Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

giáo án ngữ văn lớp 8 học kì 1_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.75 KB, 146 trang )

Ngày soạn:15/8/2007 Ngày dạy:7/9/2007
Tuần 1: Bài 1
Tôi đi học
-Thanh Tịnh-
*Kết quả cần đạt:
- Hiểu đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên
qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
- Phân biệt đợc cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ.
- Bớc đầu biết cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
Tiết 1 + 2:
Đọc Hiểu văn bản.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn, thơ Thanh Tịnh, bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, đồ dùng.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.
3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
* Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi con ngời những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ bền lâu trong
trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trờng đầu tiên. Ngày đầu tiên đi học Mẹ dỗ dành
yêu thơng. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỉ niệm mơn man bâng khuâng của một thời
thơ ấu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
1.Hoạt động 1:
Đọc Chú thích.
- Hớng dẫn: giọng chậm dịu
hơi buồn lắng sâu.


H: Đọc chú thích trình bày
ngắn gọn về tác giả?
(Xem ảnh chân dung).
H: Giải thích một số từ khó:
Ông đốc, lạm nhận, lớp
S.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu nội
dung văn bản.
H:Xét về thể loại có thể xếp
- 3 4 em học sinh nối nhau
đọc toàn bài.
- Quê ở Huế, từng dạy học, viết
báo, làm văn. Ông là tác giả
của nhiều tập truyện ngắn,
truyện thơ. Quê mẹ, đi giữa
một mùa sen
- Tôi đi học thuộc Quê mẹ
xuất bản năm 1941.
- Văn bản tự sự nhng giàu cảm
Bài 1: Tiết 1+2
Đọc Hiểu văn bản
I.Đọc Chú thích.
- 1911 1988.
- Sáng tác đậm chất trữ tình, toát
lên vẻ đằm thắm nhẹ nhàng lắng
sâu êm dịu trong trẻo
II.Tìm hiểu văn bản.
văn bản thuộc kiểu loại nào?
H: Ai là nhân vật chính?
H: Kỉ niệm ngày đầu đến trờng

đợc kể theo trình tự nào?
H:Tơng ứng với trình tự đó là
các đoạn văn bản nào?
H: Đoạn nào gợi cảm xúc thân
thuộc gần gũi nhất trong em?
H: Kỉ niệm ngày đầu đến trờng
gắn với không gian, thời gian
cụ thể nào? Lý giải vì sao?
H: Tâm trạng nhân vật Tôi đợc
thể hiện qua chi tiết nào? Em
hiểu gì về những chi tiết đó?
H: Chi tiết tôi không lội
thằng Sơn nữacó ý nghĩa gì?
H: Việc học hành gắn liền với
sách vở, bút thớc. Những việc
này đợc tác giả nhớ lại bằng
đoạn văn nào?
H: Có thể hiểu gì về nhân vật
tôi qua chi tiết: tôi ghì thật
chặt 2 quyển vở mới trên tay và
muốn thử sức mình ?

H: Đặc biệt trong đoạn văn tác
giả đã sử dụng rất nhiều các từ
láy để diễn tả tâm trạng. Em
hãy tìm và phân tích giá trị
biểu cảm của những từ đó?
GV: Câu văn nh cánh cửa dịu
dàng mở ra dẫn ngời đọc vào
thế giới đầy ắp tâm t, tình cảm

đẹp đẽ đáng chia sẻ và mến
thơng.
H: Qua đó em hiểu gì về tâm
trạng của Tôi trên đờng cùng
mẹ đến trờng?
xúc tâm trạng (biểu cảm).
- Tôi.
- Thời gian: hiện tại đến quá
khứ.
+ Tâm trạng của tôi trên đ-
ờng tới trờng.
+Lúc ở sân trờng.
+ Vào lớp học.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Thời gian: Buổi sáng cuối thu
- Không gian: trên con đờng
làng dài và hẹp.
=> Vì đây là thời điểm gần gũi,
gắn liền với tuổi thơ. Đó là lần
đầu đợc cắp sách tới trờng, tác
giả yêu quê hơng
=> con đờng này thấy lạ
- Từ trong chiếc áo vải dù
đen dài lớt ngang trên ngọn
núi
=> Có ý chí học ngay từ đầu
muốn tự mình đảm nhiệm việc
học hành muốn đợc chững
chạc hơn.
- náo nức, mơn man, tng bừng,

rộn rã.
=> những cảm xúc không trái
ngợc mà gần gũi, bổ sung cho
nhau. Diễn tả tâm trạng rất
thực và cụ thể, sinh động. Từ
láy góp phần rút ngắn khoảng
thời gian giữa quá khứ và hiện
tại. Chuyện nh vừa mới xảy ra.
=> Buổi mai ngọn núi.
=> tiếp đến nghỉ cả ngày.
=> phần còn lại.
1. Tâm trạng của tôi trên đ -
ờng tới trờng.
- Thiên nhiên: lá rụng, mây
bàng bạc.
- Con ngời: mấy em bé rụt rè.
=>Dấu hiệu đổi khác trong tình
cảm và nhận thức tự thấy nh đã
lớn, con đờng này không còn dài
rộng nh trớc.
=> báo hiệu sự đổi thay trong
nhận thức bản thân, cậu bé tự
thấy mình lớn lên.
- Nhận thức về sự nghiêm túc
học hành.
=> Cảm thấy trang trọng, đứng
đắn.
=> Cảm giác tự nhiên. Động từ
thèm, bặm, ghì, xệch đ ợc sử
dụng đúng chỗ khiến ngời đọc

hình dung dễ dàng t thế và cử
chỉ ngộ nghĩnh ngây thơ đáng
yêu của chú bé.
- Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, vui
sớng, tự tin, háo hức, cảm thấy
H: Qua những cảm nhận mới
mẻ ấy tôi đã bộc lộ những
phẩm chất gì?
H: Trong đoạn văn tác giả có
sử dụng một hình ảnh so sánh
rất độc đáo đó là hình ảnh nào?
Phân tích cái hay của hình ảnh
so sánh đó?
H: Gắn với những cảm xúc,
suy nghĩ của chú bé là hình
ảnh của ai? Em cảm nhận đợc
gì về hình ảnh đó?
*Chuyển ý:
H: Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ
Lý lu lại trong tâm trí tg có gì
nổi bật?
H: Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý
nghĩa gì?
H: Trờng làng Mĩ Lý thay đổi
nh thế nào? Em hiểu gì về ý
nghĩa hình ảnh so sánh trên?
H: Tâm trạng chú bé ra sao?
H: Tâm trạng đó đợc diễn tả
bởi hình ảnh so sánh độc đáo.
Thử phân tích cái hay của hình

ảnh so sánh ấy?
H: Tìm những chi tiết diễn tả
tâm trạng chú bé khi tiếng
trống ngày tựu trờng vang lên?
H: Phân tích nghệ thuật miêu
tả tâm lý của tác giả qua những
chi tiết này?
H: Em nghĩ gì về tiếng khóc
của các cậu học trò?
=> yêu việc học hành, yêu bạn
bè và mái trờng quê hơng.
=> ý nghĩ ấy nh làn mây l-
ớt ngang trên ngọn núi.
=> Hình ảnh ngời mẹ thân th-
ơng nhất trong ngày đầu đi
học: quan tâm, dịu dàng, trìu
mến.
- Rất đông ngời, ngời nào cũng
đẹp.
- Phản ánh không khí đặc biệt
của ngày hội khai trờng thờng
gặp ở nớc ta.
- Thể hiện tinh thần hiếu học
của nhân dân ta.
- Bộc lộ tình cảm sâu nặng của
tg đối với ngôi trờng tuổi thơ.
=> So sánh lớp học nh cái
đình làng.
=>trang nghiêm tôn kính, đề
cao tri thức.

=> lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ.
- họ nh con chim non .
=> cảm thấy chơ vơ vụng về
lúng túng => cứ dềnh dàng =>
run run => quả tim nh ngừng
đập, giật mình lúng túng.
Đỉnh cao: bật khóc.
=> nuối tiếc, lu luyến, e sợ,
niềm sung sớng
=> trởng thành => phản ứng
dây truyền rất tự nhiên.
- Khóc một phần vì lo sợ do
phải tách ngời thân để bớc vào
một môi trờng hoàn toàn mới
lạ, một phần vì sung sớng vì
mới mẻ.
=> yêu việc học hành, yêu bạn
bè và mái trờng quê hơng.
- Kỉ niệm đẹp cao siêu.
- Đề cao sự học của con ngời.
- Khát vọng vơn tới chiếm lĩnh
đỉnh cao vũ trụ, cũng nh tri thức
nhân loại.
2. Tâm trạng của tôi lúc ở
sân trờng.
=>hình ảnh gần gũi, tinh tế sinh
động. Mái trờng nh một tổ
ấm=> học trò nh những chú
chim => đề cao sức hấp dẫn của
nhà trờng và hứa hẹn bao điều

tốt đẹp.
=>3 dạng khóc ôm mặt khóc
nức nở,khóc thút thít, khóc
H: Nhận xét nghệ thuật miêu tả
diễn biến tâm lý?
H: Kể lại tâm trạng của em lần
đầu đi học?
H: Nhận xét hành động, thái độ
các nhân vật khác?
GV: Họ nh những bàn tay
nâng đỡ những làn gió đa
những tia nắng soi đờng để
những cánh chim đợc cất lên
mạnh dạn trên bầu trời bao
la.
H: Vì sao trong khi sắp hàng
đợi vào lớp, ngân vật tôi lại
cảm thấy trong thời thơ ấu tôi
cha lần nào thấy xa mẹ tôi nh
thế này?
H: Tìm những chi tiết thể hiện
tâm trạng tôi khi vào lớp
học? Lý giải những cảm giác
đó?
H: những cảm giác đó cho thấy
tình cảm nào của nhân vật tôi
đối với lớp học của mình?
H: Chi tiết Một con chim
bay cao theo cánh chim tác
giả đa vào đó có dụng ý gì?

H: Chi tiết tiếng phấn của
Thầy có ý nghĩa gì?
H: Nhận xét cách kết thúc câu
chuyện?
lần đầu đợc tự mình học tập.
- Đó là những giọt nớc mắt báo
hiệu sự trởng thành, những giọt
nớc mắt ngoan chứ không phải
những giọt nớc mắt vòi vĩnh
nh trớc.
- HS tự bộc lộ.
- ngời mẹ.
- Ông Đốc: mẫu mực, độ lợng,
bao dung.
- Vì tôi bắt đầu cảm nhận đ-
ợc sự độc lập của mình khi đi
học.
- Bớc vào lớp học là bớc vào
thế giới riêng của mình, phải tự
mình làm tất cả, không còn có
mẹ bên cạnh nh ở nhà.
- lạm nhận chỗ ngồi, quyến
luyến với bạn.
- lạ vì lần đầu tiên đợc vào lớp
học.
- không cảm thấy sự xa lạ vì ý
thức đợc những thứ đó sẽ gắn
bó thân thiết với mình bây giờ
và mãi mãi.
- Tình cảm trong sáng, tha

thiết.
- Một chút buồn.
=> không chỉ yêu TN tuổi thơ
mà còn yêu sự học hành để tr-
ởng thành.
- Động từ: thể hiện rõ nét tâm
trạng: từ láy lúng túng lặp lại
4 lần => diễn tả tâm trạng phức
tạp một cách chân thực
=> hiểu sâu nỗi lòng nhân vật.
=> tinh tế nhẹ nhàng sâu sắc.
=> Sự quan tâm của gia đình và
nhà trờng với thế hệ trẻ.
3. Tâm trạng của tôi khi vào
lớp học.
-tôi bắt đầu cảm nhận đợc sự
độc lập của mình khi đi học.
- lạ vì lần đầu tiên đợc vào lớp
học.
- không cảm thấy sự xa lạ vì ý
thức đợc những thứ đó sẽ gắn bó
thân thiết với mình bây giờ và
mãi mãi.
- Tình cảm trong sáng, tha thiết.
=> hình ảnh thiên nhiên đẹp.
- Gợi nhớ, tiếc.
- Tâm trạng rụt rè.
- Niềm tin.
=> không chỉ yêu TN tuổi thơ
mà còn yêu sự học hành để tr-

ởng thành.
H: Thảo luận nhóm (2phút).
H: Nhận xét của Thạch Lam
truyện ngắn nào hay cũng có
chất thơ, bài thơ nào hay cũng
có cốt truyện. Truyện tôi đi
học đầy chất thơ em có đồng
ý không? Vì sao?
H: Trong sự đan xen của các
phơng thức: Tự sự, miêu tả,
biểu cảm, theo em phơng thức
nào trội lên để làm thành sức
truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm
thía của truyện?
H: Những cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng tôi là những
cảm giác nào?
H: Từ đó em cảm nhận gì về
nhân vật?
H: Em học tập đợc gì qua nghệ
thuật kể chuyện của nhà văn?
H: Đọc phần ghi nhớ?
- Chất thơ:
+Tình huống truyện; không có
cốt truyện, hình ảnh thiên
nhiên quen thuộc (mùa thu se
lạnh, lá rụng, cảnh sân trờng,
học trò bỡ ngỡ ) => tâm trạng
tác giả.
+ Giọng nói ân cần, hiền từ của

thầy; lòng mẹ hiền thơng con;
hình ảnh so sánh thi vị Tôi
quên . cánh hoa t ơi
Giọng văn nhẹ nhàng, giàu
cảm xúc.
=> Muốn kể chuyện hay cần
có nhiều kỉ niệm và giàu cảm
xúc.
=> bất ngờ thú vị khép lại bằng
dòng chữ: tôi đi học =>mở ra
một giai đoạn mới, tâm trạng
mới, tình cảm mới.
III. ý nghĩa văn bản
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến
tâm lí: tinh tế nhẹ nhàng tha
thiết.
- Bố cục truyện theo dòng hồi t-
ởng cảm xúc.
- Phơng thức biểu cảm ghi lại
những cảm giác trong sáng nảy
nở trong lòng tôi ngày đầu cắp
sách tới trờng=> truyện gần với
thơ, có sức truyền cảm đặc biệt
nhẹ nhàng mà thấm thía.
- Tình yêu, niềm trân trọng sách
vở, bạn bè, bàn ghế, lớp
học,thầy học, gắn liền với mẹ và
quê hơng.
- Giàu xúc cảm với tuổi thơ và
mái trờng quê hơng.

=> kỉ niệm thời thơ ấu về buổi
tựu trờng đầu tiên có sức mạnh
ám ảnh và lu giữ sâu sắc.
=> Ghi nhớ: SGK`
4. Đánh giá kết quả học tập:

Bài tập trắc nghiệm: Chọn những ý em cho là đúng.
Truyện ngắn trên có sự kết hợp của những văn bản sau:
A.Nhật dụng.
B.Biểu cảm.
C.Miêu tả.
D.Nghị luận
E.Tự sự.
Bài 2: Tình cảm nào đợc khơi gợi và bồi đắp khi em học xong văn bản tôi đi học?
Bài 3: Hát một bài có cùng nội dung.
5. Hoạt động nối tiếp:
Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ của em về chất thơ trong truyện.
Chú ý: - Đoạn văn phải chỉ ra đợc chất thơ.
- Cảm nghĩ phải chân thành tha thiết.
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 20/8/2007 Ngày dạy:10/9/2007
Tiết 3: Tiếng v iệt
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của nó.
- Tích hợp văn và tập làm văn.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bài soạn, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài, đồ dùng.

