Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

giao an dai so7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.11 KB, 171 trang )

Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
Lp 7B : .//2009
Tiết 23
Đại lợng tỉ lệ thuận

A. mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết công thức biểu diễn mố i liên hệ giữa hai đại lợng tỉ lệ thuận.
- Biết hai đại lợng có tỉ lệ thuận hay không.
- Biết các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ thuận.
2/ Kĩ năng :
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của hai đại lợng tỉ lệ
thuận, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại l-
ợng kia.
3/ Thái độ :
- Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lợng tỉ lệ thuận, bài tập, tính chất
của hai đại lợng tỉ lệ thuận.
+ Học sinh : Xem trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ :
mở đầu (5 phút)
- GV giới thiệu sơ lợc về chơng ''Hàm số
và đồ thị''
- Nhắc lại thế nào là hai đạilợng tỉ lệ
thuận? Ví dụ.


III/ bài mới :
1
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : (10 ph)
- Cho HS làm ?1.
? Em hãy rút ra nhận xét về sự giống
nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa SGK.
- GV lu ý HS: Khái niệm hai đại lợng tỉ
lệ thuận học ở tiểu học là một trờng hợp
riêng của k o
- Cho HS làm ?2.
- GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu
HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận
với x theo hệ số tỉ lệ k ( 0) thì x tỉ lệ
thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại phần chú ý
trong SGK.
- Cho HS làm ?3.
1. Định nghĩa
?1.(SGK Tr51) :
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800V
* Đ/N: SGK.
y = kx
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

?2.
y =

x.
5
3
(vì y tỉ lệ thuận với x)
x = -
3
5
y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
a = -












=

=
k
1
5
3
1

3
5
* Chú ý ( SGK Tr52) :
?3.(SGK Tr52) :
Cột a b c d
Chiều cao (mm) 10 8 50 30
Khối lợng (tấn) 10 8 50 30
Hoạt động 2 : (12 ph)
- GV cho HS làm ?4.

2) tính chất
?4.(SGK Tr53) :
a) Vì y và x là hai đại lợng tỉ lệ thuận
y
1
= kx hay 6 = k . 3 k = 2. Vậy hệ số
2
- GV giải thích thêm về sự tơng ứng của
x
1
và y
1
; x
2
và y
2

- GV giới thiệu hai tính chất của hai đại
lợng tỉ lệ thuận SGK.
- Cho biết tỉ số hai giá trị tơng ứng của

chúng luôn không đổi là số nào? Lấy
VD.
tỉ lệ của y đối với x là 2.
b) y
2
= kx
2
= 2 . 4 = 8;
y
3
= 2 . 5 = 10 ; y
4
= 2 . 6 = 12
c)
2
4
4
3
3
2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y

x
y
(chính là hệ số
tỉ lệ)
* T/C (SGK Tr53) :
Hoạt động 3 : (16 ph)
+ GV cho HS làm bài 1 SGK-Tr53
- HS : làm bài 1 vào vở
? y và x là hai đại lợng ntn ?
- HS trả lời : x và y là hai đại lợng tỉ lệ
thuận với nhau
? Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
- 1HS lên bảng tìm,HS khác làm vào vở
? Em hãy biểu diễn y theo x?
- HS đứng tại chỗ trả lời
? Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15,
em làm ntn?
- HS nêu cách tính, sau đó lên bảng tính
+ GV cho HS làm bài 3 SGK Tr54.
Các giá trị tơng ứng của v và m đợc cho
trong bảng sau :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào ô
trống.
? m và v có tỉ lệ thuận với nhau hay
không? Vì sao?
- HS : trả lời
+ GV hỏi thêm : Em hãy tìm hệ số tỉ lệ?
- HS : m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ
là 7,8.
V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là

1 10
7,8 78
=
+ GV nhấn mạnh : y và x tỉ lệ thuận với
nhau : y = kx. Với mỗi giá trị x
1
, x
2
,x
3
,

IV. Củng cố - LT
+ Bài 1(SGK Tr53) :
a) Vì hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận với
nhau nên y = kx thay x = 6 vào ta có:
4= k.6 k =
3
2
6
4
=
b) y =
x
3
2
c) x = 9 y =
69.
3
2

=
x = 15 y =
1015.
3
2
=
+ Bài 3 (SGK Tr54) :
a)
v 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
m
v
7,8 7,8 7,8 7,8 7,8
b) m và v là hai đại lợng tỉ lệ thuận vì
m
v

= 7,8

m = 7,8v
3
Khác 0 của x ta đợc một gtrị tơng ứng
y
1
= kx
1
, y
2
= kx
2

, y
3
= k x
3
, của y. Do
đó :
3
1 2
1 2 3

y
y y
k
x x x
= = = =

1 1 1 1
2 2 3 3
, ,
x y x y
x y x y
= =
V. Hớng dẫn về nhà : (2 ph)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài 2,4 (SGK Tr54) và Bài 1,2 (tr 42 SBT)
- Nghiên cứu bài: Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận.































