Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Điều lệ Đoàn - hướng dẫn thực hiện điều lệ Đoàn potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.92 KB, 61 trang )

Web Site Tìm Kiếm
12 Thng Su 2010 - Đăng Ký -
Đăng Nhập
Nội dung chi tiết

(Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đoàn
thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2007
NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN: 26 - 3 - 1931
CỜ ĐOÀN
HUY HIỆU ĐOÀN

BÀI CA CHÍNH THỨC CỦA ĐOÀN
THANH NIÊN LÀM THEO LỜI BÁC
Nhạc và lời: Hoàng Hoà
Kết liên lại Thanh niên chúng ta cùng nhau đi lên,
Giơ nắm tay thề, gìn giữ hoà bình độc lập tự do.
Kết liên lại Thanh niên chúng ta cùng quyết tiến bước,
Đánh tan quân thù, xây đắp cuộc đời hạnh phúc ấm no.
Đi lên Thanh niên chớ ngại ngần chi,
Đi lên Thanh niên làm theo lời Bác:
“Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền,
Đào núi và lấp biển, quyết chí ắt làm nên”.
***************
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt
Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sng lập, lãnh đạo và rèn
luyện. Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, phấn đấu vì mục tiêu, lý tưởng của
Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
Được xây dựng, rèn luyện và trưởng thành qua cc thời kỳ đấu tranh cch mạng, Đoàn


đã tập hợp đông đảo thanh niên pht huy chủ nghĩa anh hùng cch mạng, cống hiến xuất
sắc cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bước vào thời kỳ mới, Đoàn tiếp tục pht huy những truyền thống quý bu của dân tộc
và bản chất tốt đẹp của mình, kế tục trung thành, xuất sắc sự nghiệp cch mạng vẻ vang
của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh; thường xuyên bổ sung lực lượng trẻ cho Đảng; tổ
chức động viên đoàn viên, thanh niên cả nước đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp ho,
hiện đại ho đất nước và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt
Nam, là lực lượng xung kích cch mạng, là trường học xã hội chủ nghĩa của thanh niên,
đại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp php, chính đng của tuổi trẻ; phụ trch Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; là lực lượng nòng cốt chính trị trong phong trào
thanh niên và trong cc tổ chức thanh niên Việt Nam.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là thành viên của hệ thống chính trị, hoạt động
trong khuôn khổ Hiến php và Php luật của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Đoàn phối hợp với cc cơ quan nhà nước, cc đoàn thể và tổ chức xã hội, cc tập
thể lao động và gia đình chăm lo gio dục, đào tạo và bảo vệ thanh thiếu nhi; tổ chức cho
đoàn viên, thanh niên tích cực tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đoàn kết, pht triển quan hệ hữu nghị, hợp tc
bình đẳng với cc tổ chức thanh niên tiến bộ, thanh niên và nhân dân cc nước trong
cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, vì
tương lai và hạnh phúc của tuổi trẻ.
Chương I:
ĐOÀN VIÊN
Điều 1:
1. Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là thanh niên Việt Nam tiên tiến,
phấn đấu vì lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh, có tinh
thần yêu nước, tự cường dân tộc; có lối sống lành mạnh, cần kiệm, trung thực; tích cực,
gương mẫu trong học tập, lao động, hoạt động xã hội và bảo vệ Tổ quốc, gắn bó mật
thiết với thanh niên; chấp hành nghiêm chỉnh php luật của Nhà nước và Điều lệ Đoàn.
2. Điều kiện xét kết nạp đoàn viên:

Thanh niên Việt Nam tuổi từ 16 đến 30, tích cực học tập, lao động và bảo vệ Tổ quốc,
được tìm hiểu về Đoàn và tn thành Điều lệ Đoàn, tự nguyện hoạt động trong một tổ
chức cơ sở của Đoàn, có lý lịch rõ ràng đều được xét kết nạp vào Đoàn.
3. Thủ tục kết nạp đoàn viên:
- Thanh niên vào Đoàn tự nguyện viết đơn, bo co lý lịch và được một đoàn viên cùng
công tc, sinh hoạt ít nhất ba thng giới thiệu và bảo đảm. Nếu là đội viên Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh thì do tập thể chi đội giới thiệu. Nếu là hội viên Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thì do tập thể chi hội giới thiệu.
- Được hội nghị chi đoàn xét đồng ý kết nạp với sự biểu quyết tn thành của trên một
phần hai tổng số đoàn viên có mặt tại hội nghị và được Đoàn cấp trên trực tiếp ra quyết
định chuẩn y. Trường hợp xét kết nạp nhiều người thì phải xét và quyết định chuẩn y kết
nạp từng người một.
- Ở nơi chưa có tổ chức Đoàn và đoàn viên, hoặc chưa có tổ chức Hội Liên hiệp Thanh
niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thì Đoàn cấp trên cử cn bộ, đoàn viên về làm
công tc pht triển đoàn viên, hoặc do một đảng viên cùng công tc, sinh hoạt ít nhất ba
thng ở nơi đó giới thiệu và bảo đảm; Ban Chấp hành Đoàn cấp trên trực tiếp xét quyết
định kết nạp.
Điều 2:
Nhiệm vụ của đoàn viên:
1. Luôn luôn phấn đấu vì lý tưởng của Đảng và Bc Hồ. Tích cực học tập, lao động rèn
luyện, tham gia cc hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Gương mẫu chấp hành và vận động thanh, thiếu nhi thực hiện đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sch và php luật của Nhà nước. Tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng và
chính quyền. Chấp hành Điều lệ Đoàn và cc nghị quyết của Đoàn; tích cực tuyên truyền
về tổ chức Đoàn trong thanh niên; sinh hoạt đoàn và đóng đoàn phí đúng qui định.
3. Liên hệ mật thiết với thanh niên, tích cực xây dựng Hội Liên hiệp Thanh niên Việt
Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; giúp đỡ thanh
niên và đội viên trở thành đoàn viên.
Điều 3:
Quyền của đoàn viên:

1. Yêu cầu tổ chức Đoàn đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp php của mình, được giúp đỡ và
tạo điều kiện để phấn đấu trưởng thành.
2. Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo cc cấp của Đoàn .
3. Được thông tin, thảo luận, chất vấn, phê bình, biểu quyết, đề nghị và bảo lưu ý kiến
của mình về công việc của Đoàn.
Điều 4:
1. Đoàn viên qu 30 tuổi, chi đoàn làm lễ trưởng thành Đoàn; nếu có nguyện vọng tiếp
tục sinh hoạt Đoàn, chi đoàn xem xét, quyết định, nhưng không qu 35 tuổi.
2. Đoàn viên qu 30 tuổi nếu được bầu cử vào cơ quan lãnh đạo cc cấp của Đoàn hoặc
làm công tc chuyên trch thì tiếp tục hoạt động trong tổ chức Đoàn.
3. Đoàn viên không tham gia sinh hoạt Đoàn hoặc không đóng Đoàn phí ba thng trong
một năm mà không có lý do chính đng thì hội nghị chi đoàn xem xét, quyết định xo
tên trong danh sch đoàn viên và bo co lên Đoàn cấp trên trực tiếp.
4. Đoàn viên được trao thẻ đoàn viên. Việc trao, quản lý, sử dụng thẻ đoàn viên; quản lý
hồ sơ đoàn viên và thủ tục chuyển sinh hoạt Đoàn theo hướng dẫn của Ban Thường vụ
Trung ương Đoàn.
5. Việc quản lý đoàn viên đi lao động ở xa, thời gian không ổn định thực hiện theo
hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
6. Đoàn viên danh dự là những người thực sự tiêu biểu, là tấm gương sng cho đoàn
viên, thanh thiếu niên noi theo, có tâm huyết và có nhiều đóng góp với Đoàn, có uy tín
trong thanh thiếu niên và xã hội.
Việc kết nạp đoàn viên danh dự thực hiện theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung
ương Đoàn.
Chương II:
NGUYÊN TẮC, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN
Điều 5: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc
tập trung dân chủ. Nội dung cơ bản nguyên tắc đó là:
1. Cơ quan lãnh đạo cc cấp của Đoàn do bầu cử lập ra, thực hiện nguyên tắc tập thể
lãnh đạo, c nhân phụ trch.
2. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn là đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo

của Đoàn ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đoàn viên ở cấp ấy. Giữa hai kỳ đại
hội, cơ quan lãnh đạo là Ban Chấp hành do đại hội Đoàn cùng cấp bầu ra. Giữa hai kỳ
họp Ban Chấp hành, cơ quan lãnh đạo là Ban Thường vụ do Ban Chấp hành cùng cấp
bầu ra.
3. Nghị quyết của Đoàn phải được chấp hành nghiêm chỉnh, cấp dưới phục tùng cấp
trên, thiểu số phục tùng đa số, c nhân phục tùng tổ chức.
4. Trước khi quyết định cc công việc và biểu quyết nghị quyết của Đoàn, cc thành viên
đều được cung cấp thông tin và pht biểu ý kiến của mình, ý kiến thuộc về thiểu số được
quyền bảo lưu và bo co lên Đoàn cấp trên cho đến đại hội đại biểu toàn quốc, song
phải nghiêm chỉnh chấp hành nghị quyết hiện hành.
Điều 6:
1. Hệ thống tổ chức của Đoàn gồm 4 cấp:
- Cấp cơ sở (gồm Đoàn cơ sở và chi đoàn cơ sở).
- Cấp huyện và tương đương.
- Cấp tỉnh và tương đương.
- Cấp Trung ương.
2. Việc thành lập hoặc giải thể một tổ chức Đoàn do Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định.
Điều 7:
1. Nhiệm vụ của đại hội Đoàn cc cấp:
Thảo luận và biểu quyết thông qua cc bo co của Ban Chấp hành; quyết định phương
hướng nhiệm vụ công tc của Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi; bầu Ban Chấp hành
mới; góp ý kiến vào cc văn kiện của Đại hội Đoàn cấp trên và bầu đoàn đại biểu đi dự
đại hội Đoàn cấp trên (nếu có).
2. Nhiệm kỳ đại hội là thời gian giữa hai kỳ đại hội:
- Đại hội chi đoàn, Đoàn Trường trung học phổ thông, Đoàn Trung tâm Gio dục thường
xuyên và Đoàn Trường dạy nghề là một năm một lần.
- Đại hội chi đoàn cơ sở, Đoàn cơ sở trong cc cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh
nghiệp, Đoàn cc trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp là 5 năm 2 lần.
- Đại hội Đoàn cơ sở xã, phường, thị trấn; đại hội đại biểu từ cấp huyện trở lên là 5 năm
1 lần.

