Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo Án Công dân 8( Tiết 1- Tiết23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.33 KB, 39 trang )

Giáo án GDCD Lớp 8
Tiết 1 : Tôn trọng lẽ phải
I.Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng
lẽ phải.
-Học sinh nhận thức đợc vì sao trong cuộc sống mọi ngời cần phải tôn
trọng lẽ phải .
2.Kỹ năng .
-Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình
để rèn luyện bản thân trở thành ngời biết tôn trọng lẽ phải .
3.Thái độ.
-Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và
không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày .
-Học tập gơng của những ngời biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những
hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .
II.Tài liệu và ph ơng tiện .
-SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
III.Ph ơng pháp .
- Phơng pháp nêu vấn đề .
- Phơng pháp thảo luận nhóm.
Sử dụng kết hợp phơng pháp đàm thoại với giảng giải .
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh 5 phút .
3.Giới thiệu bài mới.
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1 . Giáo viên giúp học sinh
tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo


luận 3 vấn đề sau .
Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc
làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang
Bích trong câu chuyện trên .
Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có
bạn đa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn
phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì
em xử sự nh thế nào ?
Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp
trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
*Các nhóm cử nhóm trởng và th kí ghi
chép lại các ý kiến cử đại diện lên
trình bày.
Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau
giáo viên kết luận cho điểm .
*Theo em trong nhng trờng hợp trên tr-
ờng hợp nào đợc coi là đúng đắn phù
hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã
hội.
*Vậy lẽ phải là gì ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung bài
học.
I.Đặt vấn đề .
Nhóm 1:
-Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ
ông là ngời dũng cảm , trung thực dám
đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp
nhận những điều sai trái.
Nhóm 2:
-Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng

hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng
cách phân tích cho bạn khác thấy
những điểm mà em cho là đúng là hợp
lí .
Nhóm 3:
-Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân
tích cho bạn thấy tác hại của việc làm
sai trái đó , khuyên bạn lân sau không
nên làm nh vậy .
Cả 3 cách xử sự trên .
Đó là lẽ phải .
II.Nội dung bài học .
1.Lẽ phải là những điều đợc coi là
đúng đắn phù hợp với đạo lí và lợi ích
Trang 1
Giáo án GDCD Lớp 8
*Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là
tôn trọng lẽ phải .
*Đối với những việc làm nh :
-Vi phạm luật giao thông đờng bộ .
-Vi phạm nội quy ở trờng lớp.
-Làm trái các qui định của pháp luật .
*Đó có phải là lẽ phải không ?
*Với những việc làm đó ta cần bày tỏ
thái độ hành động gì ?
*Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa nh
thế nào ?
*Là học sinh em phải làm gì để trở
thành ngời biết tôn trọng lẽ phải.
Hoạt động 3:


chung của xã hội.
2.Tôn trọng lẽ phải ( Sgk )
Không chấp nhận và không làm
những việc sai trái .
3.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi ngời có
cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội , góp phân thúc
đẩy xã hội ổn định và phát triển .
Học sinh trả lời.
III.Bài tập .
Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn
trọng lẽ phải : a , e , c
Hoạt động 4:Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài .
-Học các phần nội dung bài học .
-Su tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ
phải
-Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết.

Tiết 2. Bài 2 Liêm khiết
I.Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết : Phân biệt hành vi liêm khiết với
không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày .
-Vì sao phải sống liêm khiết .
-Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì?
2.Kỹ năng
-Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện

bản thân có lối sống liêm khiết .
3.Thái độ .
-Có thái đọ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gơng của những ngời liêm
khiết , đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
II.Tài liệu và ph ơng tiện .
-Sgk. Sgv gdcd 8.
-Su tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
III.Phơng pháp .
-Phơng pháp đàm thoại, giảng giải , nêu gơng .
-Phơng pháp nêu vấn đề , thảo luận nhóm .
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ :
Trang 2
Giáo án GDCD Lớp 8
Theo em muốn trở thành ngời liêm khiết cần rèn luyện những đức tính
gì ?
3.Giới thiệu bài mới .
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần đặt vấn đề .
*Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ?
*Bà là ngời nh thế nào ?
*Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của
bà Mari Quyri.
*Em có nhận xét gì về cách sử xự của
Dơng Chấn và Bác Hồ .
*Theo em những cách sử xự của Mari ,
Dơng Chấn , Bác Hồ có điểm gì
chung ?Bộc lộ phẩm chất gì ?

*Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối
sự giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót
của Dơng Chấn và cách sống của Bác
Hồ thì họ cảm thấy nh thế nào ?
*Mọi ngời sẽ có thái độ nh thế nào đối
với họ .
Hoạt động 2 .
*Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm
khiết là gì ?
*Trái với liêm khiết là gì ( nhỏ nhen ,
ích kỷ ).
*Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa nh thế
nào ?
Hoạt động 3:Học sinh thảo luận
nhóm .Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân
2 vấn đề
Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với
lối sống liêm khiết .
Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống
liêm khiết
- Cử đại diện lên trình bày học sinh
nhận xét giáo viên tổng kết .
? Theo em là học sinh óc cần phải liêm
khiết không?
? Muốn trở thành ngời liêm khiết cần
rèn luyện những đức tính gì?
Hoạt động 4: Cũng cố luyện tập.
-Nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sách giáo
khoa.

I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri.
-Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
-Phát hiện và tìm ra phơng pháp chiết
ra các nguyên tố hóa học mới .
-Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng
giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới ,
từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp.
Sống thanh cao không vụ lợi, không
hám danh làm việc một cách vô t có
trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện
vật chất.
Liêm khiết.
Lơng tâm thanh thản .
Mọi ngời quí trọng tin cậy của mọi
ngời làm cho xã hội trong lành sạch tốt
đẹp hơn .
II.Nội dung bài học
1.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
của con ngời thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, không hám lợi
không bận tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ.
2.Sống liêm khiết làm cho con ngời
thanh thản nhận đợc sự quý trọng tin
cậy của mọi ngời , góp phần làm cho
xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .

- Sống giản dị

- Luôn phấn đấu học tập
- Trung thực không gian lận
- .
Trang 3
Giáo án GDCD Lớp 8
Bài tập1: Hành vi thể hiện không liêm
khiết _ a, b, d , e , g.
_ Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn
trọng ngời khác
Tiết 3: Bài 3: Tôn trọng ngời khác
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác , biểu hiện của tôn trọng ngời
khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều cần phải tôn trọng lẫn nhau .
2, Kỹ năng:
- học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và không
tôn trọng ngời khác trong cuộc sống.
- học sinh rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp, thể hiện tôn trọng mọi ngời ở mọi nơi mọi lúc.
3, Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng sử đẹp, phê phán những
biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng ngời khác .
II: Phơng tiện và tài liệu:
- Sgk , và sgv- gdcd 8.
- Truyện dân gian Việt Nam .
III: Phơng pháp:
- Phơng pháp giảng giả , đàm thoại , nêu gơng.
IV: Các hoạt động chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là cuộc sống liêm khiết ? ý nghĩa của cuộc sống
liêm khiết .
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề I: Đặt vấn đề:
? Học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp
làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề.
1,Nhận xét về cách c sử thái độ việc
làm của Mai
2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ
của Hải.
3, Nhận xét về cách c sử việc làm của
Quân và Hùng.
? Theo em những hành vi nào đúng để
cho chúng ta học tập.
? Hành vi đó thể hiện điều gì?
? Vậy tôn trọng ngời khác là gì ?
Hoạt động:
Hoạt động3: Giải quyết tình huống
Mai: - Không kiêu căng
- Lễ phép
- Sống chan hòa, cỡi mở
- Gơng mẫu.
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
Quân và Hùng
- Cời trong giờ học
- Làm việc riêng trong lớp.
Hành vi của Mai và Hải
Tôn trọng ngời khác.

II: Nội dung ài học.
1, Tôn trọng ngời khác là sự đánh giá
đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá
và lợi ích của ngời khác thể hiện lối
sống có văn hóa của mỗi ngời .
Trang 4
Giáo án GDCD Lớp 8
Tuấn là ngời chỉ biết làm theo sử thích
của mình không cần biết đến mọi ngời
xung quanh?
Theo em Tuấn là ngời nh thế nào ?
? Tôn trọng ngời khác có ý nghĩa nh
thế nào?
Bài tập 1:
Hoạt động4: Cũng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới: giữ
chữ tín.
Học sinh trả lời.
2, ý nghĩa sgk:
III: Bài tập
Bài tập
Hành vi thể hiện tôn trọng ngời khác :
a , g , i.
Bài tập 2.
ý kiến a sai
ý kiến b ,c, đúng
( dựa vào khái niệm để lí giải.)
Tiết 4:

Bài 4; GI CH TN
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ
chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi ngời đều phải giữ chữ tín.
2, Kỹ năng:
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không
giữ chữ tín.
Trang 5
Giáo án GDCD Lớp 8
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành ngời biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3, Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng những ngời biết giữ
chữ tín.
II: Tài liệu và phơng tiện:
III: Phơng pháp :
- Phơng pháp giảng giải, đàm thoại nêu gơng, thảo luận nhóm.
IV: Các hoạt động chủ yếu :
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 4 sgk T10
3, Giới thiệu bài mới :
4, Dạy bài mới:
Hoạt động1:
Hoạt động1: Thảo luận các mục ở phần
I
? Nớc tô bắt nớc Lỗ phải làm gì ?
Kèm theo điều kiện gì ?
? Vì sao Vua tề lại bắt phải do Nhạc
Chính Tử đa sang?

? Trớc yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ đã
làm gì?
? Nhạc Chính Tử có làm theo không?
? Vì sao
Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều
gì ?? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời
hứa không?
? Điều đó chứng tỏ Bác là ngời nh thế
nào?
Giáo viên Ngời nh Nhạc Chính tử Và
Bác Hồ là ngời giữ chữ tín .
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
Hoạt động:
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải quyết
tình huống : Phơng bị ốm . Nga hứa với
cô giáo sẽ sang nhf giúp Phơng học tập
nhng Nga quên mất .
? Theo em Nga có phải là ngờigiữ chữ
tín không?
Em có thái độ nh thế nào đối với Nga
? Nếu là em em sẽ làm gì ?
? Theo em ngời biết giữ chữ tín sẽ đợc
mọi ngời nh thế nào ?
? Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình thì ta phải làm gì?
? Theo em là học sinh có cần phải giữ
chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín
thì phải làm gì?
Hoạt động 3:
Hoạt động4 :Hớng dẫn học bài và

I: đặt vấn đề:
1, Đem dâng nớc Lỗ cái đỉnh
- Do Nhạc Chính Tử đem sang
Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử.
Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc
Chính Tử đa sangnhng ông không đa
sang.
Vì ông coi trọng lòng tin của mọi
ngời đối với mình coi trọng lời hứa.
2, Em bé đòi mua cho 1 cái vong bạc
Bác mua tặng con cái vòng
Biết giữ chữ tín , hứa là làm.
II: Nội dung bài học:
1, Gĩ chữ tín là coi trọng lòng tin của
mọi ngời đối với mình , biết trọng lời
hứ a và biết tin tởng nhau
Không tin tửơng
học sinh tự liện hệ
2, Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự
tin cậy tiền nhiệm của ngời khác đối
với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
3, Phơng hớng rèn luyện ( sgk)
Học sinh liên hệ bản thân
IV:Bài tập
Bài tập1
Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi
không giữ chữ tín hành vi b , là Bố bạn
Trung không phải là ngời không giữ
chữ tín .
Trang 6