.
Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
4

Lp 7B : .//2009
Tiết 24
một số bài toán về
đại lợng tỉ lệ thuận ( tiết 1 )
A. mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lợng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải toán về đại lợng tỉ lệ thuận.
3/ Thái độ :
- Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ .
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 8phút)
- HS1: a) Định nghĩa hai đại lợng tỉ lệ
thuận?
b) Chữa bài 4 SGK Tr54.
- HS2: a) Phát biểu tính chất của hai
đại lợng tỉ lệ thuận
b) Chữa bài 2 SGK tr54
+ Bài 4 (SGK Tr54) :
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên
z = ky (1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên
y = hx (2)

Từ (1) và (2) suy ra z = k(hx) = (k.h)x.
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là
k.h.
+Bài 2(SGK tr54) :
Ta có x
4
= 2; y
4
= - 4
Vì x và y là 2 đại lợng tỉ lệ thuận nên y
4
=
k. x
4
k = y
4
: x
4
= - 4 : 2 = -2
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10


Iii/ bài mới :
5
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : (23 ph)
+ GV đa đầu bài toán 1 lên bảng phụ.
? Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
? Khối lợng và thể tích của chì là hai

đại lợng nh thế nào? Nếu gọi khối lợng
của hai thanh trì lần lợt là m
1
(g) và m
2
(g) thì ta có tỉ lệ thức nào?
m
1
và m
2
còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm đợc m
1
, m
2
?
- HS trả lời
+ GV ghi lên bảng
+ GV : Yêu cầu HS làm ?1. GV hớng
dẫn HS phân tích đề.
- HS làm ?1 vào vở
? Giả sử khối lợng của mỗi thanh kim
loại tơng ứng là m
1
(g) và m
2
(g).thì ta có
tỉ lệ thức nào?
- HS : trả lời GV ghi bảng
? m

1
và m
2
còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm đợc m
1
, m
2
?
- HS trả lời : m
1
+ m
2
= 222,5g
+ GV gới thiệu cách làm bằng bảng :
V(cm
3
) 10 15 10+15 1
m(g) 222,5
1) Bài toán 1
Khối lợng và thể tích của hai thanh trì
là hai đại lợng tỉ lệ thuận với nhau.
Gọi khối lợng của hai thanh trì lần lợt là
m
1
(g) và m
2
(g) thì ta có tỉ lệ thức:
1712
21

mm
=
và m
2
- m
1
= 56,5 (g)

1712
21
mm
=
=
3,11
5
5,56
1217
12
==
=
mm
vậy
3,11
12
1
=
m
m
1
= 11,3 . 12 = 135,6

3,11
17
2
=
m
m
2
= 11,3 . 17 = 192,1
?1.(SGK Tr55) :P
Giả sử khối lợng của mỗi thanh kim
loại tơng ứng là m
1
(g) và m
2
(g).
Do khối lợng và thể tích của vật thể là
hai đại lợng tỉ lệ thuận nên ta có:
9,8
25
5,222
15101510
2121
==
+
+
==
mmmm
Vậy
9,8
10

1
=
m
m
1
= 8,9 . 10 = 89 (g)

9,8
15
2
=
m
m
2
= 8,9 .15 = 133,5 (g).
Vậy hai thanh kim loại nặng 89g và
133,5g.
Gợi ý : Do khối lợng và thể tích của vật
thể là hai đại lợng tỉ lệ thuận nên ta có:
Hệ số tỉ lệ k =
222,5
8,9
25
=
m
1
= 8,9 .
10 = 89 (g) và m
2
= 8,9 .15 = 133,5 (g).

+ GV : Để giải đợc bài toán trên em
phải nắm đợc m và v là hai đại lợng tỉ
lệ thuận và sử dụng t/c của dãy tỉ số
bằng nhau để giải.
- HS đọc phần chú ý trong SGK
* Chú ý (SGK Tr55) :

Hoạt động 2 : (12 ph)
IV. Luyện tập- củng cố : (12 ph)
6
- GV đa đầu bài5 SGK-Tr55 lên bẳng
phụ.
? ở bảng a) hai đại lợng x và y có tỉ lệ
thuận với nhau hay không? Vì sao?
- HS trả lời. GV ghi lên bảng
? ở bảng b) hai đại lợng x và y có tỉ lệ
thuận với nhau hay không? Vì sao?
- HS trả lời. GV ghi lên bảng
? Vậy hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận
với nhau khi nào ?
- HS : Hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận
với nhau khi
3
1 2
1 2 3

y
y y
k
x x x

= = = =
+ GV cho HS làm bài 6 (SGK Tr56)
- HS làm bài 6 vào vở
+ GV hớng dẫn HS làm.
- HS làm bài theo sự hớng dẫn của GV
+ GV có thể hớng dẫn HS cách giải
khác.
a) 1(m) dây thép nặng 25(g)
x(m) dây thép nặng y(g)
Vì khối lợng của cuộn dây thép tỉ lệ
thuận với chiều dài nên:
1 25
25y x
x y
= =
b) 1(m) dây thép nặng 25(g)
x(m) dây thép nặng 4500(g)
Có :
1 25 4500
180( )
4500 25
x m
x
= = =
- HS ghi bài giải vào vở
+ Bài 5 (SGK Tr55) :
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
9
5
5

2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
9
90
6
72
5
60
2
24
12
12
===
+ Bài 6 (SGK Tr56) :
Vì khối lợng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận
với chiều dài nên:
a) y = kx y = 25 . x (vì mỗi dây thép
nặng 25g)
b) Vì y = 25 x nên khi y = 4,5 kg = 4500g
thì x = 4500 : 25 = 180.

