Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

So boi duong chuyen mon.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.68 KB, 26 trang )

Chuyªn ®Ò båi d ìng th¸ng 9
NGỮ PHÁP CƠ BẢN tiÕng anh 9
A. CÁC THÌ VÀ DẠNG BỊ ĐỘNG
ACTIVE VOICE PASSIVE VOICE
I. THE PRESENT SIMPLE TENSE
( THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
(+) I,we,you,they,Ns + V
she,he,it, N + V(S/ES)
(- ) I,we,you,they,Ns + DON’T +V
she,he,it,N + DOESN’T + V
( ? ) DO + I,we,you,they, Ns + V ?
DOES + she,he,it,N + V ?
* Thời gian để xác định thì hiện tại đơn:
- Everyday, everyweek, everymonth, every
year, every Sunday ,
- Always, usually, often , sometimes, seldom,
occasionally, constantly, never.
- (How often ) , once a week / one time a week
, twice a week / two times a week , three times
a month ,
- Sự thật hiển nhiên .
* Lưu ý : tobe có 3 dạng : am,is, are
S+ am/is/are
S+ am/is/are/ + not
Am/Is/Are + S ?
S + BE + P.P + BY + O
S + am /is /are + V3/VED +BY + O
S+am/is/are +NOT + V3/VED +BY+O
am/is/are +S+ V3/VED + BY+ O?
*Chú ý :
- khi chuyển từ chủ ngữ thành tân ngữ đứng


sau BY :
I – me
You- you
She- her
He- him
We – us
Lan – Lan
- By them, by people , by someone, được
lược bỏ
- Trạng từ chỉ thời gian đứng sau BY
Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước BY
II. THE PRESENT PROGRESSIVE
TENSE ( thì hiện tại tiếp diễn)
(+) S + AM / IS / ARE + V –ING
(-) S +AM / IS / ARE + NOT +V –ING
(?) AM / IS / ARE + S + V –ING ?
* Thời gian để xác định thì hiện tại tiếp diễn
-Now, at the moment, at present , at this time,
today,
- Sau câu mệnh lệnh
Ex: Look! The bus is coming .
- Tình huống ở hiện tại tiếp diễn
Ex: Where is Lan ?
She is in the kitchen. She is cooking dinner .
Lưu ý : Một số động từ chỉ về cảm giác , tri
giác , tình cảm thường không được sử dụng ở
thì tiếp diễn : tobe , like, love, hate, dislike,
think, smell, taste , remember, forget, have
(có),
S + am/is/are + being + V3/ Ved +By+O

S+am/is/are+not + V3/ Ved +By+ O
Am/is/are +S+ being + V3/ Ved
+By+O?
Page 1.
II. THE PAST SIMPLE TENSE
( Thì quá khứ đơn )
( + ) S + Ved/ V2
( - ) S + didn’t + V
(?) Did + S + V?
* Thời gian để xác định thì quá khứ đơn :
- Yesterday, last week , last month, last year,
last Sunday , two days ago , three weeks
ago , two months ago,
- in + year : in 1990, in 2000,
- in the 19
th
century , in the past ,
S + was/ were + Ved/ V3 + By+ O
S + Was / were + not + Ved/ V3 +
Was/ Were + S + Ved/ V3 + ?
IV. THE PAST PROGRESSIVE TENSE
( Thì quá khứ tiếp diễn )
(+ ) S + was / were + V-ing
(- ) S + was / were + not + V-ing
(? ) Was / Were + S + V-ing ?
* Thời gian để xác định thì quá khứ tiếp
diễn :
- Tại thời điểm xác định trong quá khứ :
Ex: at ten o’ clock yesterday
- Hành động kéo dài tại 1 thời điểm trong quá

khứ : between 7 and 8 o’ clock last night .
- Hành động đang diễn ra có hành động khác
cắt ngang ( when / while )
- Hai hành động cùng diễn ra // ( while )
S + was/ were + being + Ved/ V3 +
S + was/ were + not+ being + Ved/ V3 +
was/ were + S + being + Ved/ V3 + ?
V. THE PRESENT PERFECT TENSE ( Thì
hiện tại hoàn thành )
S + have / has + Ved/ V3
S + have/ has + not + Ved/ V3
Have/ Has + S + Ved/ V3 ?
*Thời gian để xác định thì hiện tại hoàn
thành :
- just, already, ever, never
- yet (dùng trong câu phủ định và nghi vấn ) ,
before , recently , so far , up to now.
- since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian
.

