ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT
こんにちは Xin chào các bạn.
Các bạn đã thuộc lòng các động từ mà tôi đã đề cập trong
bài trước chưa? Chúng ta cùng bắt đầu với động từ (V).
Thể V(ます) diễn tả một hành động thường xảy ra, lặp đi
lặp lại, và chắc chắn xảy ra trong tương lai.
Trong bài 1, chúng ta đã làm quen với なんねんせい có
nghĩa là (sinh viên) năm mấy rồi, bài 6 là なんじ (mấy
giờ), なんぷん(mấy phút). Thế tương tự các bạn có thể
dùng để hỏi : ngày mấy(なんにち), thứ
mấy(なんようび), tháng mấy(なんがつ), năm
nào(なんねん)…
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau, hãy đặc biệt chú ý
sự xuất hiện của động từ はたらきます và trợ từ đi kèm
của nó nhé.
Click vào play để nghe online
A: りんさん は せんしゅう、なんようび に
はたらきましたか。
Tuần vừa rồi, Lin làm việc vào ngày thứ mấy vậy?
B: えーと、げつようび と かようび と もくようび
に はたらきました。
Để xem…Đã làm việc vào thứ hai, thứ ba với thứ năm.
A: すいようび は?
Còn thứ tư ?
B: はたらきませんでした。。すいようび は
やすみました。
Không làm việc, thứ tư thì đã nghỉ
A: きんようび は?
Còn thứ sáu?
B: きんようび も はたらきませんでした。どようび
と にちようび は やすみ です。
Thứ sáu cũng không làm việc. Thứ bảy và chủ Nhật là
ngày nghỉ
A: そうですか。
Thế à.
*Bây giờ bạn hãy nghe lại một lần nữa và hãy trả lời câu
hỏi sau: tại sao đôi lúc dùng やすみます , đôi lúc thì dùng
やすみです, hai từ đó khác nhau như thế nào?
Các bạn đã hình dung là động từ trong quá khứ thì ta chia
như thế nào rồi đúng không? Mời các bạn xem cấu trúc
sau với ví dụ minh họa cho động từ ねます(ngủ).
Phủ định
Quá khứ Phủ định trong quá
khứ
V(ません)
V(ました)
V(ませんでした)
ねません
ねました ねませんでした
Không
ngủ
Đã ngủ Đã không ngủ
Bạn hãy áp dụng cho các động từ
おきます、ねます、おわります
Bây giờ ta thực tập với bài nghe sau, chú ý cách sử dụng
động từ べんきょうします, おきます đồng thời hãy ôn lại
hai trợ từ đã học trong bài trước là から và まで.
Click vào play để nghe online
***|||***
みんなさん: せんせい、おはようございます。
Chào buổi sáng ạ
A: おはようございます。タワポンさん、きのうのばん
べんきょうしましたか。
Chào buổi sáng, Thawaphon, tối qua có học bài không
đấy?
B: はい、8じから 11じまで べんきょうしました。
Dạ có, học từ 8h đến 11h ạ
A: そうですか、ミゲルさん は
べんきょうしましたか。
Vậy à. Migel đã học chưa?
C: すみません、べんきょうしませんでした。
Xin lỗi …Đã không học ạ
A: りんさん は べんきょうしましたか。
Lin thì học rồi chứ?
D: いいえ、きのう 12じ まで (a)
Không ạ, tối qua (a) đến 12h lận
A: そうですか。
キムさん は べんきょうしましたか。
Thế à, còn Kim, đã học bài chưa?
E: はい、
Dạ rồi
A: なんじから なんじまで べんきょうしましたか
Đã học từ mấy giờ đến mấy giờ thế?
E: えーと、(b)から (c)まで。。。
Uhmm…từ (b) đến (c)
A: そうですか、エドさん は?
Thế à, còn Edo thì sao?
F: きのうのばん、(d)。けさ 6じに
おきました。6じはんから 7じはんまで
べんきょうしました。
Tối qua, (d). Đã thức dậy lúc 6h sáng. Học bài từ lúc 6h30
đến 7h30 ạ.
A: そうですか、じゃ、みんなさん、いまから
しけんですよ。
Thế à. Vậy thì …ngay từ bây giờ, cả lớp, kiểm tra.
みんなさん: ええっ
í…!!!
Chúng ta tiếp nhé!
Sinh nhật của bạn là ngày mấy, tháng mấy? Cách nói ra
sao?
Click vào play để nghe online
A: くろさわ あきら さん、たんじょうび は
いつですか。
Kurosawa akira, sinh nhật khi nào vậy?
B: わたしのたんようび ですか。3がつ23です。
Sinh nhật của tôi à? Ngày 23 tháng 3.
Cách trả lời về thời gian như sau:
*Năm: số + ねん. Ví dụ: にせんはちねん ( 2008 )
*Tháng: số +がつ. Ví dụ: さんがつ( tháng 3 ),
しがつ(tháng 4)、しちがつ(tháng 7)、くがつ(tháng 9).
*Ngày: ついたち(ngày 1)、ふつか(ngày 2)、みっか(ngày
3)、よっか(ngày 4)、いつか(ngày 5)、むいか(ngày
6)、なのか(ngày 7)、ようか( ngày 8 )、ここのか(ngày
9)、とおか(ngày 10)、じゅうよっか(ngày
14)、じゅうしちにち(ngày 17)、にじゅうよっか(ngày
24)、にじゅうしちにち(ngày 27)。Các trường hợp còn
lại: số +にち
Bây giờ chúng ta cùng nghe xem sinh nhật những bạn
sau là ngày mấy tháng mấy nhé:
Click vào play để nghe online
A: つだうめこさん、たんじょうび は いつ ですか。
B: わたしのたんようび は (e)です。
A: えっ?(f)ですか
B: いいえ、、(e)です。
Click vào play để nghe online
A: おざわせいじさん、たんじょうび は いつ
ですか。
B: (g)です。
A: (h)ですか。
B: いいえ、(k)です。
*Thế bạn có thể trả lời sinh nhật của bạn khi nào không?
Hãy để lại đáp án a,b,c,…và trả lời hai câu hỏi trên sau khi
học xong.
Hẹn các bạn bài học sau, với những điều thú vị mới.