Vậy cuộn dây dài 180m.
V. hớng dẫn về nhà : (1 ph)
- Ôn lại bài, tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp.
- Làm bài tập 7, 8 (tr11 SGK) và làm bài toán 2 trong SGK trang 55.







Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
7
Lp 7B : .//2009
Tiết 25
một số bài toán về
đại lợng tỉ lệ thuận ( tiết 2 )
A. mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lợng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải toán về đại lợng tỉ lệ thuận.
3/ Thái độ :
- Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ .
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)

Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 8phút)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra :
a) Định nghĩa hai đại lợng tỉ lệ thuận?
b) Phát biểu tính chất của hai đại lợng
tỉ lệ thuận
- HS : trả lời,điền kết quả vào bảng sau :
Cho x và y là 2 đại lợng tỉ lệ thuận.
Điền số thích hợp vào ô trống trong
bảng sau
x 1 -2 4 -3 5
y 15
- HS dới lớp nhận xét bài của bạn trên
bảng.
+ GV nhận xét,cho điểm HS đợc kiểm
tra.
- HS : Điền kết quả vào bảng
+ Vì x và y là 2 đại lợng tỉ lệ thuận nên
y = k. x
k = y : x = 15 : 5 = 3
x 1 -2 4 -3 5
y 3 -6 12 -9 15
III/ bài mới :
8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : (15 ph)
+ GV đa bài toán 2 lên bảng phụ.Yêu
cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.


? Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
- HS làm ?2. GV hớng dẫn HS phân tích
đề.
1) Bài toán 2
ABC có


, ,A B C
lần lợt tỉ lệ với 1;2;3
Tính số đo các góc của ABC.
?2.(SGK Tr55) :
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
Gọi số đo các góc của ABC là A, B, C
thì theo đề bài ta có:

0
0
30
6
180
321321
==
++
++
===
CBACBA
Vậy A = 1. 30
0
= 30

0
B = 2 . 30
0
= 60
0
C = 3 . 30
0
= 90
0
Do đó số đo các góc của ABC là 30
0
,
60
0
, 90
0
.
Hoạt động 1 : (20 ph)
- GV đa đầu bài 7 lên bẳng phụ.
- HS đọc đề bài7, làm bài7 vào vở:
? Ai đúng và vì sao ?
- HS trả lời và giải thích
+ Nếu HS không giải thích đợc thì GV
hớng dẫn HS làm.
+ Gv cho HS làm bài 10 SGK Tr56
- HS làm bài 10 trong SGK
? Nếu gọi các cạnh của tam giác lần lợt
là x,y,z. Theo đề bài ra ta có điều gì ?
- HS trả lời
? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng

nhau,em hãy tính x,y,z ?
IV.Luyện tập củng cố : (20 ph)
+ Bài 7( SGK Tr56) :
Vì khối lợng dâu y(kg) tỉ lệ thuận với
khối lợng đờng x(kg), nên ta có :
y = kx.
2 = k.3 nên k =
2
3
và công thức trở
thành
2
3
y x=
. Khi x = 2,5 thì x =
3
.
2
y
3
.2,5 3,75
2
x = =
. Vậy bạn Hạnh nói
đúng.
+ Bài10(SGK Tr56) :
Gọi các cạnh của tam giác lần lợt là
x,y,z. Theo đề bài ra ta có :
x + y + z = 45 và
2 3 4

x y z
= =
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta
có :
2 3 4
x y z
= =
45
5
2 3 4 9
x y z+ +
= = =
+ +
9
- HS : Lên bảng thực hiện
+ GV nhấn mạnh : Để giải đợc bài toán
trên em phải nắm đợc các đại lợng tỉ lệ
thuận và sử dụng t/c của dãy tỉ số bằng
nhau để giải.
+ GV cho HS làm bài 11 SGK Tr56
- HS làm bài 11
? Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút
quay đợc bao nhiêu vòng?
- HS trả lời :
? Kim phút quay 1 vòng thì kim giây
quay đợc bao nhiêu vòng?
- HS trả lời :
? Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim
phút quay 12 vòng và kim giây quay đợc
bao nhiêu vòng ?

