Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Verbs and simple present tense doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.89 KB, 6 trang )

Verbs and simple present tense


Khi nói và viết tiếng Anh còn phải quan tâm
đến các thì (tense) của nó. Động từ là yếu tố
chủ yếu trong câu quyết định thì của câu, tức
là nó cho biết thời điểm xảy ra hành động.

Simple Present Tense

Simple Present là thì hiện tại đơn.
Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta
đã học trong các bài trước đều được viết ở thì
hiện tại đơn.
Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm
việc) ở thì hiện tại đơn:
I work
You work
He works
She works
We work
They work
Nhận xét: động từ không biến thể trong tất
cả các ngôi ngoại trừ ngôi thứ ba số ít có
thêm s ở cuối.
Động từ to work là một động từ thường.
Chúng ta đã biết để viết câu ở thể phủ định
ta thêm not sau trợ động từ, để viết câu ở
thể nghi vấn ta đưa trợ động từ lên đầu câu.
Nhưng chúng ta không thêm not sau động từ
thường hay chuyển động từ thường lên đầu


câu. Để viết thể phủ định và nghi vấn của
câu không có trợ động từ ta dùng thêm trợ
động từ TO DO. Do được viết thành Does đối
với ngôi thứ ba số ít. Khi dùng thêm to do
động từ chuyển về dạng nguyên thể của nó.
Ví dụ:
I work I do not work Do I work?
Yes, I do
He works He does not work Does work?
No, he doesn't.
You work You don't work Do you work?
No, you don't.

Do not được viết tắt thành don't.
Does not được viết tắt thành doesn't.

Phương pháp thêm s sau động từ cũng giống
như danh từ.
Bản thân trợ động từ to do không có nghĩa gì
hết. Nhưng to do còn là một động từ thường
có nghĩa là làm
Ví dụ:
I do exercises
(Tôi làm bài tập)
I don't do exercises.
Do I do exercises?
He does exercises.
He doesn't do exercises.
Does he do exercises?


Thì Simple Present được dùng trong các
trường hợp sau:
Khi nói về một điều mà lúc nào cũng vậy, một
điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại
hoặc một điều được coi là chân lý. Ví dụ:
The earth goes round the sun.
(Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở hướng đông)
We get up every morning.
(Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi
sáng)
I work in a bank. (Tôi làm việc ở ngân hàng).

Vocabulary

morning : buổi sáng
afternoon : buổi chiều (ở đây là
giấc quá trưa)
noon : buổi trưa
evening : buổi chiều (chiều tối)
night : buổi tối
every : mỗi
every morning : mỗi buổi sáng.
every night : mỗi buổi tối
Bạn để ý danh từ theo sau every không có
mạo từ the
on : ở trên
in : ở trong
at : ở tại

on the table : ở trên bàn
in the moring : vào buổi sáng
at office : ở cơ quan

×