Ban Thường vụ Trung ương Đoàn được quyết định điều chỉnh thời gian giữa hai kỳ đại
hội Đoàn cơ sở Phường khi cần.
3. Đại hội đại biểu cấp nào do Ban Chấp hành cấp đó triệu tập. Số lượng đại biểu đại hội
cấp nào do Ban Chấp hành cấp đó quyết định. Thành phần đại biểu gồm cc uỷ viên Ban
Chấp hành cấp triệu tập đại hội, đại biểu do đại hội Đoàn hoặc hội nghị đại biểu cấp
dưới bầu lên và đại biểu chỉ định. Đại biểu chỉ định không qu năm phần trăm (5%) tổng
số đại biểu được triệu tập.
4. Những cn bộ, đoàn viên sau khi được bầu làm đại biểu nếu thôi công tc Đoàn, hoặc
chuyển sang công tc, sinh hoạt Đoàn ở địa phương, đơn vị khc không thuộc Ban Chấp
hành cấp triệu tập đại hội thì cho rút tên khỏi danh sch đoàn đại biểu.
Việc cho rút tên và bổ sung đại biểu của đoàn đại biểu cấp nào do Ban Chấp hành hoặc
Ban Thường vụ cấp triệu tập đại hội quyết định.
5. Đại biểu dự đại hội phải được đại hội biểu quyết công nhận về tư cch đại biểu. Ban
Chấp hành cấp triệu tập đại hội không được bc bỏ tư cch đại biểu do cấp dưới bầu, trừ
trường hợp đại biểu bị kỷ luật từ cảnh co trở lên mà chưa được quyết định công nhận
tiến bộ.
6. Ban Chấp hành Đoàn cc cấp có thể triệu tập hội nghị đại biểu để kiện toàn Ban Chấp
hành, thảo luận văn kiện đại hội cấp trên, bầu đại biểu đi dự đại hội Đoàn cấp trên.
Thành phần hội nghị đại biểu gồm cc uỷ viên Ban Chấp hành cấp triệu tập hội nghị và
cc đại biểu do Ban Chấp hành cấp dưới cử lên, số lượng đại biểu do Ban Chấp hành cấp
triệu tập hội nghị quyết định.
Điều 8:
1. Danh sch bầu cử phải được đại hội, hội nghị đại biểu thảo luận và thông qua bằng
biểu quyết.
2. Việc bầu cử của Đoàn được tiến hành bằng cch bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết. Riêng
bầu cc thành viên cơ quan lãnh đạo cc cấp của Đoàn tiến hành bằng cch bỏ phiếu kín.
3. Nếu bầu cử không đúng nguyên tắc, thủ tục quy định thì phải tổ chức bầu lại.
Điều 9:
1. Đại hội, hội nghị đại biểu và cc hội nghị của Đoàn chỉ có gi trị khi có ít nhất hai
phần ba số đại biểu được triệu tập thay mặt cho ít nhất hai phần ba số đơn vị trực thuộc

tham dự.
2. Khi bầu cử hoặc biểu quyết phải có trên một phần hai số người có mặt tn thành thì
người được bầu mới trúng cử và nghị quyết mới có gi trị. Trường hợp số người có số
phiếu trên một phần hai nhiều hơn số lượng cần bầu thì lấy những người có số phiếu cao
hơn. Nếu kết quả bầu cử có nhiều người có số phiếu trên một phần hai và bằng phiếu
nhau nhưng nhiều hơn số lượng cần bầu thì bầu lại trong số người bằng phiếu đó; người
trúng cử là người có số phiếu cao hơn, không cần phải trên một phần hai. Trường hợp
bầu lại mà số phiếu vẫn bằng nhau, có bầu nữa hay không do đại hội hoặc hội nghị quyết
định.
3. Đại hội, hội nghị của Đoàn bầu Đoàn Chủ tịch hoặc Chủ toạ để điều hành công việc
của đại hội, hội nghị. Đoàn Chủ tịch hoặc Chủ toạ có quyền xem xét, kết luận cuối cùng
về việc cho rút tên hay không cho rút tên trong danh sch bầu cử hoặc công việc của đại
hội, hội nghị.
Điều 10:
1. Nhiệm vụ của Ban Chấp hành Đoàn cc cấp:
- Lãnh đạo công tc xây dựng Đoàn, Hội, Đội.
- Tổ chức thực hiện nghị quyết Đại hội Đoàn cấp mình và chỉ đạo hướng dẫn cấp dưới
thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng và của Đoàn cấp trên.
- Bo co về hoạt động của mình với đại hội hoặc hội nghị đại biểu cùng cấp, với Ban
Chấp hành Đoàn cấp trên, với cấp uỷ Đảng cùng cấp và thông bo cho Ban Chấp hành
Đoàn cấp dưới.
- Kiến nghị, đề xuất và phối hợp với cc cơ quan Nhà nước, cc đoàn thể và cc tổ chức
kinh tế - xã hội để giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tc Đoàn và phong
trào thanh thiếu nhi.
2. Số lượng Uỷ viên Ban Chấp hành cấp nào do đại hội Đoàn cấp đó quyết định theo
hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn. Ban Chấp hành do đại hội bầu ra phải
được Đoàn cấp trên trực tiếp xét quyết định công nhận.
3. Ban Chấp hành, Ban Thường vụ cc cấp khi khuyết thì do Ban Chấp hành cấp đó thảo
luận, thống nhất lựa chọn, đề nghị Ban Chấp hành cấp trên xét công nhận bổ sung. Số
lượng bổ sung trong cả nhiệm kỳ không qu hai phần ba số lượng Uỷ viên Ban Chấp