- HS trả lời :
Do đó : x = 2.5 = 10
y = 3.5 = 15
z = 4.5 = 20
Vậy các cạnh của tam giác lần lợt là
10cm ; 15cm ; 20cm.
+ Bài11(SGK Tr56) :
Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút
quay 12 vòng, kim phút quay 1 vòng thì
kim giây quay 60 vòng.
Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim
phút quay 12 vòng và kim giây quay :
12.60 = 720 (vòng)
V. hớng dẫn về nhà : (1 ph)
- Ôn lại bài đại lợng tỉ lệ thuận, tự làm lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài 8,9 tr56 SGK và bài 8 tr 44 - SBT.
- Đọc trớc bài 3. Đại lợng tỉ lệ nghịch.


















Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
10
Lp 7B : .//2009
Tiết 26:
đại lợng tỉ lệ nghịch

A. mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Biết đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
- Biết đợc hai đại lợng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Biết các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
2/ Kĩ năng :
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lợngkhi biết hệ số tỉ lệ
và giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
3/ Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lợng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai
đại lợng tỉ lệ nghịch và bài tập.
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 5phút)

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra :
Nêu định nghĩa và tính chất của hai
đại lợng tỉ lệ thuận?
- HS trả lời :
+ GV nhận xét và cho điểm.
+ GV đặt vấn đề vào bài mới
Iii/ bài mới :
11
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : (12 ph)
- Cho HS ôn lại kiến thức về hai đại lợng
tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
- Cho HS làm ?1.
? Em hãy tính diện tích của HCN.
- HS :
? Em hãy tính lợng gạo trong tất cả các
bao.
- HS trả lời miệng,GV ghi lên bảng
? Em hãy tính quãng đờng đi đợc của
chuyển động đều
- HS trả lời miệng,GV ghi lên bảng
Hỏi : Rút ra nhận xét về sự giống nhau
giữa các công thức trên?
- HS rút ra nhận xét nh (SGK-Tr57)
(Đại lợng này bằng một hằng số chia
cho đại lợng kia).
- GV giới thiệu định nghĩa hai đại lợng
tỉ lệ nghịch.
- Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa.
+ GV : Cho HS làm ?2.

- HS làm câu ?2
? So sánh với hai đại lợng tỉ lệ thuận?
- HS trả lời :
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
1.Định nghĩa
?1.(SGK Tr56) :
a) Diện tích hình chữ nhật:
S = xy = 12 (cm
2
)
y =
x
12
b) Lợng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 5 00 (kg)
y =
x
500
c) Quãng đờng đi đợc của chuyển động
đều là :
v.t = 16 (km)
v =
t
16

* Nhận xét : (SGK-Tr57) :
* Định nghĩa: SGK-Tr57.
y =
x
a

hay x.y = a
?2(SGK Tr57) :
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a = - 3,5
y =
y
x
x
5,35,3
=


Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số
tỉ lệ - 3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ
số tỉ lệ - 3,5.
y =
y
a
x
x
a
=
* Chú ý (SGK Tr57) :
Hoạt động 2 : (10 ph)
+ GV : Cho HS làm ?3.
- GV gợi ý cho HS : a) x
1`
y
1
= a a = ?
b) y

2
= ? ; y
3
= ? ; y
4
= ?
c) Em có nhận xét gì về tích hai gia trị
tơng ứng x
1
y
1
, x
2
y
2
, x
3
y
3
, x
4
y
4
của x
và y ?
- HS trả lời,GV ghi lên bảng
2) Tính chất
?3( SGK Tr57) :
a) x
1`

y
1
= a a = 60
b) y
2
= 20 ; y
3
= 15; y
4
= 12
c) x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= x
4
y
4
= 60 (bằng
hệ số tỉ lệ)
12
+ GV nhấn mạnh: y và x tỉ lệ nghịch với

nhau : y =
a
x
. Khi đó, với mỗi giá trị x
1
,
x
2
, x
3
, khác 0 của x ta có một giá trị t -
ơng ứng y
1
=
1
a
x
, y
2
=
2
a
x
, của y, do
đó x
1
y
1
= x
2

y
2
= x
3
y
3
= = a,
1
2
2
1
y
y
x
x
=

3
1
3 1
y
x
x y
=
;
Có x
1
y
1
= x

2
y
2

1
2
2
1
y
y
x
x
=
+ GV giới thiệu tính chất. Yêu cầu HS
đọc tính chất.
- So sánh với hai tính chất của hai đại l-
ợng tỉ lệ thuận.
* y và x tỉ lệ nghịch với nhau : y =
a
x
.
y
1
=
1
a
x
, y
2
=

2
a
x
, ;
x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= = a
1
2
2
1
y
y
x
x
=
;
3
1
3 1

y
x
x y
=
;
* T/C (SGK Tr58) :
Hoạt động 3 : (16 ph)
+ GV cho HS làm bài 12 SGK Tr58.
- HS làm bài 12 trong SGK Tr58
?Vì x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch
nên ta có công thức nào.
- HS : y =
x
a

