Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

van lop 8 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.09 KB, 89 trang )

Tuần 1: Bài 1
Kết quả cần đạt:
- Hiểu đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi tựu
trờng đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
- Phân biệt đợc cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ.
- Bớc đầu biết cácch viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài 1: Tiết 1:
Văn bản : Tôi đi học
Thanh Tịnh
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm văn học
3. Giáo dục:
- Giáo dục HS có tình cảm tha thiết đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trờng quê hơng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
II. Bài mới:(1)Trong sự nghiệp sáng tác của mình, Thanh Tịnh đã có mặt


trên khá nhiều lĩnh vực: Truỵên ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học
Song có lẽ ông thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ. Hôm nay cô trò ta sẽ cùng
hiểu thêm một truyện ngắn của ông. Đó là truyện ngắn Tôi đi học
H
?
Đọc chú thích trong SGK
Nêu một vài nét cơ bản về tác giả?
I. Đọc và tìm hiểu chung:(10)
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Thanh Tịnh(1911- 1988) quê ở
Huế. Sáng tác của ông đậm chất trữ
tình, tình cảm trong trẻo êm dịu.
Năm học : 2007 - 2008
1
?
G
G
G
?
?
?
?
?
?
?
?
Truyện ngắn Tôi đi học đợc rút
trong tập truyện nào?
Hớng dẫn đọc.
Nhận xét.

Lu ý chú thích SGK
Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
Vì sao?
Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng của
Tôi đợc kể theo thứ tự nào?
Dựa vào trình tự đó, hãy tìm bố cục
văn bản?
Kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên đợc
tác giả khơi nguồn từ thời điểm nào?
Vì sao?
Khi nhớ lại những kỉ niệm đó, nhân
vật tôi có cảm xúc nh thế nào?
Tác giả dùng nghệ thuật naqò để diễn
tả cảm xúc đó? Tác dụng?
Mỗi khi nhớ lại những kỉ niệm đó lòng
tôi lại thấy nh thế nào?
Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả?
- Tôi đi học in trong tập QUê
mẹ (1941)
2. Đọc:
GVđọc, HS đọc tiếp.
- Văn bản biểu cảm. Toàn truyện là
cảm xúc nhân vật tôi rong buổi tựu
trờng đầu tiên.
- Không gian và thời gian.
3. Bố cục:
- Đ1: Từ đầu -> rộn rã (Cảm xúc
khơi nguồn kỉ niệm)
- Đ2: Buổi mai-> ngọn núi (Tâm

trạng và cảm xúc của nhân vật tôi
trên đờng tới trờng
- Đ3: Trớc sân-> các lớp (Tâm trạng
và cảm xúc của tôi khi đứng giữa sân
trờng)
- Đ4: Ông đốc-> chút nào hết( Tâm
trạng của nhân vật tôi khi nghe gọi
tên và rời mẹ vào lớp)
- Đ5: Phần còn lại( Tâm trạng của tôi
khi ngồi vào chỗ của mình và đón
nhận tiết học đầu tiên)
II. Phân tích:
1. Cảm xúc khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu( đầu
T9) thời điểm khai trờng. Thiên
nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
Con ngời: mấy em bé rụt rè cùng mẹ
đến trờng-> gần gũi, quen thuộc.
- Tôi quên bầu trời quang đãng.
- Nghệ thuật: So sánh.
- Nao nức, mơn man, tng bừng, rộn
rã.
- Từ láy Nhằm diễn tả một cách cụ
thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc
thật của Tôi khi ấy. Các từ láy đó
đã góp phần rút ngắn khoảng cách
thời gian giữa quá khứ và hiện tại.
Chuyện đã xảy ra bao năm rồi mà
nh mới vừa xảy ra hôm qua, hôm
kia

=> Là những cảm xúc chân thực, rất
Năm học : 2007 - 2008
2
?
?
?
G
?
?
H
?
?
?
?
H
?
?
Qua phân tích em có nhận xét gì về
cảm xúc của tác giả ở đoạn 1?
Tâm trạng và cảm xúc cuả tác giả đợc
kể theo trình tự không gian nào?
Con đờng và cảnh vật trong buổi đầu
tiên tới trờng đợc tác giả cảm nhận nh
thế nào? Tại sao?
Đa bảng phụ.
Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì?
Hôm nay khi cùng mẹ tới trờng tôi
cảm thấy thế nào?
Đọc đoạn văn: Hai quyển vở
mới cầm nổi thớc bút Lu ý HS 2 chi

tiết
Có thể hiểu gì về nhân vật Tôi qua 2
chi tiết trên?
Khi mẹ bảo: Để mẹ cầm cũng đợc
nhân vật tôi có ý nghĩ gì?
ý nghĩ ấy diễn ra nh thế nào?
Tác giả dùng nghệ thuật nào ở câu văn
trên? í nghĩa của biện pháp nghệ thuật
đó?
Hết tiết 1-> tiết 2
Đọc từ Trớc sân trờng làng Mĩ Lí->
Trong các lớp
Trớc sân trờng làng Mĩ Lí lu lại trong
tâm trí tác giả có gì nổi bất?
Cảnh tợng đợc nhớ lại ấy có ý nghĩa
gì?
ngọt ngào và trong sáng.
2. Tâm trạng và cảmm xúc của tá giả
trong ngày đầu tiên đi học:
* Trên đờng tới trờng:(17)
- Con đờng: tự nhiên thấy lạ. Cảnh
vật đều thay đổi.
Hôm nay tôi đi học -> Dờu hiệu đổi
khác trong tình cảm và nhận thức của
một cậu bé ngày đầu tới trờng: Tự
nhiên thấy mình lớn lên, con đờng
làng không dài và rộng nh trớc nữa.
- Tôi không lội qua sông thả diều nh
thằng Quý và không ta đồng nô đùa
nh thằng Sơn nữa.

- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận
thức của bản thân, cậu bé tự thấy
mình lớn lên. Cho thấy nhận thức
của cậu bé về tính chất nghiêm túc
của sự học hành.
- Tôi thấy mình trang trọng và đứng
đắn.
- Tôi bặm tay ghì thật chặt
- Muốn thử sức mình.
- Muốn tự mình đảm nhận việc học
tập, muốn đợc chữgn chạc nh bạn,
không thua kém gì bạn.
- Chắc chỉ ngời lớn mới cầm đợc th-
ớc bút.
- ý nghĩ ấy thoáng qua nh một làn
mây lớt trên ngọn núi.
- Nghệ thuật: so sánh.
í nghĩ non nớt, thơ ngây không đọng
lại lâu. Diễn tả cảm xúc thật đẹp, thật
cao siêu, thật dịu dàng, trong
sáng.Thể hiện một khát vọng vơn tới
của 1 tâm hồn trẻ thơ
* Trên sân trờng:(19)
- Sân trờng dày đặc cả ngời. Ngời
nào cũng quân áo sạch sẽ, gơng mặt
tơi vui và sáng sủa.
- Phản ánh không khí đặc biệt của
ngày hội khai trờng thờng thấy ở nớc
ta. Đồng thời thể hiện tinh thần hiếu
học của nhân dân ta.

