Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GA buoi chieu tuan 10+11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.11 KB, 7 trang )

Tuần 10
Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu :
- KIểm tra , đánh giá HS về các kiến thức đã học .
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra cho HS .
II. Nội dung :
1. GV chép đề bài lên bảng .
2. HS làm bài cá nhân .
3. GV thu bài .
A. Trâc nghiệm : ( khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng )
Câu 1 : Số gồm có bốn trăm, năm nghìn, và tám đơn vị là :
A. 548 B. 458 C. 5408 D. 5480
Câu 2 : 1000 km : 8 = km
Số cần điền vào chỗ chấm là :
a. 135km b. 125km c. 120km d. 130km
câu 3 : Tìm x :
59 : x = 6 ( d 5 )
A. x= 8 B. x = 7 C. x = 9
Câu 4 : 2 4 + 6 8 + 10 12 + 14 = ?
A. 2 B. 52 C. 8
Câu 5 : Một con thuyền đậu trên sông, mũi thuyền cao hơn mặt nớc là 45 cm . Hỏi khi
nớc sông dâng cao 28 cm thì mũi thuyền cao hơn mặt nớc là bao nhiêu ?
A. 73 cm B. 45 cm C. 28 cm
Câu 6 : Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào hình vẽ sau để đợc hình mới có 6 hình tứ giác.
II /Tự Luận : ( Giải bài toán sau )
Bài 1 : Tìm 2 số biết tích của chúng là 18 và một số gấp đôi số kia ?
Bài 2 : 1/4 số gà thêm 4 con thì đợc 16 con , biết số vịt bằng 1/3 số gà . Hỏi có bao nhiêu
con vịt .
Bài 3 : Một số cộng với 125 đợc bao nhiêu đem chia cho 6 thì kết quả là 50. Hãy tìm số


đó?
_________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt
Kiểm tra
III. Mục tiêu :
- KIểm tra , đánh giá HS về các kiến thức đã học .
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra cho HS .
IV. Nội dung :
1. GV chép đề bài lên bảng .
2. HS làm bài cá nhân .
1
3. GV thu bài .
Đề bài :
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dới :
Sáng sớm trời quang hẳn. Đêm qua, một bàn tay nào giội rửa vòm trời
sạch bóng. Màn mây xám đã nhờng chỗ cho một màu trắng phớt xanh
nh màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm
mắt, ngăn không thấy biển khơi, ai đã ném bốn năm mảng mây hồng to
tớng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Câu1: Đoạn văn trên miêu tả cảnh gì?
a.Tả cảnh đêm qua b. Tả cảnh sáng sớm c.Tả cảnh bầu trời lúc sáng sớm
Câu 2: Câu" Màn mây xám đã nhờng chỗ cho một màu trắng phớt xanh
nh màu men sứ."Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a.So sánh b.Nhân hoá c.So sánh và nhân hoá
Câu 3: Đoạn văn trên bộ phận trả lời cho câu hỏi " khi nào, ở đâu?"là
a.Sáng sớm;đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm
mắt, ngăn không thấy biển khơi
a.Sáng sớm; đêm qua; đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang
tầm mắt, ngăn không thấy biển khơi

c.Sáng sớm;đằng đông
Câu 4:Từ"điểm xuyết" chỉ hoạt động hay chỉ đặc điểm?
a.Chỉ hoạt động b.Chỉ đặc điểm
Câu 5: Bộ phận trả lời cho câu hỏi"Ai"của câu4 trong bài văn trên là:
a. Ai b.Biển khơi c.Đằng đông
Câu 6: Câu 4 trong bài văn trên là kiểu câu gì?
. a. Câu ai làm gì b. Câu ai thế nào c. Câu ai là gì
II/ Tự luận :
1 . Đặt 3 câu theo mẫu AI làm gì ?
Bài 2 : thêm từ ngữ vào cácc chỗ chấm sau để đợc các hình ảnh so sánh
a/ Trời ma
b/ Con đờng làng ngoằn ngoèo.
c/ nên trút ma xuống suốt mấy ngày đêm
Bài 3 : viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của bố mẹ dành cho em .
__________________________________________________________________
Thứ t ngày 27 tháng 9 năm 2009 .
Tập làm văn
Luyện tập viết th
I / Mục tiêu :
- HS biết viết một bức th theo một nôi dung cho trớc , trong th có thể hiện rõ tình cảm
giao tiếp .
2
- Biết sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong th
II/ Nội dung
Đề bài :Em hãy viết th cho cô giáo cũ
( dạy lớp 2 hiện nay đã chuyển đi nơi
khác ) .
Gợi ý :
- em gửi th cho ai :
- dòng đầu th em viết nh thế nào ?