Giáo án GDCD Lớp 8
chuẩn bị bài
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Học bài cũ chuẩn bịi bài pháp
luật và kỷ luật.
Tiết 5:
Bài 5; Pháp luật và kỷ luật
I: Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và
kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2, Về kỹ năng :
- Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật.
- Nhắc nhở mọi ngời thực hiện tốt quy định của nhà trờng và xã hội
3, Thía độ:
Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân
trọng những ngời có tính kỷ luật.
II: Tài liệu và phơng tiện:
- sgk_ sgv.
- Nội quy của nhà trờng
III: Phơng pháp :
-Phơng pháp thảo luận, đóng vai , giải quyết tình huống.
IV: Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Lấy ví dụ
3, Giới thiệu bài:
4, Dạy bài mới:
Hoạt động 1: I: Đặt vấn đề
? Em cho cô biết đi dờng nh thế nào là

đúng pháp luật .
? Những quy định này những ai phải
tuân theo.( Tất cả mọi ngời).
? Ai đặt ra( Nhà nớc).
giáo viên đó là pháp luật .
? Hoạt động2: Tìm hiểu phần đặt vấn
đề.
? Tìm những hành vi sai trái của Vũ
Xuân Trờng và đồng bọn.
- Đi về bên phải.
- Tránh về bên phải.
- Vợt về bên trái.
- Đi đúng chiều , đúng lối đi
-buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma
túy.
- Dùng đồng tiền bất chính để mua
chuộc cán bộ.
Làm suy thoái đạo đức cán bộ gieo
Trang 7
Giáo án GDCD Lớp 8
?Với những hành động này đã dẫn đến
hậu quả nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về những hành vi
sai trái này?
? Vì sao em biết hành vi này là vi
phạm pháp luật .
?Những quy định này do ai đặt ra.
? Những ai phải tuân theo quy định
này .
Đó là pháp luật.

? Vậy pháp luật là gì?
Giáo viên đa tình huống.
? Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18
tuổi không mắc một số bệnh nh mù ,
thần kinh Thì phải tham gia nghĩa
vụ quân sự.
? Nếu 1 ngời nào đó không tham gia
thì Nhà Nớc sẽ làm gì ?
? ở trờng em có nội quy quy địng
không?
? Nó là quy định quy ớc của ai?
? Nội dung của nội quy đó?.
? Nhà trờng ban hành nội quy đó nhằm
mục đích gì?
Đó là kỷ luật.
? Vậy kỷ luật là gì ?
? Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống
và khác nhau.
? Những quy dịnh của trơng em có đợc
trái với pháp luật không?
Những quy định đó phải tuân theo điều
kiện nào.
Lấy ví dụ:
? Việc thực hiện đúng quy định của
pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời.
? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5,
thứ 7 là do em tự giác làm hay phải có
sự nhắc nhở của ngời khác.
? Là học sinh em phải rèn luyện pháp

luật và kỷ luật nh thế nào?
Hoạt động:
rắc cái chết trắng cho con ngời.
Đó là những hành vi vi phạm pháp
luật .
Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống
Ma túy ghi ( ).
Do nhà nớc đặt ra
Tất cả mọi ngời Tính bắt buộc
chung.
II: Nội dung bài học:
1, pháp luật : Là những quy tắc c sử có
do nhà nớc đặt ra có tính bắt buộc
chung.
Giáo dục thuyết phục cỡng chế.
Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi (điều) cần
tuân theo.
- Nhằm đảm bảo sự thống nhất chặt
chẽ.
2, kỷ luật (sgk).
- Học sinh lí giải.
3, Những quy định của tập thể phải
tuân theo quy định củapl không đợc
trái với pháp luật .
4, ý nghĩa(sgk)
5, Phơng hớng rèn luyện sgk.
III: Bài tập.
Bài tập1: Pháp luật cần cho tất cả mọi
ngời kể cả ngời có ý thức tự giác thực

hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là
những quy định để tạo ra sự thống nhắt
trong hoạt động tạo ra hiệu quả chất l-
ợng của hoạt động xã hội.
Bài tập 2:Nội quy của nhà trờng của cơ
quan không coi là pháp luật.
Trang 8
Giáo án GDCD Lớp 8
Vì nó không do nhà nớc ban hành Nhà nớc giám sát
Bài tập3: Yêu cầu học sinh đóng vai.
Hà vai đội trởng đang đánh giá công tác của chi đội thì thấy Dũng đến Hà nhắc
nhở lần sau không làm nh thế vì thế là thiếu tính kỷ luật. Dũng đã cải lại.
Hà: Trong tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất sắc số việc nh mua sổ số10%
đội viên tham gia.
Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào lớp.
Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để khỏi ảnh hởng tới mọi ngời vì nh thế là về
kỷ luật.
Dũng: Vào đội là hoàn toàn tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm không thể
coi là thiếu kỷ luật đợc .
? Em đồng ý với ý kiến của ai?
? Nếu là lớp trởng em sẽ giải thích với bạn nh thế nào?
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn.
Tiết 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
I- Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Kể đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh, phân tích đợc đặc
điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.

2.Kỹ năng.
- Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân va fngời khác trong quan hệ với bạn
bè.
3.Thái độ.
Trang 9
Giáo án GDCD Lớp 8
- Có thái độ quí trọngvà có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành
mạnh.
II-Ph ơng tiện tài liệu.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số bài hát, bài thơ về tình bạn.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III-Ph ơng pháp .
- Phơng pháp thảo luận.
- Giải quyết tình huống.
IV- Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt
vấn dề.
Thảo luận nhóm chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận 3 vấn đề.
1.Nêu những việc làm mà Ănghen đã
làm cho Mac.
2.Nêu những nhận xét về tình bạn của
Mac và Ănghen.
3.Tình bạn của Mac và Ănghen dựa

trên cơ sở nào?
Thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2:
*Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac
và Ănghen em cho biết thế nào là tình
bạn?
Hoạt động 3:
Em tán thành với ý kiến nào dới đây
giải thích vì sao?
1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng.
2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng
cảm sâu sắc.
3-Tôn trọng tin cậy chân thành.
4-Bao che cho nhau.
5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
*Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh
có đặc điểm gì?
Hoạt động 4:
*Cảm xúc của em nh thế nào khi gia
đình mình gặp khó khăn về kinh tế
không đủ điều kiện đi học nhng em đ-
ợc bạn bè giúp đỡ?
Hoạt động 5:
I-Đặt vấn đề.
1.Ănghen là ngời đồng chí trung kiên
luôn sát cánh bên Mac trong sự nghiệp
đấu tranh với hệ t tởng t sản và truyền

