Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Long Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.62 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Lời nói đầu 6
Chơng I : Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu t
minh long châu .8
I - Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t
minh long châu 8
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 8
1.1 Lịch sử ra đời
. 8
1.2 Quá trình xây dựng và phát triển của công ty .
9
2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty .9
2.1 Chức năng và nhiệm vụ
9
2.2 Một số ngành nghề kinh doanh chủ yếu
11
II - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần đầu t minh
long châu . 13
1.Tổ chức bộ máy quản trị của công ty .13
2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong công ty 14
III - Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đạt đ-
ợc trong thời gian qua 16
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 16
2. Kết quả các yếu tố đầu t cơ bản 21
2.1) Kết quả sử dụng lao động
21
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
2.2) Kết quả sử dụng vốn cố định
22
2.3) Kết quả sử dụng vốn lu động
23
2.3.1. Cơ cấu vốn lu động theo nguồn hình thành 23
2.3.2. Cơ cấu vốn lu động theo quá trình tuần hoàn và luân chuyển 24
IV - Đặc điểm cơ bản ảnh hởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của
công ty cổ phần đầu t minh long châu . 25
1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng 25
1.1) Đặc điểm về sản phẩm
25
1.2) Đặc điểm về thị trờng26
1.2.1 Về thị trờng cung ứng nguyên vật liệu và hàng hoá kinh doanh 26
1.2.2 Về thị trờng tiêu thụ sản phẩm .
28
2. Đặc điểm về cơ sở vật chấ, máy móc thiết bị 29
3. Đặc điểm về chất lợng đội ngũ lao động 31
4. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh 35
Chơng II: Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của
công ty cổ phần đầu t minh long châu 36
I - Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu t
minh long châu 36
1. Phân tích về số lợng sản phẩm tiêu thụ sản phẩm của công ty 36
2. Phân tích mặt hàng tiêu thụ . 39
2.1 Tình hình tiêu thụ sản
phẩm39
2.2 Sản lợng hàng hoá bán ra
. 40
3. Phân tích về thị trờng tiêu thụ 43

SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
II - Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu
t minh long châu 49
1. Kế hoạch hoá công tác tiêu thụ sản phẩm 49
2. Xây dựng chính sách tiêu thụ tại công ty .50
2.1) Xây dựng chính sách sản phẩm
50
2.2) Chính sách giá cả
51
2.3) Chính sách xúc tiến
52
2.4)Chính sách phân phối
53
2.5) Chính sách thanh toán
53
2.6) Chính sách phục vụ khách hàng . 54
III Nhận xét chung về công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ
phần đầu t minh long châu . 54
1. Ưu điểm 54
2. Nhợc điểm 55
3. Nguyên nhân 56
Chơng III : Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
công ty cổ phần đầu t minh long châu 58
I - Mục tiêu, phơng hớng và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
những năm tới 58
1. Mục tiêu 58
1.1)Mục tiêu chung
58

1.2) Mục tiêu cụ thể
59
2. Định hớng phát triển của công ty 59
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
2.1) Phơng hớng phát triển thị trờng tiêu thụ 59
2.2) Phơng hớng phát triển sản phẩm 56
3. Kế hoạch phát triển của công ty đến năm 2015 62
II - Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu t
minh long châu 63
1. Xây dựng chính sách sản phẩm & chính sách giá cả hợp lý 63
1.1) Xây dựng chính sách sản phẩm
63
1.2)Xây dựng chính sách giá cả
63
2. Thành lập phòng Marketing & đẩy mạnh công tác điều tra 64
2.1) Thành lập phòng Markeing
65
2.2) Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng 66
3. Củng cố tăng cờng kênh phân phối 68
4. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp & khuyếch trơng 69
5. Giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý 70
6. Nâng cao chất lợng nguồn nhân lực 71
Kết luận 73
Tài liệu tham khảo
Danh mục từ viết tắt
Từ viết tắt ý nghĩa
LN Lợi nhuận
DT Doanh Thu

CP Chi phí
KD Kinh doanh
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
DN : Doanh nghiệp
CPĐT : Cổ phần Đầu T
> : Suy ra, dẫn đến
SXKD : sản xuất kinh doanh
& : và
LĐ : lao động
TNBQ : Thu nhập bình quân
TS : Tài sản
VCĐ : Vốn cố định
VLĐ : Vốn lu động
TSLĐ : Tài sản lu động
ĐTNH : Đầu t ngắn hạn
VKD : Vốn kinh doanh
VCSH : Vốn chủ sở hữu
NPT : Nợ phải trả
CBCNV : cán bộ công nhân viên
KHĐĐSX : kế hoạch điều độ sản xuất
Danh mục các bảng biểu
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Đầu t Minh Long Châu
Bảng 1: Kết quả tiêu thụ & tình hình tài chính từ 2007-2009
Bảng 2: Tình hình sử dụng lao động của công ty
Bảng 3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Bảng 4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 5: Cơ cấu vốn Lao động theo nguồn hình thành
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39

5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Bảng 6: Cơ cấu vốn lao động theo quá trình tuần hoàn và luân chuyển
Bảng 7: Danh mục các sanrphaamr công ty sản xuất chủ yếu
Sơ đồ 2: Quy trình SX đồ gỗ ghép thanh
Bảng 8: Thống kê hệ thống cơ sở vật chất của công ty
Bảng 9: Hệ thống máy móc thiết bị trong công ty
Bảng 10: Cơ cấu lao động trong công ty ( 2007-2009)
Bảng 11: Cơ cấu lao động theo chức năng
Bảng 12: Cơ cấu lao động theo trình độ
Bảng 13: Sản lợng sản phẩm tiêu thụ qua 3 năm từ 2007-2009
Bảng 14: Lợng sản phẩm sản xuất từ năm 2006-2009
Bảng15: Giá trị hàng hoá dịch vụ bán của công ty 2007-2009
Bảng 16: Doanh thu mặt hàng gỗ tiêu thụ qua 3 năm 2007-2009
Bảng 17: Kết quả tiêu thụ sản phẩm đồ chơi trẻ em của công ty 2007-2009
Bảng 18: Kết quả tiêu thụ các sản phẩm cảu công ty trên thị trờng
Sơ đồ 3: Mạng lới tiêu thụ sản phẩm của công ty
Bảng 19: Sản lợng tiêu thụ sản phẩm trên kênh trực tiếp
Bảng 20: Sản lợng tiêu thụ sản phẩm trên kênh Đại lý
Bảng 21: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ
Bảng 22: Mức giá u đãi vận chuyển theo cung đờng
Bảng 23: Kế hoạch sản xuất, tiêu thụ năm 2010.
Bảng 24 Kế hoạch phát triển của công ty đến năm 2015
Bảng 25: Bảng giá của một số sản phẩm
Sơ đồ 4 : Quy trình hoạt động của phòng Maketing
Bảng 26: Bảng thu thập các thông tin về sản phẩm trên thị trờng
Bảng 27: Bảng chi phí bán hàng, quản lý trong thời gian tới
Bảng 28: Chất lợng lao động của công ty từ năm 2010 2015.
Lời nói đầu
Tiêu thụ là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng của mỗi Doanh

nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt khi các Doanh nghiệp hoạt
động trong nền kinh tế thị trờng, nó đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất và cũng là khâu đầu tiên của
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
quá trình tái sản xuất kinh doanh, do đó mỗi doanh nghiệp sau quá trình sản xuất
phải tiến hành việc bán sản phẩm để thu lại những chi phí đã bỏ ra và thu lãi về.
Thông qua hoạt động này, doanh nghiệp mới có điều kiện để mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Bất kể một nền kinh tế thị trờng nào không có
tiêu dùng thì không có sản xuất. Quá trình sản xuất trong nền kinh tế thị trờng thì
phải căn cứ vào việc tiêu thụ đợc sản phẩm hay không. Hoạt động tiêu thụ sản
phẩm là quá trình chuyển hoá từ hàng sang tiền, nhằm thực hiện đánh giá giá trị
hàng hoá sản phẩm trong kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu thụ bao
gồm nhiều hoạt động khác nhau và có liên quan chặt chẽ với nhau: nh hoạt động
nghiên cứu và dự báo thị trờng, xây dựng mạng lới tiêu thụ, tổ chức và quản lý hệ
thống kho tàng, xây dựng chơng trình bán, Muốn cho các hoạt động này có
hiệu quả thì phải có những biện pháp và chính sách phù hợp để đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo cho hàng hoá của doanh nghiệp có thể tiếp xúc một
cách tối đa với các khách hàng mục tiêu của mình, để đứng vững trên thị trờng,
chiến thắng trong cạnh tranh và đa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh.
Trong thực tế hiện nay, công tác tiêu thụ cha đợc các doanh nghiệp chú ý
một cách đúng mức. Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp không thể
dựa vào Nhà nớc giúp đỡ cho việc thực hiện hoạt động tiêu thụ mà phải tự mình
xây dựng cho mình chơng trình thích hợp nhằm đảm bảo cho tiêu thụ đợc tối đa
sản phẩm mà mình sản xuất ra. Một trong các chơng trình đó chính là chơng
trình về xây dựng các giải pháp và chính sách phù hợp.
Vì vậy, qua quá trình thực tập tại Công Ty Cổ phần Đầu T Minh Long Châu
và đợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Cô Giáo Ths. Nguy ễn Thu Thuỷ cùng

với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trực thuộc các phòng chức năng trong
công ty với những kiến thức đã đợc học nên Em nhận thức đợc tầm quan trọng
của vấn đề này, em mạnh dạn chọn đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp sau:
Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Đầu t Minh Long Châu .
Chuyên đề thực tập gồm:
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Chơng I : Giới thiệu chung về Công Ty Cổ phần Đầu T Minh Long
Châu.
Chơng II : Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Đầu T
Minh Long Châu.
Chơng III : Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty CPĐT
Minh Long Châu.
Tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề rất rộng, vì vậy trong luận văn này em chỉ
đi vào khảo sát thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động tiêu
thụ sản phẩm ở Công ty CPĐT Minh Long Châu đa ra một số giải pháp đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm. Do thời gian, nhận thức và kinh nghiệm còn hạn chế
nên bài viết có nhiều sai sót vì vậy Em rất mong nhận đợc sự góp ý chỉ bảo của
các thầy cô giáo, các Bác, các cô chú và anh chị em trong Công Ty CPĐT Minh
Long Châu để chuyên đề thực tập tốt nghiệp này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2010.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hà
Chơng I
Giới thiệu chung về
Công ty cổ phần đầu t Minh Long Châu
I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ
phần Đầu t Minh Long Châu.

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1. 1) Lịch sử ra đời
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Ngày 22 tháng 12 năm 1999, đợc sự uỷ nhiệm của 15 rhành viên Ông
Nguyễn Đình Thịnh là Giám đốc công ty ra quyết định số 01/QĐ-MLC thành lập
Công ty Cổ Phần theo luật doanh nghiệp việt nam ban hành ngày 29/11/2005.
Đợc lấy tên: Công ty cổ phần Đầu T Minh Long Châu
Tên giao dịch: MINH LONG CHAU INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên giao dịch viết tắt: MINH LONG CHAU .,JSC
Email:
Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần
Giấy phép kinh doanh số: 0103043850 cấp ngày 28/01/2000 do Sở Kế
hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội cấp.
Điện thoại: 0320.3.680.022 Fax : 0320.3.680.021.
Trụ sở chính tại: Thôn Phú Mỹ, Xã Mỹ Đình, Huyện Từ liêm TP Hà
Nội.
Vốn điều lệ : 10.000.000.000đ ( Mời tỷ đồng).
- Mệnh giá cổ phần : 100.000đ
- Số cổ phần đã đăng ký mua: 10.000
1.2) Quá trình xây dựng và phát triển của công ty
Ngày 20 tháng 05 năm 1995 Công ty TNHH Âu Việt đợc thành lập. Trụ sở
tại Thị Trấn Mao Điền Tỉnh Hải Dơng. là công ty t nhân có t cách pháp nhân và
có con dấu riêng. chuyên sản xuất và chế biến gỗ gia công.
Ngày 05 tháng 10 năm 1996 công ty chuyển trụ sở về 42 Nguyễn lơng
Bằng TP Hải Dơng. Công ty đổi tên là Công ty TNHH Phát triển Âu Việt. Mở
rộng quy mô sản suất từ vốn ban đầu 2.500.000.000đ(Hai tỷ năm trăm triệu) nay
tăng lên 3.500.000.000(ba tỷ năm trăm triệu).

