An toàn giao thông BÀI 1
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : Hs nhận biết được
hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các loại đường bộ .
điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn .
2. Kỹ năng : Rèn hs phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường
đó một cách an toàn .
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức thực hiện đúng qui đònh về an toàn giao thông đường
bộ .
B/Chuẩn bò :
1.Thầy : Tranh ảnh , bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam .
2.Trò : Sưu tầm tranh ảnh …
C/Các hoạt động :
1.Khởi động : Hát (1’)
2.Bài cũ : gv kiểm tra sự chuẩn bò của lớp .(1’)
giới thiệu chương trình học về an toàn giao thông .
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
gv giới thiệu bài – ghi tựa .
4. Phát triển các hoạt động : (28’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CŨA TRÒ ĐT
HĐ1 : Giới thiệu các loại đường bộ (8’)
MT: HS biết được các loại giao thông
đường bộ .
Gv treo tranh
• Giao thông trên đường quốc lộ .
• Giao thông trên đường phố .
• Giao thông trên đường tỉnh ( huyện )
• Giao thông trên đường xã ( làng )
Hệ thống giao thông đường bộ nước ta
gồm có mấy loại ?
Gv chốt lại 4 loại đường giao thông ở
nước ta .
HĐ2: Điều kiện an toàn và không an
toàn của đường bộ .(10’)
MT :Hs nắm được hệ thống giao thông
an toàn và không an toàn .
Tại sao đường quốc lộ có đủ điều kòên
lại hay xảy ra tai nạn giao thông ?
Em hãy nêu những điều kiện để đảm
bảo an toàn giao thông ?
PP: Quan sát , giảng giải , hỏi đáp .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs quan sát và nhận xét :
• Xe cộ , người qua lại tấp nập .
• Trục giao thông chính .
• Nối các làng xãa trong tỉnh
( huyện )
• Đường đô thò .
Đường quốc lộ , đường tỉnh , đường
huyện , đường làng xã , đường đô thò .
PP: Trực quan , đàm thoại , động não
HT : Cá nhân , lớp
Đường có chất lượng tốt xe đi lại nhiều
nhưng ý thức chấp hành luật giao thông
kém .
Đường phẳng rộng để các xe tránh nhau
– có giải phân cách và vạch kẻ đường
Gv chốt lại : các em nên tuân theo luật
lệ giao thông để đảm bảo an toàn cho
bản thân cho mọi người xung quanh .
HĐ3 : Qui đònh đi trên đường quốc lộ ,
tỉnh lộ . ( 7’)
MT : Hs nắm được những qui đònh khi
đi trên đường quốc lộ hay tỉnh lộ .
Gv yêu cầu giải quyết các tình huống
• Người đi trên đường nhỏ (đường
huyện ) ra đường quốc lộ phải đi
như thế nào ?
• Đi bộ trên đường quốc lộ đường tỉnh
, đường huyện phải đi như thế nào ?
Gv nhận xét và giáo dục hs biết giữ
đúng luật giao thông khi đi đường .
HĐ4 : Củng cố (3’)
Gv gắn 3 tranh về đường quốc lộ ,
đường phố , đường xã yêu cầu nêu lại
các đặc điểm của những loại đường này
đúng với mỗi bức tranh .
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương
chia các làn xe chạy , có cọc tiêu , biển
báo hiệu , có đèn tín hiệu giao thông ,
có đèn chiếu sáng vào ban đêm .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Trực quan , hỏi đáp , thảo luận
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs thảo luận và đưa ra tình huống cần
giải quyết .
Hs quan sát tranh và trình bày
• Chạy chậm , quan sát kỹ , nhường
đường cho xe đang đi trên đường
chạy qua mới được vượt qua .
• Đi sát lề , không đùa nghòch , chỉ
nên qua đường ở nơi qui đònh .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Trò chơi , thi đua , kiểm tra đánh
giá .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs cử đại diện thi đua chỉ tranh và trình
bày các đặt điểm về các loại đường
giao thông .
Hs nhận xét .
5.Tổng kết – dặn dò : (1’)
Về học thuộc phần ghi nhớ của bài .
Chuẩn bò : giao thông đường sắt .
Nhận xét tiết học .
An toàn giao thông BÀI 2
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Hs hiểu được đặc điểm của giao thông đường sắt , những qui đònh bảo đảm
an toàn giao thông đường sắt .