bá t tởng vô sản.
-Ngời bạn thân thiết cua rgia đình Mác.
-Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó
khăn.
-Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp
đỡ Mác.
1.Tình bạn của Mac và Ănghen thể hiện
sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Thông cảm sâu sắc với nhau.
Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động
nhất.
3.Tình bạn Mac và Ănghen dựa trên cơ
sở
-Đồng cảm sâu sắc.
-Có chung xu hớng hoạt động .
-Có chung lí tởng .
II-Nội dung bài học.
1.Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hay nhiều ngời trên cơ sở tự nguyện,
bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính
tình, mục đích, lí tởng .
Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 vì tình
bạn là phải thông cảm chia sẻ tôn trọng
tin cậy chân thành, quan tâm giúp đỡ
nhau, trung thực, nhân ái, vị tha.
Không đồng ý với ý kiến 4
Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành
mạnh (SGK)
2. ý nghĩa.
Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc sống

Trang 10
Giáo án GDCD Lớp 8
*Những câu tục ngữ nào sau đây nói
về tình bạn?
-Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
-Thêm bạn bớt thù.
-Học thầy không tày học bạn.
-Uống nớc nhớ nguồn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
hơn.
-Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.
III-Bài tập.
Bài tập 1.
Tán thành với ý kiến c, đ, g.
Không tán thành a, b, d, e.
Bài tập 2:
Học sinh liên hệ làm bài tập.
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài còn lại trong SGK.
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.
- Chuẩn bị bài mới, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội.
Tiết 7: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội.
I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết tham gia
các hoạt động chính trị - xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó.
2.Kỹ năng.
- Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, qua đó hình
thành kỹ năng tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng.

3.Thái độ.
- Hình thành ở học sinh niềm tin yêu cuộc sống tin vào con ngời.
II-Tài liệu ph ơng tiện.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Giấy bút dạ.
III-Ph ơng pháp .
- Phơng pháp thảo luận kết hợp với giả quyết vấn đề.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổ n định tổ chức.
2. k iểm tra bài cũ : Thế nào là tình bạn? Nêu đặc điểm của tình bạn trong
sáng lành mạnh.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm, 2 quan niệm SGK.
Nhóm 1: Quan niệm 1.
Nhóm 2: Quan niệm 2.
Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động
chính trị - xã hội mà em đợc biết, em
đã tham gia.
*Các nhóm cử nhóm trởng, th kí.
-Trình bày ý kiến các nhóm nhận xét
bổ sung, giáo viên tổng kết.
I-Đặt vấn đề.
Nhóm 1:
Không đồng ý vì nh vậy phát triển sẽ
không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến
lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi
ích tập thể, không có trách nhiệm với
tập thể, không có trách nhiệm với cộng

đồng.
Nhóm 2:
Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết
yêu thơng tất cả mọi ngời, có trách
nhiệm với cộng đồng.
Trang 11
Giáo án GDCD Lớp 8
Hoạt động 2:
Từ ý kiến nhóm 3. Điền vào bảng
sauđây những nội dung thích hợp:
Nhóm 3:
- Học tập văn hóa.
- Hoạt động từ thiện.
- Hoạt động Đòan - Đội.
- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Tham gia chống tệ nạn xã hội
- Tham gia sản xuất của cải vật
chất
- Tham gia chống chiến tranh.
Hoạt động xây dựng và
bảo vệ tổ quốc
Hoạt động trong các tổ
chức
Hoạt động nhân đạo
-Tham gia sản xuất của
cải vật chất.
-Tham gia chống chiến
tranh khủng bố.
-Giữ gìn trật tự, an tòan
xã hội.

-Tham gia hoạt động
Đòan - Đội.
-Hoạt động từ thiện.
-Hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
-Xóa đói giảm nghèo.
*Qua việc làm bài tập đó em cho biết
hoạt động chính trị - xã hội gồm mấy
lĩnh vực?
*Vậy thế nào là hoạt động chính trị -
xã hội ?
Học sinh đọc nội dung bài học 1.
*Khi em tham gia các hoạt động chính
trị - xã hội em thấy có lợi gì cho bản
thân?
*Qua những hoạt động này đem lại
cho mọi ngời điều gì?
*Theo em học sinh có phải tham gia
các hoạt động chính trị - xã hội không?
*Khi tham gia các hoạt động đó em
xuất phát từ lí do nào?
Hoạt động 3:
Tổ chức dới hình thức trò chơi.
Nhóm 1 tìm biểu hiện không tích cực
b, e, d, đ, h.
-Thời gian: 3 phút.
-Số ngời: 5 em.
-Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần
bận làm xong mới đợc lên.
3 lĩnh vực.

II-Nội dung bài học.
1.Họat động chính trị - xã hội (sgk)
2.ý nghĩa.
-Thiết lập đợc quan hệ lành mạnh giữa
ngời với ngời.
-Phát huy đợc truyền thống tốt đẹp của
dân tộc , xây dựng xã hội.
Đem lại cho mọi ngời niềm vui sự an
ủi về tinh thần, giảm bớt khó khăn về
vật chất.
3.Ph ơng h ớng rèn luyện .
-Hòan thành nhiệm vụ đợc giao.
Tình cảm niềm tin trong sáng.
-Đóng góp trí tuệ.
III-Bài tập.
Bài tập 1:
Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n
là hoạt động chính trị - xã hội .
Bài tập 2:
Nhóm 2:
Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Su tầm một số gơng ngời tốt việc tốt.
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng và học hỏi.
Trang 12
Giáo án GDCD Lớp 8
Tiết 8 : TễN TRNG V HC HI CC DN TC KHC.
I-Mục tiêu bài học.

