Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU
CHI NHÁNH C
ẦN THƠ (2007 – 06/2010)
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BẠCH YẾN NGUYỄN ĐỖ HUYỀN TRÂN
MSSV: 4074699
L
ớp: Ngoại thương 1_K33
Cần Thơ, năm 2010
- i -
LỜI CẢM TẠ
  
Trước tiên, em kính gửi lời chúc sức khoẻ và lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý th
ầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học
C
ần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành
đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn cô Trần Thị Bạch Yến đã tận tình hướng
d
ẫn, sữa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện
đề tài.
Em chân thành cám
ơn các anh chị đang công tác ở Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh C
ần Thơ đã nhiệt tình đóng góp ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều


ki
ện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp
này.
Cám
ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ đã tiếp
nh
ận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế
phù hợp với chuyên ngành của mình.
Cám
ơn tất cả những người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong
su
ốt thời gian thực hiện đề tài này.
Cu
ối cùng, em gửi đến quý thầy cô, những người thân yêu, bạn bè và các anh
ch
ị đang công tác ở Ngân hàng Á Châu lời chào sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
C
ần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2010
Sinh viên th
ực hiện
Nguy
ễn Đỗ Huyền Trân
- ii -
LỜI CAM ĐOAN
  
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
k
ết quả phân tích là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
h
ọc nào.

C
ần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2010
Sinh viên th
ực hiện
Nguy
ễn Đỗ Huyền Trân
- iii -
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  
························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································

C

ần thơ, ngày tháng năm 2010
Th
ủ trưởng đơn vị
- iv -
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  
 Họ và tên người hướng dẫn: TRẦN THỊ BẠCH YẾN
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác:
 Tên học viên: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
 Mã số sinh viên: 4074699
 Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại Thương
 Tên đề tài: Phân tích hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Á Châu
chi nhánh C
ần Thơ (2007 – 6/2010).
N
ỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù h
ợp với chuyên ngành đào tạo:

2. V
ề hình thức:

3. Ý ngh
ĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. N

ội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)


6. Các nh
ận xét khác

7. K
ết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)


Cần Thơ, ngày….tháng… năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
- v -
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  
························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································

·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
·········· ························································································································
C
ần Thơ, ngày tháng năm 2010
Giáo viên ph
ản biện
- vi -
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
1.5 Lược khảo tài liệu 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Phương pháp luận 4
2.1.1 Hoạt động XNK và TTXNK 4
2.1.2 Vai trò của hoạt động TTXNK 5
2.1.3 Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại các NHTM VN 7
2.1.4 Quy trình thực hiện TTXNK 10
2.1.5 M
ối quan hệ giữa TTXNK và thanh toán quốc tế 12
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTXNK của NHTM 12
2.1.7 Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động TTXNK 14

2.2 Phương pháp nghiên cứu 15

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN
THƠ 17
3.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Á Châu 17
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 17
3.1.2 Một số nét nổi bật 20
3.2 Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ 20
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 20
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực 21
3.2.3 Các sản phẩm, dịch vụ chính 24
- vii -
3.3 Định hướng và mục tiêu hoạt động năm 2010 25
3.3.1 Định hướng 25
3.3.2 Mục tiêu trong năm 2010 26
3.4 Khái quát tình hình kinh doanh 26
3.4.1 Tình hình huy động vốn 26
3.4.2 Tình hình sử dụng vốn 33
3.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 37
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU 41
4.1 Khái quát tình hình thanh toán quốc tế 41
4.1.1 Doanh số thanh toán 41
4.1.2 Cơ cấu các phương thức thanh toán quốc tế 44
4.2 Khái quát hoạt động TTXNK 46
4.2.1 Tổng quan tình hình hoạt động TTXNK 46
4.2.2 Tỷ trọng doanh số cho vay TTXNK 50
4.2.3 Cơ cấu TTXNK 53
4.3 Phân tích hoạt động TTXNK 54