VI. THE PRESENT PERFECT
PROGRESSIVE TENSE ( Thì hiện tại hoàn
thành diễn )
S + have / has + been + V-ing
S + have/ has + not + been +V-ing
Have/ Has + S + been + V-ing ?
S + have/ has+ been + Ved/ V3 +
S + have/ has+ not + been + Ved/ V3 + .
have/ has+ S + been + Ved/ V3 + ?
Lưu ý : I, we, you , they , Ns + have

She, He , It, N + has
S + have / has + been + being+ Ved/V3
S + have/ has + not + been +being+
Ved/ V3
Have/ Has + S + been + being +
Ved/V3?
VI . THE PAST PERFECT TENSE
( Quá khứ hoàn thành )
S + had + Ved/ V3
S + hadn’t + Ved/ V3
S + had + been + Ved/ V3 +
Page 2
Had + S + Ved/ V3 ?
* Hay còn gọi là tiền quá khứ ( trước quá khứ )
Ex: By ten o’ clock last night / By July ,
After + quá khứ hoàn thành , qk đơn
Before + qk đơn , Qk hoàn thành .
S + hadn’t + been + Ved/ V3+
Had + S +been + Ved/ V3 + ?

VII. THE FUTURE SIMPLE ( thì tương lai
đơn)
S + will / shall + V
S + will/ shall + not + V
Will/ Shall + S + V ?
( will not = won’t ; shall not = shan’t )
* Thời gian để xác định thì tương lai đơn :
- tomorrow , next week , next month , next
year , next Monday , tonight, in the future ,
S + will / shall + be + Ved/ V3 +

S + will/ shall + not + be + Ved/ V3
Will/ Shall + S + be + Ved/ V3 + ?
Modal verbs ( Các động từ tình thái < khiếm
khuyết> )
Can, could , may, might, should, must, have to,
ought to , be going to , used to ,
S + modal verbs + V
S + modal verbs + not + V
Modal verbs + S + V ?
* Lưu ý : Have to dùng trong câu phủ định và
câu hỏi giống với động từ thường .
Ex: I don’t have to do this work .
S + modal verbs + be + Ved /V3 +
S + modal verbs + not + be + Ved/ V3+.
Modal verbs + S + be + Ved/ V3+ ?
B. REPORTED SPEECH
DIRECT INDIRECT( REPORTED SPEECH )
I,we,you,they,Ns + V
she,he,it, N + V(S/ES)
I,we,you,they,Ns + DON’T +V
she,he,it,N + DOESN’T + V
( + ) S + Ved/ V2
( - ) S + didn’t + V
(+) S + AM / IS / ARE + V –ING
(-) S +AM / IS / ARE + NOT + V –ING
S + was / were + V-ing
S + was / were + not + V-ing
S+ V2/ Ved
S + have / has + Ved/ V3
S + have/ has + not + Ved/ V3

S + had + Ved/ V3
S + hadn’t + Ved/ V3
S + will / shall + V
S + will/ shall + not + V
Can
May
Must
Have to
S + would / should + V
S+ wouldn’t / shouldn’t + V
Could
Might
Had to
Had to
This
These
Here
That
those
there
Page 3
Now
Today
Ago
Yesterday
Tomorrow
Next week
then
that day
before

the day before/ the previous day
the day after/ the following day
the week after/ the following week
• Những sự thay đổi này đều được áp dụng cho các loại câu dưới đây
a/ Tường thuật câu mệnh lệnh:
- " Hurry up , Lan" -> He told Lan to hurry up.
- " Don't hurry up, Lan" -> He told Lan not to hurry up.
b/ Tường thuật câu hỏi: Có 2 loại
1/ Yes/ no questions:
- " Are you tired?" -> He askes me if / whether I was tired.
" Will Tom be here tomorrow?" -> She asked me if / whether Tom would be there the day after
2/ WH- questions
- " What time does the film begin?" -> He wanted to know what time the film began
- " Who are you?" -> He asked her who she was.
c/ Tường thuật câu kể:
- " I will go to Hue tomorrow", said Miss Chi. -> Miss Chi said she would go to Hue the following day.
- "I'm having a wonderful time here.",said Mai. -> Mai said she was having a wonderful time there.
C. “WISH “SENTENCES
1. Điều ước không thực hiện được ở tương lai
S + WISH (ES) + S + WOULD / SHOULD + V
Can – could
May – might
2. Điều ước không thực hiện được ở hiện tại.
S+ wish(es) + S + Ved/ V2 .( S + didn’t + V )
Riêng động từ Tobe : Were được dùng cho tất cả các ngôi
3. Điều ước không thực hiện được ở quá khứ
S + wish ( ed) + S + had + Ved / V3 ( S + hadn’t + Ved/ V3 )
D. CONDITIONAL SENTENCES
1 . Modals with IF:
o If you want to improve your English, we can help you.