- em viết lời xng hô nh thế nào ?
- trong phầnhỏi thăm tình hình ngời
nhận th em viết nh thế nào ?
- em thông báo tình hình những gì cho
cô giáo cũ ?
- em chúc cô giáo những gì ?
- em có hứa với vô giáo điều gì không ?
- HDHS : Hãy tởng tợng cô giáo lớp 2
của em đã chuyển đi nơi khác , rất xa ,
nhớ lại các kỉ niệm của me và cô giáo cũ
khi học ở lớp 2 , cô giáo đó xa em không
lâu lắm , khi viết chú ý sử dụng các câu
văn miêu tả và kể chuyện .
- HS suy nghĩ và viết bài .
- 2 HS đọc bài viết của mình
- GV cùng HS nhận xét , chữa lại các
câu văn cha hợp lí .
* Dặn HS về nhà tập viết một bức th cho ngời thân ở xa .
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
chính tả :
phân biệt l/ n ; oai / oay
I / Mục tiêu :
- HS phân biệt đợc một số từ có chứa phụ âm đầu l / n ; hoặc vần oai / oay .
II / Nội dung :
Bài 1 : a/ điền l /n vào chỗ chấm
Số ợng , .óng nảy , con ơn , .ấu
cơm , ẫm chẫm , cỏ bông au
b/ điền vần oai / oay vào chỗ chấm :
củ kh. ; ng tai ; l.h ; quả x. ;

ng sân ; ông ng ; ngđầu
Bài 2 : tìm từ có chứ tiếng bắt đầu bằng
l/ n điền vào chỗ chấm .
a/ nớc chảy .ênh .áng ; chữ viết ắn
ót ; ngôI sao ấp ánh ; hạt sơng
ong anh ; căn phòng óng .ực ; tinh
thần ao . úng .
- HS suy nghĩ làm bài
- 2 HS chữa bài trên bảng lớp
- Lớp nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét , chốt lại những từ ngữ
điền đúng :
Từ ngữ điền đúng là :
a/ Số lợng , nóng nảy , con lơn , nấu cơm
, lẫm chẫm , cỏ bông lau
b/ củ khoai ; ngoáy tai ; loai hoay ;
quả xoài ; ngoài sân ; ông ngoại ; ngoái
đầu
nớc chảy lênh láng ; chữ viết nắn nót ;
ngôI sao lấp lánh ; hạt sơng lonh lanh ;
tinh thần nao núng ;căn phòng nóng nực
________________________________________
Luyện từ và câu :
So sánh dấu chấm :
I / Mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng xác định các hình ảnh so sánh có trong các câu
thơ , đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng .
- Biết điền đúng dấu chấm trong một đoạn văn và viết hoa chữ cái đầu câu .
II/ Nội dung :
3

Bài 1 : Gạch dới những hình ảnh so sánh
trong đoạn văn sau , chỉ ra cái hay của
những hình ảnh so sánh này .
Thuỷ chit nhận ra mùa xuân khi cô mở
cửa sổ nhìn ra bên ngoài . Trớc mắt thuỷ ,
cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng . lớp cỏ
non đã lác đác phủ lên từng mảng trên
những quả đồi chạy tít tắp đến cuối tầm
mắt . Những con đờng mòn đã cũng trở
nên mềm mại lợn khúc , lúc ẩn lúc hiện
trông nh những chiếc khăn voan bay lơ
lủng trong gió . Xa hơn một ít , dãy núi
đá vôI bỗng nhiên sừng sững uy nghi hơn
mọi ngày . Thuỷ hình dung nó nh những
thành quách lâu đài cổ từ những thế kỉ xa
xa nào đó .
Bài 2 : tìm một số thành ngữ trong tiếng
việt :
M: đẹp nh tiên , trắng nh tuyết,
Bài 3 : Trong đoạn văn dới đây , ngời viết
quên không đặt dấu chấm . Em chép
đoạn văn dới đây vào vở sau dấu chấm
vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ
đầu câu :
Trang và Thảo là đôI bạn rất thân với
nhau một hôm , Thảo rủ Trang Ra công
viên chơI Trang đồng ý ra tới đấy , hai
đứa tha hồ ngắm hoa đẹp Trang thích
nhất là cây hoa thọ tây nó nhiều cánh ,
nhuỵ tụm ở giữa , dới nắng xuân càng

