Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

1 số động từ trong tiếng Nhật potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.89 KB, 14 trang )


1 số động từ trong tiếng Nhật
こんにちは Xin chào các bạn.
*Trước khi vào bài mới, có một số từ cần lưu ý sau:
かみを きります(cắt giấy)、てがみを おくります(gởi
thư)、プレゼントを あげます/もらいます(tặng/nhận
quà)、かします(cho
mượn)、かります(mượn)、おしえます(dạy)、ならいます
(học)、でんわを かけます(gọi điên
thoại)、きっぷうりば(quầy bán vé)…
*Bài học hôm trước chúng ta đã có thể ‘rủ rê’ rồi phải
không các bạn? chúng ta cùng ôn lại với bài nghe sau.
Click vào play để nghe online
A: イーさん、もう ひるごはんを たべましたか
Lee ơi, đã ăn cơm chưa?
B: いいえ、まだです
Vẫn chưa
A: じゃ、いっしょに たべませんか
Vậy thì cùng ăn nha?
B: いいですね
Được
*Trong đoạn đối thoại trên các bạn đã làm quen với
もう~V(ました)か (đã V chưa?), nếu hành động đó đã
được thực hiện, thì trả lời bằng cách lặp lại lời nói, còn
nếu chưa thì まだです. Bây giờ chúng ta cùng luyện tập.
Click vào play để nghe online
A: もう5じはんですよ。イーさん、かえりませんか。
Đã 5h30 rồi nè, Lee, về chứ?
B: すみません、ちょっとでんわを かけます
Xin lỗi, gọi điện thoại một chút thôi.
A: いいですよ。


でんわ、もうおわりましたか
Được chứ….điện thoại….đã xong chưa vậy?
B: はい、おわりました。
Vâng, xong rồi
A: じゃ。。。
Vậy thì
イーさん、_______(a)_______
B: _______(b)_______
A: あちらですよ。いきましょう
Ở đằng kia kìa,chúng ta đi nào!
B: ええ。
Vâng.
A: イーさん、あのえいが、もう みましたか
Lee ơi, phim kia kìa, đã xem chưa?
B: いいえ、まだです。
Vẫn chưa
A: わたしも まだです
Tôi cũng chưa
B: じゃ、いっしょに みませんか
Vậy cùng đi xem nha
A: _______©_______
B: そうですか、じゃ、ちょっと おちゃを
のみましょう
Vậy à, thế thì chúng ta hãy uống trà một tí đi
*Trong bài 8 bạn đã làm quen với trợ từ で với vai trò là
phương tiện di chuyển, sau đó là bài 9 , nơi xảy ra hành
động. Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm hai vai trò của
でnữa, đó là trợ từ chỉ dụng cụ và ngôn ngữ (được dịch là
bằng).
Click vào play để nghe online

A: あのう、これは ナイフですか
Xin lỗi…cái này con dao hả
B: はさみです
Kéo.
A: はさみ?
Cái kéo á?
B: ええ、これで かみを きりました
Vâng, đã cắt giấy bằng cái này
A: ちょっとすみません、これは なんですか
Xin lỗi …cái này là gì vậy ?
B: おかねです
Tiền
A: へえ、おかねですか、_____©_____
Hả, tiền ư? ______
B: _______(d)_______
A: へえ。
Ôi…
*Như trên đã giới thiệu, và thật ra điều này chúng ta đã
làm quen trong bài sơ cấp 1.3, chúng ta tiếp tục làm quen
với vai trò khác của trợ từ で .Mời các bạn cùng nghe
đoạn đối thoại sau để rõ hơn về vấn đề này
Click vào play để nghe online
A: どうぞ
Xin mời
B: いただきます。すみません、これは にほんごで
なんですか
Mời mọi người ăn cơm, xin lỗi…cái này bằng tiếng Nhật là
gì vậy?
A: はしおきですよ
Hashioki

B: は…し….お….き….ですね
Ha…shi…o…ki ….!?
A: ええ
くだものは いかがですか
Vâng…… trái cây thì thấy thế nào?
B: _______(e)_______
A: ぶどうですよ
Budou đấy.
B: ぶどうですか
Budou à (nho)
A: どうぞ
Xin mời
**Chúng ta tiếp tục với mẫu ngữ pháp cuối cùng…


Trợ từ に chỉ đối tượng mà hành động hướng đến.
Click vào play để nghe online
A: チンさんは くにで にほんごを
べんきょうしましたか
Chin đã học tiếng Nhật ở nước nhà rồi hả
B: ええ
Vâng
A: ひとりで べんきょうしましたか
Học một mình à?
B: いいえ、かいしゃのひとに ならいました
Không, học từ người của công ty
A: チンさん、じしょを かいましたか
Chin đã mua từ điển phải không?
B: _______(f)_______
A: _______(g)_______

B: いいえ、せんせいに かりました
Không phải, đã mượn giáo viên
A: そうですか。チンさん、それは なんですか
Vậy à…Chin, cái này là gì vậy?
B: _______(h)_______
A: そうですか
Vậy à
Chúng ta đã làm quen với động từ, còn các tính từ như
nóng, lạnh, ngon, dở, giỏi, tốt, đẹp,…thì có cách dùng có
khác gì so với động từ hay không? Mời các bạn xem bài
sau sẽ rõ,hãy để lại đáp án a,b,c nhé các bạn

×