2/ Kỹ năng : Rèn hs thực hiện các qui đònh khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ
( có rào chắn và không rào chắn ) .
3/ Thái độ : Giáo dục hs chấp hành tốt luật giao thông , có ý thức không đi bộ hoặc chơi
trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu.
B/ Chuẩn bò :
1/ Thầy : Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga , các biển báo , bản đồ tuyến đường sắt VN.
2/ Trò : Sưu tầm tranh , ảnh , phiếu luyện tập .
C/ Các hoạt động :
1/ Khởi động : Hát 1’
2/ Bài cũ : Giao thông đường bộ 3’
Nêu lại những qui đònh khi đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ .
Nêu những điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ .
Xử lý tình huống qua tranh .
Gv nhận xét .
3/ Giới thiệu và nêu vấn đề : 1’
Gv giới thiệu và ghi tựa .
4/ Phát triển các hoạt động : 28’
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐT
HĐ1 : Giới thiệu đặc điểm của giao
thông đường sắt .8’
MT : Giúp hs nắm đượcđặc điểm của
giao thông đường sắt .
Để vận chuyển hàng hoá và người còn
có loại hình giao thông nào ?
Tàu hoả đi trên loại đường nào ?
Em hiểu thế nào là đường sắt ?
Trong lớp ta ai đã được đi du lòch bằng
tàu hoả , hãy nói sự khác biệt giữa tàu
hoả và ô tô ?
Vì sao tàu phải có đường dành riêng ?
Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả
có thể dừng ngay được không ? Vì sao ?
HĐ2 :Hệ thống đường sắt nước ta 10’
MT: Giúp hs nắm được hệ thống đường
sắt nước ta .
Mạng lưới đường sắt nước ta đi qua
những đâu ?
Hệ thống giao thông đường sắt có vai
PP: Quan sát , đàm thoại .
HT: Lớp , nhóm
Tàu hoả , xe lửa .
Đường sắt , đường ray .
Là loại đường dành riêng cho tàu hoả ,
có hai thanh sắt nối dài còn gọi là
dường ray
Tàu có nhiều toa, chở hàng , chở
khách , một đoàn tàu có 13 toa.
Đầu tàu kéo theo các toa , chở nặng
chạy nhanh , các phương tiện giao thông
khác phải nhường đường cho tàu hoả đi
qua .
Không dừng được vì tàu rất dài , chở
nặng , chạy nhanh cần phải có thời gian
đi chậm lại rồi mới dừng lại .
PP: Thảo luận , giảng giải , trực quan
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs thảo luận và rút ra nội dung, cử đại
trò quan trọng thế nào ?
Hệ thống đường chính ở nước ta có
những tuyến đường chính nào ?
Em hãy nêu đặc điểm của giao thông
đường sắt ?
Gv chốt lại sáu tuyến đường sắt chính ở
nước ta .
HĐ3: Những qui đònh về giao thông
đường sắt .( 7’)
MT:Giúp các em nắm được những qui
đònh của hệ thống giao thông đường
sắt .
Các em đã bao giờ thấy đường sắt cắt
ngang đường bộ chưa ? Khi đi đường
gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ
thì em cần phải tránh như thế nào ? Khi
tàu chạy qua , nếu đùa nghòch ném đất
đá lên tàu sẽ như thế nào?
Giáo dục : Không nên đi bộ , ngồi
chơi , ném đá , đất vào đoàn tàu gây tại
nạn cho người trên tàu .
HĐ3 : Củng cố . 3’
Gv chốt lại bài .
Ở lớp ta bạn nào đã chấp hành và thực
hiện tốt an toàn giao thông ?
Em đã đi du lòch ở những nơi nào ?
Bằng phương tiện gì ?
Gv nhận xét – tuyên dương .
diện trình bày trước lớp .
Thuận lợi nhất , nhanh
Hà Nội – TP HCM .( dài nhất )
Hà Nội – Lào Cai.
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội – Thái Nguyên
Kép – Hạ Long
Vận chuyển nhiều người , nhiều hàng
hoá , người đi không bò mệt , có giường
nằm , chạy nhanh .
PP: Quan sát , thảo luận , giảng giải …
HT: Nhóm , cá nhân
Hs thảo luận
Cử đại diện thi đua trình bày ý kiến đã
thảo luận
Hs nhận xét , bổ sung ý kiến
Hs lưu ý lắng nghe
PP: Thi đua , nêu gương
HT: Lớp , cá nhân .