Năm học : 2007 - 2008
3
?
?
?
?
?
?
H
?
?
?
?
?
H
?
Cảm nhận của nhân vật tôi có gì khác
trớc về ngôi trờng?
Thủ pháp nghệ thuật gì đợc tác giả tiếp
tục sử dụng ở đây?
Tại sao tác giả lại không so sánh với
một ngôi biệt thự?
Từ đó tâm trạng Tôi có tâm trạng
nh thế nào?
Tác giả miêu tả nh thế nào về những
cậu học trò đứng xung quanh mình?
Tác giả dùng hình ảnh so sánh nào?
Hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì?
Đọc từ Ông đốc -> Hết.
Lúc xếp hàng nghe gọi tên tôi cảm

thấy nh thế nào?
Khi chuẩn bị bớc vào lớp Tôi có
hành động gì?
Tại sao? Theo em đây có phải là giọt
nớc mắt thể hiện sự yếu đuối của
Tôi?
Tâm trạng của em ngày đầu tiên đến
trờng có giống nh thế không?
Qua đó em thấy nhân vật Tôi la ngời
nh thế nào?
Theo dõi phần cuối của văn bản.
Vì sao trong khi xếp hàng, đi vào lớp
- Trờng xinh xắn oai nghiêm nh cái
đình làng Hoà ấp.
- Nghệ thuật: so sánh.
- So sánh lớp học với đình làng- nơi
thờ cúng tế lễ, nơi thiêng liêng, cất
giấu những điều bí ẩn-> Diễn tả cảm
xúc thiêng liêng của tác giả veef mái
trờng, đề cao trí thức của con ngời
trong trờng học.
- Tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Họ nh con chim non đứng bên bờ
tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay,
nhng còn ngập ngừng e sợ.
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm
trạng thể hiện sự non nớt, thơ ngây
của những cậu học trò lần đầu tiên
đến trờng. Đồng thời thể hiện khát
vọng bay bổng của tác giả đối với tr-

ờng học.
- Tim nh ngừng đập, quên cả mẹ
đứng sau, giật mình và lúng túng.
- Bất giác quay lng lại, dúi đầu vào
lòng mẹ nức nở khóc theo.
Tôi khóc một phần vì phải xa mẹ
vì nớc mắt hay lâythấy các bạn khác
khóc cũng khóc theo. Và khóc một
phần vì lo sợ( do phải tách khỏi ngời
thân để bớc vào môi trờng hoàn toàn
mới lạ). Một phần vì sung sớng( lần
đầu tiên đợc tự mình tự học tập). Nh-
ng đây là những giọt nớc mắt báo
hiệu sự trởng thành, những giọt nớc
mắt ngoan chứ không phải giọt nớc
mắt vòi vĩnh nh trớc nữa.
- Bài hát: ngày đầu tiên đi học
- Là ngời rất giàu tình cảm, với trờng
lớp và ngời thân. Có những dấu hiệu
nhận thức và tình cảm ngay từ ngày
đầu tiên đi học.
* Trong lớp học:(13)
- Tôi bắt đầu cảm nhận đợc sự độc
lập của mình khi đi học. Tôi cảm
thấy bớc vào lớp học là bứơc vào thế
giới riêng của jmình, phải tự mình
Năm học : 2007 - 2008
4
?
?

?
G
?
?
?
?
?
?
Tôi lại cảm thấy Trong thời thơ ấu
tôi cha lần nào thấy xa mẹ thôi nh lần
này?
Những cảm nhận của Tôi khi bớc
vào lớp là gì?
Lạm nhận?
Em có thể hiểu nh thế nào về cảm giác
của tôi lúc này?
Đa 2 chi tiết cuối.
Các chi tiết cuối thể hiện tâm trạng
nào trong lòng tác giả?
Dòng chữ Tôi đi học cuối truyện có
ý nghĩa nh thế nào?
Qua phân tích, trong ngày đầu tiên tới
trờng nhân vật tôi mang tâm trạng cảm
xúc nh thế nào?
Ngoài nhân vật Tôi truyện còn có
những nhân vật nào?
Em cảm nhận nh thế nào về các buổi
phụ huynh trong buổi tựu trờng?
Khi đón học sinh tới trờng ông đốc có
làm tất cả, không còn có mẹ ở bên

cạnh nh khi ở nhà
- Mùi huơng lạ xông lên.
- Trông hình gì cũng thấy lạ và hay
hay.
- Nhìn bàn ghế lạm nhận là vật
riêng của mình.
- Nhìn ngời bạn không cảm thấy xa
lạ chút nào.
- Quyến luyến
- Nhận những gì không phải là của
mình.
- Cảm giác vừa gần gũi vừa xa lạ. Lạ
vì lần đầu tiến đợc vào một lớp học,
một môi trờng sạch sẽ ngay ngắn.
- Chi tiết:
+ Một con chim non thèm thuồng
nhìn theo cánh chim.
+ Những tiếng phấn của thầy đánh
vần đọc.
- Một chút luyến tiếc khi phải từ giã
tuổi thơ, từ giã những trò chơi cũ của
mình để bớc vào giai đoạn mới của
cụôc đời. Tự tin bớc vào giờ học, bắt
đầu trởng thành trong nhận thức và
việc học tập của bản thân, tập làm
ngời lớn.
- Vừa khép lại bài văn vừa mở ra một
thế giới mới, một bầu trời mới,một
giai đoạn mới trong cuộoc đời đứa
trẻ. Dòng chữ chậm chập và chập

chững xuất hiện lần đầu tiến trên
tráng giấy trắng tinh, thơm tho, tinh
khiết nh niềm tự hào hồn nhiên và
trong sáng củaTôi và của lòng ta
khi nhớ laị tuổi thiếu thời. Dòng chữ
thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
=> Hồi hộp, bỡ ngỡ,lo sợ và cuối
cùng là tự tin đón nhận giờ học đầu
tiên.
3. Cảm nhận và cử chỉ thái độ của
ngời lớn:(9)
- Phụ huynh: chăm lo, chuẩn bị chu
đáo.
- Ông đốc:
+ Nói sẽ.
+ Cặp mắt hiền từ, cảm động.
+ Tơi cời, nhẫn nại, chờ
Năm học : 2007 - 2008
5
?
?
?
?
?
?
?
?
?
cử chỉ, thái độ ra sao?
Em thấy ông đốc là ngời nh thế nào?

Em có nhận xét gì về thầy giáo trẻ?
Tìm chi tiết?
Qua những cử chỉ hoạt động của ngòi
lớn, ta nhận thấy điều gì?
ở lớp 7 các em đợc học văn bản nào
nói về ngày đến trờng của học sinh có
sự lo lắng, yêu thơng của cha mẹ?
Nét đặc sắc về bố cục của tác phẩm?
Tác giả dùng những phơng thức biểu
đạt nào?
Ngoài ra còn có yếu tố nào tạo nên sự
cuốn hút của tác phẩm?
Bằng các nét nghệ thuật đó, tác giả
muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì?
Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc
của nhân vật Tôi trong truyện?
-> Từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: Vui tính, yêu thơng
học trò.
=> Trách nhiệm, tấm lòng của gia
đình và nhà tr ờng đối với thế hệ t ơng
lai( Tác giả nhớ về hình ảnh của
những ngời lớn với thái độ quý trọng,
biết ơn).
- Văn bản: Cổng trờng mở ra của Lí
Lan.
III. Tổng kết:(6)
* Bố cục theo dòng hồi tởng, cảm
nghĩ của nhân vật theo trình tự thời
gian của buổi tựu trờng.

- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả và
biểu cảm( Bộc lộ tâm trạng cảm xúc)
- Các cqách so sánh, tình huống
truyện, tình cảm của những ngời lớn
đối với các con nhỏ
* Qua truyện ngắn tác giả muốn nói
với chúng ta: Trong cuộc đời mỗi
con ngời, kỉ niệm trong sáng của tuổi
học trò nhất là buổi tựu trờng đầu
tiên thờng đợc nhớ mãi.
IV. Luyện tập:(6)
- Đó là những cảm xúc chân thựu,
sâu lắng, thiết tha.
III. H ớng dẫn học sinh học bài :
- Đọc toàn bộ tác phẩm.
- Học nội dung đã phân tích.
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị: Trong lòng mẹ.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Năm học : 2007 - 2008
6
Ngữ văn: Bài 1: Tiết 3:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Ph ần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện t sy trong việc nhận thứuc mối quan hệ giữa cái chúng và cái riêng

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng
và nghĩa hẹp.
3. Giáo dục:
- Có ý thức lựa chọn khi sử dụng từ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Đọc chuẩn bị bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
II. Bài mới:(1)ở lớp 7 các em đã đợc học về hai mối quan hệ nghĩa của từ:
Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Sang chơng trình lớp 8 các em sẽ đợc
học về mối quan hệ khác về nghĩa của từ, đó là mối quan hệ bao hàm. Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu mối quan hệ đó trong bài hôm nay.
G
H
?
?
?
Đa sơ đồ
Quan sát sơ đồ trên và cho biết: Nghĩa
của từ Động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ Thú, Chim,
cá? Vì sao?
Nghĩa của từ Thú rộng hơn hay hẹp
hơn từ voi, hơu?
Ngoài voi, hơu ra còn có những động

vật nào thụôc lớp thú?
Tơng tự nh vậy, hãy so sánh nghĩa của
từ chim với từ tu hú, sao và nghĩa của
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp:(28)
* Ví dụ:

Động vật
Thú Chim Cá
Voi, hơu Thu hú, sáo Cá rô, thu
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá.> Phạm vi
nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa
của ả 3 từ thú, chim, cá.
- Từ Thú nghĩa rộng hơn từ voi, h-
ơu
- Mèo, hổ, báo, voi
- Từ chim nghĩa rộng hơn từ thu hú,
sáo; Từ các nghĩa rộng hơn từ các rô,
Năm học : 2007 - 2008
7
?
?
?
H
?
H
?
từ cá với các từ cá rô, cá thu ? Vì
sao?

Nh vậy, nếu so sánh nghĩa của các từ
thú, chim, cá với các từ tu hú, sáo, cá
rô, cá thu, voi, hơu thì có thể coi các từ
nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa
hẹp?
Qua đó em hiểu nh thế nào về từ có
nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?
Quan sát trên sơ đồ trên, em thấy một
từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có
nghĩa hẹp đợc không? Cụ thể là từ
nào?
Đọc ghi nhớ:SGK T10
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ
sau?
( Có thể vẽ theo sơ đồ hình tròn)
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
cá thu.( Vì phạm vi nghĩa của từ chim
bao hàm nghĩa của từ tu hú, sáo.
Phạm vị nghĩa của từ cá bao hàm cá
rô, cá thu.
- Từ có nghĩa rộng: Thú, chim, cá.
- Từ có nghĩa hẹp; Voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu
=> Từ có nghĩa rộng là từ có phạm vi
nghĩa bao hàm nghĩa của 1 số từ ngũa
khác.
=> Từ có nghĩa hẹp là từ có phạm vi
nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của 1 từ ngữ khác.

=> Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa
hẹp với một từ ngữ khác.
GV: Nh vậy nghĩa của 1 từ ngữ có thể
khái quát( rộng hơn) hoặc ít khái
quát( hẹp hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Đó chính là cấp độ khái quát nghĩa
của từ ngữ.
* Ghi nhớ: SGK T10.
III. Luyện tập:(15)
1. Bài tập 1:
a. Y phục
Quần áo
Q đùi, dài áo dài, áo sơ mi
b.
áung Súng
S

Bom

Vũ khí
2. Bài tập 2:
a. Chất đốt b. Nghệ thuật
Năm học : 2007 - 2008
8
S tr
ờng,
đại
bác
Bom bi,

ba càng
?
?
?
của từ ngữ ở mỗi nhóm sau?
Tìm các từ ngữ nghĩa hẹp ?
Chỉ ra những từ ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ?
Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm
vi nghĩa, 1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa
hẹp?
c. Thức ăn d. Nhìn
e. Đánh
3. Bài tập 3:
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô
b. Kim loại: sắt, đồng, chì, thiếc
c. Hoa quả: Chuối, mít, nhãn, dứa
d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác, cậu,
e. Mang: xách, khiêng, gánh
4. Bài tập 4:
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai.
5. Bài tập 5:
- Từ có nghĩa rộng: Khóc
- Từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
III. H ớng dẫn học sinh học bài :
- Học nội dung bài.
- Làm bài tập.

- Chuẩn bị: Trờng từ vựng
Năm học : 2007 - 2008
9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài 1: Tiết 4:
Tính thống nhất của chủ đề của văn bản
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất của chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thông nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì
đối tợng trình bày, chọn lựa và sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật
ý kiến căm xúc của mình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
3. Giáo dục:
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Đọc bài mới.
- Chuẩn bị theo hớng dẫn SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
II. Bài mới:(1)
H
?

?
?
?
Đọc thầm văn bản.
Theo em đối tợng chính đợc thể hiện
trong văn bản là ai? Đó có chính
phải là tác giả không?
Trong văn bản này tác giả nhớ lại
những kỉ niệm nào trong thời thơ ấu
của mình? Sự hồi tởng ấy đã gợi lên
những cảm xúc nào trong lòng tác
giả?
Vấn đề chính mà tác giả nêu ra trong
văn bản này là gì?
Đối tợng và vấn đề chính nêu ra
trong văn bản chính là chủ đề của
văn bản. Hãy phát biểu chủ đề của
I. Chủ đề của văn bản:(6)
* Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
- Đối tợng: Nhân vật tôi hay chính là
tác giả.
-
- Vấn đề chính:
+ Những kỉ niệm sâu sắc trong buổi
đầu tiên đi học.
+ Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến
không thể nào quên về tâm trạng náo
nức,bỡ ngỡ của nhân vật tôi về buổi
tựu trờng đầu tiên.
-> Chủ đề của văn bản: Những kỉ niệm

sâu sắc về buổi tựu trờng đầu tiên của
Tôi
Năm học : 2007 - 2008
10
?
H
H
?
?
?
?
?
?
?
văn bản Tôi đi học?
Qua văn bản trên, hãy rút ra khái
niệm về chủ đề của văn bản?
Đọc khái niệm.
Nhắc lại chủ đề của văn bản Tôi đi
học?
Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buổi tựu trờng đầu
tiên?
Trong văn bản có từ ngữ nào đợc lặp
đi lặp lại nhiều lần?
Hãy tìm một số câu văn nhắc đến kỉ
niệm của tác giả trong buổi tựu tr-
ờng?
Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm

trạng đó in sâu trong lòng nhân vật?
Những từ ngữ nào nêu bật cảm giác
mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của Tôi khi
cùng mẹ đến trờng, cùng các bạn
vào lớp?
Khi cùng mẹ đến trờng tôi cảm thấy
thê nào?
Cảm nhận của tác giả về ngôi trờng
trong buổi đầu tiên đi học ra sao?
=> Chủ đề là đối t ợng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản:(17)
* Ví dụ: văn bản Tôi đi học
- Nhan đề văn bản.
- Những từ ngữ đợc lặp lại nhiều lần:
+ Đại từ Tôi
+ Những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng, lần đầu tiên đến trờng, đi
học, hai quyển vở mới
- Những câu văn:
+ hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu mơn
man của buổi tựu trờng
GV: Nh vậy căn cứ vaò nhan đề của
văn bản,các từ ngữ câu văn nói về tâm
trạng náo nức,ngỡ ngàng, cảm giác
trong sáng của tác giả trong buổi tựu
trờng đầu tiên ta có thể khẳng định văn
bản nói về những kỉ niệm trong buổi

tựu trờng đầu tiên. Văn bản Tôi đi
học tập trung hồi tởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên.
- Các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in
sâu trong lòng tác giả:
+ Hàng năm lòng tôi lại náo nức.
+ Tôi quên thế nào đợc.
+ Mỗi lần thấy mấy em nhỏ lòng tôi
lại thấy tng bừng rộn rã.
- Các từ ngữ nêu bật cảm xúc của tác
giả:
+ Khi cùng mẹ đến trờng:
. Về con đờng: nay thấy lạ.
. Cảnh vật: thay đổi.
+ Trên sân trờng:
. Cảm nhận về ngôi trờng khác trớc:
xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình làng
Hoà ấp, sân rộng hơn, > khiến lòng
tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
+ Khi xếp hàng vào lớp: Thấy bỡ ngỡ,
Năm học : 2007 - 2008
11
?
?
?
?
?
H
?

?
H
?
?
?
?
Khi xếp hàng vào lớp tác giả thấy
thế nào?
Trong lớp học?
Các từ ngữ, câu văn, chi tiết có tập
trung diễn đạt chủ đề của văn bản
không? Có từ ngữ chi tiết nào bị xa
rời chủ đề không?
Văn bản trên có tính thống nhất
không?
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
Rút ra ghi nhớ.
Qua phân tích, em thấy tính thống
nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi
học đợc thể hiện qua những phơng
diện nào?
Nh vậy để viết hoặc hiểu 1 văn bản
có cần phải xác định chủ đề của văn
bản không? Chủ đề của văn bản đợc
thể hiện qua những phơng diện nào?
Đọc ghi nhớ.
Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
Văn bản trên viết về đối tợng nào và

về vấn đề gì?
Các đoạn văn trình bày đối tợng và
vấn đề theo thứ tự nào?
Theo em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không? Vì sao?
lúng túng.
+ Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, nhớ
nhà
-> Các từ ngữ, câu văn, chi tiết chỉ tập
trung diễn đạt chủ đề của văn bản,
không xa rời hoặc bị lạc sang chủ đề
khác.
-> Văn bản mang tính thống nhất về
chủ đề
( Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản có liên hệ mật thiết với tính mach
lạc và tính liên kết. Một văn bản không
mạch lạc, không liên kết thì văn bản đó
không đảm bảo tính thống nhất)
- Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản đợc thể hiện qua các phơng diện:
+ Hình thức: Nhan đề văn bản.
+ nội dung:
. Quan hệ giữa các phần của văn bản.
. Các từ ngữ then chốt đợc lặp đi lặp
lại.
+ Đối tợng: xoay quanh nhân vật Tôi
=> Để viết hoặc hiểu một văn bản cần
xác định chủ đề đợc thể hiện ở nhan
đề, đề mục, trong quan hệ giữa các

phần của văn bản và các từ ngữ then
chốt thờng lặp đi lặp lại.
III. Luyện tập:(15)
1. Bài tập 1:
Văn bản: Rừng cọ quê tôi
a. Văn bản nói về cây cọ ở vùng Sông
Thao, quê hơng tác giả.( Đối tợng)
- Thứ tự trình bày: Miêu tả hình dáng
cây cọ-> sự gắn bó cây cọ với tuổi thơ
của tác giả-> tac dụng của cây cọ->
tình cảm gắn bọ của cây cọ với ngời
dân sông Thao.
- Khó có thể thay đổi trật tự sắp xếp vì
các phần đợc sắp xếp theo một ý đồ đã
định. Các ý đã rành mạch, liên tục, có
thể thay đổi vị trí của ý 2 và ý 3 cho
nhau.
b. Chủ đề của văn bản: Vẻ đẹp và ý
nghĩa rừng cọ quê tôi.
c. Chủ đề đợc thể hiện trong toàn văn
bản qua:
+ Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê
Năm học : 2007 - 2008
12
?
?
?
H
?
?

Hãy nêu chủ đề của văn bản?
Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn
văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến
cuộc sống của ngời dân. Hãy chứng
minh điều đó?
Tìm các từ ngữ các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của văn bản?
Đọc yêu cầu bài tập 2.
ý nào làm cho bài văn lạc đề?
Bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh lại các
từ, các ý cho thật sát với yêu cầu của
đề bài?
tôi.
+ Các ý của văn bản: miêu tả hình
dáng, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ
tác giả, tác dụng của cây cọ và tình
cảm của cây với ngời.
d. Từ ngữ đợc lặp lại nhiều lần: rừng
cọ, lá cọ,cây cọ.
- Các câu văn tiêu biểu:
+ Chẳng có nơi nào đẹp rừng cọ trập
trùng.
+ Thân cọ không thể quật ngã.
+ Căn d ới rừng cọ.
+ Cuộc sống quê tôi gắn với cây cọ.
+ Ngời sông Thao rừng cọ quê mình.
2. Bài tập 2:
ý b và d: có thể làm cho bài văn lạc đề
vì nó không phục vụ cho việc chứng
minh luận điểm.