? Em hãy biểu diễn y theo x.
- HS lên bảng biểu diễn y theo x và tính
giá trị của y khi x=6 , x = 10
+ GV cho HS làm bài 13 SGK
? Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
- HS Tính hệ số tỉ lệ a
+ GV : Yêu cầu HS lên bảng điền các ô
còn lại.
- HS : điền kết quả vào bảng
+ GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
y và x tỉ lệ nghịch với nhau : y =
a
x
hay
a = x.y . Khi đó ta có :

y
1
=
1
a
x
, y
2
=
2
a
x
, ;
x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= = a
1
2
2
1

y
y
x
x
=
;
3
1
3 1
y
x
x y
=
;
IV. Luyện tập củng cố :(16 ph)
+Bài 12(SGK Tr58) :
a) Vì x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch y
=
x
a
a = x.y . Thay x = 8 và y = 15 ta
có:
a = x.y = 8. 15 = 120
b) y =
x
120
c) Khi x = 6 y =
20
6
120

=
Khi x = 10 y =
12
10
120
=
+ Bài 13 (SGK Tr58) :
a = 1,5.4 = 6
x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
y 12 -5 3 -2 1,5 1
13
- HS nghe và ghi nhớ ngay tại lớp
V. Hớng dẫn về nhà : (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch (so sánh với hai
đại lợng tỉ lệ thuận).
- Làm bài 14, 15 SGK- Tr58 và bài18, 19 tr 45 - SBT.
- Xem trớc bài: Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ nghịch.
































.
Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
14
Lp 7B : .//2009
Tiết 27
một số bài toán về
đại lợng tỉ lệ nghịch(tiết 1)
A. mục tiêu:
1/ Kiến thức :
- Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch.
2/ Kĩ năng :

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải
toán.
3/ Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, chính xác,rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài toán 1 và lời giải.
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 10phút)
-HS1:
a) Định nghĩa hai đại lợng tỉ lệ thuận và
định nghĩa hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
b) Chữa bài 15 SGK.
-HS2:
a) Nêu tính chất của hai đại lợng tỉ lệ
thuận, hai đại lợng tỉ lệ nghịch. So sánh
(viết dới dạng công thức).
b) Chữa bài 19 tr 45 SBT.
+GV : gọi 2 HS lên bảng kiểm tra
- HS nhận xét bài của hai bạn trên bảng
+ GV nhận xét, cho điểm 2 HS đợc kiểm
tra.
+ GV đặt vấn đề vào bài mới :
+Bài 15
a) Tích xy là hằng số (số máy cày cả
cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với
nhau.

b) x+y là hằng số (số trang của quyển
sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với
nhau.
c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đ-
ờng AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với
nhau.
+Bài 19 SBT
a) a = xy = 7. 10 = 70
b) y =
x
70
c) x = 5 y = 14 ; x = 14 y = 5
Iii/ bài mới :
15
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động : (13 ph)
+ GV đa đầu bài toán 1 lên bảng phụ, h-
ớng dẫn HS phân tích để tìm ra cách
giải.
? Đầu bài cho biết gì? Hỏi gì ?
- HS trả lời :
? Nếu gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần
lợt là v
1
và v
2
(km/h). Thời gian tong
ứng với các vận tốc là t
1
và t

2
(h).Vận tốc
và thời gian là hai đại lợng ntn?
- HS trả lời : Vận tốc và thời gian là hai
đại lợng tỉ lệ nghịch.
? Vậy theo đề bài ra, ta có tỉ số nào bằng
nhau?
- HS : có
1
2
2
1
v
v
t
t
=
? có
1
2
2
1
v
v
t
t
=

2
?t =

- HS lên bảng tìm t
2
:
+GV : ghi lên bảng
- HS ghi vào vở :
+ GV nhấn mạnh: Vì t và v là hai đại l-
ợng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị
bất kì của đại lợng này bằng nghịch đảo
tỉ số hai giá trị tơng ứng của đại lợng
kia.
1. Bài toán 1
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lợt
là v
1
và v
2
(km/h). Thời gian tong ứng
với các vânk tốc là t
1
và t
2
(h).
Do vận tốc và thời gian là hai đại lợng
tỉ lệ nghịch nên :
1
2
2
1
v
v

t
t
=
mà t
1
= 6 ; v
2
= 1,2 .v
1
do đó :
5
2,1
6
2,1
6
2
2
=== t
t
Vậy : nếu đi với vận tốc mới thì ô tô
đó đi từ A đến B hết 5h.
Hoạt động 2 : (20 ph)
+ GV cho HS làm bài 16 SGK- tr60, yêu
cầu HS trả lời miệng.
- HS trả lời miệng và giải thích
+ GV ghi lên bảng
- HS ghi vào vở
? Hai đại lợng x và y tỉ lệ nghịch với
nhau khi nào ?
- Hai đại lợng x và y tỉ lệ nghịch với

nhau khi : x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= = a (hệ
số tỉ lệ)
+ GV cho HS làm bài 19 (SGK
IV.Củng cố : (20 ph)
+Bài 16(SGK Tr60) :
a) Hai đại lợng x và y có tỉ lệ nghịch với
nhau vì:
1.120 = 2. 60 = 4. 30 = 5. 24 = 8. 15
(=120)
b) Hai đại lợng x và y không tỉ lệ nghịch
vì: 5. 12,5 6. 10
+ Bài 17(SGK Tr61) :
16
TR61).
- HS làm bài 19 vào vở.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 19: Cho
hai đại lợng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
Điền số thích hợp vào ô trống trong