4.3.1 Phân tích hoạt động TTXNK theo ngành 54
4.3.2 Phân tích hoạt động TTXNK theo phương thức tài trợ 64
4.3.3 Phân tích hoạt động TTXNK theo sản phẩm 69
4.4 So sánh hoạt động TTXNK với một số ngân hàng trên địa bàn 76
CHƯƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTXNK
79
5.1 Những thuận lợi và khó khăn của hoạt động TTXNK 79
5.1.1 Thuận lợi 78
5.1.2 Khó khăn 81
5.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động TTXNK 83
5.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn, đặc biệt là ngoại tệ 83
5.2.2 Tạo lòng tin đối với khách hàng 84
5.2.3 Đẩy mạnh công tác tiếp thị sản phẩm TTXNK 84
- viii -
5.2.4 Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, tăng nguồn nhân lực bộ phận
TTXNK
85
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86
6.1 Kết luận 86
6.2 Kiến nghị 86
Tài liệu tham khảo 89
Phụ lục
- ix -
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn tại ACB Cần Thơ (2007 – 2009) 27
B
ảng 2: Tình hình nguồn vốn tại ACB Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2010 so với 6
tháng đầu năm 2009 29
B

ảng 3: Cơ cấu huy động vốn tại ACB Cần Thơ (2007- 2009) .30
B
ảng 4: Cơ cấu huy động vốn tại ACB Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2010 so với 6
tháng đầu năm 2009 .32
B
ảng 5: Tình hình hoạt động tín dụng tại ACB Cần Thơ (2007 - 2009) 33
B
ảng 6: Tình hình hoạt động tín dụng tại ACB Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2010 so
với 6 tháng đầu năm 2009 36
B
ảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh ACB Cần Thơ (2007 – 2009) 37
B
ảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh ACB Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2010 so với
6 tháng đầu năm 2009 40
B
ảng 9: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu tại ACB Cần Thơ (2007 - 2009) 42
B
ảng 10: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu tại ACB Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2010 so với 6 tháng đầu năm 2009 43
B
ảng 11: Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế tại ACB Cần Thơ (2007 –
2009)
.45
B
ảng 12: Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế tại ACB Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 46
B
ảng 13: Tình hình hoạt động TTXNK tại ACB Cần Thơ (2007 – 2009) .47
B
ảng 14: Tình hình hoạt động TTXNK tại ACB Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2010 so

với 6 tháng đầu năm 2009 .49
B
ảng 15: Tỷ trọng doanh số cho vay TTXNK tại ACB Cần Thơ .51
B
ảng 16: Tỷ trọng tài trợ xuất khẩu, tài trợ nhập khẩu (2007 – 6/2010) .53
B
ảng 17: Tỷ trọng doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế (2007 – 6/2010) 55
- x -
Bảng 18: Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế (2007 – 2009) 57
B
ảng 19: Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2010 so
với 6 tháng đầu năm 2009 59
B
ảng 20: Doanh số thu nợ TTXNK theo ngành kinh tế (2007 – 2009) 61
B
ảng 21: Doanh số thu nợ TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2010 so với
6 tháng đầu năm 2009 62
B
ảng 22: Dư nợ TTXNK theo ngành kinh tế (2007 – 2009) 63
B
ảng 23: Dư nợ TTXNK theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm 2010 so với 6 tháng
đầu năm 2009 64
B
ảng 24: Tình hình TTXNK tại ACB Cần Thơ bằng nội tệ (2007 - 2009) 65
B
ảng 25: Tình hình TTXNK tại ACB Cần Thơ bằng nội tệ 6 tháng đầu năm 2010 so
với 6 tháng đầu năm 2009 66
B
ảng 26: Tình hình TTXNK tại ACB Cần Thơ bằng ngoại tệ (2007 - 2009) 67
B

ảng 27: Tình hình TTXNK tại ACB Cần Thơ bằng ngoại tệ 6 tháng đầu năm 2010
so với 6 tháng đầu năm 2009 68
B
ảng 28: Tỷ trọng doanh số cho vay các sản phẩm TT trước giao hàng 71
B
ảng 29: Tỷ trọng doanh số cho vay các sản phẩm TT sau giao hàng 73
B
ảng 30: Doanh số cho vay sản phẩm TTNK (2007 – 2009) 75
B
ảng 31: Doanh số cho vay sản phẩm TTNK 6 tháng đầu năm 2010 so với 6 tháng
đầu năm 2009 76
- xi -
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB Cần Thơ 21
Hình 2:
Kết quả hoạt động kinh doanh ACB Cần Thơ (2007 – 2009) 38
Hình 3:
Doanh số thanh toán quốc tế tại ACB Cần Thơ (2007-6/2010) 41
Hình 4:
Cơ cấu tài trợ xuất khẩu, tài trợ nhập khẩu (2007 – 6/2010) 53
- xii -
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTXNK: Tài trợ xuất nhập khẩu
NHTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: Thương mại cổ phần
NSNN: Ngân sách nhà nước
L/C: Letter of Credit (Phương thức tín dụng chứng từ)
T/T: Telegraphic Transfer (Phương thức chuyển tiền bằng điện)
D/P: Documents Against Payment (Nhờ thu trả ngay)