tăng thêm vẻ đẹp lộng lẫy còn Thảo lại
thích hoa tóc tiên màu hoa mơt nh
nhung .
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đoạn văn
- HS suy nghĩ , thảo luận nhóm 2
- vđại diện nhóm trả lời .
- GV cùng HS nhận xét , chốt lại lại giải
đúng
Các hình ảnh so sánh là :
+ Những con đờng mòn đã cũng trở nên
mềm mại lợn khúc , lúc ẩn lúc hiện trông
nh những chiếc khăn voan bay lơ lủng
trong gió
+ nó nh những thành quách lâu đài cổ từ
những thế kỉ xa xa nào đó .
CáI hay của hình ảnh so sánh này là: thể
hiện sự liên tởng , tởng tợng phong phú ,
độc đáo bất ngờ và tạ đợc những hình
ảnh sinh động gợi tả , gợi cảm .
- HS suy nghĩ , làm bài cá nhân
- HS nối tiếp trình bày những câu thành
ngữ nói về sự so sánh trongtiếng Việt
- GV cùng HS nhận xét
HS làm bài cá nhân -> chữa bài
Trang và Thảo là đôI bạn rất thân với
nhau . Một hôm , Thảo rủ Trang Ra công
viên chơI . Trang đồng ý. Ra tới đấy , hai
đứa tha hồ ngắm hoa đẹp . Trang thích
nhất là cây hoa thọ tây . Nó nhiều cánh ,

nhuỵ tụm ở giữa , dới nắng xuân càng
tăng thêm vẻ đẹp lộng lẫy . Còn Thảo lại
thích hoa tóc tiên .Màu hoa mơt nh
nhung .
*dặn HS về nhà xem lai các bài tập
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Toán
Bài toán về tìm một phần mấy của một số
I / Mục tiêu
- tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng cho học sinh về giải toán có lời văn dạng toán tìm
một phần mấy của một số .
II/ Nội dung :
Bài 1 : Minh , Đông Hùng chia nhau 48
viên bi .Minh lấy 1/4 số bi , Đông lấy
1/3 số bi và thêm 2 viên , Hỏi Hùng lấy
bao nhiêu viên bi ?

Bài 2 : Một nông trại có ba tổ lao động ,
tổ một có số ngời gấp đôi tổ 2 , tổ 3 có số
- 2 HS đọc và phân tích đề bài
- 1 HS nêu cách giả bài toán .
- 1 HS làm bảng lớp lớp làm vở
- GV cùng HS nhận xét , chốt lại lời
giải đúng .
Đ/ S : 18 viên .
Bài giải
Tổ 1 có số công nhân là :
4
ngời bằng 1/3 tổ 1 , tổ 2 có 9 ngời . hoit

tất cả có bao nhiêu công nhân ?
Bài 3 : Nhà Lan nuôi 15 con gà và 20 con
vịt , mẹ đem bán 1/3 số gà và 1/4số vịt .
Hỏi số vịt còn lại hơn số gà còn lại bao
nhiêu con .
Bài 4 : Lớp 3A có 36 HS tham gia kiểm
tra môn toán , trong đó 1/3 số học sinh
đạt điểm 10 , 1/4 số HS đạt điểm 9 ,1/6
hs đạt điểm 8 , còn lại là điểm 7 hỏi có
bao nhiêu HS đạt điểm 7 ?
Bài 5 : Duyên có 48 quyển sách ,Hoa có
số sách bằng 1/2 số sách của Duyên .
Hỏi Duyên phải chuyển cho Hoa bao
nhiêu quyển sách để 2 bạn có số sách
bàng nhau ?
9 x 2 = 18 (công nhân)
Tổ 3 có số công nhân là :
18 : 3 = 6 (công nhân )
Tất cả có số công nhân là :
18 + 9 + 6 = 33 (công nhân )
Đ/ S : 33 công nhân
HDHS : +tính số gà đã bán sau đó tính số
gà còn lại
+ tính số vịt đã bán rồi tính số
vịt còn lại
+ tính số gà còn lại ít hơn số vịt
còn lại bao nhiêu con
- HS làm bài cá nhân và chữa bài
Đ/ S : 5 con
Bài giải :