III. Các bớc lên lớp:
1./Kiểm tra bài cũ:
Cho một số ví dụ về từ đồng nghĩa và trái nghĩa? Nhận xét mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ trên.
-Đồng nghĩa: máy bay tàubay phi cơ (thay thế cho nhau).
-Trái nghĩa: sống chết (ý nghĩa trái ngợc nhau, có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu).
2.Tiến trình lên lớp
* Giới thiệu:
Bài mới: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu mục I.
GV: Chia học sinh theo
nhóm nghiên cứu câu hỏi
SGK.
- Thảo luận trình bày vào
phiếu học tập, đại diện trả
a. Nghĩa của từ Động vật
rộng hơn nghĩa của từ thú,
chim, cá vì động vật bao
gồm cả thú, chim và cá.
I. Từ ngữ nghĩa rộng từ
ngữ nghĩa hẹp.
1. Tìm hiểu bài.
a. Động vật rộng hơn thú,
chim, cá.
lời các câu hỏi. (5 phút).
H: Qua phần tìm hiểu trên
em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ngữ?
GV: Diễn giải: Nghĩa của

từ ngữ đó là mối quan hệ
bao hàm. Nói đến mối
quan hệ bao hàm tức là
nói đến phạm vi khái quát
của nghĩa từ ngữ, nhng
trong phạm vi khái quát
nghĩa của từ ngữ không
giống nhau. Có từ ngữ có
nghĩa rộng, có từ ngữ có
nghĩa hẹp.
=> Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ. (tính chất rộng
hẹp chỉ là tơng đối).
H: Những từ ngữ nh thế nào
đợc coi là có nghĩa rộng,
nghĩa hẹp?
GV: Gọi học sinh đọc ghi
nhớ SGK.
H: Gọi học sinh vẽ sơ đồ
mối qua hệ bao hàm SGK,
vòng tròn.
H: Bài tập nhanh: Cho các
từ cây, cỏ, hoa tìm các từ
ngữ có phạm vi rộng và
hẹp hơn.
- Nó có nghĩa chung nghĩa
khái quát bao hàm.
- Ngợc lại nghĩa của từ
chim, thú, cá hẹp hơn vì nó
chỉ cụ thể hơn, chi tiết hơn,

nó là nghĩa riêng, nghĩa đợc
bao hàm.
b. Nghĩa của từ thú rộng
hơn: voi, hơu.
-Nghĩa của từ Chim rộng
hơn tu hú, sáo.
-Nghĩa của từ cá rộng
hơn: cá rô, cá thu.
=>giải thích tơng tự nh trên.
c.Thú rộng hơn voi, hơu.
Chim rông hơn tu hú, sáo.
Cá rộng hơn cá rô, cá thu.
- Thú, chim, cá hẹp hơn
động vật.
=>Nhận xét: Nghĩa của
một từ ngữ có thể rộng hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ ngữ
khác.
- Từ ngữ có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa hẹp đợc
bao hàm trong phạm vi
- một từ ngữ có thể có nghĩa
rộng với những từ ngữ này
nhng cũng có nghĩa hẹp đối
với những từ ngữ khác.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ.
b. Thú, chim, cá có nghĩa

rộng hơn voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu.
c. Thú, chim, cá rộng hơn
voi, hơu, sao nhng hẹp hơn
so với động vật.
=> nghĩa của từ ngữ có thể
rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác.
H: Tìm nhng từ ngữ có
nghĩa rộng và hẹp trong văn
bản tôi đi học?
- Khóc: nức nở, thút thít.
2. Bài học.
*Ghi nhớ: SGK/tr.8
Bài tập nhanh:
Thực vật > cây cỏ hoa > cây
cam, dừa, cỏ gà
2. Hoạt động 2:
GV: Hớng dẫn học sinh luyện tập: cho học sinh hoạt động trong bàn, nhóm lần lợt giải quyết các bài
tập.
Bài tập 1:
a. Y phục: quần, áo.
- Quần: quần dài, quần đùi.
- áo: áo dài, áo sơ mi.
b. Vũ khí: súng, bom.
- Súng: súng trờng, súng đại bác.
- Bom: bom ba càng, bom bi.
Bài tập 2: Tìm các từ ngữ có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ.
a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Đánh.
Bài tập 3: Từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của các từ.

a. xe cộ: ô tô, xe máy, xích lô, công nông.
b. Kim loại: vàng, bạc, đồng
c. Hoa quả: cam, táo,
d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác
e. Mang: xách, khiêng
Bài tập 4: Bỏ những từ ngữ không phù hợp
a. Thuốc lá.
b. Thủ quĩ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
Bài tập 5: Khóc: nức nở, thút thít, sụt sùi.
Bài tập bổ sung: Giải thích sự khác nhau về phạm vi nghĩa của cặp từ ngữ:
Bàn bàn gỗ; đánh cắn;
(Bàn phân biệt với ghế. Bàn gỗ phân biệt cụ thể với bàn sắt ).
3. Hoạt động nối tiếp:
- Học ghi nhớ, lấy ví dụ.
- Hoàn chỉnh các bài tập.
- Xem trớc bài: Tính thống nhất. Trờng từ vựng.
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn:20/8/2007 Ngày dạy:10/92007
Tiết 4: Tập làm văn
Tính Thống Nhất về chủ đề của văn bản.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tợng trình
bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình.
II. Chuẩn bị.
Thầy: Bảng phụ ghi phần trả lời cho các câu hỏi ở mục I.
Trò: Phiếu học tập trả lời câu hỏi.
III. Các bớc lên lớp.

1. Kiểm tra sách vở học sinh.
2. Các hoạt động:
*Giới thiệu: ở lớp 6 các em đã nắm đợc chủ đề của văn bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
mục I.SGK
H: Đọc lại văn bản "Tôi đi
học" của Thanh Tịnh cho biết
tác giả nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thở thiếu
thời của mình?
H: Những hồi tởng ấy gợi lên
cảm giác nh thế nào trong
lòng tác giả?
GV: Nội dung trả lời những
câu hỏi trên chính là chủ đề
của văn bản "Tôi đi học".
H: Em hãy phát biểu chủ đề
của văn bản này?
H: Vậy theo em chủ đề của
văn bản là gì?
H: Đọc phần ghi nhớ?
GV: Chú ý phân biệt chủ đề
và đề tài.
Ví dụ: Đề tài ngời nông dân.
Chủ đề: Ngô Tất Tố: Ngời
nông dân bị đẩy vào bớc đ-
ờng cùng vì nạn su thuế.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
mục II.