hành do đại hội quyết định, trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Ban Thường vụ
Trung ương Đoàn. Khi cần thiết, Đoàn cấp trên trực tiếp có quyền chỉ định tăng thêm
một số Uỷ viên Ban Chấp hành cấp dưới theo quy định của Ban Thường vụ Trung ương
Đoàn.
- Nếu khuyết Bí thư, Phó Bí thư thì sau khi có ý kiến thống nhất của cấp uỷ cùng cấp và
Đoàn cấp trên trực tiếp hội nghị Ban Chấp hành bầu trong số Uỷ viên Ban Chấp hành và
Đoàn cấp trên trực tiếp chuẩn y. Trường hợp cần thiết, Đoàn cấp trên có quyền chỉ định
bổ sung sau khi thống nhất với cấp uỷ cùng cấp.
- Ban Chấp hành Trung ương Đoàn khi khuyết thì hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đoàn bầu bổ sung nhưng không qu một phần hai số lượng uỷ viên Ban Chấp hành do
Đại hội đại biểu toàn quốc quyết định.
4. Ban Chấp hành Đoàn kho mới và người được bầu vào cc chức danh điều hành công
việc ngay sau khi được đại hội, hội nghị bầu và được công nhận chính thức khi có quyết
định chuẩn y của Ban Chấp hành Đoàn cấp trên trực tiếp.
5. Nhiệm kỳ Ban Chấp hành Đoàn cc cấp là thời gian giữa hai kỳ đại hội của từng cấp.
6. Đối với tổ chức Đoàn mới thành lập, Đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định Ban Chấp hành
lâm thời. Không qu su thng kể từ khi có quyết định thành lập phải tổ chức đại hội để
bầu Ban Chấp hành chính thức. Nếu kéo dài thời gian lâm thời phải được Đoàn cấp trên
trực tiếp đồng ý theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
Điều 11:
1. Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh một năm họp ít nhất
hai kỳ. Ban Chấp hành Đoàn cấp huyện một năm họp ít nhất bốn kỳ. Ban Chấp hành chi
đoàn và Đoàn cơ sở mỗi thng họp ít nhất một kỳ, ở những nơi đặc thù do Ban Thường
vụ Trung ương Đoàn hướng dẫn.
2. Uỷ viên Ban Chấp hành không tham gia họp Ban Chấp hành 3 kỳ liên tục trong nhiệm
kỳ mà không có lý do chính đng thì xo tên trong Ban Chấp hành. Việc xo tên do Ban
Chấp hành cùng cấp xem xét quyết định và bo co lên Đoàn cấp trên trực tiếp.
3. Uỷ viên Ban Chấp hành chuyển khỏi công tc Đoàn thì thôi tham gia Ban Chấp hành
Đoàn và cho rút tên khỏi danh sch Ban Chấp hành. Việc cho rút tên được thực hiện
trong kỳ họp Ban Chấp hành gần nhất. Đối với Bí thư, trước khi cho rút tên phải có sự

thống nhất của cấp uỷ Đảng và Đoàn cấp trên trực tiếp. Đối với Uỷ viên Ban Chấp hành
Trung ương Đoàn do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn xem xét quyết định.
Trong cùng một kỳ họp, cc Uỷ viên Ban Chấp hành rút tên khỏi danh sch Ban Chấp
hành vẫn có quyền bầu cử và biểu quyết hoặc chủ trì phiên họp bầu bổ sung Ban Chấp
hành, cc chức danh.
4. Uỷ viên Ban Chấp hành Đoàn cc cấp nếu trong độ tuổi đoàn viên phải tham gia sinh
hoạt với một chi đoàn, nếu không trong độ tuổi đoàn viên thì có chế độ định kỳ tham gia
sinh hoạt, hoạt động với cơ sở Đoàn.
Điều 12:
1. Đại hội đại biểu toàn quốc bầu Ban Chấp hành Trung ương Đoàn. Ban Chấp hành
Trung ương Đoàn bầu Ban Thường vụ, Bí thư thứ nhất và cc Bí thư trong số Uỷ viên
Ban Thường vụ; bầu Uỷ ban kiểm tra Trung ương Đoàn và Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
trong số uỷ viên Uỷ ban kiểm tra.
2. Hội nghị Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện bầu Ban Thường vụ; bầu Bí thư,
cc Phó Bí thư trong số Uỷ viên Ban Thường vụ; bầu Uỷ ban kiểm tra, Chủ nhiệm Uỷ
ban kiểm tra trong số uỷ viên Uỷ ban kiểm tra của cấp mình.
3. Đại hội đoàn viên hoặc Đại hội đại biểu đoàn viên ở chi đoàn và Đoàn cơ sở bầu Ban
Chấp hành. Ban Chấp hành bầu Bí thư, Phó Bí thư, cc Uỷ viên Thường vụ (nếu có).
4. Việc bầu trực tiếp Bí thư tại Đại hội Đoàn cc cấp thực hiện theo hướng dẫn của Ban
Thường vụ Trung ương Đoàn.
Điều 13:
1. Ban Thường vụ Trung ương Đoàn gồm Bí thư thứ nhất, cc Bí thư, cc Uỷ viên
Thường vụ.
Ban Thường vụ Trung ương Đoàn thay mặt Ban Chấp hành lãnh đạo cc cấp bộ Đoàn
trong việc thực hiện nghị quyết đại hội và cc nghị quyết của Ban Chấp hành Trung
ương Đoàn. Số lượng Uỷ viên Ban Thường vụ Trung ương Đoàn do Ban Chấp hành
Trung ương Đoàn quyết định.
2. Ban Bí thư Trung ương Đoàn là cơ quan thường trực của Ban Thường vụ gồm Bí thư
thứ nhất và cc Bí thư, thay mặt Ban Thường vụ tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện cc nghị quyết của Đoàn; chuẩn bị cc vấn đề trình Ban Thường vụ xem