Ngày 07 tháng 4 năm 1997 Công ty sáp nhập với công ty TNHH Tân
Quang lấy tên Công ty TNHH Tân Việt Quang. Trụ sở tại 42 Nguyễn Lơng Bằng
TP Hải Dơng. Chuyên gia công đồ gỗ hàng mỹ nghệ xuất khẩu sang các nớc
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Trung Quốc, Singapo, Thái Lan, Với quy mô vốn tăng thêm 1.500.000.000(một
tỷ năm trăm triệu)
Ngày 22 tháng 12 năm 1999 Công Ty chuyển trụ sở về Km 450+50 Quốc
Lộ 5 Phờng Cẩm Thợng TP Hải Dơng Tỉnh Hải Dơng. Đổi tên thành Công ty Cổ
Phần Đầu T Minh Long Châu bầu Ông Nguyễn Đình Thịnh nắm gữi 45% cổ
phiếu làm Giám Đốc công ty đợc gữi nguyên cho đến nay. Số cổ đông và tỷ lệ cổ
phần vẫn gữi nguyên.
Gần 10 năm xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần đầu t Minh Long
Châu đã xây dựng và trởng thành Công ty đã thiết lập mối quan hệ với hơn 200
công ty lớn nhỏ trong và ngoài nớc, cung cấp các sản phẩm có chất lợng dịch vụ
cung ứng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khó tính của khách hàng.
Đợc hình thành trên nền tảng đã có sẵn nên công ty có nhiều thuận lợi nh
hệ thống quản lý, trang thiết bị, quy trình sản xuất và nhất là kinh nghiệm, bạn
hàng, các đối tác kinh doanh, cho nên công ty đã bắt nhịp ngay với thị tr ờng.
Tuy nhiên công ty cũng gặp không ít khó khăn với tên miền mới để xây dựng th-
ơng hiệu, Chí phí lớn do quy mô tăng lên.
2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
2.1) Chức năng và nhiệm vụ
Hơn 10 năm hình thành và phát triển đến nay Công Ty cổ phần Đầu t
Minh Long Châu đã có những thành tựu hết sức to lớn chủ yếu cung cấp các loại
sản phẩm vật t, vật liệu bằng lâm sản cho các ngành xây dựng.
Công ty sản xuất kinh doanh trên cơ sở gia tăng lợi nhuận bằng các hoạt
động tiêu thụ sản phẩn của công ty và các hoạt động khác nh:
+ Tiêu thụ cung cấp các loại sản phẩm gỗ ván sàn và đồ gỗ nội thất trong

và ngoài nớc.
+ Cung cấp dịch vụ t vấn trang trí nội ngoại thất.
+ Khai thác, chế biến gỗ thành phẩm, công nghiệp.
+ Cung cấp các thiết bị máy móc công nghiệp.
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Hoạt động chính của công ty là:
+ Ngiên cứu , thiết kế , sản xuất đồ gỗ các loại: Mỹ nghệ cao cấp, ván sàn,
đồ gia công công nghiệp;
+ Sản xuất phần mềm máy tính
+ Cung cấp các dịch vụ trang trí nội ngoại thất
+ Đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu cho công nghiệp gỗ.
+ Mua bán thiết bị máy móc trong lĩnh vực công nghiệp ,vật liệu xây
dựng.
+ Đại lý mua, đại lý bán , ký gửi hàng hóa .
+ T vấn đầu t
Với các chức năng kinh doanh gồm :
+ Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, chuển giao công nghệ , xuất nhập khẩu
thiết bị, sản phẩm công nghiệp xây dựng và các ngành khác.
+ Nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh, t vấn đầu t chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực xây dựng.
Công Ty Cổ Phần Đầu T Minh Long Châu là công ty cổ phần có t cách
pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật định, tự chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh của mình trong số vốn góp của các cổ đông và các nguồn vốn khác,
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã đăng ký theo luật doanh nghiệp,
đồng thời tự chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của mình và làm
nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách Nhà nớc.
Hoạt động chính của Công ty là chuyên sản xuất chiế biến gia công đồ gỗ,
cung cấp cho thị trờng các vật liệu xây dựng bằng gỗ: Gỗ ván sàn, vách ngăn t-

ờng bằng gỗ, tấm ốp trần bằng gỗ. Nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là gỗ thông,
gỗ keo, gỗ xoan, và các loại gỗ nhám đợc nhập từ Trung Quốc, lào, và các tỉnh
phía Bắc nớc ta nh: Tuyên Quang, Lạng Sơn, Cao Bằng, và các tỉnh lân cận.
2.2) Một số ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty :
+ Xây dựng nhà các loại ;
+ Xây dựng công trình đờng bộ;
+ Xây dựng công trình công ích;
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
+ Chuẩn bị mặt bằng;
+ Lắp đặt và hoàn thiện công trình xây dựng;
+ Bán buôn máy móc thiết bị điện, vật liệu điện;
+ Lắp đặt hệ thống điện, cấp, thoát nớc công nghiệp và dân dụng ;
+ Lắp đặt hệ thống lò sởi và điều hoà không khí;
+ Lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng
dan dụng nh: Thang máy, cầu thang tự động, các loại cửa tự động, hệ thống dèn
chiếu sáng, hệ thống hút bụi, hệ thống âm thanh, hệ thống thiết bị dùng cho vui
chơi giải trí;
+ Bán buôn các loại vật liệu xây dựng ( xi măng, sắt, thép, gạch, ngói, đá,
cát, sỏi );
+ Trồng rừng và chăm sóc rừng;
+ Khai thác gỗ ( trừ các loại gỗ nhà nớc cấm);
+ Sản xuất đồ gỗ xây dựng (Trừ gỗ nhà nớc cấm)
+ Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác (Trừ gỗ nhà nớc
cấm);
+ Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (Trừ lâm sản nhà nớc cấm);
+ Bán buôn tre nứa gỗ cây và gỗ chế biến (trừ gỗ, lâm sản nhà nớc cấm);
+ Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, quán ăn, hàng hàng ăn uống (không bao
gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trờng);