H: Căn cứ vào đâu em biết
văn bản "Tôi đi học" nói lên
những kỉ niệm của tác giả về
buổi đầu tiên đến trờng?
GV: Văn bản "Tôi đi học"
tập trung tô đậm cảm giác
- Học sinh đọc.
- Buổi tựu trờng đầu tiên, sự biến
chuyển của trời đất, cảnh vật tâm
trạng cảm giác của tác giả trên con
đờng cùng mẹ tới trờng, khi nhìn
ngôi trờng cùng các bạn, khi phải
dời bàn tay mẹ vào lớp, lục ngồi
vào chỗ của mình và đón nhận giờ
học đầu tiên.
- Cảm giác: hồi hộp, lo âu, ngỡ
ngàng, mới lạ, tự tin.
- Chủ đề: Những kỉ niệm và cảm
giác của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên.
- Là vấn đề trung tâm, vấn đề cơ
bản đợc tác giả nêu lên đặt ra qua
nội dung cụ thể của văn bản (ý đồ,
ý kiến, cảm xúc của tác giả).
- Căn cứ vào nhan đề của văn bản.
I. Chủ đề của văn bản.
- Những kỉ niệm sâu sắc
của buổi tựu trờng đầu
tiên.
- Những cảm giác mới lạ

của tác giả.
Chủ đề của văn bản
"tôi đi học".
*Khái niệm chủ đề của
văn bản.
* Ghi nhớ 1: SGK
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
trong sáng nảy nở bằng
nghệ thuật khác nhau.
H: Hãy tìm các từ ngữ chứng
tỏ tâm trạng đó in sâu trong
lòng nhân vật tôi suốt cuộc
đời?
H: Tìm các từ ngữ các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi
khi cùng mẹ tới trờng và khi
cùng các bạn vào lớp?
H: Em hiểu nh thế nào về
tính thống nhất chủ đề của
văn bản? Tính thống nhất
này thể hiện ở những phơng
diện nào trong văn bản?
H: Văn bản sau có tính thống
nhất về chủ đề không? Vì
sao? "Cắm bơi một mình
trong đêm. Đêm tối nh b-
ng "
H: Làm thế nào để có tính

thống nhất về chủ đề?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- Các từ ngữ: Những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng lần đầu
tiên đến trờng, đi học, hai quyển
vở mới
- Các câu: Hôm nay tôi đi học.
Hằng năm của buổi tựu trờng. Tôi
quên thế nào
đợc trong sáng ấy.
Hai quyển vở thấy nặng tôi
bặm tay chúi xuống đất.
- Trên đờng đi học: cảm nhận về
con đờng thay đổi.
- Trên sân trờng: Cảm nhận về
ngôi trờng, khi xếp hàng vào lớp.
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ
- Văn bản phải thống nhất về chủ
đề.
- Thể hiện ở chỗ văn bản có đối
tợng xác định, có tính mạch lạc.
Tất cả các yếu tố của văn bản đều
tập trung thể hiện ý đồ, ý kiến,
cảm xúc của tác giả.
- Phải lu ý tìm hiểu nhan đề, quan
hệ giữa các phần của văn bản: phát
hiện các câu, các từ ngữ tập trung
biểu hịên chủ đề đó nh thế nào.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài tập 1, 2.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1:
Phân tích tính thống nhất của chủ
đề.
- Cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng nhân
vật tôi trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên đợc xuyên
suốt trong văn bản
tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
- Văn bản phải thống
nhất về chủ đề.
- Các phơng diện thể hiện
tính thống nhất.
- Phải làm nh thế nào để
tìm hiểu tính thống nhất
của văn bản.
+ Phải lu ý tìm hiểu nhan
đề, quan hệ giữa các phần
của văn bản: phát hiện
các câu, các từ ngữ tập
trung biểu hịên chủ đề đó
nh thế nào.
* Ghi nhớ 2: SGK/ tr.10.
III. Luyện tập.
*Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
A. Căn cứ vào nhan đề của văn bản "Rừng cọ quê tôi"
- Các phần của văn bản (3 phần).
+, Giới thiệu về rừng cọ.

+, Cây cọ và sự gắn bó của nó với cuộc sống của con ngời.
+, Tình cảm của con ngời với rừng cọ.
- ý chính của từng đoạn văn trong phần thân bài.
+, Đoạn 1: Miêu tả giới thiệu về cây cọ.
+, Đoạn 2: Sự gắn bó của cây cọ với cuộc sống con ngời.
- Các từ ngữ đợc lặp đi lặp lại nhiều lần trong văn bản là: Rừng cọ, cọ, lá cọ.
B. Trật tự sắp xếp các ý lớn: Từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của ngời dân của gia đình trên quê h-
ơng tác giả.
- Các ý này đã rành mạch liên tục: Cây cọ, rừng cọ, sự gắn bó của cọ đối với cuộc sống của con ngời.
- Không thể thay đổi trật tự sắp xếp này vì nó sẽ phá vỡ tính liên tục của văn bản.
C. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ.
+, Cuộc sống quê tôi cây cọ.
+, Ngời sông Thao quê mình.
Bài tập 2: Yêu cầu bài tập
Tìm ý có khả năng làm cho bài viết không đảm bảo tính thống nhất
ý b và d.
Bài tập 3:
- Có những ý lạc chủ đề (c và k)
- Có ý hợp với chủ đề nhng do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề (b và e).
Lựa chọn và điều chỉnh nh sau:
A, Cứ mùa thu về xốn xang.
B. Cảm thấy con đờng thờng đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
C. Muốn cố gắng tự mang sách vở nh một học sinh thực sự.
D. Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
Đ. Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp học, với những ngời bạn mới.
*Hoạt động 4: Củng cố và hớng dẫn về nhà:
- Xem trớc bài: Bố cục của văn bản.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập số 3.
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Ngày soạn: 25/8/2007 Ngày dạy:14/9/2007
Tuần 2: Bài 2
Trong lòng mẹ
- Nguyên Hồng -
*Kết quả cần đạt:
- Hiểu nỗi đau của chú bé mồ côi cha phải sống xa mẹ và tình yêu thơng vô bờ của chú đối với
ngời mẹ bất hạnh đợc thể hiện cảm động trong đoạn trích hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng
- Nắm đợc thế nào là trờng từ vựng, bớc đầu biết vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để nâng cao
hiệu quả diễn đạt.
-Biết cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài của văn bản.
Tiết 5 + 6:
Đọc Hiểu văn bản.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng của chú bé Hồng và cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của
chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đợm
chất trữ tình giàu cảm xúc.
- Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.
- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
- Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy phân tích tâm trạng cảm giác của nhân vật Tôi khi nhớ về ngày tựu trờng đầu tiên?
H: Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật văn bản Tôi đi học?
2. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
* Giới thiệu: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ.
Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu. Kỉ
niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong

những chơng truyện cảm động nhất.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Đọc chú
thích.
GV: Đọc chậm, tình cảm
chú ý thể hiện cảm xúc
nhân vật, giọng bà cô: đay
đả, kéo dài.
H: Nhận xét?
H: Đọc chú thích, trình bày
ngắn gọn về tác giả?
- GV gọi 1 HS đọc.
- GV gọi 2, 3 em đọc tiếp.
- Nguyên Hồng
(1918 1982) quê ở Nam
Định, sống và viết chủ yếu
ở Hải Phòng những năm tr-
ớc cách mạng sau hòa bình
(1954) gia đình ông chuyển
về Hà Nội, Yên Thế, Bắc
Giang, ông vẫn gắn bó với
Hải Phòng. Là nhà văn rất
bình dị trong sinh hoạt và
I. Đọc Chú thích.
1.Đọc.
2.Tác giả: SGK.
- Là nhà văn giàu tình cảm,
dễ xúc động rất bình dị
trong sinh hoạt.
- Nhà văn của phụ nữ, nhi

đồng và những ngời khốn
khổ.
H: Em biết gì về văn bản
trong lòng mẹ và tác
phẩm Những ngày thơ
ấu?
GV:Hồi kí là thể văn đợc
dùng để ghi lại những
chuyện có thật đã xảy ra
trong cuộc đời một con ng-
ời.
H:Tìm hiểu một số từ khó
trong phần chú thích .Tìm từ
trái nghĩa với từ gõ đầu ;
đồng nghĩa với từ đoạn
tang.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
văn bản.
H: Xét về thể loại xếp văn
bản thuộc loại nào?
Nhân vật chính?
H: Nhận xét bố cục văn
bản?
H: Tóm tắt nội dung chính
của văn bản?
H: Theo dõi phần đầu văn
bản cho biết: cảnh ngộ bé
Hồng có gì đặc biệt?
H: Cảnh ngộ ấy tạo nên thân
phận bé Hồng nh thế nào?

