ và ghi vào phiếu
chăm sóc.
107 108

áp dụng các phơng pháp không dùng thuốc có tác
dụng giảm nôn cho thai phụ: T thế nằm, th giãn,
cách thở, chờm lạnh lên trán, cổ, gáy.
Vệ sinh răng miệng thờng xuyên, vệ sinh thân thể,
vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài cho thai phụ.
Động viên, giải thích cho thai phụ để thai phụ yên tâm.
Tập cho thai phụ ăn trở lại dần dần bằng phơng
pháp ăn lạnh
Cung cấp thông tin về bệnh cho thai phụ: Nguyên

nhân, dấu hiệu, diễn biến, các điều trị có thể áp dụng.
Giúp đỡ bác sỹ trong khi thăm khám và điều trị, thông
báo các kết quả thăm khám và điều trị cho thai phụ
Thông báo cho bác sỹ mọi thay đổi và bất thờng của
thai trên lâm sàng và cận lâm sàng
Cho thai phụ nằm nghiêng trái. Nằm nghỉ tại giờng,
vận động nhẹ nhàng tại giờng.
Cho thai phụ thở oxy qua mặt nạ hoặc qua sonde mũi
khi có chỉ định của bác sỹ.
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời.
5. Đánh giá chăm sóc
5.1. Chăm sóc có hiệu quả khi: Ngời bệnh thoải mái, ăn
uống đợc, tăng cân, hết nôn, không xảy ra biến chứng
trong khi điều trị, thai nhi phát triển bình thờng.
5.2. Chăm sóc cha có hiệu quả:
Ngời bệnh mệt mỏi,
không ăn đợc, sút cân, xuất hiện biến chứng: nôn nhiều,
thai nhi không phát triển,

Chăm sóc thai phụ cao huyết áp do thai nghén
- (nhiễm độc thai nghén)
1. Nhận định
Sự hiểu biết của thai phụ đối với nhiễm độc thai nghén.
Toàn trạng: Huyết áp, mạch, nhịp thở, da, niêm mạc,
thân nhiệt, dấu hiệu phù.
Các dấu hiệu khác: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn,
nôn, đau thợng vị,
Chế độ ăn, nghỉ, vệ sinh của thai phụ
Các dấu hiệu cận lâm sàng, kết quả điều trị.
2. Những vấn đề cần chăm sóc/ chẩn đoán chăm sóc

Thiếu hụt kiến thức về bệnh.
Rối loạn huyết động và tim mạch do tăng huyết áp.
Nguy cơ suy thai do giảm tuần hoàn máu rau thai.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Cung cấp thông tin về nhiễm độc thai nghén cho thai
phụ.
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn 3 6 giờ/lần.
Theo dõi phù ở mặt, chân, tay, ngón chân, ngón tay,
theo dõi lợng nớc tiểu 24 giờ/ngày.
109 110

Theo dõi protein niệu và các dấu hiệu cận lâm sàng
khác: urê, creatinin máu, điện giải đồ, công thức
máu,
Theo dõi tim thai.
Hớng dẫn chế độ ăn, chế độ vận động, chế độ vệ sinh.
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Cung cấp thông tin về nhiễm độc thai nghén cho thai
phụ: Nguyên nhân, dấu hiệu, diễn biến, các điều trị
có thể áp dụng.
Giúp đỡ bác sỹ trong khi thăm khám và điều trị, thông
báo các kết quả thăm khám và điều trị cho thai phụ.
Theo dõi toàn trạng, da, niêm mạc, sắc mặt, mạch,
nhiệt độ, huyết áp ghi phiếu chăm sóc.
Cân thai phụ hàng ngày, đo lợng nớc tiểu trong
24 giờ.
Ghi chép và thông báo các tác dụng phụ.
Cho thai phụ nằm nghiêng trái.
Cho thai phụ thở oxy qua mặt nạ hoặc qua sonde mũi