Số HS đạt điểm 10 là :
36 : 3 = 12 ( HS )
Số HS đạt điểm 9 là :
36 : 4 = 9 (HS)
Số HS đạt điểm 8 là :
36 : 6 = 6 (HS)
Số HS đạt điểm 7 là :
36 12 9 6 = 9 (HS )
Đ/ S : 9 HS
- HS đọc + phân tích đề bài
- 1 HS nêu cách giả bài toán .
- 1 HS làm bảng lớp lớp làm vở
- GV cùng HS nhận xét , chốt lại lời
giải đúng .
Đ/ S : 12 quyển .
Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
____________________________________________________________________
Tuần 11 :
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009
Toán
chữa bài kiểm tra
I/ Mục tiêu :
- HS nhận ra đợc những thiếu sót , sai sót trong cáh trình bày , cách làm bài của mình từ
đó có thể có những phơng pháp học tốt hơn .
II / Nội dung
1 . GV trả bài kiểm tra cho HS
2. HS xem lại bài kiểm tra và lời phê của GV
3 . GV cùng HS chữa bài
Câu 1 2 3 4 5
Đ/ án C B C C B

II/ Tự luận
Bài 1:
5
tích Tổng Kết luận
2x 9 =9x 2 = 18 2 + 9 = 11 Loại
3x6 =6x3 = 18 3 + 6 = 9 Nhận
18 x 1 = 1 x18 = 18 18 + 1 = 19 Loại
Bài 2 :
1/4 số gà là :
16 4 = 12 con
Số gà là :
12 x 4 = 48 con
số vịt là :
48 : 3 = 16 con
Đ / S : 16 con vịt
Bài 3 :
Số đó cộng với 125 đợc kếy quả là :
50 x 6 = 300
Số cần tìm là :
300- 125 = 175
Đ/ S : 175
* dặn HS về nhà xem lại các dạng toán đã học
___________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt
Chữa bài kiểm tra
I/ Mục tiêu :
HS nắm đợc những u điểm và nhợc điểm của mình trong khi làm bài kiểm tra và kiến thức
, kĩ năng làm bài kiểm tra
II/ Nội dung

1 . GV trả bài kiểm tra
2 . HS xem lại bài kiểm tra của mình .
3. G V cùng HS chữa bài
Sáng sớm trời quang hẳn. Đêm qua, một bàn tay nào giội rửa vòm trời
sạch bóng. Màn mây xám đã nhờng chỗ cho một màu trắng phớt xanh
nh màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm
mắt, ngăn không thấy biển khơi, ai đã ném bốn năm mảng mây hồng to
tớng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Câu1: Đoạn văn trên miêu tả cảnh gì?
c.Tả cảnh bầu trời lúc sáng sớm
Câu 2: Câu" Màn mây xám đã nhờng chỗ cho một màu trắng phớt xanh
nh màu men sứ."Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
c.So sánh và nhân hoá
Câu 3: Đoạn văn trên bộ phận trả lời cho câu hỏi " khi nào, ở đâu?"là
a.Sáng sớm;đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm
mắt, ngăn không thấy biển khơi
6
Câu 4:Từ"điểm xuyết" chỉ hoạt động hay chỉ đặc điểm?
b.Chỉ đặc điểm
Câu 5: Bộ phận trả lời cho câu hỏi"Ai"của câu4 trong bài văn trên là:
a. Ai
Câu 6: Câu 4 trong bài văn trên là kiểu câu gì?
. a. Câu ai làm gì
II/ Tự luận :
1 . Đặt 3 câu theo mẫu AI làm gì ?
- HS tự đọc các câu mình đặt - > lớp cùng GV nhận xét
Bài 2 : thêm từ ngữ vào các chỗ chấm sau để đợc các hình ảnh so sánh
a/ Trời ma nh trút nớc .
b/ Con đờng làng ngoằn ngoèonh một dảI lụa đào uốn lợn
c/ trời nổi giông nh ông trời giận dữ nên trút ma xuống suốt máy ngày đêm

Bài 3 : viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của bố mẹ dành cho em .
GV cho HS đọc bài văn mà mình viết sau đó chữa một số lỗi cơ bản mà nhiều HS
mắcphảI về chính tả , câu , từ ngữ .
- Cho HS viết lại một đoạn văn mà mình cảm they cha hay trong bài văn của mình
__________________________________________________________________
Thứ t ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện nói , viết về quê hơng
I / Mục tiêu :
-củng cố Rèn luyện cho HS kĩ năng nói và viết về quê hơng
II/ Nội dung :
Đề 1 : hãy viết một đoạn văn ngắn giớ
thiệu về quê hơng em .
Đề 2 : kể về một ngời đã góp phần xây
dung quê hơng giầu đẹp .
Gợi ý :
+ quê hơng em ở đâu ?
+ Cảnh vật quê hơng em nh thế nào ?
+ em thích nhất cảnh vật nào ở quê hơng
em ?
+ tình cảm của em đối với quê hơng nh
thế nào ? em mong muốn điều gìcho quê
hơng ?
- HS suy nghĩ viết bài theo gợi ý của
GV
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×