H: Theo dõi cuộc đối thoại
giữa ngời cô và bé Hồng
hẫy cho biết nhân vật ngời
cô hiện lên qua những chi
tiết nào?
H: Qua đó em thấy mục
đích hỏi của bà cô là gì? Bé
Hồng có đoán ra dụng ý của
giàu tình cảm, dễ xúc động.
Là nhà văn của phụ nữ, nhi
đồng, của những ngời khốn
khổ.
- Những ngày thơ ấu là
tập hồi kí viết trớc cách
mạng tháng tám đăng báo
1938 in thành sách năm
1940 gồm 9 chơng. Nhân
vật chính là chú bé Hồng
với những kỉ niệm thơ ấu
nhiều đắng cay.
-Lu ý: 5,8,12,13,14,17 =>
giỗ hết, mãn tang, hết
tang
=> tiểu thuyết: tự thuật kết
hợp với các kiểu văn bản: tự
sự, miêu tả biểu cảm.
- Nhân vật xng tôi ngôi thứ
nhất chính là tác giả (bé
Hồng)
=> 2 phần:

Phần 1: Từ đầu đến đến chứ:
Cuộc đối thoại giữa ngời cô
và bé Hồng.
Phần 2: Cuộc gặp gỡ bất
ngờ với mẹ.
- HS tóm tắt.

- HS trả lời nh phần ghi
bảng.
- Cô độc đau khổ, luôn khao
khát tình thơng của mẹ.
- Cô tôi gọi c ời hỏi:
Không?
- Sao lại không vào?
- Mày dại quá thăm em
bé chứ.
=> Mục đích: bé Hồng
ruồng rẫy khinh bỉ me, gieo
rắc những hoài nghi
3.Tác phẩm.
-Trích chơng IV trong tập
hồi kí Những ngày thơ ấu
của Nguyên Hồng.
4. Chú thích.
II.Tìm hiểu nội dung văn
bản.
1. Cuộc đối thoại giữa bà
cô và bé Hồng.
- Cảnh ngộ: Cha chết cha
đoạn tang, mẹ đi tha hơng

cầu thực => sống trong sự
ghẻ lạnh của họ nội.
bà cô không?
H: Vì sao bé Hồng cảm
nhận đợc rõ rắp tâm đó của
bà cô?
H: Khi bé Hồng trả lời
không bà cô vẫn tiếp tục
hỏi châm chọc và kể về
hoàn cảnh của mẹ bé Hồng
nh thế nào? Thái độ ra sao?
H: Những lời kể đó bộc lộ
tính cách nào của ngời cô?
Bà cô đại diện cho hạng ng-
ời nào trong xã hội?
H: Nhận xét ngôn ngữ,
giọng điệu lời văn trong
đoạn?
H: Trong cuộc đối thoại
này, bé Hồng đã bộc lộ
những cảm xúc và suy nghĩ
của mình?
H: Hãy tìm những chi tiết
bộc lộ cảm nghĩ của bé
Hồng đối với ngời cô?
H: ở đây phơng thức biểu
đạt nào đợc vận dụng? Tác
dụng?
H: Em hiểu gì về chi tiết:
Giá những cổ tục

H: Có thể hiểu gì về bé
Hồng từ trạng thái tâm hồn
đó của em?
H: Cảm xúc của em khi đọc
những tâm sự đó của bé
Hồng?
H: Khi kể về cuộc đối thoại
- Vì trong lời kể của bà cô
chứa đựng sự giả dối: cời
hỏi chứ không phải lo lắng,
nghiêm nghị hỏi cũng
không phải âu yếm hỏi.
- Mỉa mai, hắt hủi thậm chí
độc ác
=> hẹp hòi, tàn nhẫn, vô
cảm
- Bé Hồng nhận ra ý nghĩa
cay độc rất kịch .
- Nhắc đến mẹ tôi ruồng
rẫy mẹ tôi.
- Hai tiếng em bé nh ý cô
tôi muốn.
- Giá những cổ tục
- Phơng thức biểu cảm.
Bộc lộ trực tiếp và gợi cảm
trạng thái tâm hồn đau đớn
của bé Hồng.
=> Chuyển đổi cảm giác:
Những cổ tục vốn là cái vô
hình trở thành cái hữu hình

nh mẩu gỗ => thể hiện sự
căm ghét tột độ.
- HS tự bộc lộ.
- GV kẻ đôi bảng:
+Bà cô: lạnh lùng, tàn ác,
tâm địa xấu xa là ngời đàn
bà cay nghiệt, già dặn vô
cảm sắc lạnh đến ghê rợn.
=> hình ảnh mang ý nghĩa
tố cáo hạng ngời sống tàn
nhẫn khô héo cả tình máu
mủ của xã hội thực dân nửa
phong kiến cái xã hội mà ở
đó: Chuông nhà thờ chỉ
rung lên trớc những kẻ nhà
giàu khệnh khang bệ vệ và
đóng sầm trớc mặt những kẻ
nh bé Hồng.
- Phản ứng của bé Hồng: im
lặng, lòng đau nh cắt, khóe
mắt cay cay, nớc mắt dòng
dòng đầm đìa.
- Khóc không ra tiếng
của ngời cô và bé Hồng tác
giả đã sử dụng nghệ thuật t-
ơng phản? Hãy chỉ ra phép
tơng phản này và cho biết ý
nghĩa?
GV: Chuyển ý.
-HS đọc đoạn văn còn lại.

H: Khi chợt thoáng thấy ng-
ời ngồi trên xe giống mẹ bé
Hồng có hành động cử chỉ
nh thế nào?
H: Giọt nớc mắt của bé
Hồng lần này có gì khác lần
trớc?
H: Tâm trạng của Hồng khi
nghĩ ngời trên xe không
phải là mẹ mình đợc diễn tả
nh thế nào? Tìm và phân
tích?
H: Nhận xét gì về ngòi bút
miêu tả tâm lí của nhà văn
trong đoạn?
H: Hình ảnh ngời mẹ hiện
lên qua những chi tiết nào?
H: Nhân vật ngời mẹ đợc kể
qua cái nhìn yêu thơng của
con có tác dụng gì?
H: Bé Hồng đã có một ngời
mẹ nh thế nào?
- NT: đặt hai tính cách trái
ngợc nhau: Tính cách hẹp
hòi tàn nhẫn >< tính cách
trong sáng giàu tình thơng
của bé Hồng.
=>làm bật lên tính cách tàn
nhẫn của ngời cô và khẳng
định tình mẫu tử trong sáng

và cao cả của bé Hồng.
- Đuổi theo gọi bối rối, thở
hồng hộc trán đẫm mồ hôi.
=> ríu cả chân lại => ào lên
khóc rồi cứ thế nức nở.
- Không phải giọt nớc mắt
tức tởi chất chứa sự căm
ghét và tình thơng mẹ mãnh
liệt. Mà là giọt nớc mắt: dỗi
hờn mà hạnh phúc, tức tởi
mà mãn nguyện.
=>phản ứng của bé Hồng
rất tự nhiên, bật ra tất yếu
nh một quy trình dồn nén
tình cảm mà lí trí không
kịp phân tích và kiểm soát.
=>miêu tả ngắn gọn tinh tế
hợp lí.
- Mẹ tôi và em Quế.
- Mẹ tôi cầm nón
- Mẹ tôi không còm cõi xơ
xác lạ th ờng.
=> Cụ thể, sinh động, gần
gũi, hoàn hảo. Bộc lộ tình
con yêu thơng quý trọng
mẹ.
=>phơng thức biểu cảm (nỗi
căm ghét và tình thơng mẹ)
=>bé Hồng: thông minh,
nhạy cảm, giàu tình yêu th-