Hs nêu lại phần bài học .
Liên hệ bản thân và trình bày.
Hs nhận xét .
5/ Tổng kết – dặn dò : 1’
Về xem lại các loại đường giao thông .
Chuẩn bò : Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
Nhận xét tiết học .
An toàn giao thông Bài 3
BIỂN BÁOHIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp hs nhận biết được hình dáng , máu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm báo
hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm – Biển chỉ dẫn .Giải thích được ý nghóa của các biển báo
hiệu .
2.Kỹ năng : Hs biết nhận dạng và vận dụng , hiểu biết về biển báo hiệu giao thông khi đi đường
.
3.Thái độ : Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông , mọi người phải chấp
hành.
B/Chuẩn bò :
1.Thầy : Các biển báo cấm đã học , bảng biển báo hiệu giao thông đường bộ .
2.Trò : Ôn lại kiến thức ATGTđã học .
C/Các hoạt động :
1.Khởi động : Hát (1’)
2.Bài cũ : Giao thông đường sắt . (3’)
Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu có thể dừng ngay được không ? Tại sao ?
Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ?
Em có thái độ ra sao khi đi trên tàu xe ?
Gv nhận xét .
3.Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Gv giới thiệu bài – ghi tựa .
4. Phát triển các hoạt động : (28’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐT
HĐ1 : Tìm hiểu các biển báo giao
thông mới ( 12’)
MT : Giúp hs nắm được ý nghóa của các
biển báo giao thông .
Gv yêu cầu thảo luận , nhận xét nêu
đặc điểm về hình dáng ,màu sắc và
hình vẽ bên trong ca các loại biển báo
• Biển báo nguy hiểm
- Hình dáng : Tam giác
- Máu sắc : Nền vàng , viền đỏ .
- Hình vẽ : Màu đen
Gv giảng : Đường hai chiều là đường có
hai làn xe lưu thông ngược chiều nhau .
Gv chốt : Biển báo nguy hiểm hình tam
giác , viền đỏ .Hình vẽ màu đen báo
hiệu những nguy hiểm cần tránh khi đi
trên đoạn đường đó .
Gv lần lượt đưa ra các biển báo nguy
hiểm .
• Biển chỉ dẫn
- Hình dáng : Hình vuông
- Màu sắc : Màu xanh
PP: Trực quan , thảo luận , giảng giải ,
hỏi đáp .
HT : Nhóm , lớp
Hs thảo luận nhòm
Cử đại dòên trình bày
Hs nậhn xét , bổ sung .
Hs lưu ý lắng nghe .
Hs nhắc lại ý chính .
Hs diễn tả hành động đang lái xe trên
đường .
Hs cử đại diện vẽ ( dán hình vào trong )
và trình bày .
Hs nhận xét , bổ sung .
- Hình vẽ : Màu trắng .
- Gv chốt : Biển chỉ dẫn hình vuông
hoặc hình chữ nhật , nền xanh
lam ,bên trong có ký hiệu hoặc chỉ
dẫn màu trắng (vàng ) để chỉ dẫn
cho người đi đường biết những điều
được làm theo hoặc cần biết .
*HĐ2 : Nhận biết đúng biển báo .(13’)
MT : Giúp hs nhận biết đúng các loại
biển báo giao thông .
Gv phổ biến trò chơi “tiếp sức “ , yêu
cầu và cáhc chơi .
Mỗi đội sẽ cầm một số biển báo và một
số bảng ghi tên biển .
Đội này giơ biển báo – đội kia giơ tên
biển báo và ngược lại .
Giáo dục : Để đảm bảo an toàn giao
thông trên đường , phải tuân theo sự chỉ
dẫn của biển báo hiệu
HĐ3 : Củng cố (3’)
Gv đọc lại ghi nhớ và yêu cầu hs đọc
theo hai vế .
Hs thực hiện băng reo .
Nhận xét – tuyên dương .
Hs nêu lại tên các biển báo .
PP: Trực quan , đàm thoại , trò chơi
HT : Lớp , cá nhân
Hs lưu ý lắng nghe .
Cử đại diện thi đua .
Hs nhận xét .
Hs lắng nghe và thực hiện .
PP: Kiểm tra đánh giá , thi đua , nêu
gương
HT : Lớp , cá nhân .