D/A: Document Against Acceptance (Nhờ thu trả chậm)
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi nước ta chính thức trở thành
thành viên th
ứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007, quan hệ
thương mại giữa Việt Nam v
à các quốc gia trên thế giới không ngừng phát triển,
kim ngạch xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng. Cùng với sự phát triển quan hệ
thương mại quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đ
ã và đang chú trọng vào chất
lượng v
à sản lượng của các sản phẩm xuất nhập khẩu. Các sản phẩm thế mạnh
của nước ta khi xuất vào các nước và khu vực khác là gạo sang Philipines, thủy
sản sang Mỹ, EU…
Đồng bằng sông Cửu Long
– vùng đất được thiên nhiên ưu đãi là một trong
những vùng có thế mạnh về các loại nông sản này. Điển hình như mặt hàng gạo
vào năm 2009, lần đầu tiên Việt Nam xuất khẩu được hơn 6 triệu tấn gạo, tương
đương 3 tỷ USD. Trong đó, khu vực ĐBSCL đóng
góp tới 95% lượng gạo xuất
khẩu cả nước. Các doanh nghiệp lớn trong vùng đang dần mở rộng quy mô xuất
nhập khẩu, góp phần phát triển kinh tế vùng, tạo công ăn việc làm cho người lao
động. Một trong những vấn đề nan giải của các doanh nghiệp ở ĐBSCL hiện nay
là thiếu nguồn vốn lưu động cho hoạt động xuất khẩu, thiếu vốn để nhập khẩu
các nguyên liệu trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, và nguồn tín dụng

cho khu vực có những đặc trưng như nhu cầu vốn cho hoạt động xuất nhập khẩu
thường cao hơ
n mức huy động được tại địa bàn, mạng lưới của các ngân hàng
chưa bao phủ rộng, khả năng tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp từ các tổ
chức tín dụng còn hạn chế.
Hiểu được nhu cầu đó, ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ – một
trong những ngân hàng lớn và uy tín ở vùng đất chín rồng với đội ngũ nhân viên
chuyên nghi
ệp, luôn đặt lợi ích của khách hàng, doanh nghiệp lên hàng đầu.
Trong th
ời gian qua, ngân hàng đã chú trọng vào các sản phẩm tài trợ xuất nhập
khẩu, tăng cường huy động vốn phục vụ hoạt động này và đã gặt hái được những
thành tích đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được hoạt động tài
tr
ợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng cũng gặp phải không ít khó khăn, rủi ro như các
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
2
hình thức tín dụng nội địa. Do đó, đề tài “Phân tích hoạt động tài trợ xuất nhập
khẩu tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ từ năm 2007 đến tháng 6 năm
2010” được thực hiện nhằm tìm hiểu rõ hoạt động này, đồng thời đề ra những
gi
ải pháp khắc phục khó khăn thúc đẩy hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu phát
tri
ển, đóng góp cho hoạt động tài trợ tại ngân hàng ngày càng phát triển thu được
nhi
ều lợi nhuận nói riêng, gián tiếp giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất nhập
khẩu, góp phần phát triển kinh tế vùng nói chung. Đặc biệt thông qua đề tài này
có th
ể giúp tôi cũng cố lại những kiến thức đã học, hiểu rõ thêm một số nghiệp

vụ trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu để áp dụng vào thực tiễn sau khi ra
trường.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Á Châu chi
nhánh C
ần Thơ, từ đó đề ra những giải pháp giúp phát triển hoạt động này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu tổng quát hoạt động kinh doanh và hoạt động thanh toán quốc
tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ.
 Phân tích hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu.
 Phân tích những thuận lợi và khó khăn của hoạt động này.
 Đề ra những giải pháp khắc phục khó khăn, phát triển hoạt động tài trợ
xuất nhập khẩu ngày càng lớn mạnh.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Thực trạng kinh doanh tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ như thế
nào?
 Hoạt động thanh toán quốc tế ra sao?
 Tình hình TTXNK như thế nào? Kết quả ra sao?
 Những thuận lợi và khó khăn của hoạt động này là gì?
 Những giải pháp nào giúp khắc phục những khó khăn và thúc đẩy hoạt
động
TTXNK ngày càng phát triển?
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian

 Số liệu thu thập từ năm 2007 đến hết tháng 06/2010.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
 Hoạt động TTXNK tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
- Đỗ Thị Ngọc Hân (2007), luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình cho
vay TTXNK t
ại ngân hàng ngoại thương Cần Thơ”. Đề tài sử dụng phương
pháp so sánh và phương pháp thống kê phân tích doanh số cho vay, dư nợ, thu
nợ… của hoạt động tín dụng này. Từ đó phản ánh thực trạng và đề ra giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTXNK.
- Phạm Thị Hương Giang (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu
quả hoạt động của nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng
Eximbank chi nhánh C
ần Thơ”. Đề tài sử dụng phương pháp chi tiết, thống
kê, biểu đồ, so sánh để phân tích các chỉ số trong hoạt động TTXNK, phân tích
thực trạng, đánh giá hoạt động TTXNK tại ngân hàng, và đưa ra các giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTXNK.
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Hoạt động XNK và tài trợ XNK
2.1.1.1 Ho
ạt động xuất nhập khẩu – nhân tố quyết định việc tài trợ
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không thể chỉ dựa vào nền
sản xuất trong nước mà còn phải quan hệ với các nước bên ngoài. Do có sự khác
nhau về điều kiện tự nhiên như tài nguyên, khí hậu mà mỗi quốc gia có thế
mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định. Để đạt được hiệu quả kinh

tế đồng thời đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày một đa dạng ở trong nước, các
quốc gia đều mong muốn có được những sản phẩm chất lượng cao với giá rẻ hơn
từ các nước khác đồng thời mở rộng được thị trường tiêu thụ đối với các sản
phẩm thế mạnh của mình. Chính từ mong muốn đó đã làm nảy sinh nhu cầu mua
bán trao đổi quốc tế (hay thương mại quốc tế).
- Định nghĩa hoạt động xuất nhập khẩu: Xuất nhập khẩu hàng hóa là hoạt
động thương mại vượt ra bi
ên giới của một quốc gia, hàng hóa được trao đổi giữa
các quốc gia nhằm tận dụng lợi thế so sánh để phát triển kinh tế.
- Sự cần thiết tài trợ xuất nhập khẩu: TTXNK giúp bổ sung nguồn vốn phục
vụ hoạt động xuất nhập khẩu. TTXNK có vai trò rất quan trọng, hai hoạt động
này có quan hệ thuận chiều với nhau. Hoạt động này phát triển sẽ thúc đẩy hoạt
động kia và ngược lại.
2.1.1.2 Tài trợ xuất nhập khẩu
- Khái niệm
Tài trợ của ngân hàng thương mại (NHTM) về bản chất cũng là khoản tín
dụng được cấp bởi ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng tham gia tài trợ chỉ chiếm
một số vốn chiếm tỷ lệ nhất định trong tổng vốn cần thiết cho dự án hoặc thương
vụ, phần vốn còn lại phải là vốn của doanh nghiệp.
- Mục đích
+ Hỗ trợ nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu.
+ H
ỗ trợ nhà xuất khẩu bổ sung vốn lưu động để quá trình sản xuất không
bị gián đoạn do thiếu vốn tạm thời hoặc chờ thanh toán tiền hàng xuất khẩu.
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
5
- Đặc điểm
+ Trách nhiệm của bên nhận tài trợ cao hơn bên đi vay, do ngoài nguồn
vốn tài trợ từ ngân hàng, nhất thiết họ phải có một tỷ lệ vốn nhất định cùng tham

gia.
+ Đối tượng tài trợ là các dự án hoặc thương vụ nên chủ thể tham gia tài
tr
ợ chỉ có thể là các pháp nhân có đăng ký sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại NHTM dựa vào 3 nguyên tắc cơ bản:
+ Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi,
+ V
ốn vay phải được sử dụng đúng mục đích,
+ Vốn vay phải có tài sản tương đương làm đảm bảo.
2.1.2 Vai trò của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu
2.1.2.1 Đối với hoạt động ngoại thương
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và
phát tri
ển của ngoại thương cũng như đối với sự phát triển của đất nước. Vai trò
đó được thể hiện qua các mặt sau:
- Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay để nhập khẩu máy móc, dây chuyền
thiết bị hiện đại… nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng hàng hóa từ đó tăng
khả năng cạnh tranh.
- Giúp doanh nghiệp tồn tại đứng vững trong nền kinh tế thị trường, mở
rộng sản xuất kinh doanh, đồng thời hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho NSNN.
- Tín d
ụng tạo điều kiện giúp các đơn vị tiểu thủ công nghiệp phát triển sản
xuất, tăng nhanh sản lượng hàng hóa, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu.
- Góp phần phục vụ chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước,
mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới.
2.1.2.2 Đối với ngân hàng thương mại
- Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM là hình thức tài trợ thương
mại, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, đối tượng tài trợ là các
doanh nghi
ệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Loại tín dụng này ở NHTM