ơng mẹ, không muốn tình
yêu thơng và kính trọng mẹ
bị rắp tâm tành bẩn xâm
phạm đến. Căm thù cổ tục
của xã hội phong kiến =>
cái nhìn tiến bộ của đứa trẻ
8 tuổi.
2. Cuộc gặp gỡ của bé
Hồng với mẹ.
- Và sai lầm đó sa mạc
=>hình ảnh rất đạt vì nó nói
đợc bản chất khát khao tình
mẹ nh là ngời bộ hành. Rất
hợp với tình mẹ con. Nghĩa
mẹ nh nớc trong nguồn chảy
ra
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý:
tinh tế, hợp lý
=>ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ,
can đảm, kiêu hãnh vợt lên
trên mọi lời mỉa mai cay
độc của ngời Cô.
H: Trong đoạn này tình yêu
thơng mẹ của bé Hồng bộc
lộ rõ nhất qua chi tiết nào?
Vì sao?
H: Nhận xét về phơng thức
biểu đạt trong các đoạn văn
đó? Tác dụng?
GV: Cảm giác sung sớng

hạnh phúc của bé Hồng.
Tác giả không gọi tên chỉ
miêu tả sự mê mẩn không
nhớ mẹ hỏi những gì
niềm sung sớng và hạnh
phúc tột độ của đứa con xa
mẹ nay đợc thỏa nguyện.
*Hoạt động 3: Hớng dẫn
học sinh tổng kết nghệ
thuật.
H: Qua văn bản em hiểu thế
nào là hồi kí?
H: Chứng minh văn Nguyên
Hồng giàu chất trữ tình?
H: Qua tìm hiểu trên hãy
nêu nội dung của truyện?
*Hoạt động 4: Hớng dẫn
luyện tập.
- Làm câu hỏi 6
Phải bớc lại và lăn
Tôi ngồi trên xe mơn
man khắp da thịt.
-Thể hiện xúc động, khơi
gợi xúc cảm mãnh liệt ở ng-
ời đọc.
=>từ đây chú bé Hồng đang
bồng bềnh trôi trong cảm
giác sung sớng rạo rực bớc
vào một thế giới tuổi thơ hồi
sinh bừng nở với những kỉ

niệm ấm áp tình mẫu tử.
- Hồi kí là nhớ và ghi lại
những chuyện đã xảy ra.
- Chất trữ tình: tình huống
và nội dung chuyện hoàn
cảnh bé Hồng.
+ Cách thể hiện kết hợp
biểu cảm miêu tả =>lời văn
phù hợp tâm trạng nhân vật.
+ Lời lẽ nhiều khi mê say
trong dòng cảm xúc mơn
man dạt dào.
=>nhân đạo.
- Phơng thức biểu đạt: Biểu
cảm trực tiếp.
III.Tổng kết.
1.Nghệ thuật: thể hồi kí lời
văn chân thực, giàu chất trữ
tình.
- Miêu tả tâm lí nhân vật kết
hợp kể.
- Nghệ thuật so sánh.
2.Nội dung.
*Ghi nhớ: SGK.
4.Hớng dẫn về nhà:
H: Chơng hồi kí trong lòng mẹ kể về điều gì? Nêu suy nghĩ của em về nội dung văn bản?
H: Phân tích tâm trạng bé Hồng khi ở trong lòng mẹ?
H: Trình bày suy nghĩ của em về nghệ thuật viết truyện của Nguyên Hồng?
- Hoàn chỉnh câu 6.
- Học thuộc và phân tích nội dung, nghệ thuật.

- Soạn: tức nớc vỡ bờ.
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 5/9/2007 Ngày dạy:17/9/2007
Tiết 7: Tiếng việt
Trờng từ vựng.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh: đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa. Rèn kĩ năng sử dụng trong nói, viết.
II.Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, bảng phụ.
Trò: Phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp.
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày hiểu biết của em về Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Lấy ví dụ và lập sơ đồ?
H: Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Hẹp? Cho ví dụ?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
* Giới thiệu: Trờng từ vựng.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu khái
niệm Tr ờng từ vựng .
- Gọi HS đọc đoạn văn.
H: Ghi lại các từ in đậm ra
phiếu học tập. Cho biết các
từ đó có nét chung gì về ý
nghĩa?
H: Nếu tập hợp các từ in
đậm ấy thành một nhóm từ

- HS đọc đoạn văn.
- Nét chung về ý nghĩa chỉ
bộ phận của cơ thể con ng-
ời.
I.Thế nào là trờng từ
vựng?
1. Khái niệm:
a. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò
má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng
=> Chỉ bộ phận trên cơ thể
thì chúng ta có 1 trờng từ
vựng. Vậy theo em trờng từ
vựng là gì?
H: Cơ sở hình thành trờng
từ vựng là gì?
GV: Chỉ định học sinh đọc
rõ ghi nhớ.
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn,
lòng khòng, lêu nghêu, gầy,
béo, xác ve, bị thịt, cá rô
đực.
Nếu dùng nhóm từ trên để
miêu tả ngời thì trờng từ
vựng của nhóm từ là gì?
*Hoạt động 2: lu ý.
Đọc kĩ mục 2 trong SGK.
H: Trờng từ vựng mắt bao
gồm những trờng từ vựng

nhỏ nào?
Tơng tự trờng từ vựng ng-
ời.
=>Rút ra lu ý 1.
H: Nhận xét về từ loại các
trờng từ vựng?
=>Rút ra lu ý 2.
=>Tập hợp các từ ngữ ít
nhất có một nét chung về
nghĩa.
- Tính hệ thống về mặt
nghĩa (có chung về nghĩa).
- Nằm trong những câu văn
cụ thể có ý nghĩa xác định.
- Chỉ hình dáng của con ng-
ời.
- Tìm các từ của trờng từ
vựng về dụng cụ, nấu n-
ớng, chỉ số lợng.
- Bộ phận của mắt: lòng
đen, con ngơi, lông mày.
- Hoạt động của mắt: ngó,
trông, liếc.
- Ngời nói chung: bộ phận,
tính cách, trạng thái, hoạt
động: trí tuệ, giác quan,
đầu, tay, chân.
Ví dụ: SGK.
Ví dụ: SGK.
- Trờng mùi vị: chát, thơm.