+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn(không bao gồm kinh doanh quán bar,
phòng hát karaoke, vũ trờng);
+ Bán buôn đồ uống có cồn;
+ Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên kinh doanh;
+ Bán lẻ lơng thực, thực phẩm trong các cửa hàng chuyên kinh doanh;
+ Bán buôn ôtô ;
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
+ Đại lý ôtô ;
+ Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ôtô;
+ Bán, bảo dỡng, sửa chữa môtô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của môtô, xe máy;
+ Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng cho công nghiệp, xây dựng, khai
khoáng ;
+ Cho thuê máy móc thiết bị công nghiệp, xây dựng và khai khoáng ;
+ Ngiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh;
+ Dịch vụ t vấn, đầu t trong lĩnh vực trang trí nội ngoại thất.
+ Dịch vụ t vấn ( không bao gồm t vấn pháp luật, tài chính kế toán, thuế,
chứng khoán);
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá (46101);
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;
(trích: giấy phép đăng ký kinh doanh)
II Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần
Đầu t Minh Long Châu
1. Tổ chức bộ máy của Công ty
Căn cứ vào nhiệm vụ, đặc điểm của quá trình kinh doanh, thuận lợi cho
việc mua bán, xuất nhập sản phẩm, bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Minh
Long Châu đợc tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

k
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
13
Giám đốc
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Mô hình: ( trích từ phòng hành chính ).
2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong Công ty
* Hội đồng quản trị: là cơ quan đại diện cho các cổ đông để quản trị Công
ty bộ phận có quyền cao nhất trong Công ty. Quyết định mọi vấn đề quan trọng
nhất của ban giám đốc, có quyền bổ nhiệm hoặc bãi nhiễm, cách chức đối với
giám đốc và các chức danh quản lý khác trong công ty. Giám sát chỉ đạo Giám
đốc.
* Giám đốc: Là ngời đợc Hội đồng quản trị bổ nhiệm (hoặc thuê mớn)
Giám đốc điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trớc
Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ do hôị đồng quản trị
giao (khoán).
* Phó giám đốc : Là ngời giúp việc cho giám đốc có hai phó giám c có
nhim v tham mu chính cho giám c , giúp giám c công ty iu hành mt
s lnh vc hot ng ca công ty có s phân công và u quyn ca giám c và
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
14
Phòng máy
móc -thiết bị
Phòng dự
án
Phòng HC-
Nhân sự
Kho và

phòng mẫu
Phòng Kế
Toán -Tài
chính
Phó giám
đốc 2
Phó giám
đốc 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
chu trách nhim trớc giám c và trc pháp lut v nhim v c .ng thi
mi phó giám c li phụ trách mt s phòng ban nht nh .
+Phó giám c 1 :giúp giám c công ty trc tip ph trách công vic nh
t chc,ch o các công tác quản lý điều hành nhân sự ,qun lý thit b vt t,
ào to bi dng cán b công nhân viên,các dch v bo v ,an ninh, chính tr
ni b ,trc tip m nhn vic quan h về hp tác ,tìm kim và ký kt hp ồng
kinh t.
+Phó giám c 2 :Giúp giám c về công tác hành chính qun tr về i
sng cán b công nhân , y t ,chm súc sc kho ,y t ,chm súc sc kho, qun
lý về kinh doanh vt t,xây dng c bn ni b thanh tra và kim tra ,thi ua
khen thng k lut trc tip.
* Ban kiểm soát : Là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát hoạt động
kinh doanh quản lý và điều hành của công ty. Có nhiệm vụ thực hiện chức năng
kiểm tra, giám sát hoạt động của công điều hành, sản xuất kinh doanh trong sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính kiến nghị, khắc phục những sai phạm( nếu có).
* Phòng Hành chính- nhân sự: Tham mu cho Giám đốc Công ty về công
tác quản lý văn phòng, hội nghị, văn th lu trữ, quản lý và điều động trang thiết bị
văn phòng, công tác bảo vệ và thông tin liên lạc. có chức năng giúp việc cho
Giám đốc trong quản lý điều hành nhân công, thực hiện việc tuyển dụng và đào
tạo dạy nghề cho công nhân thử việc sắp xếp bố trí lao động trong phân xởng và
các vị trí khác, quản lý trang thiết bị cho công nhân, theo dõi công việc khác liên

quan đến nhân sự do giám đốc điều hành.
* Phòng Kế toán - tài chính: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế,
quản lý toàn bộ công tác tài chính - kế toán, quản lý vốn, thu hồi vốn, huy động
vốn. Tập hợp các khoản chi phí kinh doanh, đánh giá giá thành sản phẩm qua các
lần xuất nhập sản phẩm, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng
giảm tài sản và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc về các khoản phải nộp.
* Phòng Kinh doanh(Marketing): Có nhiệm vụ nắm bắt những biến động
trên thị trờng tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Công ty, giúp doanh nghiệp tăng cờng lợi nhuận và ngày càng phát triển, đặt
hàng, cung cấp các loại sản phẩm của công ty.
Các nhân viên của Phòng Kinh doanh phải biết sử dụng máy vi tính, thành
thạo nghiệp vụ kinh doanh, am hiểu thị trờng về lĩnh vực mà Công ty đang kinh
doanh.
* Phòng máy móc Thiết bị : Giúp Giám đốc điều độ xe, máy móc và
các trang thiết bị để phục vụ cho sản xuất. Bảo trì bảo dỡng toàn bộ máy móc
thiết bị theo định kỳ. Tìm và nghiên cứu những máy móc trang thiết bị mới làm
gia tăng năng suất cho công ty giảm tiêu hao, hao mòn.
* Phòng dự án : Có chức năng lập và phân tích các dự án đợc đầu t mới.
Nghiên cứu đơn đặt hàng viứo khách hàng mới, giúp, trình Giám đốc xây dựng
nhứng kế hoạch đợc xây dựng. Cung cấp mọi thông tin liên quan đến sản phẩm
của công ty một cách đầy dủ và chính xác.
*Phòng kho-Mẫu: Có chức năng nhiệm vụ lo cung ứng vật t thiết bị cho
việc sửa chữa hay lắp ráp sản phẩm, kế hoạch dự trữ sản phẩm của Công ty, kế
hoạch dự trữ thiết bị nhằm phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm. Nhận, cung cấp,
lu trữ các mẫu mã sản phẩm của công ty.
* Nhận xét chung

