Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Dự án thủy điện Bản Vẽ : Biện pháp tổ chức thi công đào hố móng hầm phụ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.94 KB, 8 trang )

Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
Biện pháp tổ chức thi công đào hố móng hầm phụ
I . giới thiệu chung
1 . Vị trí, nhiệm vụ, tác dụng của hầm phụ :
Hầm phụ là công trình tạm dùng để thi công đường hầm dẫn nước thuộc tuyến năng lượng
của công trình thuỷ điện Bản Vẽ.
2. Khối lượng thi công chính:
Hạng mục hố móng hầm phụ: Đào đất, đá 31.500m3.
Đào đá hầm phụ 3.875m3.
3. Tiến độ thi công
Thi công hố móng hầm phụ và mở cửa hầm bắt đầu từ ngày 05 tháng 01 năm 2005 kết
thúc vào ngày 28 tháng 02 năm 2005.
II. Danh sách nhân lực, thiết bị thi công :
1. Sơ đồ tổ chức thi công
Danh sách nhân lực thi công hố móng hầm phụ, hầm phụ.
T
T
Họ và tên Chức vụ Ghi chú
1 Đỗ Phương Giang Giám đốc điều hành
2 Vũ Phú An P.Giám đốc KT-KH
3 Võ Sơn Hải P.Giám đốc thi công
4 Trịnh Quang Sơn Kế hoạch
5 Nguyễn Phương Quân Kỹ thuật
6 Phan Đăng Sơn Kỹ thuật
7 Võ Văn Hải Đội trưởng
8 Phạm Nguyên Cường Ks địa chất
9 Trần Vũ Vượng Giám sát
10 Ngô Xuân Nam Giám sát
11 Nguyễn Văn Tiến Giám sát
12 Hồ Hồng Thanh Kế hoạch
13 Nguyễn Hùng Cường Kế hoạch


14 Đặng Trọng Biên QL vật tư - thiết bị
15 Tổ lái xe, lái máy
16 Tổ thợ mìn Có chứng chỉ
phù hợp
17 Tổ nhân lực thủ công
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 1
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
18 Tổ phục vụ
2. Huy động thiết bi thi công
Để thi công hạng mục này đúng chất lượng, tiến độ nhà thầu cam kết với Chủ đầu
tư, Nhà thầu tập trung các thiết bị thi công sau:
Bảng danh mục thiết bị thi công hố móng hầm phụ :
TT Tên thiết bị Đặc tính
kỹ thuật
S.lượng
(máy)
T.trạng
thiết bị
Ghi chú
1 Máy khoan thuỷ lực F9-11 1 Tốt
2 Máy đào CAT 375 V=4.4 m3 1 Tốt
3 Máy ủi D9 1 Tốt
4 Xe v/c Huyndai V=12 m3 4 Tốt
5 Xe v/c Kamaz V=12 m3 4 Tốt
6 Xe v/c Cat D300E V=16 m3 4 Tốt
7 Máy khoan hầm Alascopco 01 Tốt
8 Máy phun vữa Aliva 01 Tốt
9 Máy nén khí 10 m3/h 04 Tốt
10 Khoan tay 4 Tốt
11 Máy toàn đạc điện tử Set530R 1 Tốt

III . Biện pháp thi công chi tiết
3.1 Cơ sở lập biện pháp tổ chức thi công
- Căn cứ vào tập bản vẽ thi công: Các bản vẽ phần hầm – Thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2 do
công ty tư vấn thiết kế điện 1 lập tháng 9 năm 2004 từ bản vẽ số 2799.03.TH.37 đến
2799.03.TH.42
3.2 Bố trí mặt bằng thi công
Mặt bằng thi công hố móng hầm phụ nằm giữa đường N2 và N2a.
3.3.Biện pháp thi công chi tiết:
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 2
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
- Hố móng hầm phụ được thi công theo trình tự hạ dần từ trên xuống dưới, chỉ được
tiến hành các công việc ở cơ dưới khi công tác khoan đào bốc xúc ở cơ trên đã hoàn thành.
a) Đường thi công
- Để chuẩn bị cho công tác khoan đào ta phải làm hệ thống đường thi công từ hiện
trường nối với hệ thống đường thi công của toàn công trường để phục vụ cho công tác thi
công.
- Theo địa hình thực tế cho phép làm đường thi công trùng với đường thiết kế dẫn
vào cửa hầm phụ.
- Đường thi công đựợc làm rộng 5.5m, độ dốc dọc không quá 10% để đảm bảo an
toàn cho xe vận chuyển.
b) Phát rừng và bóc phủ:
- Sau khi làm đường thi công xong ta tiến hành công tác phát rừng và bóc phủ.
c) Công tác khoan đào bốc xúc
c1) Khoan đào đến cơ 109.41
- Đào đất:
+ Dùng 01 máy đào cắt ta luy và đào xúc lên xe vận chuyển.
+ Dùng xe vận chuyển đất đá ra bãi thải.