3. Bài tập 3:
- Có ý lạc chủ đề: c, g
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhng do
cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập
trung vào chủ đề: b,e
- Có thể sắp xếp nh sau;
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em
nhỏ núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến
trờng lòng tôi lại náo nức, rộn rã, xốn
xang.
b. Con đờng thờng đi lại lắm lần tự
nhiên thấy nhiều cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở,
bút thớc nh một cậu học trò thực sự.
d. Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e. Cảm thấy gần gũi, thân thơng đối
với lớp với những ngời bạn mới.
III. H ớng dẫn học sinh học bài :
- Nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị: Bố cục của văn bản.
- Tiết sau: Trong lòng mẹ.
Năm học : 2007 - 2008
13
Tuần 2: Bài 2
Kết quả cần đạt:
- Hiểu nỗi đau chú bé mồ côi cha phải sống xa mẹ và tình yêu thơng vô bờ của chú
đối với ngời mẹ bất hạnh đợc thể hiện cảm động trong đoạn trích hồi kí Những
ngày thơ ấu của Nguyên Hồng

- Nắm đợc thế nào là trờng từ vựng; bớc đầu biết vận dụng kiến thức về trờng từ
vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
- Biết cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài của văn bản.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài 2: Tiết 5 + 6:
Văn bản : Trong lòng mẹ
( Trích Những ngày thơ ấu)
Nguyên Hồng
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng,
cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên
Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật ,khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói
nét mặt, tâm trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tâm trạng
và cảm xúc của nhân vật.
3. Giáo dục:
- Tình yêu thơng,kính trọng cha mẹ, phê phán những hủ tục lạc hậu.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Câu hỏi: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản Tôi đi học. Qua truyện

ngắn, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
Đáp án:
Năm học : 2007 - 2008
14
- NT: Bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của
buổi tựu trờng. Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả và biểu cảm( Bộc lộ tâm trạng
cảm xúc). Đùng lối so sánh đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi tả.
ND: Qua truyện ngắn tác giả muốn nói với chúng ta: Trong cuộc đời mỗi con ngời,
kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò nhất là buổi tựu trờng đầu tiên thờng đợc nhớ
mãi.
II. Bài mới:(1)Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thơì thơ
ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu
thuyết tự thuật Những ngày thơ ấu. Kỉ niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò
chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ là một trong những chơng truyện
hay và cảm động nhất của tác phẩm.
?
?
G
G
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Nêu vài nét khái quát về tác giả?
Đoạn trích Trong lòng mẹ trích

trong tác phẩm nào?
Hớng dẫn đọc
Nhận xét.
Văn bản thuộc thể loại văn gì?
Em hiểu gì về thể loại hồi kí?
Truyện gì đợc kể lại trong hồi kí
này?
Nhân vật chính trong hồi kí này là
ai?
Câu chuyện của bé Hồng đợc kể
trong nhữn sự việc chính nào?
Dựa vào các sự việc trên hãy tìm bố
cục của văn bản?
Cùng với nhân vật bé Hồngcòn có
một nhân vật đợc nhà văn miêu tả
khá rõ nét trong phần đầu của văn
bản đó là ai?
Cuộc trò chuyện giữa bà cô và bé
Hồng diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Cuộc gặp gỡ ấy do ai chủ động tạo
I. đọc và tìm hiểu chung:(10)
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Nguyên Hồng(1918 1982). Quê ở
Nam Định, là nhà văn lớn của dân tộc
Việt Nam.
- Đoạn trích Trong lòng mẹ là chơng
IV của tập hòi kí Những ngày thơ ấu.
2. Đọc và tìm bố cục:
- GV, HS đọc văn bản.
- Thể loại Hồi kí

- Ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra
trong cuộc đơì con ngời cụ thể, thờng đó
là tác giả.
- Chuyện bé Hồng là đứa trẻ mồ côi cha
sống trong sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ
hàng vẫn một lòng yê thơng kính mến
ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Nhân vật tôi- Chính là tác giả Nguyên
Hồng.
- Cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp
gỡ bất ngờ của bé Hồng với mẹ.
* Bố cục: 2 phần
- P1: Từ đầu-> ngời ta hỏi đến chứ
- P2: Phần còn lại
II. Phân tích:
1. Nhân vật bà cô qua caí nhìn và tâm
trạng của bé Hồng:(26)
* Hoàn cảnh:
+Bé Hồng cha đoạn táng bố.
+Gần đến ngày giỗ đầu.
+ Mẹ vẫn cha về.
+ Bé Hồng chỉ nghe tin đồn về mẹ.
- Do bà cô chủ động tạo ra.
Năm học : 2007 - 2008
15
?
?
?
?
?

?
?
?
?
?
?
ra?
Câu văn nào cho ta biết điều đó?
Đọc đến đây, em có nhận xét gì về
cử chỉ cời hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cô đối với đứa cháu?
Nhng bé Hồng lại nhận ra điều gì
trong cử chỉ và câu hỏi ấy của cô
mình?
Rờt kịch?
Vậy thực chất cử chỉ của câu hỏi
của bà cô có phản ánh đúng tâm
trạng và tình cảm của bà ta với chị
dâu: mẹ bé Hồng, với đứa cháu ruột
:bé Hồng không? Đó là thái độ gì?
Sau lời từ chối của bé Hồng,bà cô
lại hỏi gì? Giọng nói của bà ta nh
thế nào?
Bà ta còn có cử chỉ gì đặc biệt?
Thấy bé Hồng im lặng,bà ta còn
làm gì nữa? Với thái độ ra sao?
Nhng trong câu nói của bà ta, bà ta
cố tình ngân dài ra từ nào?
Tại sao bà ta lại ngân dài ra nh vậy?
Đến đây ta có thể hiểu mục đích

cuộc nói chuyện mà bà ta đặt ra với
bé Hồng là gì?
Mặc cho đứa cháu Cời dài trong
tiếng khóc đau đớn xót xa thì bà
cô vẫn tiếp tục làm gì?
Nội dung những câu chuyện bà cô
kể nhằm vào ai?
- một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cời hỏi:
Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá
chơi với mẹ mày không?
- Nụ cời và câu hỏi có vẻ tỏ ra quan tâm,
thơng cháu lại đánh vào tính thích
chuyện mới lạ, thích đi xa của trẻ( đi xa
đợc gặp mẹ đứa trẻ nào cũng thích)khiến
ngời đọc có thể tởng đây là một bà cô
tốt bụng, thơng anh chị, thơng cháu mồ
côi.
- ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét
mặt khi cời rất kịch.
- Giống ngời đóng kịch trên sân khấu,
nhập vai biểu diễn, nghĩa là rất giả dối.
- Không thực chất bà ta cời hỏi ngọt
ngào,dịu dàng nhng không hề có ý định
tốt đẹpđối với cháu mà nh đang bắt đầu
một trò đùa tai ác với chính đứa cháu
nhỏ đáng thơng của mình.
- Hỏi luôn giọng vẫn ngọt:
Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm,
có nh dạo trớc đâu.
- Hai con mắt long lanh của cô tôi chằm

chặp đa nhìn tôi.
- Vỗ vai tôi cời mà nói:
Mày dại quá, cứ vào đi,tao chạy cho tiền
tàu. Vào bắt mợ mày may vá sắm sửa và
thăm em bé chứ.
- Hai tiếng Em bé ngân dài, thật ngọt,
thật rõ.
- Rõ rang là bà ta đã thể hiện sự săm soi,
châm chọc nhục mạ đứa bé tự trọng và
ngây thơ bằng cách, xoáy vào nỗi đau,
nỗi khổ tâm của nó.
Câu nói của bà ta không chỉ để lộ rõ sự
ác ý mà đã chuyển sáng sự châm chọc,
nhục mạ đứa cháu của mình. Quả không
gì cay đắng bằng khi vết thơng lòng bị
ngời khác mà lại chính là cô mình.
- Vộn tơi cời kể chuyện cho tôi nghe.
- Chuyện về chị dâu mình: Ngồi cho con
bú bên rổ bóng đèn, ăn vận rách rới, mặt
mày xanh bủng, ngời gày rạc không dám
gặp ngời làng
Năm học : 2007 - 2008
16
?
?
?
?
?
H
?