Bộ máy của Công ty đợc bố trí theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Đặc
điểm của cơ cấu này là điều hành theo phơng pháp mệnh lệnh hành chính, mọi
quyết định đa ra đến các phòng ban triển khai thực hiện. Vì Công ty là doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên áp dụng và bố trí theo cơ cấu này là hợp lý, tránh đợc sự
cồng kềnh.
Giải quyết công việc theo hệ đờng thẳng cho phép phân công lao động
theo tính chất công việc, từng phòng ban phụ trách từng mảng vấn đề, đồng trực
tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, thực hiện công việc
chịu sự chi phối của cấp trên, do vậy không tạo đợc tính linh hoạt cho cấp dới
trong công việc.
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
III - Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đạt đợc trong thời gian qua.
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Cũng nh mọi doanh nghiệp sản xuất khác, doanh thu và lợi nhuận là hai chỉ
tiêu mà công ty Cổ phần Đầu t Minh Long Châu xem là động lực thúc đẩy sự
phát triển. Doanh thu chính là giá trị hay số tiền mà doanh nghiệp có đợc nhờ
thực hiện sản xuất kinh doanh còn lợi nhuận chính là kết quả cuối cùng mà
doanh nghiệp đạt đợc. Theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
ta mới chỉ biết doanh nghiệp có phát triển theo chiều rộng hay không, nhng để
biết đợc sự phát triển theo chiều sâu của công ty ta phải xem xét các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tổng hợp. Trong khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp luôn mong muốn những gì mình thu lại đợc phải lớn hơn thứ đã bỏ
ra. Chính nhờ có sự chênh lệch giữa bỏ ra và thu lại mà doanh nghiệp mới có khả
năng mở rộng hoạt động của mình. Hoạt động tiêu thụ chính là hoạt động để
doanh nghiệp thu lại đợc đồng vốn đã bỏ ra và lợi nhuận do sử dụng đồng vốn đó
đem lại. Nếu doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào và tiến hành sản xuất trong
khi sản phẩm tạo ra không bán đợc, doanh nghiệp sẽ không còn vốn cho hoạt

động sản xuất ở các chu kỳ kinh doanh tiếp theo và sẽ phải đối mặt với sự phá
sản. Nh vậy, hoạt động tiêu thụ chính là cơ sở để doanh nghiệp có điều kiện bảo
đảm về mặt tài chính cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Khi hàng hoá tiêu thụ
đợc doanh nghiệp sẽ thu hồi lại đợc số vốn đã bỏ ra và có lợi nhuận, nhờ có
khoản tiền thu lại này mà doanh nghiệp có đủ nguồn lực về tài chính để tiến hành
hoạt động mua các yếu tố đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất. Cũng nhờ có
khoản lãi thu về mà doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quy
mô hoạt động sản xuất của mình. Nh đã trình bày ở trên, hoạt động sản xuất kinh
doanh là hoạt động diễn ra liên tục và không thể gián đoạn. Nếu hoạt động tiêu
thụ gặp khó khăn, sẽ trực tiếp ảnh hởng đến hoạt động sản xuất của doanh
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
nghiệp. Các doanh nghiệp không thể sản xuất một cách bừa bãi để rồi sản phẩm
tiêu thụ không kịp hay không tiêu thụ đợc phải đem tồn trữ trong kho. Nếu xảy ra
vậy doanh nghiệp nhanh chóng bị mất hết vốn kinh doanh do vừa tốn chi phí
nguyên vật liệu và chi phí chế tạo vừa mất chi phí lu kho, đồng thời tổn thất
khoản lợi nhuận thu đợc nếu không đầu t vào sản xuất sản phẩm. Trong nền kinh
tế thị trờng, các doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thị trờng để xác định khả
năng tiêu thụ, từ đó lập kế hoạch sản xuất cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả kinh tế
cao. Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động tiêu thụ mới đợc đặt đúng vị trí của
nó, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. và bắt đầu từ
đây hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CPĐT Minh Long Châu luôn đợc
quan tâm đầu t thích đáng, các biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ đợc đa vào sử
dụng. Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tận dụng nguồn nhân lực
dồi dào và nâng cao công suất máy móc thiết bị, Công ty đã tiến hành chuyên
môn hoá và đa dạng hoá sản phẩm. Do đó tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công
ty đã đạt đợc nhiều kết quả đáng tự hào, để hiểu rõ hơn về hoạt đồng kinh doanh
đó ta có bảng so sánh các chỉ tiêu qua các năm nh sau:
Bảng 1: Kết quả tiêu thụ và tình hình tài chính từ năm 2007 - 2009

(đơn vị tính: nghìn đồng)
Các chỉ tiêu 2007 2008 2009
- Tổng số lợng sản phẩm
tiêu thụ từ gỗ.(sản phẩm) 46.876 58.895 78.749
1. Doanh thu 24.662.412 17.897.520 25.372.623
2. Chi phí 15.806.878 14.004.682 18.556.010
3. Lợi nhuận 6.641.650 3.308.912 5.112.460
4. Lao động (ngời) 95 90 115
5.Thu nhập bình quân 2.071 1.850 2.450
6. Tài sản 8.550.000 10.750.000 11.250.000
+ Vốn cố định 3.000.000 4.000.000 4.200.000
+ Vốn lu động 5.550.000 6.750.000 7.050.000
- TSLĐ & ĐTNH 1.100.000 1.850.000 2.000.000
7. Nguồn vốn 8.550.000 10.750.000 11.250.000
+ Vốn ngân sách 2.000.000 2.000.000 2.000.000
+ Vốn tự bổ xung 1.550.000 1.500.000 2.150.000
+ Vốn vay 4.000.000 4.500.000 4.900.000
- Nợ phải trả 550.000 780.000 1.010.000
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Tỷ lệ % VCĐ/VKD 35,09 37,2 37,33
Tỷ lệ % VLĐ/VKD 64,91 62,79 62,66
Tỷ lệ % VCSH/VKD 41,52 32,56 36,88
Tỷ lệ % Vốn vay/VKD 23,4 23,26 25,77
TSLĐ & ĐTNH/NPT 2,0 2,37 1,98
NPT/Ng.Vốn CSH 0,155 0,223 0,32
Tỷ lệ lợi nhuận/T.Ng.Vốn 77,6 30,78 45,4
Lợi nhuận/ doanh thu 26,93 18,49 20,15
Doanh thu/GTtài sảnbq 2,89 1,67 2,26