- Đào đá:
+ Theo thiết kế địa chất đến cơ 109.41 chưa lộ đá .

- Bốc xúc đến cơ 109.41
+ Đất đá được máy đào, ủi chuyển tải về phía đường thi công, sau đó được xúc
chuyển ra bãi thải.
+ Đường thi công vận chuyển đất đá có độ dốc dọc phải đảm bảo không lớn hơn
10% .
c2) Khoan nổ đến cơ 97.41
- Theo thiết kế từ 109.41 đến cơ 97.41 đã xuất hiện đá, ta áp dụng phương pháp
khoan nổ như sau :
+ Toàn bộ khối lượng cách mép biên đào 2m áp dụng khoan nổ nhỏ đường kính
lỗ khoan fi 42 .
+ Khoan nổ phá tại những vùng các xa mái taluy với đường kính lỗ khoan F105
mạng khoan 3.0x3.0m lượng nạp thuốc 0.5kg/m3.
- Bốc xúc cơ 97.41:
+ Đất đá được máy đào xúc lên ô tô chuyển ra bãi thải.
c3) Khoan nổ đến cao độ 85.41
- Công tác khoan nổ đến cao độ 85.41 :
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 3
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
+ Toàn bộ khối lượng cách mép biên đào 2m áp dụng khoan nổ nhỏ thủ công
đường kính khoan fi 42 .
+ Khoan nổ phá tại những vùng các xa mái taluy với đường kính lỗ khoan F105
mạng khoan 3.0x3.0m lượng nạp thuốc 0.5kg/m3.
+ Từ cao độ 87.41 đến cao độ 85.41 tiến hành khoan nổ nhỏ đường kính lỗ khoan
fi42

c3) Xúc bốc:
Hạ đường thi công phù hợp với vị trí bốc xúc.
Đất đá được máy đào bốc xúc lên ô tô chở ra bãi thải

c4) Công tác thoát nước, chống đá rơi.

Nhà thầu đề nghị đào rãnh thoát nước ở cơ 97.41 kích thước rãnh 0.5*0.5m xây
bằng đá hộc vữa xi măng M75. Đề nghi xây dựng cống ở hạ lưu hố móng thuộc đường N2
để thoát nước mái dốc và một phần đường N2(có thiết kế chi tiết riêng).
Hiện tại trên hiện trường đất đá trên máI taluy của đường N2 và N2a rất nhiều và có
thể rơI xuống hố móng hầm phụ nên nhà thầu đề nghị xây dựng hàng rào chắn bằng cọc bê
tông và lưới B40 (có thiết kế chi tiết riêng).
+ Công ta tác đào rãnh :
- Được tiến hành ngay sau khi hoàn thành cơ 97.41 để bảo vệ mái taluy.
- Đào rãnh bằng thủ công kết hợp khoan nổ nếu gặp đá.
3.4 Công tác đào đá
a. Giấy phép nổ mìn
Nhà thầu đã có giấy phép sử dụng VLNCN do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An
b.Lập hộ chiếu nổ mìn, phương pháp nổ mìn.
Hộ chiếu nổ mìn được kỹ sư có chuyên môn lập và sẽ được trình lên Ban điều hành
và Ban quản lý trước khi tiến hành nổ mìn.
Phương pháp nổ mìn, dây chuyền đào: Được tuân theo các trình tự sau:
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 4
L p h chi u v v hậ ộ ế à ẽ ộ
chi u trên hi n tr ng ế ệ ườ
Khoan
N pạ
thu cố
nổ
01 máy khoan th y l c F9-ủ ự
11 +khoan tay
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
Cự ly vận chuyển được xác định theo thực tế tuỳ theo từng vị trí đổ thải được Ban
quản lý và Ban điều hành chỉ định.
c. Khoảng cách an toàn về chấn động.
Rc: Khoảng cách an toàn chấn động