có các vai trò sau:
+ K
ỳ hạn tài trợ ngắn phù hợp với kỳ hạn huy động vốn của các NHTM
thường dưới một năm. Giúp ngân h
àng tránh rủi ro về thanh khoản.
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
6
+ Đồng vốn tài trợ gắn liền với thương vụ nên đảm bảo vốn được sử dụng
đúng mục đích.
+ Nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý thu các
nguồn thanh toán. Vì đối với người xuất khẩu, khi ngân hàng chuyển bộ chứng từ
giao hàng để đ
òi tiền người nhập khẩu nước ngoài đã chỉ định việc thanh toán
tiền hàng phải thông qua tài khoản của người xuất khẩu mở tại ngân hàng. Đối
với người nhập khẩu, trong trường hợp có tài trợ ngân hàng buộc nhà nhập khẩu
phải tập trung tiền bán hàng để mở tài khoản tại ngân hàng. Do vậy nguồn thu để
trả các khoản nợ được ngân hàng quản lý hết sức chặt chẽ, tránh được tình trạng
xoay vốn của doanh nghiệp trong thời gian vốn nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro.
+ Thu được lợi nhuận thông qua lãi suất cho vay: lãi cho vay thanh toán, lãi
chi
ết khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc… Tiền lãi cao vì giá trị tài trợ thường ở
mức vừa và lớn.
+ Mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp, ngân hàng nước ngoài, nâng cao
uy tín trên trường quốc tế.
2.1.2.3 Đối với doanh nghiệp
- Giúp doanh nghiệp thực hiện được các thương vụ lớn, bổ sung nguồn vốn
lưu động để chuẩn
bị hàng xuất hoặc thanh toán tiền hàng.
- T

ạo được lợi thế trong quá trình đàm phán, thương lượng, ký kết hợp đồng
ngoại thương, vì hoạt động ngoại thương được thực hiện thông qua ngân hàng
ph
ục vụ người mua và người bán, đã thỏa thuận trước với ngân hàng nghĩa là
doanh nghi
ệp đã xác định được năng lực thực hiên hợp đồng.
- Giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao khi thực hiện thương vụ vì vốn tài trợ
giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu thu mua hàng đúng thời vụ, gia công, chế
biến, từ đó giao hàng đúng thời điểm. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, giúp thu
mua được những lô h
àng lớn, giá hạ.
- Giúp doanh nghiệp phát triển quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm.
- Giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên trường quốc tế.
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
7
2.1.2.4 Đối với nền kinh tế đất nước
- Tạo điều kiện cho hàng hóa xuất nhập khẩu lưu thông trôi chảy, hàng hóa
xu
ất nhập theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên, tăng tính
năng động của nền kinh tế, ổn định thị trường.
- Sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng đã tác động đến sự phát triển của
nền kinh tế nói chung.
2.1.3 Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại các NHTM VN
2.1.3.1 Tài trợ xuất khẩu
Hiện nay các NHTM ở nước ta thường tài trợ xuất nhập khẩu bằng đồng nội
tệ hoặc ngoại tệ. TTXK hiện nay được áp dụng cụ thể dưới các hình thức sau:
a. Tài trợ vốn lưu động để thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu
Hình thức này được tiến hành trước khi giao hàng thông thường được áp