2 . Conditional sentences - type 1 If + S + V ( s/ es) , S + will + V
, please + V
, let’s + V
o If we work hard, we will make this beach a clean and beautiful place again.
3 . Conditional sentences - type 2: If + S+ Ved / V2 , S + would/ could/ might + V
o If you saw a UFO, what would you do?
o If I were him, I would tell the trust.
4. Conditional sentences - type 3 : If + had + Ved/ V3 , S + would / should / could / might + have + Ved/ V3
If I had seen her, I would have told you yesterday
Page 4
E . RELATIVE CLAUSES
who/ which/ whom/ whose: Là đại từ liên hệ được dùng để nối mệnh đè chính với mệnh đề phụ
a. WHO : chỉ người, làm chủ ngữ cho mệnh đề liên hệ
The man is Mr. Pike. He is standing overthere.
o The man who is standing overthere is Mr Pike.
mệnh đề liên hệ
b. WHOM: chỉ người, làm tân ngữ cho mệnh đề liên hệ
The woman is my aunt. You saw that woman yesterday.
o The woman whom you saw yesterday is my aunt.
( WHOM có thể bỏ đi : The woman you saw yesterday is my aunt.)
c. WHICH: chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho mệnh đề liên hệ
The book is very interesting. That book is on the table.
o The book which is on the table is very interesting.
d. WHOSE: thay thế cho tính từ sở hữu : my, her, his
The girl is pretty. Her eyes are brown.
o The girl whose eyes are brown is pretty.
Page 5
Chuyªn ®Ò båi d ìng th¸ng 10
DANH TỪ VÀ MẠO TỪ
NOUNS AND ARTICLES

Danh từ (Nouns)
Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm đơợc các từ loại
của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ
loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.
I. Định nghĩa và phân loại
Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một
cảm xúc.
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:
table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)
Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp),
health (sức khỏe)
II. Danh từ đếm được và không đếm đơợc (countable and uncountable nouns)
Danh từ đếm đơợc (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được
khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều
thuộc vào loại đếm đơợc.
Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại
không đếm đơợc khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm,
ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều
thuộc vào loại không đếm đơợc.
Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)
Số nhiều của danh từ
Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural).
Danh từ thay đ́i theo số ít và số nhiều
Page 6
I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều

1. Thông thường danh từ lấy thêm S ̣ số nhiều.
Ví dụ: chair — chairs ; girl — girls ; dog — dogs
2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ̣ số nhiều.
Ví dụ: potato — potatoes ; box — boxes ; bus — buses ; buzz — buzzes ;
watch — watches ; dish — dishes
Ngoại lệ:
a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ̣ số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng
Anh chỉ lấy thêm S ̣ số nhiều.
Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy
thêm ES.
Ví dụ: lady — ladies ; story — stories
4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ̣ số nhiều.
Ví dụ: leaf — leaves, knife — knives
Ngoại lệ:
a) Những danh từ sau chỉ thăm S ̣ số nhiều:
roofs : mái nhà gulfs : vịnh
cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm
proofs: bằng chứng chiefs : thủ lãnh
turfs : lớp đất mặtsafes : tủ sắt
dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ
beliefs : niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves : khăn quàng
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
staffs, starves : cán bộ
hoofs, hoves: móng guốc
II. Cách phát âm S tận cùng

S tận cùng (ending S) đơợc phát Ưm nhơ sau:
1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced
consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns,
things, walls, cars.
2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ
thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể
là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
Page 7
III. Các trường hợp đặc biệt
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
man – men : đàn ông
woman – women : phụ nữ
child – children : trẻ con
tooth – teeth : cái răng
foot – feet : bàn chân
mouse – mice : chuột nhắt
goose - geese : con ngỗng
louse – lice : con rận
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
deer : con nai
sheep : con cừu
swine : con heo
Mạo từ (Article)
Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những
từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).
Tiếng Anh có các mạo từ: the /TƠ/, a /Ơn/, an /Ưn/

Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.
Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)
The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước
một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là
một phụ Ưm cƯm nhơ hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /aua/).
Ví dụ: the hat /het/ nhưng the end /Ti end/
the house /Th haus/ the hour /Ti aua/
A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành
an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:
a hat (một cái nón) nhưngan event (một sự kiện)
a boy (một cậu bé) nhưngan hour (một giờ đồng hồ)

a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/).
Page 8
Chuyên đề bồi d ỡng tháng 11
Phơng pháp dạy nghe
I. những vấn đề chung
1. Kĩ năng nghe là một trong những kĩ năng ngôn ngữ khó nhất cho học sinh
học tiếng Anh. Kĩ năng này đợc coi là khó vì học sinh cảm thấy luôn luôn
chụi áp lực không cần thiết để hiểu từng từ trong nội dung bài nghe.
2. Để đạt đợc mục tiêu có liên quan đến kĩ năng nghe, giáo viên
đóng vai trò quan trọng:
a. Trớc hết, giáo viên cần phải chuẩn bị tâm thế cho học sinh trớc khi cho các em
nghe. GV phải đảm bảo rằng:
Học sinh phải hiểu đợc yêu cầu (bằng tiếng Anh) để hoàn thành nhiệm vụ
nghe đợc giao;
Các em phải biết chính xác yêu cầu mình phải làm gì;
HS cần phải xác định rằng các em không cần thiết phải nghe tất cả các từ có
trong bài nghe.
b. Bớc quan trọng tiếp theo là GV cần khuyến khích HS đoán trớc những gì các em

chuẩn bị nghe:
GV cần giới thiệu chủ đề theo tình huống/ khung cảnh của bài học;
Hoạt động này sẽ giúp HS có thể đoán biết đợc nội dung của các câu trả lời;
GV có thể giúp các em bằng cách:
- đặt một số câu hỏi có liên quan tới nội dung chủ đề của bài nghe;
- sử dụng tranh ảnh để gợi cho HS có thể đoán đợc các câu trả lời,
thậm chí trớc khi các em đợc nghe nội dung bài nghe.
c. Trong khi nghe, HS cần tập trung vào việc nghe để hiểu thông tin từ nội dung
bài nghe; HS không nên kết hợp vừa nghe vừa đọc, vẽ và viết cùng một lúc.
Page 9
d. GV nên thờng xuyên cho HS cơ hội nghe lần thứ hai, đặc biệt đối với những em
cha có khả năng thực hiện đợc nhiệm vụ nghe trớc đó. (cha nghe và hiểu đợc bài
để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao).
e. Cuối cùng, Khi HS hoàn thành bài tập nghe, GV nên kiểm tra lại việc nghe hiểu
bằng cách yêu cầu HS cả lớp trả lời câu hỏi:
Lu ý: GV không nên bắt ép cá nhân HS trả lời khi các em cha sẵn sàng.
GV cần đảm bảo rằng một câu trả lời dù có đúng hay sai cần đợc kiểm tra
bằng cách cho HS nghe lại băng cát-sét.
GV liệt kê tất cả các câu trả lời của HS lên bảng, sau đó bật máy cho cả lớp
nghe lại để chọn câu trả lời đúng.
Thậm chí, nếu tất cả HS đều trả lời đúng các câu hỏi thì GV vẫn nên khuyến
khích HS nghe lại toàn bài để các em tự kiểm tra lại các câu trả lời của mình.
3. Một số kĩ thuật giúp học sinh trong quá trình nghe
3.1 GV cần hớng dẫn các nguyên tắc của hoạt động nghe:
a. HS cha biết cách nghe bao giờ thì đơng nhiên cần đợc hớng dẫn để biết nghe
thực tế bao gồm những hoạt động gì.
b. Nhiều HS không thể tập trung vào ngời nói đang nói gì vì các em rất dễ bị
gây nhiễu bởi các sự việc khác diễn ra xung quanh.
c. Các em không biết rằng khi tập trung nghe thì phải tách mình ra khỏi các
yếu tố gây nhiễu xung quanh.