?
Câu chuyện bà ta kể có gì trái ngợc
với câu nói nào trớc đó? Bà ta kể
nh vậy nhằm mục đích gì?
Sau đó bà ta còn làm gì?
Em có nhận xét gì về thái độ của bà
ta ở đoạn truyện này?
Qua đó em thấy nhân vật bà cô là
ngời mang tính cách nh thế nào?
Khắc hoạ nhân vật hình ảnh ngời
cô, tác giả muốn tố cáo hạng ngời
nào trong xã hội?
Tóm tắt lại văn bản.
Trớc câu hỏi ngọt nhạt của bà cô,bé
Hồng có hành động gì?Bé trả lời cô
nh thế nào?
Thực ra có phải bé Hồng không
muốn vào thăm mẹ không? Vì sao
bé lại không nói thực lòng mình?
- Trái với câu: Mợ mày phát tài lắm.
Mục đích: muốn làm cho đứa cháu đau
khổ hơn nữa,lúng túng, thê thảm hơn.
- Đổi giọng, vỗ vai, nghiêm nghị. Tỏ sự
ngậm ngùi thơng xót thầy tôi.
- Bà ta tỏ ra lạnh lùng vô cảm trớc sự đau
đớn, xót xađến phẫn uất của đứa cháu, kể
về sự đói rách, túng thiếu của ngời chị
dâu với vẻ thích thú ra mặt. Cử chỉ và lời
nói tiếp theo của bà ta là s thay đổi phép
tấn công đứa cháu mà thôi. Khi thấy

cháu lên tới tận cùng nỗi phẫn uất, đau
đớn bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi thơng xót.
=> Bà cô là ng ời đàn bà lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm tàn nhẫn.
- Hạng ngời sống tàn nhẫn khô héo cả
tình cảm máu mủ ruột già trong cái xã
hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ
và không phải không còn tồn tại trong xã
hội ngày nay. Bà ta chính là đại diện cho
một quạn niệm cổ hủ, lạc hậu đầy định
kiến đối với ngời phụ nữ trong xã hội cũ:
Luật tam tòng tứ đức
- Hình ảnh bà cô gây cho ngời đọc sự
khó chịu, căm ghét nhng cũng chính là
hình ảnh tơng phản giúp tác giả thể hiện
hii\nhf ảnh ngời mẹ và tình cảm của bé
Hồng đối với mẹ.
2. Tâm trạng bé Hồng:
a. Trong cuộc trò chuyện với ngời cô:
(15)
- Cúi đầu không đáp.
- Cời đáp lại: Không! cháu không muốn
vào cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
- Bé đã toan trả lời là có. Vì đứa bé nào
chẳng muốn có mẹ ở bên, chẳng muốn
đợc ở gần mẹ. Nhng em đã sớm nhận ra
sự lừa mị giả dối trong giọng nói của bà
cô. Bé cúi đầu im lặng, cúi đầu là để suy
nghĩ., tìm kiếm một câu trả lời,một cách
đối phó. Và bé đã tìm một cách ứng xử

thích đáng: Cũng cời và từ chối dứt
khoát,lại còn nói lí do một cách rất có lí
tạoi sao lại dám từ chối lời đề nghị tốt
đẹp của bề trên: Vì cuối năm thế nào mợ
cháu cũng về.
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.
Năm học : 2007 - 2008
17
?
?
?
?
?
?
?
?
Khi bà cô mỉa mai: Mợ mày phát
tài lắm bé Hồng có tâm trạng ra
sao?
Khi ngời cô nhắc đến Em bé với
giọng kéo dài thì thái độ bé Hồng
nh thế nào?
Tại sao bé Hồng lại khóc? Có phải
bé buồn và giận mẹ?
Chi tiết Tôi cời dài trong tiếng
khóc có ý nghĩa gì? Em hiểu nh
thế nào về cái cời ấy của bé Hồng?
Nghe cô kể về mẹ, bé Hồng có tâm
trạng ra sao? Tìm từ ngữ, câu văn
thể hiện rõ tâm trạng này của bé?

Tác giả sử dụng nghệ thuật nào
trong câu văn?
Cách sử dụng từ ngữ ở câu văn này
đặc biệt? Tác dụng của cách sử
dụng từ ngữ đó?
Khi miêu tả tâm trạng của bé Hồng
trong cuộc trò chuyện với ngời cô
tác giả chủ yếu sử dụng phơng thức
biểu đạt nào? Tác dụng của phơng
thức này?
- Nớc mắt ròng ròng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hoà, đầm đìa ở cằm và ở
cổ.
- Cời dài trong tiếng khóc.
- Chỉ vì tôi thơng mẹ và căm tức sao mẹ
tôi lại vì sợ hãi những thành kiến tàn ác
mà xa lìa anh em tôi.
GV: Trớc những câu hỏi, lời châm chọc
nh xát muối vào lòng, chứa đầy sự mỉa
mai chua caycủa ngời cô,lòng bé Hồn
càng thắt lại vì đau đớn vì tủi nhục. Xúc
động vì thơng mẹ, căm tức hủ tục, thành
kiến tàn ác đã làm cho mẹ con bé phải xa
lìa. Thơng mẹ, thơng thân, đau đớn, tủi
nhục, nỗi tích tụ ấy ngaỳ càng tích tụ
dâng, dờng nh không kìm nén đợc trào ra
thành dòng nớc mắt tủi hờn chan hoà,
đầm đìa
- Cời mỉa mai căm giận hủ tục phong
kiến lạc hậu đã làm cho mẹ bé phaỉ bỏ

con đi tha hơng cầu thực, sinh nở một
cách lén lút Câu văn đã thể hiện một
cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cờng độ của
cảm xúc tâm trạng của nhân vật.
- Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng.
- Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi
một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh,đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn,
mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới
thôi.
- Nghệ thuật: động từ mạnh.
- Hình ảnh so sánh đặc sắc.
Diễn tả sự căm giận cao độ những hủ
tục xấu xa của xã hội phong kiến thể
hiện tâm trạng đau đớn, uất ức của chú
bé Hồng lên đến cực điểm. Nguyên
Hồng đã bộc lộ lòng căm thù tột cùng ở
những giây phút này bằng các chi tiết
thật ấn tợng,lời văn dồn dập với các hình
ảnh, động từ thật mạnh mẽ.
- Phơng thức biểu cảm-> Bộc lộ một
cách trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm
hồn đầy đau đớn, tủi hờn của bé Hồng.
=> Nỗi cay đắng, tủi cực cùng tình yêu
th ơng mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ .
Năm học : 2007 - 2008
18
?
?
?