xét, quyết định cc chủ trương công tc Đoàn, phong trào thanh thiếu nhi và giải quyết
cc công việc hằng ngày của Đoàn. Ban Bí thư Trung ương Đoàn làm việc theo chế độ
tập thể lãnh đạo, c nhân phụ trch. Số lượng Bí thư Trung ương Đoàn do Ban Chấp
hành Trung ương Đoàn quyết định với tỷ lệ không qu một phần ba số lượng Uỷ viên
Ban Thường vụ.
3. Ban Thường vụ Đoàn từ cấp tỉnh trở xuống gồm Bí thư, cc Phó Bí thư và cc Uỷ
viên Thường vụ. Ban Thường vụ thay mặt Ban Chấp hành lãnh đạo mọi mặt công tc
của Đoàn giữa hai kỳ hội nghị Ban Chấp hành.
Số lượng Uỷ viên Ban Thường vụ ở cc cấp không qu một phần ba số lượng Uỷ viên
Ban Chấp hành Đoàn cùng cấp.
Điều 14:
1. Đoàn từ cấp huyện trở lên được lập cơ quan chuyên trch để giúp việc.
2. Tổ chức bộ my, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên trch cấp huyện và cấp
tỉnh do Ban Thường vụ Trung ương Đoàn hướng dẫn.
Quy chế làm việc của cơ quan chuyên trch cấp nào do thủ trưởng cơ quan cấp đó quyết
định.
Chương III:
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐOÀN
Điều 15:
1. Tổ chức cơ sở Đoàn gồm: Đoàn cơ sở và chi đoàn cơ sở, là nền tảng của Đoàn, được
thành lập theo địa bàn dân cư, theo ngành nghề, theo đơn vị học tập, công tc, lao động,
nơi cư trú và đơn vị cơ sở trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tổ chức cơ sở Đoàn có thể trực thuộc huyện Đoàn, tỉnh Đoàn, hoặc Đoàn khối, Đoàn
ngành tuỳ thuộc vào tính đặc thù của từng đơn vị theo hướng dẫn của Ban Thường vụ
Trung ương Đoàn.
3. Chi đoàn là tổ chức tế bào của Đoàn, là hạt nhân nòng cốt đoàn kết, tập hợp thanh
thiếu nhi.
Đơn vị có ít nhất ba đoàn viên trở lên được thành lập chi đoàn. Nếu chưa đủ ba đoàn
viên thì Đoàn cấp trên giới thiệu đến sinh hoạt ở một tổ chức cơ sở Đoàn thích hợp. Chi
đoàn sinh hoạt định kỳ một thng một lần, đối với cc đơn vị đặc thù thực hiện theo

hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
Đoàn cơ sở là cấp trên trực tiếp của chi đoàn. Đơn vị có từ hai chi đoàn trở lên và có ít
nhất 30 đoàn viên thì thành lập Đoàn cơ sở.
Trong một địa bàn, lĩnh vực hoạt động có nhiều chi đoàn, có nhu cầu liên kết phối hợp
thì có thể hình thành liên chi đoàn. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của liên chi đoàn do
Ban Thường vụ Trung ương Đoàn hướng dẫn.
Trong cc đội thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, thanh niên xung kích, cc
đội hình lao động trẻ, cc địa bàn tập trung đông đoàn viên được thành lập tổ chức đoàn
theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
Điều 16:
Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đoàn.
1. Đại diện, chăm lo và bảo vệ lợi ích hợp php, chính đng của cn bộ, đoàn viên, thanh
thiếu nhi.
2. Tổ chức cc hoạt động, tạo môi trường gio dục, rèn luyện đoàn viên, thanh thiếu nhi
nhằm góp phần thực hiện cc nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn ho - xã hội, quốc phòng,
an ninh của địa phương, đơn vị.
3. Phối hợp với chính quyền, cc đoàn thể và cc tổ chức kinh tế - xã hội làm tốt công
tc thanh niên, chăm lo xây dựng Đoàn, tích cực xây dựng cơ sở Đoàn, Hội, Đội ở địa
bàn dân cư, tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng và chính quyền.
Điều 17:
Quyền hạn của tổ chức cơ sở Đoàn.
1. Kết nạp đoàn viên mới, quản lý đoàn viên, tiếp nhận, chuyển sinh hoạt Đoàn; giới
thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng bồi dưỡng, kết nạp; giới thiệu cn bộ, đoàn viên vào quy
hoạch đào tạo, sử dụng cn bộ của Đảng, Nhà nước, cc đoàn thể và tổ chức kinh tế - xã
hội.
2. Tổ chức cc hoạt động, cc phong trào nhằm đoàn kết, tập hợp thanh niên, đp ứng
nhu cầu, lợi ích chính đng, hợp php của tuổi trẻ; phối hợp với cc ngành, cc đoàn thể,
cc tổ chức kinh tế - xã hội tạo môi trường, điều kiện thuận lợi trong công tc thanh
niên.
3. Tổ chức cc hoạt động tạo thêm việc làm và thu nhập cho cn bộ, đoàn viên, thanh

niên, tạo nguồn kinh phí cho hoạt động của Đoàn; được sử dụng con dấu hợp php.
Chương IV:
ĐOÀN KHỐI, ĐOÀN NGÀNH, ĐOÀN Ở NGOÀI NƯỚC
Điều 18:1. Đoàn khối được thành lập từ cấp huyện trở lên tương ứng với cơ cấu tổ chức
của Đảng.
Đoàn ngành được thành lập ở cấp tỉnh và Trung ương khi tổ chức Đảng, chính quyền của
cc ngành đó lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống đến cơ sở.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ my và biên chế của Đoàn khối, Đoàn ngành do
Đoàn cấp trên và cấp uỷ cùng cấp quyết định.
3. Ban cn sự Đoàn được thành lập theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương
Đoàn.
Điều 19:
Tổ chức Đoàn khối, Đoàn ngành liên hệ chặt chẽ và phối hợp hoạt động với tổ chức
Đoàn ở cc địa phương.
Điều 20:
Hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức Đoàn ở ngoài nước do Ban Thường
vụ Trung ương Đoàn quy định.
Chương V:
TỔ CHỨC ĐOÀN TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
Điều 21:1. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong Quân đội nhân dân
Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam là bộ phận của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh.
2. Hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của tổ chức Đoàn trong Quân đội nhân
dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam do Ban Thường vụ Trung ương Đoàn
cùng với Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và Tổng cục Xây dựng lực
lượng Công an nhân dân Việt Nam quy định.
Điều 22:
1. Tổ chức Đoàn trong Quân đội và Công an liên hệ chặt chẽ và phối hợp hoạt động với
tổ chức Đoàn địa phương nơi đóng quân.

