Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (áp dụng cho cả các quỹ quay vòng): Thẩm định dự án nhóm B và nhóm C thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT trường hợp thẩm định lại potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.09 KB, 6 trang )

Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (áp dụng cho cả
các quỹ quay vòng): Thẩm định dự án nhóm B và nhóm C \
thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh
NHPT \ trường hợp thẩm định lại
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý Tín dụng của Nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Giao dịch hoặc Giám đốc Chi nhánh NHPT.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 20 ngày làm việc đối với dự án
nhóm C (được tính từ ngày NHPT nhận đủ hồ sơ theo quy định)
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Thông báo kết quả thẩm định dự án ( thông báo chấp thuận cho vay hoặc từ chối cho
vay).

Các bước
Tên bước Mô tả bước

1.

Tiếp nhận hồ


sơ:
Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ

2.

Tổ chức thực
hiện thẩm
định.
Đơn vị chủ trì thực hiện thẩm định về phương án tài chính, phương
án trả nợ vốn vay của dự án, phối hợp với các Phòng nghiệp vụ liên
quan lấy ý kiến tham gia thẩm định dự án, tổng hợp và báo cáo kết
quả thẩm định với Giám đốc Sở Giao dịch hoặc Giám đốc Chi
nhánh NHPT.

3.

Thông báo
kết quả
Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT thông báo kết quả thẩm
định dự án cho chủ đầu tư.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Văn bản của chủ đầu tư đề nghị NHPT thẩm định lại phương án tài chính, phương
án trả nợ vốn vay (nêu rõ các nguyên nhân và kế hoạch thực hiện dự án), kèm bảng
kê danh mục hồ sơ vay vốn gửi kèm theo.


2.

Hồ sơ dự án
a. Hồ sơ báo cáo dự án
- Sử dụng hồ sơ chủ đầu tư đã gửi lần đầu;
- Trường hợp dự án có thay đổi so với quyết định đầu tư đã phê duyệt và được
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh bằng văn bản, yêu cầu
chủ đầu tư gửi hồ sơ bổ sung như sau:
+ Báo cáo đầu tư điều chỉnh, (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh) được lập
phù hợp theo quy định hiện hành đối với các loại dự án;
+ Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư (nếu có); (bản sao có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền);
+ Các văn bản, hồ sơ khác có liên quan đến sự thay đổi của dự án so với dự án đã
được phê duyệt lần đầu.

3.

Hồ sơ chủ đầu tư:
- Sử dụng hồ sơ chủ đầu tư đã gửi lần đầu;
- Chủ đầu tư gửi bổ sung các tài liệu sau :
+ Báo cáo tài chính trong 2 năm liền kề với thời điểm chủ đầu tư đề nghị thẩm định
lại dự án;
+ Các văn bản, tài liệu liên quan đến những thay đổi của chủ đầu tư so với hồ sơ

Thành phần hồ sơ

gửi thẩm định lần đầu, (như thay đổi đăng ký kinh doanh, thay đổi nhân sự Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng, người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư )

Số bộ hồ sơ:
01 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Văn bản đề nghị thẩm định PATC, PATNVV -
MS01/TĐDA
Công văn số 3854/NHPT-TĐ
ngà

2.

Báo cáo về năng lực của Chủ đầu tư -
MS02/TĐDA
Công văn số 3854/NHPT-TĐ
ngà

3.

Phiếu giao nhận hồ sơ dự án - MS03/TĐDA
Công văn số 3854/NHPT-TĐ
ngà


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.


Chủ đầu tư dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tổ
chức lập, thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước về nội dung, trình tự, thủ tục đầu tư và phải chịu
trách nhiệm toàn diện về tính khả thi, hiệu quả đầu tư của dự
án.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

2.

Dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải đảm bảo
các nguyên tắc chủ yếu sau:
- Có hiệu quả kinh tế-xã hội;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích;
- Hoàn trả nợ vay (gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

3.

Đối với dự án:
- Thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư theo
quy định hiện hành của Chính phủ về tín dụng đầu tư của
Nhà nước nhưng chưa được bảo lãnh tín dụng đầu tư hoặc
hỗ trợ sau đầu tư.
- Hồ sơ dự án đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác
và trung thực.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP


4.

Đối với chủ đầu tư:
a) Được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp
luật;
b) Có khả năng tài chính để thực hiện đầu tư và vận hành dự
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

Nội dung Văn bản qui định

án;
Ngoài mức vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được NHPT
cho vay theo quy định, chủ đầu tư phải sử dụng các nguồn
vốn hợp pháp khác như: vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ
chức, cá nhân; vốn huy động khác để đầu tư dự án; trong đó,
mức vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án (vốn tự có) tối thiểu
bằng 15% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án. Các
nguồn vốn này phải bảo đảm tính khả thi và được xác định
cụ thể.
c) Mở tài khoản và thanh toán trực tiếp qua NHPT;
d) Có bộ máy quản lý đủ năng lực và trình độ chuyên môn
để điều hành hoạt động của dự án.
đ) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư có năng lực
chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực của dự án hoặc lĩnh
vực liên quan đến dự án.
e) Chủ đầu tư; Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư;
cổ đông sáng lập của doanh nghiệp (đối với công ty cổ
phần); thành viên góp vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu

hạn); chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư
nhân) có uy tín trong quan hệ tín dụng với NHPT.
f) Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay và bảo hiểm
tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước và của NHPT.


×