(Nguồn: Báo cáo tài chính - Phòng Kế toán)
Xem xét kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
- Về doanh thu: nhìn chung hàng năm doanh thu đều tăng năm 2008 giảm
6.764.892 ng và giảm 27,43% so với năm 2007. do tình hình kinh tế thế gi và
trong nớc suy giảm nên mức tiêu thụ sản phẩm cũng bị giảm theo đáng kể. Năm
2009 doang thu tăng 7.475.103ngđ và tăng 41,57% so với năm 2007 là do nền
kinh tế thế giới và trong nớc đang dần phục hồi trở lại, do chính sách kích cầu
kinh tế của chính phủ đã đa ra và ban lãnh đạo Công ty đã đa ra những chiến lợc
mới phù hợp với nền kinh tế nhằm thu hút đợc những hợp đồng hấp dẫn hơn và
chắc chắn hơn, đặc biệt quy mô vốn ngày càng mở rộng nhất là vốn cố định. Qua
đó ta thấy quy mô sản xuất của công ty đã tăng cao, máy móc thiết bị mới, tơng
đối hiện đại đã làm ra đợc nhiều loại sản phẩm, đa dạng về kính thớc mẫu mã,
cao về chất lợng thu hút đợc nhiều đơn đặt hàng từ phía khách hàng.
- Tổng lợi nhuận: Năm 2008 đạt 3.308.912 nghì đồng giảm 3.332.738 ngđ
và giảm 50,1% so với năm 2007. do nền kinh tế suy thoái nên tổng lợi nhuận
cũng giảm theo doanh thu. Năm 2009 tổng lợi nhuận tăng 1.803.548 ngđ và tăng
54,5% so với năm 2008. Chỉ tiêu này là quan trọng nhất đối với Công ty nó thúc
đẩy mạnh mẽ mọi hoạt động sản xuất và ảnh hởng trực tiếp hiệu quả kinh doanh
của Công ty. Tuy nhiên lợi nhuận qua các năm tăng không cao lắm nguyên nhân
do nền kinh tế bị suy thoái và giá cả nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng, máy
móc thiết bị cũ kỹ lạc hậu thờng xuyên phải bảo dỡng sửa chữa những điều đó
đã dẫn tới tình trạng tổng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
tăng cao, do vậy giá thành sản phẩm ngày càng cao. Do đó khả năng cạnh tranh
của công ty giảm.
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
- Tình hình thực hiện nộp ngân sách nhà nớc cũng tăng đều theo hàng năm
điều này có nghĩa rằng Công ty đã làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc.
- Lao động bình quân tăng nhng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho

ngời lao động ở địa bàn và cho xã hội.
- Thu nhập tăng giúp ngời lao động yên tâm với cuộc sống vật chất và toàn
tâm toàn ý tập trung vào việc nâng cao tay nghề, năng suất lao động giúp công ty
đạt đợc những kết quả càng ngày càng tốt.
- Nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng qua các năm. Tỷ lệ VLĐ/VKD khá
cao điều đó chứng tỏ lợng hàng tồn kho của Công ty quá lớn, bị ứ đọng nhiều điều
này làm cho vòng quay của vốn kéo dài và hiệu quả kinh doanh không cao; Ng.Vốn
CSH/T.Ng.Vốn từ 40 - 100%; Hệ số Nợ phải trả/Ng.Vốn CSH là <1 Khả năng thanh
toán hiện thời và thanh toán nhanh bình quân là 2,1. Từ kết quả trên ta thấy rằng tình
hình tài chính của Công ty lành mạnh.
Nh vậy, qua 3 năm (2007,2008,2009) qua bao hình thức chuyển đổi tổ
chức quản lý công ty CPĐT Minh Long Châu đã đạt đợc những thành công đáng
kể, đã vợt qua những khó khăn ban đầu và ngày càng đứng vững trên thị trờng
ngày một đòi hỏi đa dạng về mẫu mã, cao về chất lợng sản phẩm. Bên cạnh mục
tiêu kinh doanh vì lợi nhuận mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng theo đuổi thì uy
tín và chất lợng là tiêu chí mà Công ty CPĐT Minh Long Châu đặt lên hàng đầu.
Những năm qua sản phẩm của Công ty ngày càng đợc nâng cao, chất lợng đợc
bạn hàng tín nhiệm điều đó đợc thể hiện qua doanh thu năm nay cao hơn năm tr-
ớc, số lợng sản phẩm đồ gỗ các loại cũng đều tăng. Để đạt đợc điều đó Ban Lãnh
đạo Công ty và CBCVN cùng thống nhất quan điểm: Tất cả vì uy tín chất lợng.
Vì thế những năm mới thành lập Công ty cha có bộ phận KCS thì nay đã thành
lập tổ KCS có chính sách đãi ngộ riêng. Nhiệm vụ của Tổ KCS là kiểm tra chất l-
ợng sản phẩm trên mọi công đoạn: Từ chất lợng vật t nhập kho đến hoàn thiện
sản phẩm. Ngoài ra Công ty xây dựng hệ thống kho tàng phù hợp với tính chất
sản xuất, đảm bảo chất lợng vật t và thành phẩm đồng thời thuận tiện cho quá
trình sản xuất.
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Nh vậy qua một số kết quả mà Công ty Minh Long Châu đã đạt đợc trong