bảng sau :
x 1 -8 10
y 8 -4
2
2
3
1,6
- HS lên bảng điền kết quả và giải thích
+ GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng
+ GV cho HS làm bài 20 (SGK
TR61). Cho HS hoạt động theo nhóm.
Nhắc các nhóm xác định mối quan hệ
giữa các đại lợng rồi lập tỉ lệ thức tơng
ứng.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình
bày.
+ GV gọi đại diện các nhóm trình bày
bài giả của nhóm mình.
- HS :
Hai đại lợng x và y có tỉ lệ nghịch với
nhau nên ta có : xy = a
hay a = 10.1,6 = 16. Do đó
;
a a
y x
x y
= =
, suy ra kết quả :
x 1 2 -4 6 -8 10
y 16 8 -4

2
2
3
-2 1,6
+ Bài 20 (SGK Tr61) :
Vì vận tốc và thời gian ( của cđ trên
cùng 1 quãng đờng) là hai đại lợng tỉ lệ
nghịch, nên theo điều kiện bài toán và
tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch, ta
có :
1 1
.12 8
1,5 1,5
sutu voi
sutu
voi sutu
t v
t
t v
= = = =
(giây)
Tơng tự, ta tính đợc :
t
chó săn
=
1
.12 7,5
1,6
=
(giây)

T
ngựa
=
1
.12 6
2
=
(giây)
Vậy thành tích của đội là : 12+8+7,5+6
=33,5 (giây).
V.Hớng dẫn về nhà : (2 ph)
- Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch, tự làm lại các bài tập đã chữa ở trên lớp.
Biết chuyển từ bài toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại lợng tỉ lệ
thuận, tỉ lệ nghịch.
- Làm bài 18, 19 , 21 (SGK Tr61) và bài 25 (tr 46 SBT).









Ngy Son : . ./ . / 2009
17
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
Lp 7B : .//2009
Tiết 28
một số bài toán về

đại lợng tỉ lệ nghịch(tiết 2)

A. mục tiêu:
1/ Kiến thức :
- Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch.
2/ Kĩ năng :
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải
toán.
3/ Thái độ :
- HS biết mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về
năng suất, bài tập về chuyển động
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ, đề bài toán 2 và lời giải.
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 8phút)
+GV : Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống trong hai
bảng sau:
Bảng 1
x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch
x -2 -1 5
y -15 30 15 10
- HS lên bảng điền kết quả :
x -2 -1
1 2 3
5
y -15

-30
30 15 10
10
+ GV : Yêu cầu HS giải thích
- HS : giải thích vì x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch,ta có : xy = a suy ra a = 30
;
a a
y x
x y
= =
, suy ra kết quả :
18
Iii/ bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (15 ph)
+ GV đa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu
HS tóm tắt đầu bài.
- HS :
Tóm tắt
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng
suất, công việc bằng nhau).
Đội 1 HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
+ GV hớng dẫn HS giảI bài toán 2.
? Gọi số máy của mỗi đội lần lợt là x
1
,

x
2
, x
3
,x
4
theo đề bài ra, ta có x
1
, x
2
,
x
3
,x
4
ntn với nhau?
- HS : x
1
+x
2
+ x
3
+x
4
= 36
? Số máy cày và số ngày hoàn thành
công việc nth với nhau?
- HS : số máy cày và số ngày hoàn thành
công việc tỉ lệ nghịch với nhau
? Ta có các tích nào bằng nhau ?

- HS : 4.x
1
= 6.x
2
= 10 x
3
= 12 x
4
? Từ 4.x
1
= 6.x
2
= 10 x
3
= 12 x
4
ta có
dãy tỉ số nào bằng nhau?
- HS :
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
xxxx
===

+ GV ghi lên bảng
- HS ghi vào vở
+ GV cho HS làm ? trong SGK Tr60
- HS làm câu hỏi trong SGK
2. Bài toán 2
Giải
Gọi số máy của mỗi đội lần lợt là
x
1
, x
2
, x
3
,x
4
theo đề bài ra, ta có:
x
1
+x
2
+ x
3
+x
4
= 36
Vì số máy cày và số ngày hoàn thành
công việc tỉ lệ nghịch với nhau nên :
4.x
1
= 6.x

2
= 10 x
3
= 12 x
4

12
1
10
1
6
1
4
1
4321
xxxx
===

áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
xxxx

===
=
1 2 3 4
36
1 1 1 1 36
4 6 10 12 60
x x x x+ + +
=
+ + +
= 60
Vậy : x
1
=
4
1
. 60 = 15
x
2
=
6
1
. 60 = 10
x
3
=
10
1
. 60 = 6
x
4