?
?
?
?
Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của
bé Hồng trong cuộc trò chuyện với
ngời cô?
Trên đờng đi học về, nhìn thấy ngời
ngồi trên xe giống mẹ bé Hồng đã
làm gì? Bé có suy nghĩ ra sao?
Em có nhận xét gì về cách miêu tả
hành động suy nghĩ của bé Hồng
trong đoạn văn này? Đặc biệt là
biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở
đây?
Bé Hồng có những biểu hiện gì khi
gặp mẹ?
Có phải vì đuổi theo xe mệt quá
nên bé mới thở hồng hộc không?
Các chi tiết trên cho thấy điều gì
đang diễn ra trong lòng bé?
Trong lòng mẹ bé Hồng có những
cảm giác gì?
b. Khi bất ngờ đợc gặp mẹ:(14)
- Đuổi theo gọi bối rối.
- Nếu ngời ấy quay lại là một ngời khác
thì thật là trò cời tức bụng cho lũ bạn
tôi và cái lần đó không những làm tôi
cực mà còn tủi thẹn nữa, khác gì ảo ảnh
của một dòng nớc trong suốt chảy dới

bóng râm đã hiện ra trớc con mắt gần rạn
nứt của ngời bộ hành ngã gục giữa sa
mạc.
- Nghệ thuật: So sánh
-> Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi cuống
quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn đầy hi
vọng; Tiếng gọi vang lên giữa đờng thể
hiện sự khát khao tình mẹ, niềm ớc ao đ-
ợc gặp mẹ đang cháy bỏng trong tâm
hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi. Lối so
sánh của Nguyên Hồng khi diễn tả suy
nghĩ của bé Hồng. Diễn tả đợc nỗi khát
khao cao độ mong muốn đợc gặp mẹ của
bé Hồng. Nừu đợc gặp mẹ là tột cùng
hạnh phúc những nếu không phải là mẹ
thì cũng tột cùng đau đớn. Lối so sánh
cũng rất phù hợp với lối ví của ngời Việt
Nam ta về tình mẹ con: Nghĩa mẹ nh
nứơc trong nguồn chảy ra. Đó chính là
phong cách văn chơng, cái sâu sắc nồng
nhiệt rất riêng của Nguyên Hồng.
- Thở hồng hộc
- Chán đẫm mồ hôi
- Ríu cả chân lại.
- Oà lên khóc rồi cứ thế nức nở.
- Thực ra xe kéo chạy rất chậm, chỉ vài
giây bé đã đuổi kịp xe. Vậy thì thở hồng
hộc, trán đẫm mồ hôi không phải vì mệt
mà đó là biểu hiện của sự xúc động
mạnh mẽ. Bé không oà khóc ngay khi

nhận ra mẹ mà chỉ đến khi nhận đợc sự
âu yếm vỗ về của mẹ( xoa đầu) thì niềm
vui sớng ấy mới vỡ oà ra thành tiếng
khóc.
- Cảm giác:
+ ấm áp mơn man khắp da thịt
+ Hơi thở, hơi quần áo của mẹ thơm tho
một cách lạ thờng.
+ Phaỉ bé lại mới thấy ngời mẹ có một
êm dịu vô cùng.
- Cảm giác đợc miêu tả rất chân thực cụ
Năm học : 2007 - 2008
19
?
?
?
?
?
?
?
?
Nhận xét cách miêu tả cảm giác
đó?
Lúc này bé Hồng còn nhớ đến điều
gì khác không?
Em có nhận xét gì về cách miêu tả
tâm lí của tác giả?
Qua phân tích em cảm nhận nh thế
nào về tâm trạng của bé Hồng khi
bất ngờ đợc gặp mẹ?

Hãy khái quát những nét đặc sắc về
nghệ thuật của văn bản?
Qua văn bản em cảm nhận nh thế
nào về nội dung của văn bản?
Hãy chứng minh rằng văn Nguyên
Hồng giàu chất trữ tình?
Có nhà nghiên cứu nhận định:
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng. Hãy chứng minh
nhận định trên?
thể, thực.
- Không còn nhớ đến mẹ hỏi và trả lời gì
nữa.
- Câu nói của cô tôi chìm ngay đi.
- Không mảy may suy nghĩ gì nữa.
-> Bé Hồng không còn nhớ gì khác,nghĩ
đến cái gì khác. Tất cả tâm trí em đều
dồn hết vào sự tận hởng tình mẹ. Lúc ấy
niềm vui sớng và hạnh phúc nhất trần
đời là đợc nằm thật lâu trong lòng mẹ.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc
sắc.
=> Niềm vui s ớng, hạnh phúc tột độ của
đứa con xa mẹ, khát khao tình mẹ nay đã
đ ợc thoả nguyện .
III. Tổng kết:(5)
- Lời văn giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt
dào. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với
bộc lộ cảm xúc. Nhiều hình ảnh giàu sức
gợi cảm.

-Tác giả kể lại một cách chân thực và
cảm động những cay đắng tủi nhục cùng
tình thơng yêu cháy bỏng của nhà văn
thời thơ ấu với ngời mẹ bất hạnh.
IV. Luyện tập:(10)
* Từ tình huống, nội dung câu chuyện->
dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng-
> Cách thể hiện của tác giả
*- ôngviết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
- Thờng dành cho phụ nữ và nhi đồng
tình cảmthơng yêu, thái độ nâng niu, trân
trọng:
+ Diễn tả những nỗi đau khổ mà ngời
phụ nữ và nhi đồng phải chiụ.
+ Thấu hiểu và trân trọng vẻ đẹp tâm hồn
đức tính cáo quý của phụ nữ và nhi đồng.
III. H ớng dẫn học sinh học bài :
- Đọc diễn cảm văn bản
- Học thuộc nội dung đã phân tích.
- Chuẩn bị: Tức nớc vỡ bờ
- Tiết sau: Trờng từ vựng.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Năm học : 2007 - 2008
20
Ngữ văn: Bài 2: Tiết 7:
Văn bản : Trờng từ vựng
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết đợc thế nào là trờng từ vựng,biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.

- Bớc đầu hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ học nh
đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hoá, giúp ích cho việc làm văn và học văn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói viết.
3. Giáo dục:
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo SGK, SGV.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mơí.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng? Từ ngữ có nghĩa hẹp?
Đáp án:
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
II. Bài mới:(1)
H
?
?
?
?
G
?
Đọc đoạn văn SGKT21
Các từ ngữ in đậm dùng để chỉ đối t-
ợng là ngời hay động vật, sự vật? Tại

sao embiết đợc điều đó?
Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên
là gì?
Nêu tập hợp các từ in đậm ấy thành
một nhóm thì chúng ta có một trờng
từ vựng. Vậy theo em trờng từ vựng là
gì?
Bài tập nhanh: Cho nhóm từ cao,
thấp, lùn, lòng khòng, béo, xác ve, bị
thịt, cá rô đực
Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả
ngời thì trờng từ vựng của nhóm từ
I. Thế nào là trờng từ vựng: (7)
* Ví dụ:
- Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đàu cánh
tay, miệng.
Các từ đó chỉ ngời. Ta biết đợc điều
đó vì các từ ấy đều nằm trong những
câu văn cụ thể, có tính xác định.
- Chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
=> Tr ờng từ vựng là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
- Các từ trên chỉ hình dáng con ngời.
Năm học : 2007 - 2008
21
?
?
?
?