d. GV cần hớng dẫn cụ thể (trình bày, liệt kê vào giấy khổ to) các nguyên tắc
chính của hoạt động nghe.
e. Các yếu tố cần thiết cho ngời nghe tốt là:
nhìn thẳng vào ngời nói khi nghe trực tiếp;
cố gắng giữ im lặng;
tập trung nghe ngời nói đang nói gì;
suy nghĩ về những gì ngòi nói đang nói;
nêu câu hỏi khi nghe cha hiểu;
coi trọng và biết đánh giá những gì ngời nói phải nói.
Page 10
f. Mỗi lần, cần tập trung vào một nguyên tắc. Thảo luận nguyên tắc đó có
ý nghĩa gì và tại sao nó quan trọng.
g. Vận dụng ngay nguyên tắc đó để thực hành theo cặp (Ví dụ: Thay nhau hỏi
xem bạn mình đã làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần trớc và báo cáo kết quả cho
cả lớp nghe sau khi trao đổi với bạn)
3.2 GV thử làm mẫu vai một ngời nghe tốt.
3.3 Tổ chức trò chơi luyện nghe.
3.4 GV đọc cho HS nghe:
GV tránh đọc trực tiếp nội dung từ SGK có tranh minh hoạ. HS cần có cơ hội
để tự tởng tợng các bức tranh đó trong đầu trong khi các em nghe một bài
thơ hay một câu chuyện.
GV bắt đầu bằng một bài thơ/đoạn văn vần, sau đó mới nói về những bức
tranh giúp các em hiểu rõ thêm nội dung nghe đợc.
3.5 Sử dụng âm nhạc và bài hát
Âm nhạc giúp rèn luyện chất lợng âm thanh theo mẫu chuẩn.
Bài hát đặc biệt quan trọng, vì nhịp điệu bài hát giúp HS dễ ghi nhớ từ.
3.6 Sử dụng băng/đĩa CD
Sử dụng băng /đĩa CD trong lớp cần ghi âm nhiều giọng khác nhau
Thỉng thoảng lu ý trớc cho HS biết rằng các em sẽ không đợc nghe lại băng
(chỉ nghe một lần)

Nếu HS biết đợc nghe đi nghe lại băng thì sẽ không tập trung nghe cẩn thận
ngay từ lần đầu.
3. 7 Sử dụng chính tả
Chính tả giúp luyện cho HS ngữ âm, đánh vần đúng và luyện chữ viết.
Chính tả cho phép HS chỉ tập trung vào nghe từ (lời) và viết lại trên giấy.
Bài chính tả nên ngắn, đơn giản theo nội dung chủ đề bài học.
4. Phát triển kĩ năng nghe cho học sinh (kết hợp với kĩ năng nói)
Tổ chức cho HS tham gia hội thoại hàng ngày.
Page 11
Khi đọc to cho HS nghe, cần khuyến khích các em:
- đoán xem sự việc sẽ xẩy ra trong câu chuyện sắp nghe;
- nghe và cho ý kiến về câu chuyện nghe đợc;
- Liên hệ nội dung câu chuyện nghe đợc với kinh nghiệm cá nhân.
Tổ chức trò chơi nhằm giúp HS tập trung sự chú ý một cách cẩn thận vào
phần quan trọng trong khi nghe. Ví dụ:
- cúi đầu xuống và nhắm mắt lại,
- chú ý nghe một cách cẩn thận,
- Em có nghe thấy tiếng máy xén cỏ bên ngoài không?
- Em có nghe thấy tiếng vòi nớc nhỏ giọt không?
- Em còn nghe thấy tiếng động nào khác?
Củng cố, tăng cờng khả năng nghe và nói của HS thông qua sự việc diễn ra
hàng ngày.
GV cần tận dụng mọi cơ hội cho HS luyện tập nghe kết hợp với nói, và làm
theo sự hớng dẫn của GV.
ii. Dạy nghe trong sgk lets learn english
1. Section A: 4. Listen and check; Section B: 3. Listen and number
Về bản chất, mục tiêu dạy học của hai mục này là nh nhau: cùng nhằm rèn
luyện và phát triển kĩ năng nghe hiểu của HS.
Điểm khác biệt giữa hai mục là: yêu cầu về độ dài và mức độ (độ khó của
nội dung bài nghe) có sự chênh lệch:

- Bài nghe trong mục 4. Listen and check có nội dung ngắn, thờng
là những câu đơn lẻ (2 câu), tách biệt nhau, nhằm kiểm tra khả
năng nghe và nhận ra từ vựng HS vừa học theo chủ đề của bài học.
Dạng bài tập này đơn giản, hay đợc vận dụng và HS dễ hiểu, hiệu
quả trong quá trình giảng dạy.
- Bài nghe trong mục 3. Listen and number có nội dung dài hơn (ít
nhất là 3 câu), các câu trong bài nghe có sự gắn kết về ý tạo thành
mạch văn nhỏ và mang tính giao tiếp. Bài tập loại này khó hơn vì
Page 12
- ngoài mục đích kiểm tra từ vựng, còn kiểm tra cấu trúc câu và nội
dung chủ điểm trong bài; Hơn nữa, HS phải nghe hết cả bài, hiểu
bài theo trật tự lô-gic và tổng hợp thì cuối cùng mới có thể đa ra
câu trả lời (đánh số thứ tự :1-2-3)
2. Quy trình thực hiện dạy nghe (cho 2 mục nói trên)
Nêu rõ nhiệm vụ (Yêu cầu HS chuẩn bị làm gì)
Giới thiệu chủ đề, tình huống của bài nghe:
- Dùng tranh, ảnh phóng to từ SGK;
- Dùng tiếng Anh đơn giản để trình bày, giới thiệu;
- Cần nêu câu hỏi gợi mở, dẫn dắt để HS tự nhận xét, cho ý kiến
(dựa kiến thức sẵn có của các em)
- Cá nhân HS đoán trớc câu trả lời (Trả lời đúng hay sai không thành
vấn đề vì mục đích của hoạt động này là tạo tâm thế chủ động cho
HS trớc khi nghe)
Cho HS nghe 2 lần:
- Lần thứ nhất: nghe để bao quát và hiểu nội dung chính của toàn
bài;
- Lần thứ hai: vừa nghe vừa lựa chọn thông tin để trả lời câu hỏi
theo yêu cầu cụ thể (nghe và đánh dấu hoặc đánh số vào tranh đợc
nói đến)
Cá nhân HS tự so sánh kết quả với câu trả lời theo dự đoán trớc khi nghe

> sau đó báo cáo kết quả vừa làm trớc lớp > HS khác cho nhận xét.
(Có thể cho HS thảo luận và so sánh bài làm cá nhân theo cặp (pairwork))
GV cho HS nghe lại lần thứ 3 để kiểm tra kết quả (để khẳng định câu trả lời
tại sao đúng, tại sao sai có thể cho HS nghe đi nghe lại câu hay cả đoạn nghe
có liên quan tới câu hỏi (specific information).
Sau khi nghe: Yêu cầu HS nhìn tranh và nói lại nội dung bài nghe. Mục đích
của hoạt động này là vừa kiểm tra lại sự hiểu bài, vừa củng cố lại kiến thức ngôn
ngữ (cấu trúc câu) HS vừa học.
Page 13
Lu ý: HS có thể liên hệ chủ đề bài nghe với thực tế của bản thân (nói lại)
3. Quy trình thực hiện dạy mục 5. Say it wright (Section A)
Đây là phần kết hợp dạy nghe và nói. Mục đích dạy phần này là GV giúp HS luyện
tập các âm (nguyên âm, nguyên âm đôi, bán nguyên âm, phụ âm, chùm phụ âm)
theo yêu cầu của mỗi đơn vị bài học. Cần lu ý: phần này chỉ tập trung vào dạy ngữ
âm thực hành nên GV không cần thiết phải giảng giải chi tiết về lí thuyết ngữ âm
(không đi sâu vào phân tích, giới thiệu hệ thống phiên âm quốc tế, hệ cấu âm, vị trí
cấu âm )
Các bớc tiến hành:
Nêu yêu cầu bài tập (luyện tập các âm đợc thể hiện qua các con chữ cho sẵn)
HS xác định các con chữ trong các từ cho sẵn đợc in khác màu.
Cho HS nhìn sách, nghe lần thứ nhất để biết cách phát âm, không cần nhắc
lại.
HS vừa nghe vừa nhắc lại các từ theo băng/đĩa:
- HS chú cách phát âm các âm đợc in khác màu, cách đọc nhấn
mạnh vào các âm tiết có trọng âm.
- GV có thể so sánh cách phát âm tơng đơng với tiếng Việt nếu có,
hoặc có thể giải thích thêm cách phát âm đối với các âm không có
trong tiếng Việt.
Theo cặp hoặc nhóm, HS luyện đọc thành tiếng các cặp từ trong SGK.
Đại diện một số HS đọc lại trớc lớp, cả lớp nghe và cho nhận xét.