=
12
1
. 60 = 5
Trả lời: Số máy của bốn đội lần lợt là 15,
10, 6, 5.
?.
a) x và y tỉ lệ nghịch x =
y
a
và y và z tỉ lệ nghịch y =
z
b
x =
z
b
a
z
b
a
.=
có dạng x = kz x tỉ lệ
thuận với z( hệ số tỉ lệ là
a
b
).
19
+ GV : Qua hai bài toán và ? trên ta
thấy mối quan hệ giữa "Bài toán tỉ lệ
thuận" và "Bài toán tỉ lệ nghịch".

b) x và y tỉ lệ nghịch x =
y
a
và y và z tỉ lệ thuận y = bz
x =
bz
a
hay xz =
b
a
hoặc
x =
z
b
a
vậy x tỉ lệ nghịch với z(hệ số tỉ lệ

a
b
Hoạt động : (20 ph)
+ GV cho HS làm bài 18 (SGK Tr61)
:
- HS làm bài 18 trong SGK vào vở
? Trên cùng một cánh đồng và với năng
xuất nh nhau thì số ngời làm cỏ hết cánh
đồng và số giờ là hai đại lợng ntn.
- HS : Cùng một công việc nên số ngời
làm cỏ hết cánh đồng và số giờ là hai
đại lợng tỉ lệ nghịch.
? Nếu gọi số giờ để 12 ngời làm cỏ hết

cánh đồng là x. Theo tính chất của đại l-
ợng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ số nào bằng
nhau?
- HS :
? Vậy 12 ngời làm cỏ cánh đồng
hết bao nhiêu thời gian?
- HS trả lời :
+ GV cho HS làm bài 19 SGK Tr61.
Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- HS tóm tắt đề bài 19 vào vở
+ GV hớng dẫn HS lập tỉ lệ thức ứng với
hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
- 1HS lên bảng : Tìm x.
? Vậy : Với cùng một số tiền có thể mua
đợc bao nhiêu m vải loại II?
- HS trả lời :
+ GV nhấn mạnh lại : Mối quan hệ giữa
"Bài toán tỉ lệ thuận" và "Bài toán tỉ lệ
nghịch".
IV. Củng cố LT : (20 ph)
Bài 18
Cùng một công việc nên số ngời làm
cỏ hết cánh đồng và số giờ là hai đại l-
ợng tỉ lệ nghịch.
Gọi số giờ để 12 ngời làm cỏ hết cánh
đồng là x. Theo tính chất của đại lợng tỉ
lệ nghịch, ta có :
5,1
12
6.3

612
3
=== x
x
Vậy : 12 ngời làm cỏ cánh đồng
hết 1,5 giờ
Bài 19
Cùng một số tiền:
51m vải loại I giá a đ/m
x m vải loại II giá 85 % a đ/m
Có số m vải mua đợc và giá tiền một m
vải là hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
51 85% 85 51.100
60
100 85
a
x
x a
= = = =
(m)
Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua
60 m vải loại II.
20

V. Hớng dẫn về nhà : (2 ph)
- Ôn bài.Tự làm lại các bài tập đã chữa ở trên lớp,nắm đợc cách giải bài toán
- Làm bài tập 21, 22, 23 (SGK- Tr61;62 ) và Đọc trớc bài : Hàm số.



















21
Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
Lp 7B : .//2009
Tiết 29
hàm số
A. mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS biết khái niệm hàm số. Biết đợc đại lợng này có phải là hàm số của đại l-
ợng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng và bằng
công thức).
2/ Kĩ năng :
- Tìm đợc giá trị tơng ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
3/ Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số. Thớc thẳng.
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thớc thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :
Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( phút)

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1 : (18 phút)
+ GV đa ra VD 1 và VD2 SGK lên bảng
phụ.
? Theo bảng nhiệt độ trong ngày cao nhất
khi nào? Thấp nhất khi nào?
- HS đọc ví dụ 2 và làm ?1.
? Từ công thức m = 7,8 V, m và V quan hệ
với nhau nh thế nào?
- HS : m và V là hai đại lợng tỉ lệ thuận vì
công thức có dạng: y = kx; k = 7,8.
+ GV : Yêu cầu HS đọc VD3: từ công
thức
1. Một số ví dụ về hàm số
+ Ví dụ1 (SGK Tr62) :
+ Ví dụ2 (SGK Tr63) :
?1.(SGK-Tr63) :
m và V là hai đại lợng tỉ lệ thuận vì
công thức có dạng: y = kx; k = 7,8.
V 1 2 3 4
m = 7,8V 7,8 15,6 232,4 31,2