nếu có biểu hiện thai suy.
Chuẩn bị phơng tiện cấp cứu sơ sinh non yếu, ngạt.
Hớng dẫn chế độ ăn (tăng đạm, dầu thực vật, ăn nhạt
tơng đối hoặc tuyệt đối ).
Hớng dẫn chế độ vận động, vệ sinh thân thể, vệ sinh
răng miệng, vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài.
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời.
5. Đánh giá chăm sóc
5.1. Chăm sóc có hiệu quả khi: Ngời bệnh thoải mái, hết
nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, hết đau vùng thợng
vị, không xảy ra biến chứng trong khi điều trị, thai nhi
phát triển bình thờng.
5.2. Chăm sóc cha có hiệu quả: Ngời bệnh mệt mỏi,
không ăn đợc, xuất hiện biến chứng: nôn nhiều, tăng
huyết áp, thai nhi không phát triển,

chăm sóc thai phụ tiền sản giật - sản giật
1. Nhận định
Sự hiểu biết, khả năng nhận thức của thai phụ đối
với nhiễm độc thai nghén.
Toàn trạng: Huyết áp, mạch, nhịp thở, da, niêm mạc,
thân nhiệt, dấu hiệu phù và các dấu hiệu khác nh:
đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau thợng vị,
Cân bằng dịch của thai phụ
Các dấu hiệu cận lâm sàng và kết quả điều trị.
Nhận định tim thai trên monitor: Nhịp tim thai cơ
bản, sự biến đổi nhịp tim thai, kiểu nhịp tim thai.
Chế độ ăn, nghỉ, vệ sinh của thai phụ.
111 112


2. Những vấn đề cần chăm sóc/ chẩn đoán chăm sóc
Thiếu hụt kiến thức về bệnh.
Rối loạn huyết động và tim mạch do tăng huyết áp.
Nguy cơ chấn thơng do tổn thơng não.
Nguy cơ suy thai do giảm tuần hoàn máu rau thai.
3. Lập kế hoạch chăm sóc
Cung cấp thông tin về nhiễm độc thai nghén và giải
thích cho thai phụ.
Theo dõi toàn trạng, dấu hiệu sinh tồn.
Giúp đỡ bác sỹ trong khi thăm khám và điều trị.
Thông báo cho bác sỹ mọi thay đổi nhịp tim thai trên
monitor
Đảm bảo đờng thở của thai phụ phải thông tốt.
Chống sang chấn khi có cơn giật.
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời, chính xác.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Cung cấp thông tin về nhiễm độc thai nghén cho thai
phụ: Nguyên nhân, dấu hiệu, diễn biến, các điều trị
có thể áp dụng và các thông tin cần thiết khác.
Giúp đỡ bác sỹ trong khi thăm khám và điều trị, thông
báo các kết quả thăm khám và điều trị cho thai phụ.
Giải thích về các thủ thuật có thể làm cho thai phụ:
cách thức, mục đích, kết quả có thể đạt đợc,
Thông báo cho bác sỹ mọi thay đổi nhịp tim thai trên
monitor
Cho thai phụ nằm nơi yên tĩnh, thoáng ấm, tránh gió
lùa, giờng nằm có thành cao, cố định chân, tay,
ngáng miệng, khi có cơn giật.
Theo dõi toàn trạng: Huyết áp, mạch, nhịp thở, da,
niêm mạc, thân nhiệt, dấu hiệu phù và các dấu hiệu

khác nh: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau
thợng vị,theo dõi protein niệu và các dấu hiệu cận
lâm sàng khác.
Cân thai phụ, ghi chép và thông báo những tác dụng
phụ.
Cho thai phụ thở oxy qua mặt nạ hoặc qua sonde mũi
Chuẩn bị cấp cứu sơ sinh non yếu, ngạt
Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ và phơng tiện, thuốc
cấp cứu.
Thực hiện y lệnh đầy đủ, kịp thời, chính xác.
5. Đánh giá chăm sóc
5.1. Chăm sóc có hiệu quả khi: Ngời bệnh thoải mái, hết
nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, hết đau vùng thợng
vị, không xảy ra biến chứng trong khi điều trị, thai nhi
phát triển bình thờng.
5.2. Chăm sóc cha có hiệu quả: Ngời bệnh mệt mỏi,
không ăn đợc, xuất hiện biến chứng: nôn nhiều, tăng
huyết áp, lên cơn giật, thai nhi không phát triển,

113 114

×