1.Kiến thức.
-Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và
học hỏi các dân tộc khác.
2.Kỹ năng.
-Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc học hỏi các dân tộc khác .
3.Thái độ.
- Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác có nhu cầu tìm và
học tập ở các dân tộc khác.
II-Tài liệu phơng tiện.
Trang 13
Giáo án GDCD Lớp 8
- SGK, SGV 8.
- Tranh ảnh vè 4 di sản văn hóa thế giới.
III-Phơng pháp.
- Thảo luận lớp.
- Làm bài tập cá nhân.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ: Kể tấm gơng ngời tốt việc tốt.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Cả lớp đàm thoại phần đặt vấn đề.
*Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là
danh nhân văn hóa Thế giới?
*Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự
hào vào nền văn hóa thế giới .
*Lý do nào giúp nền kinh tế Trung
Quốc trổi dậy mạnh mẽ .
*Từ trớc đến nay nớc Việt Nam có mấy

bản tuyên ngôn độc lập ?
*Nội dung của các bản tuyên ngôn độc
lập này ( Để các nớc khác biết Việt
Nam là đất nớc có chủ quyền , toàn vẹn
lãnh thổ có phong tục tập quán riêng ?
*Qua việc phân tich trên em chobiết
thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân
tộc khác.
Học sinh đọc nội dung bài tập 1
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .Chia
làm 3 nhóm thực hiện 3 vấn đề ?
Nhóm 1:Chúng ta cần tôn trọng học
hỏi các dân tộc khác không ? Vì sao ?
Nhóm 2:Chúng ta nên học tập tiếp thu
những gì ở các nớc dân tộc khác.
Trang 14
Giáo án GDCD Lớp 8
Nhóm 3:Học tập ở các dân tộc khác
nh thế nào ?
Các nhóm trình bày ,bổ xung nhận
xét . Giáo viên tổng kết .
*Vậy học tập các dân tộc khác có ý
nghĩa nh thế nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ 2+3.
Hoạt động 3 .
Hoạt động 4 Cũng cố dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học .
-Làm bài tập trong Sgk.

Tiết 9: KIM TRA

I: Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinhcũng cố hệ thống hóa kiến thức đã học.
- Biết phân biệt hành vi đúng sai.
II: Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra việc chuẩ bị bài của học sinh
3. Dạy bài mới.
I: Đề bài:
A: Trắc nghiệm;
Câu1: Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a: Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở.
B: Tự lập vui vẻ nhau hội bạn bè, ăn chơi đàn đúm mới thân thiết.
C: Tình bạn xây dựng trên sự bình đẳng, tôn trọng tin cậy , chân thành không vụ
lợi, có trách nhiệm luôn thông cảm chia sẽ giúp đỡ lẫn nhau tiến bộ. Đó là tình
bạn tốt.
Câu2: Việc làm nào dới đây là việc làm đúng vì sao?
a. Chỉ xem phim nớc ngoài không xem phim Việt Nam .
b. Tìm hiểu phong tục của các nớc trên thế giới.
c. Không xem nghệ thuật dân tộc của các nớc khác
d. Không xem nghệ thuật dân tộc Việt Nam .
đ. Học hỏi công nghệ hiện đại để ứng dụng và sản xuất ở Việt Nam
e. Giới thiệu những thành tựu của nớc ta cho thế giới biết.
B: Tự luận:
Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? Cần tôn trọng học hỏi các dân
tộc khác nh thế nào?
II: Đáp án biểu chấm .
A: Trắc nghiệm :
Câu 1: 3 điểm Mục a, b sai (lí giải đợc vì sao sai).
Mục c đúng (lí giải đợc vì sao đúng ).
Không giải thích đợc vì sao trừ 1/2 số điểm.

Câu a:Không đúng vì thực tế có tình bạn đẹp trong sáng nh của Mac - Ănghen.
Câu b:Không đúng vì đó là không phải là tình bạn trong sáng lành mạnh nó
không giúp con ngời sống tốt hơn.
Trang 15
Giáo án GDCD Lớp 8
Câu c:Đồng ý vì đó là tình bạn trong sáng lành mạnh giúp nhau cùng tiến bộ.
Câu 2: 3 điểm.
- Câu b, 1 điểm.
- Câu c, 1 điểm.
- Câu f, 1 điểm.
Là câu đúng, không giải thích đợc vì sao đúng trừ 0,5 điểm mỗi câu.
Câu 3: 4 điểm.
- Nêu đợc khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác.
- Nêu cách học hỏi các dân tộc khác.
III-Thu bài nhận xét biểu thứcổi học.
- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài mới.
Tiết 10 : XY DNG NP SNG VN HOA S
CNG NG DN C

I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
-Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây
dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân c.
2.Kỹ năng.
-Phân biệt đợc biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu của việc xây dựng
nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân c, tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn
hóa tại cộng đồng dân c.
3.Thái độ.
-Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở ham thích các hoạt
động xây dựng nếp sống văn hóa cộng đồng dân c.

II-Phơng tiện tài liệu.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Những mẫu chuyện về đời sống văn hóa ở khu dân c.
III-Phơng pháp .
- Phơng pháp nêu vấn đề kích thích t duy.
- Thảo luận nhóm, thảo luận lớp.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ, bài mới.
Hoạt động 1:
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
*ở mục 1 đã nêu những hiện tợng tiêu
cực nào?
*Những hiện tợng đó ảnh hởng nh thế
nào đến cuộc sống của ngời dân?
Học sinh đọc vấn dề 2:
*Vì sao làng Hinh đợc công nhận là
làng văn hóa?
I-Đặt vấn đề.
1.Hiện tợng tiêu cực.
+Hiện tợng tảo hôn.
+Dựng vợ gả chồng sớm để có ngời
làm.
+Ngời chết hoặc gia súc chết thì mời
thầy mo, thầu cúng phù phép trừ ma.
+uống rợu say, đánh bạc
*ảnh hởng:
-Các em đi lấy vợ, lấy chồng phải xa
gia đình sớm.