- Trờng âm thanh: the thé,
êm dịu
- Trờng thời tiết: hanh, ấm
=>từ ngời => động vật để
nhân hóa.
- Suy nghĩ của con ngời: t-
ởng, ngỡ, nghĩ.
- Hoạt động: vui, mừng,
buồn
- Xng hô: Cô, cậu, tớ
con ngời.
* Ghi nhớ: SGK/tr.20.
2. Lu ý:
a. một trờng từ vựng có thể
bao gồm nhiều trờng từ
vựng nhỏ.
b. một trờng từ loại gồm
những từ khác biệt nhau về
từ loại.
H: Nhắc lại khái niệm từ
nhiều nghĩa?
H: Do hiện tợng nhiều nghĩa
1 từ có thể thuộc nhiều tr-
ờng từ vựng khác nhau
không? Cho ví dụ?
=>Nội dung lu ý 3.
H: Đọc ví dụ phần D. Cho
biết tác dụng cách chuyển
của trờng từ vựng?
GV chốt: Thờng có hai bậc

trờng từ vựng: lớn và nhỏ.
Các từ trong một trờng từ
vựng có thể khác nhau về
từ loại. 1 từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều trờng từ
vựng khác nhau. Cách
chuyển trờng từ vựng =>
tăng sức gợi cảm.
H: Thảo luận: Trờng từ
vựng và cấp độ khái quát
của từ ngữ khác nhau ở
điểm nào? Cho ví dụ?
- Trờng từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa trong đó các
từ có thể khác nhau về từ
loại.
Ví dụ: Trờng từ vựng về
cây:
+, Bộ phận: thân, rễ, cành.
+, Hình dáng: cao, thấp, to,

- Cấp độ khái quát là tập
hợp các từ có quan hệ song
song về phạm vi nghĩa rộng
hay hẹp trong đó các từ phải
có cùng từ loại.
Ví dụ:
+, Tốt (nghĩa rộng) - đảm
đang (nghĩa hẹp) tính từ.

+, Bàn (nghĩa rộng) bàn
gỗ (nghĩa hẹp) danh từ.
+, Đánh (nghĩa rộng) cắn
(nghĩa hẹp) - động từ.
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa
một từ có thể có nhiều trờng
từ vựng khác nhau.
II. Luyện tập
3. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1: Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong văn bản trong lòng mẹ: thầy, mẹ, em,
bà cô, cháu, cậu, mẹ, con, em bé.
Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách con ngời.
f. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Thuộc trờng từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4:
- Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính.
- Thính giác: Tai, nghe, thính, điếc rõ.
Bài tập 5:
* Lới:
- Dụng cụ đánh bắt thủy sản. Trờng: lới, nơm, câu, vó
- Đồ dùng cho chiến sí: lới, võng tăng bạt.
- Hoạt động săn bắt: lỡi bẫy, bắn, đâm.
- Đồ đan bằng các loại sợi có mắt hình dáng khác nhau: lới sắt, thủng lới.
* Lạnh:
- Thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát.

- T/c thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, nóng).
- T/c tâm lí: lạnh lùng (không vui vẻ), ấm (bên chị ấy thật ấm áp).
* Phòng thủ:
- Bảo vệ bằng sức mạnh của mình: phòng thủ, phòng ngự.
- Chiến lợc, chiến thuật: phản công, phòng thủ tấn công
- Bảo đảm an ninh: phòng thủ, tuần tra, canh gác.
Bài tập 6: Những từ in đậm chuyển từ trờng quân sự sang trờng nông nghiệp.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:
- Khái niệm trờng từ vựng.
- Các lu ý về trờng từ vựng.
- Làm bài tập số 7.
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trớc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn:10/9/2007 Ngày dạy: 17/9/2007
Tiết 8: Tập làm văn
Bố cục của văn bản
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết sắp xếp các nội dung trong văn bản cho mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của
ngời đọc.
- Tích hợp với văn bản và tiếng việt.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Chủ đề là gì? Cho ví dụ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ở những phơng
diện nào? Muốn tìm tính thống nhất ta phải làm gì?

3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
*Giới thiệu: Bố cục văn bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu mục I.
- Gọi Học sinh đọc văn bản
Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
H: Văn bản trên có thể chia
làm mấy phần? Tìm ranh
giới giữa các phần đó?
H: Hãy cho biết nhiệm vụ
của từng phần trong văn
bản?
H: Phân tích mối quan hệ
giữa các phần trong văn
bản?
H: Từ việc phân tích bố cục
của văn bản hãy cho biết bố
cục của văn bản gồm mấy
phần? Nội dung của từng
phần là gì? Các phần của
văn bản quan hệ với nhau
nh thế nào?
- 2 học sinh đọc văn bản
Trả lời các câu hỏi SGK
bằng cách thảo luận trong
bàn.
=>3 phần: (Phần 1: đoạn 1;
phần 2: đoạn 2, 3; phần 3:

đoạn 4).
- 3 phần:
*Mở bài: Giới thiệu ông
Chu Văn An.
*Thân bài: Kể về cuộc đời
làm nghề
*Kết bài: Tình cảm của trò
đối với thầy.
- Phần 1: Giới thiệu đề
tài=> khái quát.
- Phần 2: Triển khai đề tài
đã nêu ở phần mở bài.
- Phần 3: Đánh giá kết luận
đề tài.
I. Bố cục của văn bản.
- Bố cục gồm 3 phần:
+, Mở bài: Giới thiệu
+, Thân bài: Triển khai
+, Kết bài: Đánh giá kết
luận.
=> có quan hệ chặt chẽ mật
thiết phù hợp => tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.
*Hoạt động 2: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu mục II.
*Giáo viên chia nhóm.
Nhóm 1: câu 1.
Nhóm 2: câu 2.
Nhóm 3: câu 3.
Nhóm 4: câu 4.

H: Phần thân bài văn bản
tôi đi học đợc sắp xếp dựa
trên những cơ sở chủ yếu
nào?
H: Các ý trong phần thân
bài này đợc sắp xếp theo thứ
tự nào?
H: Hãy phân tích diễn biến
tâm trạng của bé Hồng?
H: Phần thân bài trong văn
bản này đợc sắp xếp theo
trình tự nào?
H: Khi tả ngời, con vật,
phong cảnh em sẽ lần l ợt
miêu tả theo trình tự nào?
H: Hãy kể một số trình tự
thờng gặp mà em biết?
H: Phân tích cách trình bày
các ý làm sáng tỏ luận đề?
Chu Văn An là ngời thầy
đạo cao đức trọng.
H: từ các bài tập trên và
bằng những hiểu biết của
em hãy cho biết cách sắp
xếp nội dung phần thân bài
- Mỗi phần có chức năng
nhiệm vụ riêng nhng phải
phù hợp với nhau.
- Học sinh hoạt động theo
các nhóm trả lời từng câu

hỏi.
+, Nhóm 1: Sắp xếp theo sự
hồi tởng những kỉ niệm về
buổi đến trờng đầu tiên của
tác giả.
- Các cảm xúc lại đợc sắp
xếp theo thứ tự thời gian
bằng những cảm xúc trên đ-
ờng tới trờng. => khi bớc
vào lớp học sắp xếp theo sự
liên tởng đối lập cảm xúc
+, Nhóm 2: Niềm thơng mẹ
và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đày đọa mẹ
của bé khi nghe bà cô cố
tình bịa đặt nói xấu mẹ
mình.
- Niềm vui sớng cực độ của
bé Hồng khi ở trong lòng
mẹ.
+, Nhóm 3:
- Tả ngôi trờng: từ xa=>
gần, trong => ngoài (trình tự
không gian).
- Tả ngời, vật: chỉnh thể =>
bộ phận; hoặc tình cảm,
cảm xúc.
+, Nhóm 4: thân bài gồm 2
ý kiến đánh giá về thầy Chu
Văn An.