Kc: Hệ số phụ thuộc tính chất đất nền của công trình cần bảo vệ.
Q: Khối lượng thuốc nổ.
Rc = Kc x
Q3
Rc = 5 x 0.8
5413

Rc >=35 m
Khoảng cách an toàn cho người nổ mìn > 300 M theo tiêu chuẩn TCVN 4586-97
3.5. Công tác gia cố máI taluy từ cao độ 97.41 đến 85.41
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 5
Nổ
C o và à
d nọ
B c xúcố
V nậ
chuy nể
Bãi th i ch nhả ỉ đị
Máy i D9ủ
Ô - tô t ựđổ
Máy o Cat 375MEđà
Máy i D9ủ
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
MáI taluy được gia cố bằng Anke fi 22 sâu 2.0m bước a=1.5m, mặt đá phủ lưới
B40.
Công tác gia cố được kết hợp với công tác đào theo từng tầng đào.
Khoan tạo lỗ bằng máy khoan hầm.
Thi công neo dùng phương pháp rót vữa trước cắm neo sau.
3.6. Công tác thải và trữ đất đá.
- Vị trí bãi thải đã được chỉ ra trong tổng mặt bằng Chủ đầu tư giao cho nhà thầu thi

công .
3.7. An toàn và vệ sinh môi trường.
Tại vị trí thi công hố móng hầm phụ công tác tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn lớn nhất
cho người và thiết bị là công tác nổ mìn.
Trước khi tiến hành công tác nổ mìn cần phải cử người canh gác ngoài hố móng
không cho người không có nhiệm vụ vào trong khu vực nổ mìn, di chuyển máy móc thiết
bị thi công ra khỏi chỗ nạp mìn đến vị trí an toàn, phải có hiệu lệnh báo động, báo yên
trước và sau khi nổ mìn. Trong trường hợp phải xử lý mìn câm thì hiệu lệnh báo động vẫn
phải duy trì cho đến khi công việc xử lý đã hoàn tất. Hiệu lệnh báo yên sẽ được thực hiện
ngay sau đó.
Khi nhồi nổ và đấu mạng nổ chỉ có kỹ sư nổ mìn và thợ mìn đã qua đào tạo và có
chứng chỉ nổ mìn, có kinh nghiệm thực hiện.
Trong suốt quá trình thi công Nhà thầu sẽ bố trí kỹ sư an toàn lao động và đội ngũ
an toàn viên lao động rộng khắp xuống từng đội sản xuất, từng ngách thi công để luôn luôn
kiểm tra đôn đốc các bộ phận thi công chấp hành nghiêm chỉnh nội quy An toàn lao động
cũng như phát hiện kịp thời nguy cơ tiềm ẩn gây mất an toàn lao động để đề ra các biện
pháp đảm bảo ATLĐ.
Các loại vật liệu thải phải được vận chuyển và đổ đúng nơi qui định theo chỉ dẫn
của Ban quản lý và Ban điều hành.
Ngoài ra phải tuân thủ tuyệt đối các qui phạm kỹ thuật an toàn về bảo quản, vận
chuyển và sử dụng vật liệu nổ theo TCVN 4586 - 97, và các qui định hiện hành về sử dụng
vật liệu nổ.
3.8. Công tác đo đạc nghiệm thu.
- Nhà thầu tiến hành đo đạc lại cao độ tự nhiên của hố móng trước khi thi công công
tác đào đất đá và có sự kiểm tra, nghiệm thu của Tư vấn giám sát.
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 6
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
- Khi thi công hết lớp đất, để lộ phần đá nhà thầu giữ nguyên hiện trạng và mời Tư
vấn giám sát nghiệm thu cao độ mặt trên lớp đá sau đó sẽ tiếp tục thi công (phục vụ công
tác hoàn công khối lượng về sau).

- Tại vị trí đường đào cuối cùng sau khi thi công đến cao độ thiết kế nhà thầu sẽ gửi
toàn bộ hồ sơ nghiệm thu, chứng chỉ thí nghiệm, các tài liệu khác có liên quan tới Chủ đầu
tư và yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
Trên đây là biện pháp thi công hố móng hầm phụ của nhà thầu Vinavico Kính mong Ban
điều hành và Chủ đầu tư xem xét duyệt.
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 7
Dự án thuỷ điện Bản vẽ Nhà thầu công ty Vinavico - tct vinaconex
BiÖn ph¸p thi c«ng hè mãng hÇm phô 8

×