Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (Áp dụng cho cả
các quỹ quay vòng) : Giải ngân tạm ứng chung
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý Tín dụng của Nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh NHPT
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ tài liệu giải ngân theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Văn bản xác nhận
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1: Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị giải ngân tới chi nhánh NHPT
2.
Bước 2:
Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ giải ngân và
lập Bảng kê các tài liệu giao nhận hồ sơ giải ngân;
3.
Bước 3:
Nếu không đồng ý cấp một phần hoặc toàn bộ khoản vay, Chi nhánh
NHPT có văn bản thông báo cho CĐT(nêu rõ lý do)
4.
Bước 4:
Nếu chấp thuận: thực hiện giải ngân cho CĐT, CĐT hoàn chứng từ giải
ngân đối với những khoản giải ngân chưa đủ giấy tờ chứng minh mục
đích sử dụng tiền vay.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
1) Để được giải ngân vốn tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Sở giao dịch, Chi nhánh
NHPT cho vay vốn các tài liệu sau:
Thành phần hồ sơ
a- Giấy đề nghị rút vốn (theo mẫu quy định của NHPT);
b- Văn bản đề nghị tạm ứng vốn của nhà thầu;
c- Chứng từ rút vốn (uỷ nhiệm chi… );
d- Hợp đồng xây dựng, các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) và các tài liệu kèm
theo hợp đồng xây dựng bao gồm:
+ Dự toán công trình, hạng mục công trình, công việc được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Thông báo trúng thầu kèm dự toán trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu được
duyệt.
+ Điều kiện hợp đồng (điều kiện riêng và điều kiện chung của hợp đồng).
+ Đề xuất của nhà thầu.
+ Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản.
+ Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh khoản tiền tạm ứng và các loại bảo lãnh
khác (nếu có).
+ Quy định về thứ tự ưu tiên khi áp dụng các tài liệu hợp đồng nếu giữa các tài liệu
này có các quy định mâu thuẫn, khác nhau.
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc, các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng có
thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần các tài liệu nêu trên.
Tài liệu khác có liên quan đến từng lần tạm ứng quy định trong hợp đồng xây dựng
hoặc phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có).
e- Việc tạm ứng cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn và vật tư
dự trữ theo mùa, chủ đầu tư cần bổ sung thêm các tài liệu sau: hợp đồng của nhà
thầu ký với đơn vị gia công chế tạo hoặc nhập khẩu cấu kiện, bán thành phẩm, vật
tư (trường hợp chưa mua) hoặc biên bản xác nhận giữa chủ đầu tư và nhà thầu về số
lượng, giá trị cấu kiện, bán thành phẩm, vật tư đã tập kết tại hiện trường (trường
hợp đã mua).
Thành phần hồ sơ
Chi nhánh NHPT chỉ nhận các tài liệu là bản chính hoặc bản sao được chủ đầu tư
xác nhận.
2.
2)Thu hồi tạm ứng:
a- Hợp đồng xây dựng và cấu kiện, bán thành phẩm, vật tư dự trữ theo mùa: vốn
tạm ứng được thu hồi dần qua từng lần thanh toán. việc thu hồi vốn tạm ứng được
bắt đầu ngay khi thanh toán khối lượng công việc hoàn thành lần đầu và kết thúc
khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Tỷ lệ thu hồi tạm ứng theo thoả thuận giữa
chủ đầu tư và nhà thầu quy định tại hợp đồng xây dựng hoặc phụ lục bổ sung hợp
đồng và đảm bảo phù hợp với nguyên tắc nêu trên.
b- Việc đền bù giải phóng mặt bằng: vốn tạm ứng được thu hồi hết khi kết thúc
công việc giải phóng mặt bằng.
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Phụ lục số 01:Giấy đề nghị rút vốn vay tín dụng đầu
tư của Nhà nước
Công văn số 4334/NHPT-
TDTW n
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước được giải ngân theo
đúng công trình, hạng mục công trình, công việc của dự án
thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng (hoặc phụ lục hợp đồng
tín dụng) đã ký giữa Chi nhánh NHPT với các chủ đầu tư dự
án.
Quyết định số
653/QĐ-NHPT ng
2.
Việc giải ngân vốn TDĐT được thực hiện phù hợp với các
điều kiện thanh toán vốn của hợp đồng xây dựng và các phụ
lục bổ sung hợp đồng (nếu có) ký giữa Chủ đầu tư và nhà
thầu. Không giải ngân đối với Chủ đầu tư có nợ quá hạn
(gốc và lãi) vốn vay TDĐT hoặc/và tín dụng XK của Nhà
nước (trừ trường hợp được Tổng giám đốc NHPT cho phép
bằng văn bản)
Quyết định số
653/QĐ-NHPT ng
3.
Tổng số vốn giải ngân cho cả dự án không vượt tổng số vốn
vay theo Hợp đồng tín dụng đã ký.
Quyết định số
653/QĐ-NHPT ng
4.
Tiền vay được chuyển thẳng cho đơn vị thụ hưởng. Trường
hợp đơn vị thụ hưởng là nhà thầu nước ngoài, việc chuyển
tiền vay thực hiện theo hợp đồng đã ký giữa Chủ đầu tư với
nhà thầu nước ngoài và các quy định hiện hành về thanh
toán quốc tế
Quyết định số
653/QĐ-NHPT ng