- Chu Văn An là ngời tài
cao.
- Chu Văn An là ngời có
đạo đức đợc học trò kính
trọng.
- Tùy thuộc vào kiểu bài.
- Tùy thuộc vào ý đồ giao
tiếp của ngời viết.
=>sắp xếp theo trình tự
không gian, thời gian, diễn
biến tâm trạng, các ý kiến
lập luận sao cho phù hợp
với sự triển khai của đề tài
*Khái niệm bố cục: là sự
bố trí sắp xếp các phần
đoạn để thể hiện chủ đề
một cách rành mạch và
hợp lí.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của
văn bản.
- Thứ tự sắp xếp thời gian.
2. Tìm hiểu cách sắp xếp
phần văn bản trong lòng
mẹ .
- Sắp xếp theo diễn biến tâm
trạng của bé Hồng.
3. Các trình tự khác.
- Thứ tự không gian, thời
gian.

của văn bản? Cách sắp xếp
nội dung phần thân bài tùy
thuộc vào các yếu tố nào?
và sự tiếp nhận của ngời
đọc.
4. Tìm hiểu cách sắp xếp
phần thân bài văn bản
Ng ời thầy đạo cao đức
trọng .
=>Ghi nhớ: SGK/tr.25.
III. Luyện tập.
3. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong đoạn trích.
a. Thứ tự không gian từ xa => gần tận nơi.
b. Thứ tự không gian Ba Vì (đoạn 1) => xung quanh Ba Vì (đoạn 2).
c. Luận cứ (dẫn chứng) đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm
cần chứng minh.
Bài tập 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm theo ý 2 tiết 5,6.
- Khi xa mẹ luôn nghĩ về mẹ nh thế nào?
- Khi đối thoại với bà cô tình cảm của Hồng đối với mẹ ra sao?
- Khi đợc ở trong lòng mẹ.
Bài tập 3: Cách sắp xếp cha hợp lý: sắp xếp nh sau:
- Giải thích câu tục ngữ: Nghĩa đen nghĩa bang.
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
-
4. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2.
- Xem trớc bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Ngày soạn:11/9/2007 Ngày dạy:21/9/2007
Tuần 3: Bài 3:
Tức nớc vỡ bờ
- Ngô Tất Tố-
*Kết quả cần đạt:
- Thấy đợc sự tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của ngời nông dân bị
áp bức và những phẩm chất cao đẹp của họ đợc thể hiện trong đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ. Thấy đợc tài
năng nghệ thuật của Ngô Tất Tố qua đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ.
- Nắm và biết cách triển khai ý trong một đoạn văn. Vận dụng kiến thức và kĩ năng xây dựng
đoạn văn để làm tốt bài tập làm văn số 1.
Tiết 9
Đọc hiểu văn bản Tức nớc vỡ bờ.
I. Mục tiêu:
- Thấy đợc sự tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của ngời nông dân bị
áp bức và những phẩm chất cao đẹp của họ đợc thể hiện trong đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ. Thấy đợc tài
năng nghệ thuật của Ngô Tất Tố qua đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ.
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
4. Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Phân tích tình cảm của bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích Trong lòng mẹ?
H: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật văn bản Trong lòng mẹ? Hãy chứng minh
văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình qua văn bản?
3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
*Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ: Tức nớc vỡ bờ.
Trong xã hội đó là quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy đã đợc chứng minh rất hùng hồn
trong chơng XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò Nội dung cần đạt

1. Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu phần đọc
chú thích.
- Yêu cầu đọc: làm rõ không
khí hồi hộp khẩn trơng căng
thẳng ở đoạn đầu , bi hài sảng
khoái ở đoạn cuối.
H: Tìm hiểu một số từ khó: su
thuế.
H: Nêu hiểu biết của em về tác
giả Ngô Tất Tố?
2. Hoạt động 2:
GV: Tóm tắt cốt truyện nội
dung chính của văn bản.
Tác phẩm là bức tranh thu
nhỏ của nông thôn Việt Nam
- GV đọc mẫu một đoạn.
- Học sinh đọc=> nhận xét.
- Thuế đánh vào thân thể, mạng
sống của con ngời. Thuế thân đàn
ông từ 18 tuổi trở lên khác thuế
ruộng =>vô nhân đạo, chỉ coi con
ngời nh súc vật, hàng hoá.
=> Thuế bộ mặt tàn ác bất nhân và
tình trạng thống khổ của ngời nông
dân bị áp bức đã bộc lộ đầy đủ
nhất. Nhân vật chị Dậu là nhân vật
điển hình về ngời phụ nữ nông dân
đơng thời với đầy đủ phẩm chất
cao cả.

I. Đọc Chú thích.
II. Tìm hiểu văn bản.
trớc cách mạng đồng thời cũng
là bản án đanh thép đối với trật
tự xã hội tàn bạo, ăn thịt ngời.
Tác phẩm lấy đề tài từ một vụ
thuế ở làng quê Bắc Bộ qua đó
phản ánh xã hội nông thôn đ-
ơng thời một cách tập trung
điển hình nhất. Chính trong vụ
H: Mở đầu đoạn trích tác giả
giới thiệu tình thế của chị Dậu
nh thế nào khi bọn tay sai
xông đến?
H: Trong tình thế nguy ngập
ấy vấn đề quan trọng nhất đối
với chị Dậu là gì?
H: Cai lệ là gì? Vai trò?
H: Hắn và tên ngời nhà lí trởng
đến nhà anh Dậu với ý định
gì? Nhận xét?
H: Hãy liệt kê các chi tiết thể
hiện thái độ của cai lệ và ngời
nhà lí trởng đối với vợ chồng
anh Dậu?
H: Qua những chi tiết đó em
thấy tác giả xây dựng nhân vật
cai lệ bằng cách nào?
H: Em có nhận xét gì về từ
ngữ tác giả dùng thể hiện hành

động nhân vật?
H: Từ đó cho thấy điều gì về
hành động cử chỉ của tên cai
lệ?
GV: cai lệ hành động hung
hăng nh một con chó dại, lấy
việc đánh trói ngời là việc hết
sức tự nhiên. Lời nói của hắn
cục cằn thô lỗ giống tiếng sủa,
rít, gầm của thú dữ. Dờng nh
hắn không biết nói tiếng nói
của con ngời và hắn cũng
không có khả năng nghe tiếng
- Vụ thuế đang trong thời điểm gay
gắt nhất, quan sắp về làng đốc
thuế. Bọn tay sai hung hăng xông
vào bắt đánh trói, kìm kẹp lôi ra
đình.
- Anh Dậu đang ốm đau rề rề tởng
đã chết.
- Phải nộp thêm một suất su cho
em chồng đã chết từ năm ngoái và
phải bảo vệ chồng.
- Tên tay sai chuyên nghiệp tiêu
biểu trọn vẹn nhất cho hạng tay sai.
Hắn là công cụ bằng sắt đắc lực
của trật tự xã hội tàn bạo, chỉ huy
một tốp lính lệ đại diện cho nhà n-
ớc, nhân danh phép nớc để hành
động.

- Sầm sập tiến vào với những roi
song, tay thớc gõ roi xuống đất,
thét, trợn ngợc, quát, giọng hằm hè,
ra lệnh cho ngời nhà lí trởng giật
phắt cái thừng bịch vào ngực chị
Dậu, sấn đến trói anh Dậu, tát vào
mặt chị Dậu thét trói.
=> Thông qua hành động cử chỉ,
lời nói.
=> Từ láy: sầm sập, hằm hè
- Động từ sắc thái: thét, trợn ngợc,
quát, bịch, sấn => bình dị, dân
dã có sức khái quát cao.
* Tình thế của chị Dậu.
- Khốn khổ => bảo vệ
chồng.
1. Nhân vật cai lệ và ngời
nhà lí trởng.
- Vai trò: đi thúc su thuế của
những nhà thiếu thuế đánh
trói ngời cha nộp ra đình.
- Bắt nộp su cho ngời em đã
mất => vô lí, vô nhân đạo.
=> cai lệ: hung hăng, ngôn
ngữ cục cằn thô lỗ.

×