2. Tổ chức Đoàn trong Quân đội và Công an được giới thiệu người tham gia vào Ban
Chấp hành Đoàn ở địa phương.
Chương VI:
CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT CỦA ĐOÀN VÀ
UỶ BAN KIỂM TRA CÁC CẤP
Điều 23: 1. Kiểm tra, gim st là chức năng lãnh đạo của Đoàn. Tổ chức Đoàn phải tiến
hành công tc kiểm tra, gim st. Tổ chức Đoàn, đoàn viên và cn bộ Đoàn chịu sự kiểm
tra, gim st của Đoàn.
2. Cc cấp bộ Đoàn lãnh đạo công tc kiểm tra, gim st và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra, gim st cc tổ chức Đoàn và Đoàn viên chấp hành điều lệ Đoàn, nghị quyết
của Đoàn.
Điều 24:
1. Uỷ ban kiểm tra của Đoàn được thành lập từ Trung ương đến cấp huyện do Ban Chấp
hành cùng cấp bầu ra. Nhiệm kỳ của Uỷ ban kiểm tra mỗi cấp theo nhiệm kỳ của Ban
Chấp hành cùng cấp. Uỷ ban kiểm tra có một số Uỷ viên Ban Chấp hành, song không
qu một phần hai số lượng Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra. Số lượng Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra
mỗi cấp theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
2. Việc công nhận Uỷ ban kiểm tra do Ban Chấp hành cùng cấp đề nghị, Ban Thường vụ
Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định. Việc cho rút tên trong danh sch Uỷ ban kiểm tra do
Ban Chấp hành cùng cấp quyết định và bo co lên Đoàn cấp trên trực tiếp. Việc bổ
sung và cho rút tên uỷ viên Uỷ ban kiểm tra Trung ương Đoàn do Ban Chấp hành Trung
ương Đoàn xem xét, quyết định.
3. Tổ chức Đoàn cơ sở và chi đoàn cử một Uỷ viên Ban Chấp hành phụ trch công tc
kiểm tra.
Điều 25:
Nhiệm vụ của Uỷ ban kiểm tra cc cấp:
1. Tham mưu cho cc cấp bộ Đoàn kiểm tra việc thi hành Điều lệ, nghị quyết, chủ
trương của Đoàn.
2. Kiểm tra cn bộ, đoàn viên ( kể cả Uỷ viên Ban Chấp hành cùng cấp) và tổ chức Đoàn
cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm Điều lệ của Đoàn.

3. Kiểm tra việc thi hành kỷ luật của tổ chức Đoàn cấp dưới.
4. Gim st Uỷ viên Ban Chấp hành, cn bộ cùng cấp và tổ chức Đoàn cấp dưới trong
việc thực hiện chủ trương, nghị quyết, quy định của Đoàn theo hướng dẫn của Ban
Thường vụ Trung ương Đoàn.
5. Giải quyết khiếu nại, tố co của cn bộ, đoàn viên và nhân dân liên quan đến cn bộ,
đoàn viên; tham mưu cho cấp bộ Đoàn về việc thi hành kỷ luật Đoàn, bảo vệ quyền lợi
hợp php của đoàn viên, thanh niên.
6. Kiểm tra công tc Đoàn phí, việc sử dụng cc nguồn quỹ khc của cc đơn vị trực
thuộc Ban Chấp hành cùng cấp và cấp dưới.
Điều 26:
Uỷ Ban kiểm tra cc cấp làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chịu sự lãnh đạo
của Ban Chấp hành Đoàn cùng cấp và sự chỉ đạo của Uỷ ban kiểm tra cấp trên.
Uỷ ban kiểm tra cấp trên được yêu cầu tổ chức Đoàn cấp dưới và cn bộ, đoàn viên bo
co những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra; tham mưu cho Ban Chấp hành cùng
cấp chuẩn y, thay đổi hoặc xo bỏ cc quyết định về kỷ luật của cấp bộ Đoàn cấp dưới;
kiểm tra hoạt động của Uỷ ban kiểm tra cấp dưới.
Chương VII:
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT CỦA ĐOÀN
Điều 27: Về khen thưởng
1. Cn bộ, đoàn viên, thanh niên, thiếu nhi, tổ chức Đoàn, Hội, Đội và những tập thể, c
nhân có công trong sự nghiệp đào tạo, bồi dưỡng thế hệ trẻ, trong công tc xây dựng
Đoàn, Hội, Đội và phong trào thanh thiếu nhi đều được Đoàn xem xét khen thưởng hoặc
đề nghị cc cấp chính quyền khen thưởng.
2. Cc hình thức khen thưởng của Đoàn do Ban Thường vụ Trung ương Đoàn quy định.
Điều 28: Về kỷ luật
1. Việc thi hành kỷ luật của Đoàn nhằm thống nhất ý chí và hành động, bảo đảm kỷ
cương của Đoàn và gio dục cn bộ, đoàn viên.
Tổ chức Đoàn và cn bộ, đoàn viên khi vi phạm kỷ luật phải xử lý công minh, chính xc,
kịp thời và được thông bo công khai.
2. Hình thức kỷ luật:

Tuỳ theo mức độ, tính chất vi phạm, khuyết điểm của cn bộ, đoàn viên và tổ chức Đoàn
mà p dụng một trong những hình thức kỷ luật sau:
- Đối với cn bộ, đoàn viên: Khiển trch, cảnh co, cch chức, khai trừ.
- Đối với tổ chức Đoàn: Khiển trch, cảnh co, giải tn.
Điều 29: Thẩm quyền thi hành kỷ luật
Những tổ chức có thẩm quyền quyết định gồm:
- Chi đoàn và chi Đoàn cơ sở.
- Ban Chấp hành từ Đoàn cơ sở trở lên.
1. Đối với đoàn viên: Khi vi phạm kỷ luật phải được hội nghị chi đoàn thảo luận và biểu
quyết hình thức kỷ luật với sự đồng ý của trên một phần hai số đoàn viên có mặt tại hội
nghị. Từ hình thức cảnh co trở lên do Đoàn cấp trên trực tiếp xét quyết định.
2. Đối với cn bộ: Uỷ viên Ban Chấp hành Đoàn cc cấp khi vi phạm kỷ luật phải được
hội nghị Ban Chấp hành cùng cấp thảo luận, biểu quyết hình thức kỷ luật với sự đồng ý
của trên một phần hai số Uỷ viên Ban Chấp hành có mặt tại hội nghị. Đoàn cấp trên trực
tiếp xét quyết định theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
Đối với Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn khi vi phạm kỷ luật phải được hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thảo luận, biểu quyết hình thức kỷ luật với sự
đồng ý của trên một phần hai số Uỷ viên Ban Chấp hành có mặt tại hội nghị.
3. Đối với cn bộ không phải là Uỷ viên Ban Chấp hành, khi vi phạm kỷ luật thì cấp
quản lý và quyết định bổ nhiệm ra quyết định kỷ luật.
4. Đối với tổ chức Đoàn: Thi hành kỷ luật giải tn một tổ chức hay một cấp bộ Đoàn
phải do hội nghị Ban Chấp hành cấp trên trực tiếp quyết định với sự đồng ý của trên một
phần hai số uỷ viên Ban Chấp hành có mặt tại hội nghị. Chỉ giải tn tổ chức hay một cấp
bộ Đoàn khi có hai phần ba số đoàn viên hay hai phần ba số Uỷ viên Ban Chấp hành vi
phạm đến mức phải khai trừ hay cch chức.
5. Những cn bộ, đoàn viên ở cơ sở bị giải tn nếu không bị khai trừ khỏi Đoàn thì được
giới thiệu đến sinh hoạt ở cơ sở Đoàn khc hoặc ở cơ sở mới thành lập.
Điều 30:
1. Trước khi quyết định kỷ luật, tổ chức Đoàn có trch nhiệm nghe cn bộ, đoàn viên
hoặc đại diện tổ chức Đoàn bị xem xét kỷ luật trình bày ý kiến.

2. Mọi hình thức kỷ luật chỉ được công bố và thi hành khi có quyết định chính thức.
3. Sau khi công bố quyết định kỷ luật, nếu người bị kỷ luật không tn thành thì trong
vòng một thng có quyền khiếu nại lên Ban Chấp hành Đoàn cấp trên cho đến Ban Chấp
hành Trung ương Đoàn và phải được trả lời. Trong thời gian chờ đợi trả lời phải chấp
hành quyết định kỷ luật.
Điều 31:
Kể từ khi cn bộ, đoàn viên có quyết định kỷ luật, ít nhất ba thng một lần, Ban Chấp
hành nơi trực tiếp quản lý cn bộ, đoàn viên bị kỷ luật nhận xét về việc sửa chữa khuyết
điểm của cn bộ, đoàn viên đó. Nếu đã sửa chữa khuyết điểm thì đề nghị cấp ra quyết
định kỷ luật công nhận tiến bộ.
Chương VIII:
ĐOÀN VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI CỦA THANH NIÊN
Điều 32:Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giữ vai trò nòng cốt chính trị trong
việc xây dựng tổ chức và hoạt động của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh
viên Việt Nam và cc thành viên khc của Hội.
Điều 33:
Ban Chấp hành Đoàn cc cấp có trch nhiệm tạo điều kiện để Hội Liên hiệp Thanh niên
Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và cc thành viên khc của Hội thực hiện đúng mục
đích, tôn chỉ theo Điều lệ Hội.
Chương IX:
ĐOÀN PHỤ TRÁCH ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
Điều 34:Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phụ trch Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh, hướng dẫn thiếu nhi làm theo 5 điều Bc Hồ dạy và phấn đấu trở thành
đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người công dân tốt của đất nước.
Điều 35:
1. Tổ chức và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo Điều lệ của
Đội do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn quy định.
2. Hội đồng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ở cấp nào do Ban Chấp hành Đoàn
cấp đó lập ra và lãnh đạo.
3. Ban Chấp hành Đoàn cc cấp có trch nhiệm xây dựng tổ chức Đội; lựa chọn, đào tạo,

bồi dưỡng cn bộ làm công tc thiếu nhi, phối hợp với cc cơ quan Nhà nước, cc đoàn
thể và tổ chức kinh tế - xã hội chăm lo, tạo điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính cho
hoạt động của Đội.
Chương X:
TÀI CHÍNH CỦA ĐOÀN
Điều 36:Tài chính của Đoàn bao gồm ngân sch Nhà nước cấp, Đoàn phí và cc khoản
thu hợp php khc.
Việc quản lý, sử dụng tài chính của Đoàn phải tuân thủ theo nguyên tắc quản lý tài chính
của Nhà nước.
Điều 37:
Việc thu nộp Đoàn phí do Ban Thường vụ Trung ương Đoàn quy định. Cc cấp bộ Đoàn
có trch nhiệm trích nộp Đoàn phí lên Đoàn cấp trên.
Chương XI:
CHẤP HÀNH ĐIỀU LỆ ĐOÀN
Điều 38:1. Mọi cn bộ, đoàn viên và tổ chức Đoàn phải chấp hành nghiêm chỉnh Điều lệ
Đoàn.
2. Chỉ có đại hội hoặc hội nghị đại biểu toàn quốc của Đoàn mới có quyền sửa đổi, bổ
sung và thông qua Điều lệ Đoàn.
3. Ban Thường vụ Trung ương Đoàn có trch nhiệm hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn.
Cơ quan chủ quản: TỈNH ĐOÀN QUẢNG TRỊ
Giấy phép xuất bản số 557/GP-BC ngày 13/12/2007 của Bộ TT&TT – Cục Báo chí
ĐT: 053. 856348 - Fax: 053. 850101
Email:
Thiết kế: Trung tâm CNTT & TT Quảng Trị
Web Site Tìm Kiếm
12 Thng Su 2010 - Đăng Ký -
Đăng Nhập
Nội dung chi tiết