Đội A : Khi đi trên đường
Đội B : Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn
của biển báo hiệu .
Hs nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
Về học lại các biển báo và thực hành theo đúng luật giao thông .
Chuẩn bò :Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn .
Nhận xét tiết học .
Bài 4 : An toàn giao thông
KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp HS biết được đặc điểm an toàn và không an toàn của đường phố .
2.Kỹ năng : Rèn HS biết chọn nơi qua đường an toàn , biết xử lý tình huống không an toàn khi
đi bộ trên đường .
3.Thài độ : Giáo dục HS có ý thức chấp hành tốt những qui đònh của luật giao thông đường bộ .
B/Chuẩn bò :
1Thầy : 12 tranh ảnh phục vụ cho bài .
2. Trò : Chia tổ thực hiện sắm vai .
C/Các hoạt động :
1 .Khởi động : Vỗ tay .(1’)
2. Bài cũ : Biển báo giao thông đường bộ .(3’)
nêu ý nghóa và đặc điểm của biển báo nguy hiểm ?
nêu ý nghóa và biển báo chỉ dẫn .
nêu lại phần bài học tóm ý chính .
gv nhận xét . đánh giá .
3.Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
gv giới thiệu tựa – ghi bảng .
4. Phát triển các hoạt động : (28’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐT
HĐ1 : Đi bộ an toàn trên đường (13’)
MT : Giúp HS đi bộ an toàn trên đường
phố.
Gv treo tranh hs bốc thăm câu hỏi thảo
luận .
Gv yêu cầu HS thảo luận
Gc nhận xét , điều chỉnh hành vi cho
đúng .
Gv chốt ý : Đi bộ trên vỉa hè .Đi chung
với người lớn và nắm tay người lớn .
Phải chú ý quan sát trên đường đi
không mãi nhìn cửa hàng hoặc quang
cảnh trên đường .
HĐ2 : Qua đường an toàn .(15’)
MT : Giúp HS biết được cần đảm bảo
an toàn khi băng qua đường .
Gv treo tranh , yêu cầu quan sát , thảo
luận.
Yêu cầu thực hành những tình huống
qua đường không an toàn .
Gv nậhn xét , bổ sung .
Chốt ý :Không qua đường ở giữa đoạn
PP: Trực quan , thảo luận , đàm thoại .
HT : Nhóm , cá nhân .
Hs quan sát tranh và thảo luận để nêu
ra cách đi bộ trên đường cho an toàn .
Lớp chia thành 4 nhóm .
Nhóm trưởng giới thiệu tranh của nhóm
mình và nêu yêu cầu thảo luận .
Hs đại diện trình bày .
Thực hành 2 tình huống : một đúng ,
một sai
Hs nhóm khác nhận xét , bổ sung .
PP: Trực qua , thảo luận , trò chơi sắm
vai .
HT : Nhóm , lớp .
Hs quan sát tranh , thảo luận .
Cử đại diện thi đua trình bày .
Hs nhận xét , bổ sung .
đường nơi có nhiều xe cộ qua lại .
Không qua đường chéo ở các ngã tư ,
ngã năm , ở đường cao tốc , đưøng có
giải phân cách , đường dốc , sát đầu cầu
, khúc quanh hoặc đường có vật cản che
tầm nhìn .Qua đường ở nơi không có tín
hiệu giao thông .
Gv tổ chức trò chơi “ Sắm vai “ .
Gv nhận xét .
HĐ3 : Thực hành (3’)
MT : Giúp hs có ý thức chấp hành tốt
luật giao thông .
Gv phát phiếu giao việc
Yêu cầu chọn các từ thích hợp để điền
vào chỗ trống trong các câu sau :
Vạch đi bộ qua đường , xe cộ , vạch ,
em đang chuyển động , nhìn .
Giáo dục HS : Các em cần có thói quen
quan sát kó lưỡng xe cộ đang lưu thông
trên đường trước khi băng qua đường …
Hs thực hiện băng reo . Nếu
+Đúng : An toàn là bạn .
+ Sai : Tai nạn là thù .
Hs quan sát bảng phụ có câu hỏi sẵn và
trả lời , rút ra công thức các bước cần
thực hiện khi qua đường .
PP: Thực hành , động não , nêu gương .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của bài .
Thực hành vào phiếu giao việc .
Nêu từ cần điền và đọc lại nội dung
bài .