dụng trong trường hợp ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thanh toán cho L/C
xu
ất, nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ và được thanh toán tại ngân hàng.
Thông thường ngân hàng thực hiện tài trợ như sau:
- Khi vay ngân hàng yêu cầu nhà xuất khẩu phải có một số vốn nhất định
cộng thêm số tiền vay ngân hàng để thu mua hàng hóa, chế biến hàng xuất khẩu,
hàng hóa này được đặt dưới sự giám sát của ngân h
àng và là tài sản đảm bảo để
tiếp tục vay. Ngân hàng tiếp tục cho vay, khách hàng sẽ dùng số tiền tài trợ để đi
mua hàng, chế biến, sản xuất hàng hóa cho đến khi bằng 100% trị giá hàng xuất.
Thông thường ngân hàng thường chỉ t
ài trợ khoảng 70% giá trị lô hàng xuất
khẩu.
- Sau khi giao hàng xong nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với
những quy định trong L/C nộp vào ngân hàng để xin thanh toán tiền. Ngân hàng
s
ẽ là người hưởng lợi trực tiếp trên hối phiếu đòi nợ. Tiếp theo đó, ngân hàng
ki
ểm tra bộ chứng từ hợp lý chuyển ra nước ngoài đòi nợ ngân hàng mở L/C. Khi
nhận được điện chuyển tiền từ ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo L/C ghi
Có trên tài kho
ản cho vay để thu nợ.
b. Tài trợ vốn trong thanh toán hàng xuất khẩu
Hình thức tài trợ này được tiến hành sau khi giao hàng. Từ lúc giao hàng,
n
ộp chứng từ cho ngân hàng thông báo L/C cho đến khi được ghi Có trên tài
kho
ản phải trải qua một khoảng thời gian nhất định để xử lý, luân chuyển chứng
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân

8
từ. Do đó nhà xuất khẩu cần tiền có thể thương lượng bộ chứng từ để chiết khấu
hoặc ứng trước tiền tại ngân hàng đã được chỉ định rõ trong L/C hoặc bất kỳ ngân
hàng nào. Bao gồm các hình thức sau:
- Chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu
+ Khi chiết khấu bộ chứng từ phải hoàn hảo và xuất trình đúng thời gian
quy định. Ngân h
àng mở L/C phải có uy tín, có quan hệ giao dịch thường xuyên
v
ới ngân hàng chiết khấu. Doanh nghiệp phải uy tín, tình hình tài chính và sản
xuất kinh doanh ổn định, đảm bảo khả năng thanh toán. Số tiền chiết khấu phải
nằm trong hạn mức tín dụng.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ phía khách hàng ngân hàng thẩm định mục
đích vay
, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Kiểm tra
bộ chứng từ cẩn thận, kiểm tra sự phù hợp trên bề mặt chứng từ so với các điều
kiện, điều khoản đã ghi trong L/C. Sau đó xem xét quyết định tỷ lệ chiết khấu.
Có hai hình thức chiết khấu:
+ Chiết khấu truy đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh
toán ti
ền cho nhà xuất khẩu có quyền truy đòi tiền nếu chứng từ không được
thanh toán.
+ Chi
ết khấu miễn truy đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi
thanh toán ti
ền cho nhà xuất khẩu không có quyền truy đòi tiền nếu chứng từ
không được thanh toán.
- Ứng trước tiền thanh toán hàng xuất khẩu
Trường hợp bộ chứng từ không hội đủ điều kiện chiết khấu hoặc có sai sót
ngân hàng không đồng ý chiết khấu th

ì nhà xuất khẩu có thể yêu cầu ngân hàng
ứng trước tiền hàng, thông thường tỷ lệ ứng trước thường thấp hơn tỷ lệ chiết
khấu vì rủi ro cao hơn.
Ngân hàng thực hiện thu nợ bằng cách gửi bộ chứng từ ra nước ngoài để đòi
n
ợ, nếu không được thanh toán, ngân hàng tự động ghi Nợ vào tài khoản tiền gửi
của khách hàng.
2.1.3.2 Tài trợ nhập khẩu
Thông thường ngân hàng cho vay ngoại tệ để nhập nguyên liệu, máy móc
thiết bị, vật tư, công nghệ… hoặc cho vay bằng tiền đồng, trường hợp này rất
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
9
hiếm, vì khách hàng thường phải mất một khoản tiền do chênh lệch tỷ giá mua,
bán của ngân hàng. TTNK gồm những hình thức chủ yếu sau đây:
a. Hình thức mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu
Điều kiện mở L/C tại các NHTM
+ Phải có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, đối với các đơn vị nhận ủy
thác phải có hợp đồng ủy thác nhập khẩu.
+ Đối với những mặt h
àng nằm trong danh mục quản lý hàng nhập của nhà
nước, đơn vị phải xuất trình giấy phép nhập khẩu do Bộ thương mại cấp.
+ Đơn vị phải có t
ình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính ổn định
và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
+ Lô hàng nhập phải có giá hợp lý, đồng thời chứng minh việc nhập lô hàng
trên là h
ợp lý phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo khả năng
thanh toán lô hàng.
+ Đơn vị phải có tài sản thế chấp đảm bảo cho giá trị L/C hoặc được bảo