Lu ý: - GV nên sửa lỗi và cho phát âm lại các từ mà đa số HS phát
âm cha chuẩn.
- Nếu có thời gian, GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ vừa
đợc luyện âm.
Page 14
Chuyªn ®Ò båi d ìng th¸ng 12
TỰ LOẠI
PARTS OF SPEECH
Có nhiều cách phân chia tự loại tiếng Anh và không có cách nào đưa ra được một
đ̀ịnh nghĩa và phân loại hoàn hảo cả. Cách phân loại dưới đây được xem là truyền
thống và quen thuộc nhất đối với người học.
Có 8 tự loại trong tiếng Anh:
1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: teacher, desk, sweetness, city
2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh
từ ấy nhiều lần.
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.
3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ
rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.
4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm
x̉úc. Nó xác đ̀ịnh chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
5. Trạng từ (Adverbs): Là từ b́ổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay
một trạng từ khác. Tương tự nhơ tính từ, nó làm cho các từ mà nó b́ổ nghĩa rõ ràng,
đầy đủ và chính xác hơn.
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng vớii danh từ và đại từ hay chỉ mối
tương quan giữa các từ này vớii những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương
quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.

Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu
(sentences) lạii vớii nhau.
Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to
succeed.
8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không
ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Ex: Hello! Oh! Ah!
Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây
căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có ít
nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể đơợc xếp vào
nhiều từ loại khác nhau.
Page 15
Xét các câu dưới đây:
(1) He came by a very fast train.
Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh.
(2) Bill ran very fast.
Bill chạy rất nhanh.
(3) They are going to fast for three days; during that time they won't eat
anything.
Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả.
(4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal.
Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật
nhẹ.
Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).
Page 16
Chuyªn ®Ò båi d ìng th¸ng 1

ADJECTIVES
TÍNH TỪ
Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective.
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,
Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.
Để nói : Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red.
Trong câu này nhận xét:
red là tính từ chỉ màu sắc.
Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta không thể nói The book red mà
phải có mặt động từ to be. To be ở đây không cần dịch nghĩa. Nếu dịch sát nghĩa
có thể dịch Quyển sách thì đẹp. Thiếu động từ không thể làm thành câu được.
Cũng vậy, ta không thể nói The book on the table mà phải nói The book is on the
table (Quyển sách (thì) ở trên bàn).
Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Xét câu này:
This is a red book
(Đây là một quyển sách màu đỏ).
Trong câu này:
This đóng vai trò chủ từ
is là động từ chính trong câu.
a red book là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (Compound Noun).
Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của book, red là tính từ đi kèm để mô tả thêm
về danh từ (book), book là danh từ chính.
Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau mạo từ của
danh từ đó.
Ví dụ:
The red book is on the table.
(Quyển sách màu đỏ ở trên bàn)
That's a pretty book. (Đó là một quyển sách đẹp)
Một danh từ có thể có nhiều bổ nghĩa. Ví dụ:

He holds a red beautiful book.
(Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ)
Page 17
Chữ very thường được dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính chất. Very có
nghĩa là rất.
Mary is very pretty. (Mary rất đẹp)
Computer is very wonderful. (Máy tính rất tuyệt vời)
This, that còn được dùng như tính từ với nghĩa này, kia. Ví dụ:
This book is very bad. (Quyển sách này rất tệ)
That red flower isn't beautiful
(Bông hoa đỏ đó không đẹp)
Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those.
Vocabulary
nice :đẹp, dễ thương
pretty :đẹp
beautiful :đẹp
handsome :đẹp, bảnh trai
Cả bốn từ này trong tiếng Anh đều có nghĩa là đẹp, nhưng mức độ và đối tượng
khác nhau
nice dùng để chỉ một vẻ đẹp có tính dễ thương
pretty chỉ vẻ đẹp bình dị có thể dùng để nói cái đẹp của người lẫn đồ vật
beautiful nói đến vẻ đẹp sắc sảo, thường được dùng cho giới nữ
handsome vẻ đẹp cho phái nam
Page 18
Chuyªn ®Ò båi d ìng th¸ng 2
CÁCH DÙNG CÂU PHỦ ĐỊNH
Để cấu tạo câu phủ định đặt not sau:
Ø Động từ to be - Trợ động từ to do của động từ thường - các trợ động từ ở thời
kép.
Ø Đặt any đằng trước danh từ để nhấn mạnh trong phủ định. Nên nhớ rằng trong