22
t =
v
50
cho ta biết quãng đờng không thay
đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lợng
quan hệ thế nào? Hãy lập bảng các giá trị
tơng ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50
- HS : Quãng đờng không đổi thì thời gian
và vận tốc là hai đại lợng tỉ lệ nghịch vì
công thức có dạng y =
x
a
? Nhìn vào bảng ở VD1 có nhận xét gì? t-
ơng tự ở VD 2 ; VD3.
- HS :
+ GV: ta nói nhiệt độ T là hàm số của
thời điểm t, khối lợng m là một hàm số
của thể tích V.
? Vậy thời gian là hàm số của đại lợng
nào?
- HS : Thời gian t là hàm số của vận tốc v.
+ Ví dụ3 (SGK-Tr63) :
?2.(SGK-TR63) :
Quãng đờng không đổi thì thời gian
và vận tốc là hai đại lợng tỉ lệ nghịch
vì công thức có dạng y =
x
a
v(km/h) 5 10 25 50

t =
v
50
(h)
10 5 2 1
* Nhận xét (SGK-Tr63) :
- Thời gian t là hàm số của vận tốc v.
Hoạt động 2 : (15 ph)
? Đại lợng y là hàm số của đại lợng thay
đổi x khi nào?
- HS đọc khái niệm hàm số.
+ GV đa K/N hàm số SGK lên bảngphụ.
Lu ý để y là hàm số của x cần có các điều
kiện sau:
+ x và y đều nhận giá trị số.
+ Đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng x.
+ Với mỗi giá trị của x không thể tìm đ-
ợc nhiều hơn một giá trị tơng ứng của y.
+ GV giới thiệu phần chú ý SGK.
- HS đọc chú ý SGK.
? Cho VD về hàm số đợc cho bởi công
thức.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- Xét hàm số y = f(x) = 3x
Hãy tính f(1)? f(5)? f(10)?
- Xét hàm số : y = g(x) =
x
12
Hãy tính g(2)? g(-4)?
- HS lên bảng tính :

2. khái niệm hàm số

Nếu đại lợng y phụ thuộc vào đại l-
ợng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị
của x ta luôn nhận đợc chỉ một giá trị
tơng ứng của y thì y đợc gọi là hàm số
của x và x gọi là biến số.
* Chú ý (SGK-TR63) :
+ Hàm số y = f(x) = 3x
f(1) = 3.1 = 3 ; f(5) = 3.5 = 15;
f(10) = 3.10 = 30
+ Hàm số : y = g(x) =
x
12
g(2) =
x
12
=
12
2
= 6
g(- 4) =
x
12
=
12
4
= -3
IV. củng cố - Luyện tập : (10 ph)
23

+ GV cho HS làm bài 24 SGK.
+ GV cho HS làm bài 35 SBT.
- Cho HS làm bài tập 25 SGK.
+ Bài 24(SGK-Tr63) :
Nhìn vào bảng thấy 3 điều kiện của hàm
sô đều thoả mãn, vậy y là một hàm số
của x.
+Bài 35(SBT-Tr ) :
a) y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào
sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta
chỉ có một giá trị tơng ứng của y.
x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch vì xy =
12 y =
x
12
b) y không phải là vì với x = 4 có hai giá
trị tơng ứng của y là 2 và -2.
y là căn bậc hai của x
c) y là một hàm số của x. Đây là hàm
hằng vì ứng với mỗi giá trị của x, chỉ có
một giá trị tơng ứng của y bằng 1.
Bài 25
f






2

1
= 3.
4
3
11
4
3
1
2
1
2
=+=+






f(1) = 3. 1
2
+1 = 4
f(3) = 3.3
2
+1 = 28
v. Hớng dẫn về nhà : (2 ph)
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm bài 26, 27, 28, 29, 30 SGK.














Ngy Son : . ./ . / 2009
Ngy ging : Lp 7A : // 2009
24
Lp 7B : .//2009
Tiết 30
luyện tập
A. mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Củng cố khái niệm hàm số. Rèn luyện khả năng nhận biết đại lợng này có phải
là hàm số của đại lợng kia không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
2/ Kĩ năng :
- Tìm đợc giá trị tơng ứng của hàm số theo biến số và ngợc lại.
3/ Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, thớc thẳng.
+ Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thớc thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
Sĩ số : Lớp 7A :

Lớp 7B :
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 13phút)
+ GV yêu cầu 2 HS lên bảng:
- HS1: Khi nào đại lợng y đợc gọi là
hàm số của đại lợng x?
Chữa bài 26 SGK.
- HS2: Chữa bài 27 SGK.
Đại lợng y có phải là hàm số của đại l-
ợng x không?
- HS3:Chữa bài 29 SGK.
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
+ GV nhận xét cho điểm.
-HS1:
Bài 26
x -5 -4 -3 -2 0
5
1
y= 5x-1 -26 -21 -16 -11 -1 0
- HS2: a) Đại lợng y là hàm số của đại l-
ợng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi
của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một
giá trị tơng ứng của y.
Công thức: xy = 15 y =
x
15
Y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị
của x chỉ có một giá trị tơng ứng của y
bằng 2.
- HS3:

Bài 29 (SGK-Tr64) : y = f (x) = x
2
2
f(2) = 2
2
- 2 ; f(1) = 1
2
- 2 = - 1
f(0) = 0
2
- 2 = - 2 ; f(-1) = (-1)
2
- 2 = -1
f(-2) = (-2)
2
- 2 = 2
III/ BàI MớI : Luyện tập (30 ph)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×