lãnh thanh toán bởi một tổ chức đáng tin cậy.
+ Đối với L/C trả chậm, dư nợ bảo l
ãnh phải nằm trong hạn mức vay vốn
nước ngoài được NHNN ph
ê duyệt.
Quy trình tài trợ:
+ Thẩm định hồ sơ mở L/C
+ Quyết định mức ký quỹ L/C: Ký quỹ được thực hiện bằng cách trích tài
kho
ản ngoại tệ của ngân hàng để chuyển vào tài khoản ký quỹ thanh toán L/C.
Ký quỹ được xem là một hình thức bắt buộc tại NHTM. Ký quỹ nhằm đảm bảo
khách hàng nhận hàng và thanh toán L/C. Mức kỹ quỹ khác nhau tùy thuộc vào
nhi
ều yếu tố như khả năng thanh toán, uy tín của khách hàng, loại L/C, loại hàng
hóa nh
ập khẩu…
b. Cho vay thanh toán bộ chứng từ hàng nhập
Đối với nhà nhập khẩu hàng vừa cập bến phải nộp tiền hàng để thanh toán
cho nhà xuất khẩu, thì mới nhận được chứng từ để nhận hàng, bán hàng và thu
h
ồi vốn. Đó là khoản thời gian khá dài do đó nhà nhập khẩu cần sự tài trợ từ ngân
hàng để thanh toán tiền h
àng nhập khẩu. Trong trường hợp này ngân hàng thanh
toán d
ựa vào chứng từ chứ không dựa vào hàng hóa, nên ngân hàng mở L/C
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
10
thường kiểm tra chứng từ rất cẩn thận. Thông thường phải có tài sản thế chấp để
đảm bảo nợ vay, hoặc thế chấp bằng chính lô h

àng nhập khẩu.
c. Nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh
Hiện nay các ngân hàng thực hiện bảo lãnh cho các doanh nghiệp và thực
hiện tái bảo lãnh cho các ngân hàng khác. Các doanh nghiệp muốn vay vốn nước
ngoài thì lập kế hoạch vay vốn nước ngoài đã có sự đồng ý của cơ quan chủ quản
và nằm trong hạn mức vay vốn nước ngoài được NHNN duyệt. Khi phát sinh nhu
cầu thực sự doanh nghiệp phải lập phương án vay vốn, đã được cơ quan chủ quản
đồng ý và đơn xin vay vốn nước ngo
ài gởi đến NHNN.
Bảo lãnh vay vốn là hình thức chủ yếu tại các ngân hàng, và tái bảo lãnh
c
ũng ít thực hiện. Bảo lãnh ở nước ta chủ yếu để tài trợ cho nhà nhập khẩu vay
vốn, được thực hiện dưới các hình thức sau:
- Phát hành thư bảo lãnh.
- M
ở L/C trả chậm.
- Ký bảo lãnh trên hối phiếu (Bill of exchange) nhận nợ nước ngoài.
- Ký b
ảo lãnh lệnh phiếu (Promissory Note) nhận nợ nước ngoài.
- Ký xác nh
ận bảo lãnh ngay trên giấy nhận nợ do khách hàng (vay nợ) lập
nhận nợ nước ngoài.
2.1.4 Quy trình thực hiện TTXNK
2.1.4.1. Th
ủ tục tài trợ
Khi khách hàng có nhu cầu tài trợ vốn trong quá trình kinh doanh xuất nhập
khẩu, các doanh nghiệp phải gửi đến ngân hàng những hồ sơ cần thiết sau:
 Hồ sơ pháp lý (trường hợp vay vốn lần đầu):
+ Quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh.
+ Giấy phép xuất nhập khẩu.