-Có con không đợc đi học.
-Nhiều cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau cuộc
sống dang dở.
-Sinh ra đói nghèo.
-Nhiều ngời chết vì bị đối xử tồi tệ.
2.Làng Hinh.
-Vệ sinh sạch sẽ.
Trang 16
Giáo án GDCD Lớp 8
*Những thay đổi đó có ảnh hởng nh
thế nào đến cuộc sống ngời dân và cả
cộng đồng?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn
đề.
Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp
sống văn hóa ở khu dân c?
Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần
xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân
c.
Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp
sống văn hóa ở khu dân c.
Câu 4: Học sinh làm gì để góp phần
xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân
c.
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
nhện xét bổ sung .
Giáo viên nhận xét kết luận.
Hoạt động 3:
*Qua phần phân tích trên em cho cô

biết. Cộng đồng dân c là gì?
*Xây dựng nếp sống văn hóa nh thế
nào?
Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh
đọc.
*Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở
khu dân c có ý nghĩa gì?
*Học sinh cần phải làm?
Hoạt động 4:
-Dùng nớc giếng sạch.
-Con ốm đau đến trạm xá.
-Trẻ em đủ tuổi đợc đến trờng.
-Phổ cập giáo dục xóa mù chữ.
-Đòan kết tơng trợ giúp đỡ nhau.
-An ninh giữ vngxoas bỏ phong tục tập
quán lạc hậu.
Ngời dân yên tâm sản xuất làm ăn
kinh tế.
-Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần
của nhân dân.
Nhóm 1:
-Các gia đình giúp nhau làm kinh tế .
-Tham gia xóa đói giảm nghèo.
-Động viên con em đến trờng.
-Giữ gìn vệ sinh.
-Phòng chống tệ nạn xã hội.
-Thực hiện KHHGĐ.
-Có nếp sống văn minh.
Nhóm 2:
-Thực hiện đờng lối chính sách của

Đảng.
-Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần.
-Nâng cao dân trí
Nhóm 3:
-Cuộc sống bình yên hạnh phúc.
-Bảo vệ phát triển truyền thống văn hóa
giữ gìn bản sắc dân tộc.
-Đời sống nhân dân ổ định phát triển .
Nhóm 4:
-Ngoan ngõan lễ phép.
-Chăm chỉ học tập.
-Tham gia các hoạt động chính trị - xã
hội .
-Tránh xa các tệ nạn xã hội
II-Nội dung bài học.
1.Cộng đồng dân c.
SGK.
2.Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân c.
3.ý nghĩa.
- Làm cho cuộc sống bình yên hạnh
phúc.
-Phát huy truyền thống dân tộc.
4.Trách nhiệm của công dân.
SGK.
III-Bài tập.
Bài tập 2:
Việc làm đúng a, c, d, đ, g, i, k, o.
Việc làm sai b, c, h, l, n, m.
Hoạt động 5: Củng cố

- Nhác lại nội dung bài học.
Trang 17
Giáo án GDCD Lớp 8
- Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài Tự lập.
Tiết 11:
T LP
I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Nêu đợc một số biểu hiện của ngời có tính tự lập.
- Giải thích đợc bản chất của tính tự lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân gia đình xã hội.
2.Kỹ năng.
- Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh họat cá nhân.
3.Thái độ.
- Thích sống tự lập không đồng tình với lối sống dựa dẫm ỷ lại phụ thuộc
vào ngời khác.
II-Phơng tiện tài liệu.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gơng về học sinh nghèo vợt khó tự lập vơn lên.
III-Phơng pháp .
- Phơng pháp thiết kế đề án.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. n định tổ chức.
Trang 18
Giáo án GDCD Lớp 8
2. Kiểm tra bài cũ: Cộng đồng dân c là gì? Xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân c có ý nghĩa gì?
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1;

Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề SGK.
*Truyện kể về ai? Về vấn đề gì?
*Hành trang của Bác đi tìm đờng cứu
nớc là gì?
*Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng
cứu nớc với 2 bàn tay trắng?
Giáo viên :Bác Hồ là ngời tự lập.
*Vậy tự lập là gì?
Hoạt động 2:
*Tìm những hành vi trái ngợc với tự
lập?
*Tìm câu tục ngữ nói về ngời có hành
vi trên?
*Em hãy nêu biểu hiện của tính tự lập?
*Hiện nay có nhiều học sinh sinh viên
nghèo vợt khó em có suy nghĩ gì về
việc làm của họ?
*Vậy tự lập có ý nghĩa gì?
Thảo luận cả lớp:
*Là học sinh em cần phải làm gì để có
tính tự lập?
*Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh?
Hoạt động 3:
Giáo viên phát biểu có mẵu kế hoạchcả
lớp điền vào kế hoạch của mình lên
bảng trình bày.
Học sinh nhận xét Giáo viên kết
luận.
I-Đặt vấn đề.

Bác Hồ ra đi tìm đờng cứu nớc .
Hai bàn tay trắng.
Thể hiện phẩm chất không sợ khó
khăn gian khổ, tự làm lấy giải quyết
của công việc của mình. Không dựa
dẫm phụ thuộc vào ngời khác.
II-Nội dung bài học.
1.Tự lập.
SGK.
Trái với tự lập.
- Nhút nhát.
- Lo sợ.
- Ngại khó.
- ỷ lại dựa dẫm.
- Phụ thuộc ngời khác.
Há miệng chờ sung.
2.Biểu hiện của tính tự lập.
-Tự tin.
- Bản lĩnh.
- Vợt khó khăn gian khổ.
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu kiên trì, bền
bỉ.
Thông cảm chia sẻ.
-Khâm phục ý chí tự lập.
cần tạo điều kiện cho họ.
3.ý nghĩa.
Ngời tự lập thờng thành công trong
cuộc sống và họ xứng đáng đợc nhận
sự kính trọng của mọi ngời.
- Rèn luyện từ nhỏ.