tiếng Anh của người Mỹ thì not any + noun = not a single noun.He didn't sell
a single magazine yesterday.
Ø Trong một số trường hợp để nhấn mạnh vào phủ định của danh từ. Người ta để
động từ ở dạng khẳng định và đặt no trước danh từ. Lúc đó no = not at all.
Ø Một số các câu hỏi ở dạng phủ định sẽ mang hai nghĩa:
· Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.
Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là
anh đi dự tiệc tối nay hay sao.
· Dùng để tán dươngWasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua
đẹp tuyệt vời.Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday: Thật là tuyệt
vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
Ø Negative + Negative = Positive.(emphasizing - Nhấn mạnh)It's
unbelieveable he is not rich.
Ø Negative + comparative (more/ less) = superlative
I couldn't agree with you less = absolutely disagree.
You couldn't have gone to the beach on a better day = the best day to go to the
beach.
Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :
He couldn't have been more unfriendly (the most unfriendly) when I met him first.
Page 19
The surgery couldn't have been more unnecessary (absolutely unnecessary).
Ø Negative even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không
mà lại càng không.
These students don't like reading novel, much less textbook.
It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell
about it on television
Ø Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong
câu không được cấu tạo thể phủ định của động từ nữa.
v hardly, barely, scarcely = almost no = hầu như không.

v hardlyever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
subject + negative adverb + positive verb

subject + to be + negative adverb
*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang
nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với
những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.
She barely make it to class on time: Cô ta đến lớp vừa vặn đúng giờ.
Do you have enough money for the tution fee? Only barely (Scarcely enough):Vừa
đủ.
Ø Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that
+ sentense. Phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở
mệnh đề thứ hai.
I don't think you came to class yesterday.
I don't believe she stays at home now.
Ø Trong dạng informal standard English (tiếng Anh qui chuẩn dùng thường ngày)
một cấu trúc phủ định ngưng không mang nghĩa phủ định đôi khi được sử dụng sau
những ý chỉ sự nghi ngờ hoặc không chắc chắn, đặc biệt là phủ định kép.
Page 20
Ex: I shouldn’t be suprised if they didn’t get married soon (if they got married
soon).Tôi sẽ không lấy làm ngạc nhiên nếu họ lấy nhau sớm.
Ex: I wonder whether I oughtn’t to go and see a doctor. I’m feeling a bit
funny.Tôi tự hỏi xem là liệu tôi có nên đi khám bác sỹ không. Tôi
Ø No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present:
Dù có đi chăng nữa thì
Ex: No matter who telephones, say I’m out.Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi
đi vắng.
Ex: No matter where you go, you will find Coca-ColaCho dù anh có đi đến đâu,
anh cũng sẽ tìm thấy nước Coca-Cola
*Lưu ý 1: No matter who = whoever/ No matter what = whatever

Ex: No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.Cho dù là mày có
nói gì đi chăng nữa, tao cũng không tin.
*Lưu ý 2: Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo
sau:
Ex: I will always love you, no matter what.
Ø Not at all: Chẳng chút nào.
I didn’t understand anything at all.
She was hardly frightened at all
Ø At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any
Do you play poker at all (Anh có chơI bài poker chút nào không)
He will become before supper if he comes at all (Nếu nó có đến đI chăng nữa thì
nó sẽ )
You can come wheever you like - anytime at all (Vào bất cứ lúc nào chăng nữa)
Ø Not at all: Không có chi (để đáp lại lời cảm ơn)
Ø Subject + link verb in negative + at all + adjective
He isn’t at all satisfied with his final paper
Page 20
Chuyªn ®Ò båi d ìng th¸ng 3
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
(Definite Article)
Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article)
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm
được.
Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
Dùng mạo từ xác định
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ
hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy
nhất) khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Page 21
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (cách duy nhất)
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)


6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ
tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm
cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ
tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải
mái)

9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi
số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây
Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East
(Trung Đông); The West (Tây Phương)
Page 22
12 The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)

Không dùng mạo từ xác định

1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đờng.
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc),
Downing Street (Phố Downing)

2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất,
chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
Nhưng:
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của
vịtổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).


4/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu
cách(possessive case) .
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
5/ Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ:
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
6/ Trước các tước hiệu.
Ví dụ:
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

7/ Trong các trường hợp sau đây:
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
Page 23
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next
year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái
sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

Lưu ý
·Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.
Ví dụ:
- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không
chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

·He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta
xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô),
nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng Theyreturned to the
bridegroom's home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/
work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They
went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của
con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh
mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a
bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).Nói chung, không thể
thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù
hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×