các năm qua ta khẳng định rằng: Công ty CPĐT Minh Long Châu là một công ty
làm ăn có hiệu qủa, không ngừng đổi mới và phát triển, ngày càng giữ vững đợc
thị trờng. Công ty luôn chú trọng thực hiện tốt các dịch vụ bổ trợ sau khi bán
hàng, phục vụ mọi đòi hỏi, vớng mắc của khách hàng. Bên cạnh đó việc đẩy
mạnh công tác quảng cáo là một quá trình hoạt động bao gồm nhiều nội dung từ
xây dựng mục tiêu trên cơ sở định hớng thị trờng nhằm thiết lập các mối quan hệ
hợp tác lâu dài với khách hàng cũ, đồng thời thu hút sự tin tởng, chú ý của khách
hàng mới.
2. Kết quả sử dụng các yếu tố đầu t cơ bản:
2.1) Kết quả sử dụng lao động
Số lao động trong kỳ và tổng chi phí tiền lơng trong các năm gần đây đợc
thống kê nh sau:
Bảng 2: Tình hình sử dụng lao động của công ty.
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số lợng lao động bình quân
trong kỳ
Ngời 93 90 115
Tổng chi phí tiền lơng Nghìn đồng 6.322.715 5.601.872 7.422.404
Thu nhập bình quân
Nghìn đ/ng-
ời
2.017 1.850 2.450
Số lao động hiện có Ngời 95 90 115
Qua số liệu trên ta có bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của công ty
nh sau:
Bảng 3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2007 2008 2009
1. Chỉ tiêu năng suất lao động
Nghìn
đồng/ngời

234.240 208.194 883.245
2.Kết quả sản xuất trên 1 đồng
chi phí tiền lơng
Nghìn đồng/
ngời
31.875 21.521 79.376
3.Lợi nhuận bình quân tính
cho 1 lao động
Nghìn
đồng/ngời
1.964 11.210 12.690
4.Hệ số sử dụng lao động % 67,35 64,98 68,49

SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
Trong 3 năm từ năm 2007 đến 2009 thì số lao động bình quân trong công
ty không thay đổi nhiều, nhng chi phí tiền lơng tăng lên , chứng tỏ công nhân đ-
ợc sử dụng nhiều về mặt thời gian (làm thêm giờ).
Chỉ tiêu năng suất lao động năm 2008 tuy có giảm so với năm 2007, nhng
sang đến nam 2009 chỉ tiêu này tăng lên rất nhiều, bằng 703,98% và 804,56% so
với năm 2007 và năm 2008. Con số này khá cao chứng tỏ tuy số lợng lao động
không nhiều nhng làm việc có hiệu quả.
Nh trên đã phân tích, mặc dù năng suất bình quân và kết quả sản xuất trên
một đồng chi phí tiền lơng của công ty năm 2008 giảm so với năm 2007, nhng
chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động năm 2008 tăng lên rất nhiều
so với năm 2007 bằng 470,77%. Điều này chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng lao
động của công ty đợc tăng lên vì lợi nhuận chính là một thớc đo của hiệu quả, nó
bằng hiệu của kết quả trừ đi chi phí.
Nhng một điều đáng lu ý là hệ số sử dụng lao động của công ty không phải

là một con số đáng mong đợi (70%). Kết quả này là do tính chất sản xuất kinh
doanh của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng. Khi có nhiều đơn đặt hàng thì
số lợng lao động đợc huy động hết khả năng ngoài ra còn ký thêm hợp động lao
động và ngợc lại khi không có nhiều việc thì một số lớn lao động phải tạm nghỉ.
Qua đó công ty cần phải tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho lao động của mình
có việc làm ổn định.
2.2) Kết quả sử dụng vốn cố định:
Bảng 4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
2008/2007
(%)
2009/2008
(%)
- Sức sản xuất vốn
cố định(đ/đ)
5.586,3 5.397 46.780 -3,39 766,8
- Sức sinh lợi của
vốn cố định(đ/đ)
460 271 314 -41,1 15,87
Sức sinh lợi của vốn cố định tăng liên tục từ năm 2007 đến năm 2009. Nếu
năm 2007 sức sinh lợi của vốn cố định là 460 thì đến năm 2008 giảm suống 271đ
và năm 2009 sức sinh lợi của vốn cố định tăng lên 15,87%so với năm 2008. Có
thể nói 3 năm qua việc quản lý và sử dụng vốn cố định ở công ty là không đồng
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
đều. Năm 2009 tăng nh vậy là do có kết qủa của việc đầu t có hiệu quả cho công
nghệ sản xuất, cải tiến tổ chức sản xuất hợp lý, hoàn chỉnh cơ cấu tài sản cố định,
hoàn thiện những khâu yếu hoặc lạc hậu của quy trình công nghệ và các chính
sách đúng dắn của nhà nớc trong thời kỳ kinh tế bị suy thoái.
2.3) Kết quả sử dụng vốn lu động:
Điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh là phải có vốn. Vốn lu động là bộ phận thứ hai có vai trò quan trọng đặc
biệt trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Nó là biểu hiện bằng tiền của giá trị
tài sản lu động đợc sử dụng vào quá trình tái sản xuất. Do vậy để nghiên cứu tình
hình sử dụng và quản lý vốn lu động của công ty CPĐT Minh Long Châu ta phải
nghiên cứu cơ cấu vốn theo các nguồn sau:
- Theo nguồn hình thành:
+ Vốn vay ngắn hạn
+ Vốn tự bổ sung
- Theo quá trình tuần hoàn và luân chuyển:
+ Vốn dự trữ
+ Vốn trong sản xuất
+ Vốn trong lu thông
2.3.1) Cơ cấu vốn lu động theo nguồn hình thành:
Bảng 5: Cơ cấu vốn lu động theo nguồn hình thành
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Vốn lu động
5.550.000 6.000.000 7.050.000
-Vốn vay ngắn hạn 2.000.000 2.500.000 2.900.000
-Vốn tự bổ sung 1.550.000 1.500.000 2.150.000
- Vốn ngân sách 2.000.000 2.000.000 2.000.000
Năm 2008 vốn tự bổ sung giảm 50.000ngđ giảm 3.23% so với năm 2007 do