- Trong học tập.
- Trong công việc.
- Trong sinh họat hằng ngày.
Học sinh tự chứng minh.
III-Bài tập.
Bài tập 2:
Tán thành với ý kiến: c, d, đ, e.
Không tán thành ý kiến: a, b.
Bài tập 5:
Trang 19
Giáo án GDCD Lớp 8
Tổ chức trò chơi tiếp sức (5).
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1:
Tòm những câu ca dao, tục ngữ nói về
lự lập.
Nhóm 2:
Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
hành vi không tự lập.
Mỗi nhóm cử từng ngời 1 lên bảng
trình bày, ngời này làm xong ngời khác
tiếp tục
-Giáo viên nhận xét : -Về thời gian.
- Về chữ viết
*Trò chơi thi kể chuyện :
Kề một câu chuyện kể về ngời có tinh
thần tự lập.
-Các em kể chuện phải diễn cảm.
-Nếu câu chuyện hay đơn giản yêu cầu
học sinh đóng vai.

Học sinh tự làm.
Bài tập 4:
Nhóm 1:
- Tự lực cánh sinh.
- Có bụng ăn có bụng lo.
- Có thân phải lập thân.
-
Nhóm 2:
- Há miệng chờ sung.
- Con mèo nằm bếp co ro.
- ít ăn nên mới it lo it làm.
Hoạt động 4: củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Lao động tự giác và sáng tạo.
Trang 20
Giáo án GDCD Lớp 8
Tiết 12 + 13 :
LAO NG T GIC V SNG TO.
I-Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu đợc các hình thức lao động của con ngời học tập là
hình thức lao động nào?
- Hiểu đợc những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập lao động
.
2.Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động .
3.Thái độ.
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, luôn tìm tòi cái mới trong học tập
và lao động .

II-Phơng tiện, tài liệu.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Truyện ngời tốt việc tốt.
III-Phơng pháp .
- Thảo luận nhóm.
- Phơng pháp giải quyết vấn đề .
- Tổ chức trò chơi.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần I, đọc
truyện đọc.
Thảo luận nhóm: Chia lớp làm 3 nhóm,
thảo luận 3 vấn đề :
Nhóm 1:
*Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động
của ngời thợ mộc trớc và trong quá
trình làm ngôi nhà cuối cùng?
Nhóm 2:
*Hậu quả việc làm của ông?
Nhóm 3:
*Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả
đó?
Các nhóm thảo luận ghi chép, trình
bày, nhận xét.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2:

I-Đặt vấn đề.
1.Truyện đọc : Ngôi nhà không hoàn
hảo.
Nhóm 1: Thái độ trớc đây.
- Tận tụy.
- Tự giác.
- Nghiêm túc thực hiện quy trình,
kỷ thuật, kỷ luật.
- Thành quả lao động hoàn hảo.
*Thái độ khi làm nhà cuối cùng:
-Không dành tâm trí cho công việc.
-Tâm trạng mệt mỏi.
-Không khéo léo, tinh xảo.
-Sử dụng vật liệu cẩu thả.
-Không đảm bảo quy trình kỷ thuật.
Nhóm 2:
Hậu quả : Ông phải hổ thẹn.
-Đó là ngôi nhà không hoàn hảo.
Nhóm 3:
Nguyên nhân:
-Thiếu tự giác.
-Không có kỷ luật lao động .
-Không chú ý đến kỷ thuật.
2.Đặt vấn đề tình huống.
Học sinh thảo luận nêu lên ý kiến
Trang 21
Giáo án GDCD Lớp 8
Thảo luận cả lớp, tình huống, cả 3 ý
kiến
*Tại sao nói lao động là điều kiện ph-

ơng tiện để con ngời, xã hội phát triển ?
*Nếu con ngời không lao động thì điều
kiện gì sẽ xảy ra?
*Có mấy hình thức lao động? Đó là
những hình thức gì?
Hoạt động 3:
*Thế nào là lao động tự giác? Lấy ví
dụ?
*Thế nào là lao động sáng tạo?
*Lấy ví dụ?
*Em hãy nêu biểu hiện của lao động tự
giác sáng tạo?
*Tại sao phải tự giác sáng tạo?
*Giữa lao động tự giác và lao động
sáng tạo có mối quan hệ nh thế nào?
*Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa
nh thế nào?
*Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện
tự giác sáng tạo trong học tập trong lao
động ?
*Học sinh tự liên hệ bản thân?
Hoạt động 4:
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài
tập 1.
của mình.
Lao động giúp con ngời hoàn thiện
về phẩm chất và đạo đức tâm lí tình
cảm.
-Con ngời phát triển về năng lực.
-Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng

nhu cầu của con ngời.
Con ngời không có cái ăn, cái mặc,
cái để ởkhông có cái gì để vui để
giải trí.
Lao động trí óc và lao động chân
tay.
II-Nội dung bài học.
1.Lao động tự gíac là chủ động làm
việc không đợi ai nhắc nhở, không
phải do áp lực từ bên ngoài.
2.Lao động sáng tạo là trong quá trình
lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến
để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải
quyết tối u nhằm không ngừng nâng
cao chất lợng hiệu quả lao động .
Thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao
một cách chủ động.
-Nhiệt tình tham gia mọi công việc.
-Suy nghĩ cải tiến đổi mới các phơng
pháp trao đổi kinh nghiệm.
-Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của
thời đại ngày nay.
Không tự giác sáng tạo thì không
tiếp cận với sự tiến bộ của nhân loại.
-Để xứng đáng là lực lợng lao động
mới của đất nớc.
-Không ngừng đợc hoàn thiện nhân
cách.
Chỉ có tự giác mới vui vẻ tự tin và
có hiệu quả, tự giác là điều kiện của

sáng tạo tự giác là phẩm chất đạo
đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ.
3.ý nghĩa.
-Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ
năng ngày càng thuần thục.
-Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và
năng lực cá nhân.
-Chất lợng học tập lao động sẽ đợc
nâng cao.
4.Phơng hớng rèn luyện .
-Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng
tạo trong học tập, lao động .
-rèn luyện hàng ngày thờng xuyên.
III-Bài tập.
Bài tập 1:
Trang 22
Giáo án GDCD Lớp 8
*nêu những hậu quả của việc học tập
thiếu sáng tạo, thiếu tự giác?
Tổ chức trò chơi : Chia lớp làm 2
nhóm cùng tìm hiểu những câu ca dao,
tục ngữ nói về lao động .
Nhóm nào làm đợc nhiều hơn sẽ thắng.
*biểu hiện tự giác sáng tạo:
-Tự giác trong học tập làm bài.
-Thực hiện nội qui của trờng.
-Có kế hoạch rèn luyện .
-Có suy nghĩ cải tiến phơng pháp .
-Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.
*biểu hiện không tự giác:

-Lối sống tự do cá nhân.
-Cẩu thả ngại khó.
-buông thả lời nhác suy nghĩ.
-Thiếu trách nhiệm với bản thân gia
đình và xã hội.
Bài tập 2 + 3:
-Học tập không đạt kết quả cao .
-Chán nản dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn
xã hội.
-ảnh hởng đến bản thân gia đình xã
hội.
*Tục ngữ:
-Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
-Chân lấm tay bùn.
-Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn
cơm đứng.
*Ca dao:
Cày đồng đang biểu thứcổi ban tra
Mồi hôi thánh thót nh ma ruộng cày.
Ai ơi bng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn
phần.
Hoạt động 5: củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Là các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Bài 12.
Trang 23
Giáo án GDCD Lớp 8
Tiết 14 + 15 :
QUYN V NGHA V CA CễNG DN TRONG GIA èNH

I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
Học sinh hiểu đợc một số qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
mọi thành viên trong gia đình hiểu ý nghĩa của những qui định đó.
2.Kỹ năng.
- Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền vầ
nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.
- Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác theo qui
của pháp luật .
3.Thái độ.
- Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình có ý thức
xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II-Các hoạt động dạy học .
1. n định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ : Thế nào là lao động tự giác? Lao động sáng tạo? ý
nghĩa ?
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Gọi học sinh đọc bài ca dao.
*Nội dung của bài ca dao trên là gì?
*Trong gia đình con cái phải có bổn
phận gì? Vì sao?
*Em hãy kể về những việc em đã làm
cho ông bà, cha mẹ, anh chị em?
*Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có
tình thơng chăm sóc của ông bà, cha
mẹ?
*Vậy theo em gia đình là gì?

Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm,
thảo luận 4 vấn đề:
Nhóm 1:
I-Đặt vấn đề.
Bài ca dao nói về tình cảm gia đình.
Phải kính trọng có hiếu với cha mẹ,
vì cha mẹ là ngời sinh thành, nuôi d-
ỡng chúng ta.
Cảm thấy biểu thứcồn tủi, tủi thân
có thể sẽ h hỏng phạm pháp.
II-Nội dung bài học.
1.Gia đình là cái nôi nuôi dỡngmỗi con
ngời là môi trờng quan trọng hình
thành và giáo dục nhân cách con ngời.
Trang 24
Giáo án GDCD Lớp 8
Nêu những việc làm của Tuấn đối với
ông bà (truyện 1).
Nhóm 2:
Em có đồng tình với việc làm của Tuấn
không? Vì sao?
Nhóm 3:
Nêu những việc làm của trai cụ Lam
(truyện 2).
Nhóm 4:
Em có đồng tình với cách c xử của con
trai cụ Lam không? Vì sao?
Học sinh trình nhận xét giáo viên
bổ sung.

*Việc làm của con trai cụ Lam có đợc
xã hội, pháp luật đồng tình không?
*Vậy pháp luật qui định nh thế nào về
quyền và nghĩa vụ của con cháu trong
gia đình?
Hoạt động 3:
Giải quyết tình huống ở bài tập 4 và 5
(SGK).
Học sinh đọc bài tập 4 (SGK trang 33).
*Theo em ai là ngời có lỗi trong việc
này?
Học sinh đọc bài tập 5 (SGK trang 33).
*Theo em Lâm đã vi phạm điều gì?
*Theo em bố mẹ Lâm xử sự nh vậy có
đúng không? Tại sao?
*Vậy theo em pháp luật qui định nh
thế nào về quyền và nghĩa vụ của cha
Học sinh thảo luận giáo viên chốt ý
kiến.
Nhóm 1:
Tuấn xin mẹ về quê ở với ông bà nội.
-Thơng ông bà Tuấn chấp nhận đi học
xa nhà, xa mẹ, xa em.
-Hằng ngày dậy sớm nấu cơm .
-Cho lợn gà ăn.
-Đun nớc cho ông bà tắm.
-Dắt ông đi dạo thăm bà con.
-Nằm cạnh ông bà tiện chăm sóc.
Nhóm 2:
Đồng tình và khâm phục việc làm của

Tuấn vì Tuấn biết ơn chăm sóc ông bà.
Nhóm 3:
-Sử dụng tiền bán nhà, bán vờn của cha
mẹ để xây nhà.
-Xây nhà xong ở tầng trên.
-Tầng 1 cho thuê.
-Cụ Lam ở dới bếp.
-Mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn.
-biểu thứcồn tủi quá cụ trở về quê ở với
con thứ.
Nhóm 4:
Không đồng tình vì anh con trai là đứa
con bất hiếu.
2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu:
-Con cháu có bổn phận yêu quí kính
trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền
và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dỡng cha
mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha
mẹ ốm đau già yếu. Nghiêm cấm con
cháu có hành vi ngợc đãi, xúc phạm
ông bà, cha me.
Bài tập 4:
Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi.
-Sơn thì đua đòi ăn chơi.
-Cha mẹ Sơn quá nuông chiều biểu
thứcông lỏng việc quản lí Sơn, không
biết kết hợp giáo dục giữa gia đình với
nhà trờng để có biện pháp giáo dục
Sơn.
Bài tập 5:

-Lâm vi phạm luật giao thông đờng bộ
(đi xe ngợc chiều)
Không đúng vì cha mẹ Lâm phải có
trách nhiệm về hành vi của Lâm, phải
bồi thờng thiệt hại do con gây ra cho
ngời khác (vì Lâm mới 13 tuổi)
3.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông

Trang 25

×