Hs nhận xét .
Hs lưu ý lắng nhe .
5.Tổng kết – dặn dò : (1’)
Về học và thực hành đúng luật giao thông .
Chuẩn bò : Con đường an toàn .
Nhận xét tiết học .
Tiết 5: An toàn giao thông
CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS biết tên đường phố xung quanh trường . Biết sắp xếp các đường phố này
theobthứ tự ưu tiên về mặt an toàn .
2.Kỹ năng : HS biết lựa chọn con đường an toàn đến trường (nếu có ) .
3.Thái độ : Giúp hs có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn , chấp hành tốt luật giao
thông .
B/ Chuẩn bò :
1.Thầy : Tranh minh hoạ , bảng phụ …
2. Trò : Kiến thức về an toàn giao thông , tên những đường phố xung quanh khu vực trường .
C/Các hoạt động :
1. Khởi động : Hát ( 1’)
2 . Bài cũ : Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn . (4’)
Gv nêu các kỹ năng đi bộ và qua đường – Hs dùng bảng Đ , S để trả lời .
+Đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường nơi không có vỉa hè . (Đ )
+ Khi qua đường cùng nhau nắm tay chạy thật nhanh . (S)
+ Khi qua đường ở vạch dành cho người đi bộ em không cần quan sát cẩn thận các xe chuyển
động . (S)
HS nêu lại phần bài học .
Gv nhận xét .
2. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
2. Phát triển các hoạt động : (28’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐT
HĐ1 :Đường phố an toàn và kém an
toàn (15’)
MT: Giúp hs nhận biết được con đướng
an toàn khi đi học .
Gv treo tranh .Yêu cầu hs quan sát và
thảo luận tìm ra một số đặc điểm chính
của con đường trong tranh .
Gv chốt ý chính và giáo dục hs biết lựa
chọn con đường an toàn khi đi học .
PP:Trực quan , thảo luận , hỏi đáp ,
giảng giải .
HT : Nhóm , lớp .
Hs quan sát tranh và thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày .
• Đặc điểm của con đường an toàn :
+ Đường thẳng , phẳng , ít khúc quanh ,
có dải phân cách .
+ Có lượng xe cộ qua lại vừa phải .
+ Có vỉa hè rộng .
+ Có biển báo , có đèn tín hiệu .
+ Có vạch dành cho người đi bộ .
• Đặc điểm của đường kém an toàn :
+ Không bằng phẳng , nhiều khúc
quanh co .
+ Có nhiều làn xe chạy , không có dải
phân cách .
+ Không có vỉa hè , nhiều vật cản .
HĐ2 : Tìm đường đi an toàn .( 10’)
MT : Giúp hs tìm ra con đường đi học
an toàn nhất .
Gv treo sơ đồ lên bảng .
Yêu cầu hs thảo luận và tìm ra con
đường an toàn từ diểm A đến điểm B .
GV nhận xét , bổ sung .
HĐ3: Củng cố (3’)
MT : Giúp hs lựa chọn con đường an
toàn .
Gv đưa bảng phụ ghi sẵn đặc điểm của
con đường .
Gv phổ biến luật chơi . Đội nào đánh
đúng , chính xác và nhanh là đội đó
thắng .
Gv kiểm tra kết quả , nhận xét , tổng
kết trò chơi .
Giáo dục : Cần có thói quen đi trên
những con đường an toàn và khi đi cần
tuân theo những qui đònh của luật giao
thông đường bộ , đảm bảo an toàn cho
bản thân và cho người khác .
+ Có đường sắt chạy qua .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Trực quan , thảo luận , đàm thoại .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs quan sát sơ đồ và nhận xét
Thực hành tìm và vẽ mũi tên trên sơ
đồ , nêu lý do chọn và không chọn con
đường an toàn từ A đến B .
Hs nhận xét , bổ sung .
PP: Thi đua , trò chơi , kiểm tra đánh
giá .
HT : Lớp , nhóm .
Hs đánh dấu X vào cột “có” chỉ đường
an toàn và cột “không “ chỉ đường kém
an toàn .
Hs thi đua thực hiện trò chơi .
Hs nhận xét .
Hs lắng nghe và thực hiện .
5 . Tổng kết – dặn dò (1’)
Về học và thực hành theo bài học .
Chuẩn bò : An toàn khi đi ô tô , xe buýt .
Nhận xét tiết học .