nguồn thu giảm. Năm 2009 vốn tự bổ sung vào vốn lu động của công ty tăng lên
2.150.000ngđ tăng 43.33% so với năm 2008. Nh vậy so sánh năm 2009 với năm
2007 thì vốn tự bổ sung tăng lên 600.000ngđ và tăng 38.71%. Vốn ngân sách đợc
gữi đều cho các năm.
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
2.3.2) Cơ cấu vốn lu động theo quá trình tuần hoàn và luân chuyển:
Bảng 6: Cơ cấu vốn lu động theo quá trình tuần hoàn và luân chuyển
(Đơn vị : 1.000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Vốn lu động trong khâu dự trữ 850.000 1.200.000 1.000.000
Vốn lu động trong khâu sản xuất 2.000.000 2.000.000 2.500.000
Vốn lu động trong khâu lu thông 2.700.000 2.800.000 3.550.000
Qua biểu trên, ta có thể thấy vốn lu động trong khâu lu thông của doanh
nghiệp là lớn nhất mà chúng ở dạng tiền là chủ yếu, các khoản phải thu của
doanh nghiệp nhỏ, điều đó có nghĩa là vốn lu động của doanh nghiệp ít bị ứ đọng
trong khâu dự trữ và khâu sản xuất kinh doanh.
Vốn lu động ở trong khâu dự trữ chiếm tỷ lệ ít nhất trong năm 2007 chiếm
tỷ lệ 15,32% nhng đến năm 2008 tỷ lệ này tăng lên 20% tổng vốn lu động trong
năm tăng so với năm 2007 là 350.000ngđ. Đến năm 2009 tỷ lệ này giảm suống
còn 14,18% tổng vốn lu động trong năm và giảm 200.000ngđ so với năm 2008.
Trong sản xuất kinh doanh năm 2007: vốn lu động trong sản suất chiếm 36
% Tổng vốn lu động trong năn chiếm 23% tổng vốn. Năm 2008 mặc dù vốn lu
động trong sản xuất không tăng so với năm 2007 nhng chiếm 33,33% tổng vốn l-
u động của năm và chiếm 18,6% tổng vốn đầu t trong năm.
Vốn trong lu thông chiếm đa số trong vốn lu động, năm 2007 vốn lu thông
chiếm 31,58% tổng vốn đầu t trong năm và chiếm 48,65% vốn lu động trong
năm. Năm 2008 vốn trong lu thông chiếm 26% tổng vốn đầu t trong kỳ và chiếm
46,66% tổng vốn lu động trong kỳ tăng so với năm 2007 là 3,7% tức tăng

100.000ngđ. Năm 2009 vốn trong lu thông chiếm 31,56% tổng vốn đầu t trong
kỳ và chiếm 50,35% tổng vốn lu động trong kỳ tăng so với năm 2008 là 26,77%
tức là tăng 750.000ngđ. Nh vậy trong năm 2009 có các chỉ tiêu về lợng tồn kho
giảm là do thành phẩm tồn kho đã đợc tiêu thụ nhanh, vốn lu thông trong tiêu
thụ lớn làm cho vòng quay của dòng tiền tăng, điều này sẽ làm tăng tốc độ luân
chuyển vốn lu động, tăng hiệu quả sử dụng vốn lu động.
IV - Đặc điểm cơ bản ảnh hởng đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm của Công ty Cổ phần Đầu t Minh Long Châu.
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp. GVHD: Ths.Nguyễn Thu Thuỷ
1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng.
1.1) Đặc điểm về sản phẩm
Công ty CPĐT Minh Long Châu là một công ty khai thác và chế biến mặt
hàng lâm sản, sản phẩm của công ty có đặc điểm chủ yếu là đồ gỗ, sản phẩm của
công ty sản xuất ra cung cấp cho các các thị trờng trong nớc và xuất khẩu. Tính
chất và đặc điểm của từng loại sản phẩm khách hàng ký đặt hoặc yêu cầu cung
cấp công ty sẽ có những kế hoạch phân công tới từng bộ phận thực hiện.
Sản phẩm đó đợc phân chia theo từng cấp, từng loại nhóm sản phẩm theo
nhu cầu và thu nhập của khách hàng (sản phẩm đợc chia thành các loại có chất l-
ợng cao hay thấp).
Bảng 7: Danh mục sản phẩm Công ty sản xuất chủ yếu
STT Tên Sản phẩm, hàng hóa Mã hiệu, chủng loại
Nhóm đồ chơi trẻ em
1 Treebloks TB-23
2 Máy bay MB - 012
3 Oto kéo TM 45
4 Nhà lá ghép NL- 09
5 Bộ ghép hình 36 miếng GH - 36
6 Cá heo H- 33

7 Bộ 25 con vật H - 25
Nhóm sản phẩm công nghiệp
1 Ván sàn cà chít V - 01
2 Ván sàn ghép căm xe V - 02
3 Tấm vách ngăn gỗ hơng TN - 01
4 Tấm ván ghép gỗ thông TG - 20
5 Khuôn bao gỗ nghiến N 01
6 Khuôn bao gỗ chò N 02
7 Khuôn bao gỗ lim N - 03
(Ngồn : Trích phòng kho mẫu)
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, do sự tác động của nền kinh tế thị tr-
ờng cùng với sự hội nhập kinh tế đang diễn ra từng ngày, từng giờ, các sản phẩm
nhập ngoại có chất lợng cao, mẫu mã đẹp đi đôi với chất lợng của sản phẩm cạnh
tranh rất mạnh với các loại sản phẩm trong nớc, làm cho nhu cầu về hình thức
mẫu mã sản phẩm, chất lợng sản phẩm của doanh nghiệp cũng đợc đẩy lên rất
cao, đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất mặt hàng lâm sản của Công ty CPĐT Minh
Long Châu thờng xuyên phải tiếp cận những công nghệ, máy móc mới cũng nh
SV: Nguyn Th H _ QTKDTH K39
25

×