G
?
?
?
H
?
trên là gì?
Trờng từ vựng mắt có thể có những
trờng từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?
Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về
cấp bậc của trờng từ vựng?
Quan sát trờng từ vựng nh trong trờng
từ vựng mắt. Em thấy các từ thuộc
trờng từ vựng mắt có thể thuộc các từ
loại nào?
Nh vậy một trờng từ vựng có thể tập
hợp những từ có từ loại khác nhau
không?
Ví dụ:
A, Quả na chín ăn ngọt lắm-> mùi vị
B, Giọng cô ấy thật ngọt-> âm thanh
dễ nghe.
C, Hôm nay rét ngọt -> thời tiết.
Từ ngọt trong 3 ví dụ trên thuộc từ
loại nào?
Từ hiện tợng nhiều nghĩa của từ ngọt
nói trên ta có thể có những trờng từ
vựng nào của từ ngọt?
Nh vậy do hiện tợng nhiều nghĩa, một
từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng

khác nhau đợc không?
Đọc đoạn văn SGKT22
Có thể sắp xếp các từ in đậm trên vào
các trờng từ vựng về ngời?
* Lu ý: (16)
Ví dụ: Trờng từ vựng mắt có thể có
những trờng từ vựng nhỏ sau:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng
trắng, con ngơi, lông mày, lông mi
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ
đờ, tinh ranh, toét, nù, loà
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng,
hoa, cộm
+ Bệnh về mắt: quáng gà, thong
manh, cận, viễn
+ Hoạt động của mắt: nhìn, trông,
thấy, liếc, ngắm
=>a. Một tr ờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều tr ờng từ vựng nhỏ hơn .
- Danh từ: các từ chỉ bộ phận mắt:
lòng đen, lòng trắng, con ngơi,lông
mi, lông mày
- Tính từ: đờ đẫn, lờ đờ, tinh anh, toét,
mù, loà,chói,
- Động từ: nhìn, trông, liếc, nhòm,
ngó
=> b. Một tr ờng từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
- Từ Ngọt thụôc từ nhiều nghĩa.

- Ngọt:
+ Trờng mùi vị: cùng trờng với cay,
đắng, chát
+ Trờng âm thanh: the thé, êm dịu,
chói tai
+ Trờng thời tiết: hanh, ẩm, giá
=> c. Do hiện t ợng nhiều nghĩa, một
từ có thể thuộc nhiều tr ờng từ vựng
khác nhau.
- a. Suy nghĩ về ngời: tởng, nghĩ,
ngỡ
b. Hoạt động của con ngời: mừng, vui,
buồn
c. Cách xng hô của con ngời: cậu, cô,
tớ
Năm học : 2007 - 2008
22
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Trong đoạn văn trên tác giả dùng các
từ in đậm để nói về cái gì?

Chuyển các từ thuộc trờng từ vựng
ngời sang trờng từ vựng thú vật. Các
chuyển đó gọi là phép nghệ thuật
nào?
Cách chuyển nh thế có tác dụng gì?
Ngời ta thờng dùng cách chuyển ấy
trong những trờng hợp nào?
Ngoài phép nhân hoá, còn có những
phép nghệ thuật nào ngời ta cũng
dùng cách chuyển trờng từ vựng nữa?
Tìm các từ thuộc trờng từ vựng Ngời
ruột thịt trong văn bản: Trong lòng
mẹ?
từ vựng cho mỗi dãy từ?
Các từ in đậm trong đoạn văn sau
thuộc trờng từ vựng nào?
Xếp các từ vào đúng trờng từ
vựng?
Trờng từ vựng của mỗi từ?
- Con vật( con chó vàng)
- Phép nghệ thuật: Nhân hoá.
- Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ và khả năng diễn đạt
- Thơ văn, cuộc sống.
=> d. Trong thơ văn cũng nh trong
cuộc sống hàng ngày ngời ta thờng
dùng cách chuyển trờng từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ
và khả năng diễn đạt( phép nhân hoá,
ẩn dụ, so sánh)

II. Luyện tập: (15)
1. Bài 1:
- Ngời ruột thịt: Tôi, thầy tôi, mẹ tôi,
cô tôi, anh em tôi
2. Bài 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: Lới,
nơm, câu, vó
b. Dụng cụ để đựng: tủ, rơng,hòm, va
li, chai, lọ
c. Hoạt đọng của chân: đá, đập, giẫm,
xéo
d. Trạng thái tâm lí: buồn, vui, phấn
khởi, sợ hãi
e. Tính cách: hiền lành, độc ác, cởi
mở
g. Dụng cụ để viết: bút máy, bút bi,
bút chì
3. Bài 3:
- Chỉ thái độ của con ngời: hoài nghi,
khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu,
kính mến, rắp tâm.
4. Bài 4:
Khứu giác Thính giác
Mũi, thính, điếc,
thơm.
Tai, nghe, rõ,
điêc, thính
5. Bài 5:
a. Lới:
- Dụng cụ để đánh bắt thuỷ sản: Lới,

nơm, câu, vó.
- Đồ dụng cụ thể thao:Lới bóng
chuyền, lới cầu lông
Năm học : 2007 - 2008
23
?
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ
trờng từ vựng nào sang trờng từ vựng
nào?
b. Lạnh:
- Thời tiết: nóng, lạnh, hanh, ẩm, mát.
- Tính cách con nguời: lạnh, nóng, cởi
mở, khinh khỉnh.
c. Tấn công:
- Tiến đánh đối phơng; tấn công, tiến
công, phản công.
6. Bài 6:
- Từ trờng từ vựng Quân sự sang tr-
ờng từ vựng nông nghiệp.
7. Bài 7 : GV hớng dẫn HS về nhà
làm.
III. H ớng dẫn học sinh học bài :(2 )
- Nắm chắc nội dung bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Tiết sau: Bố cục của văn bản.
Năm học : 2007 - 2008
24
Ngày soạn: Ngày giảng:
Ngữ văn: Bài 2: Tiết 8:

Bố cục của văn bản
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
-Nắm đợc bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc,phù hợp với đối tợng và nhận thức
của ngời đọc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xây dựng đợc bố cục văn bản trong nói viết.
3. Giáo dục:
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Câu hỏi: Chủ đề của văn bản là gì? Khi nào thì một văn bản đợc coi là có tính
thống nhất về chủ đề? Để viết hoặc hiểu một văn bản cần xác định chủ đề thể diện
ở những phơng diện nào?
Đáp án:
- Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không
xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định đợc chủ đề đợc thể hiện ở nhan đề,
đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thờng lặp
đi lặp lại
II. Bài mới:(1) Bàihọc này nhằm giúp cac em ôn tập lại kiến thức đã học về

bố cục văn bản, đồng thời đi sâu tìm hiểu các sắp xếp nội dung thân bài,phần chính
của văn bản.
H
?
?
Đọc văn bản SGKT24
Nêu chủ đề của văn bản?
Văn bản trên có thể chia làm mấy
phần? Chỉ ra các phần đó? Phần thân
bài gồm mấy đoạn nhỏ?
I. Bố cục của văn bản:(10)
* Ví dụ: Văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng
- Ca ngợi ngời thầy Chu Văn An, ngời
thầy đạo cao đức trọng
- Bố cục: 3 phần
+ Mở bài: Ông Chu Văn An không
màng danh lợi.
+ Thân bài: Học trò không cho vào
thăm.
Năm học : 2007 - 2008
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×