+ Giấy bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng.
+ Giấy chứng nhận đã đủ vốn pháp định.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngo
ài phải có:
+ Giấy phép đầu tư
+ Góp đủ vốn pháp định
 Hồ sơ kinh tế: bao gồm các báo cào tài chính như: Báo cáo quyết toán
quý, năm, bảng tổ
ng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
11
 Hồ sơ vay
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng)
+ Phương án sử dụng vay vốn và trả nợ
+ Báo cáo tình hình tài chính thời gian gần nhất
+ Danh mục tài sản thế chấp, cầm cố
+ Hợp đồng mua bán ngoại thương, L/C
+ Giấy phép hoặc hạn ngạch xuất nhập khẩu
2.1.4.2. Thẩm định hồ sơ
Đây là bước quan trọng trong quy trình tài trợ. Nếu như bước thẩm định này
làm t
ốt sẽ hạn chế được nhiều rủi ro cho ngân hàng. Việc thẩm định hồ sơ trên
các mặt sau:
 Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ pháp lý
 Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: xem xét khả năng thanh
toán, tình hình công nợ và vòng quay vốn lưu động, khả năng trả nợ của doanh
nghiệp…
 Tính khả thi và hiệu quả của dự án
 Thẩm định tài sản đảm bảo

2.1.4.3. Lập tờ trình
Sau khi thẩm định hồ sơ của khách hàng, cán bộ tín dụng lập tờ trình lên
trưởng phòng tín dụng trong đó có nêu rõ:
 Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp
 Tình hình sản xuất kinh doanh: Trong đó nêu rõ khả năng tài chính của
doanh nghiệp, mức vốn tự có tham gia vào phương án cùng vay vốn vay ngân
hàng. Đồng thời cán bộ tín dụng đánh giá tính khả thi của phương án, nêu r
õ
ngu
ồn để trả nợ. Sau cùng là đề nghị mức vốn cho vay, thời hạn cho vay và lãi
su
ất cho vay.
2.1.4.4 Ý kiến của lãnh đạo ngân hàng
Khi nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc tài trợ,
trưởng ph
òng tín dụng kiểm tra một lần nữa (nếu có gì sai sót thì yêu cầu bổ sung
chỉnh sửa) rồi trình lên ban lãnh đạo ngân hàng. Trong thời gian quy định (ở Việt
Nam quy định 3 ngày làm việc, 6 ngày đối với hồ sơ vay vốn lần đầu) kể từ ngày
Phân tích hoạt động TTXNK tại NH Á Châu – CN Cần Thơ (2007 - 6/2010)
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: Nguyễn Đỗ Huyền Trân
12
nhận hồ sơ hoàn chỉnh, ngân hàng phải trả lời cho vay hay từ chối yêu cầu vay
của khách hàng.
2.1.4.5 Kí hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và cầm cố
Khi quyết định cho vay, ngân hàng cho vay vốn phải ký hợp đồng tín dụng
sau đó ký hợp đồng thế chấp, cầm cố. Hợp đồng cầm cố, thế chấp n
êu rõ:
 Tên và địa chỉ các bên
 Số, ngày, tháng, năm của hợp đồng vay vốn
 Số hiệu tài khoản tiền gửi tại ngân hàng

 Loại tài sản cầm cố, thế chấp
 Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố
 Thời hạn thế chấp cầm cố
 Quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện hợp đồng
 Phương thức xử lý tài sản thế chấp, cầm cố
 Cam kết của các bên về thực hiện nghĩa vụ vủa mình
H
ợp đồng thế chấp cầm cố phải được công chứng tại phòng công chứng
Nhà nước.
2.1.5 Mối quan hệ TTXNK và thanh toán quốc tế
TTXNK là một nghiệp vụ tín dụng nhưng luôn gắn liền với thanh toán quốc
tế, đây cũng là một trong những phương thức thanh toán quốc tế mà ngân hàng
áp d
ụng để phục vụ khách hàng trong quá trình thanh toán mua bán ngoại
thương.
Hai hoạt động này có mối quan hệ hữu cơ hết sức gắn bó, sự phát triển của
hoạt động này sẽ là tiền đề và là nền tảng hoặc bổ sung cho sự phát triển hoạt
động của nghiệp vụ kia và ngược lại. Trong
hầu hết các thương vụ ngân hàng vừa
là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu vừa là ngân hàng tài trợ thực hiện thương
vụ đó. Ngược lại trong quá trình tài trợ, muốn đồng vốn tài trợ được sử dụng
đúng mục đích
, quản lý được nguồn thu ngân hàng sẽ tham gia thanh toán quốc
tế với vai trò là ngân hàng thương lượng, ngân hàng nhờ thu, hoặc ngân hàng
phát hành.
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTXNK của NHTM
- Chủ trương chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước.
Các hoạt động kinh tế nói chung và XNK nói riêng chịu tác động rất lớn bởi

×