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
***
Số: 07 HD/TWĐTN

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2008

HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN ĐIỀU LỆ ĐOÀN KHOÁ IX

Căn cứ Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
của Đoàn thông qua ngày 19/12/2007, Ban Thường vụ Trung ương Đoàn hướng dẫn toàn
Đoàn thực hiện đúng và thống nhất Điều lệ Đoàn như sau:

PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ ĐOÀN VIÊN
I- VỀ KẾT NẠP ĐOÀN VIÊN
1- Điều kiện độ tuổi và trình độ học vấn
a, Tại thời điểm xét kết nạp, người được kết nạp vào Đoàn tối thiểu từ 16 tuổi và tối
đa không qu 30 tuổi.
b, Người được kết nạp vào Đoàn tối thiểu có trình độ tiểu học. Đối với thanh niên là
người dân tộc thiểu số, người đang sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì vận dụng linh hoạt.
2- Xét kết nạp đoàn viên trong một số trường hợp
a, Trường hợp thanh niên có nguyện vọng vào Đoàn, hăng hi tham gia cc hoạt
động do Đoàn tổ chức, có tín nhiệm với thanh niên, nhưng có bố mẹ, anh, chị, em ruột đang
bị giam giữ trước khi xét kết nạp phải xin ý kiến của cấp uỷ Đảng cùng cấp.
b, Trường hợp thanh niên làm việc trong cc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chưa có
tổ chức Đoàn, hăng hi tham gia cc hoạt động do Đoàn tổ chức ở nơi cư trú, có tín nhiệm
với thanh niên và có nguyện vọng vào Đoàn thì chi đoàn nơi cư trú xét, đề nghị, Ban Chấp
hành Đoàn xã, phường, thị trấn ra quyết định chuẩn y kết nạp.

3- Thủ tục kết nạp Đoàn
3.1- Thanh niên vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tự nguyện viết đơn, bo co lý lịch
của mình với chi đoàn, chi đoàn cơ sở.
3.2- Được học Điều lệ Đoàn và trang bị những kiến thức cơ bản về Đoàn trước khi
kết nạp.
3.3- Được một đoàn viên hoặc một đảng viên (với những nơi chưa có tổ chức Đoàn)
giới thiệu. Đoàn viên hoặc đảng viên giới thiệu phải là người cùng công tc, lao động hoặc
học tập với người được giới thiệu ít nhất 3 thng liên tục.
a, Đối với Đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh do tập thể chi đội giới
thiệu.
b, Đối với hội viên Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam do
tập thể chi hội giới thiệu.
3.4- Hội nghị chi đoàn xét kết nạp từng người một với sự biểu quyết tn thành của
trên một phần hai số đoàn viên có mặt tại hội nghị và được Đoàn cấp trên trực tiếp ra quyết
định chuẩn y.
Trường hợp đặc biệt ở vùng cao, vùng sâu, cc đơn vị công tc phân tn không có
điều kiện họp được toàn thể chi đoàn, nếu được đoàn cấp trên đồng ý thì việc xét kết nạp có
thể do Ban Chấp hành chi đoàn xét và Đoàn cấp trên trực tiếp chuẩn y.
3.5- Trường hợp thanh niên đang học bậc trung học phổ thông nơi chưa có tổ chức
chi đoàn thì việc kết nạp đoàn viên do Ban chấp hành Đoàn trường thực hiện.
II- QUY TRÌNH CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN
Bước 1: Tuyên truyền giới thiệu về Đoàn cho thanh niên, thông qua cc loại hình tổ
chức và cc phương thức hoạt động của Đoàn, Hội, Đội.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch kết nạp đoàn viên.
- Lập danh sch thanh niên tiên tiến và đội viên trưởng thành.
- Lựa chọn đối tượng theo cc tiêu chuẩn kết nạp đoàn viên.
- Phân công đoàn viên giúp đỡ, dự kiến thời gian bồi dưỡng, thời gian tổ chức kết
nạp.
Bước 3: Bồi dưỡng gio dục, rèn luyện thanh, thiếu niên vào đoàn.
a, Mở lớp bồi dưỡng tìm hiểu về Đoàn, lựa chọn những thanh niên có đủ tiêu chuẩn

xét kết nạp (nơi có điều kiện có thể cấp giấy chứng nhận đã học qua lớp bồi dưỡng tìm hiểu
về Đoàn cho thanh, thiếu niên).
b, Ở những nơi không có điều kiện mở lớp tập trung thì có hình thức phù hợp để
thanh niên học tập, nghiên cứu sau đó kiểm tra.
Bước 4: Tiến hành cc thủ tục và tổ chức kết nạp đoàn viên mới.
- Hướng dẫn thanh niên tự khai lý lịch và viết đơn (theo mẫu sổ đoàn viên).
- Hội nghị chi đoàn xét, bo co lên Ban Chấp hành Đoàn cấp trên.
- Ban Chấp hành Đoàn cấp trên ra quyết định chuẩn y kết nạp.
- Chi đoàn tổ chức kết nạp đoàn viên mới, trao huy hiệu Đoàn.
- Hoàn chỉnh hồ sơ để quản lý đoàn viên, tiếp tục bồi dưỡng tạo điều kiện để đoàn
viên mới rèn luyện.
Đối với những nơi không có chi đoàn, Ban Chấp hành Đoàn cơ sở hoặc chi đoàn cơ
sở thực hiện quy trình công tc pht triển đoàn viên và quyết định kết nạp đoàn viên.
III - QUYỀN CỦA ĐOÀN VIÊN TRONG VIỆC ỨNG CỬ, ĐỀ CỬ VÀ BẦU
CỬ CƠ QUAN LÃNH ĐẠO CÁC CẤP CỦA ĐOÀN
1- Quyền ứng cử
a, Đoàn viên có quyền ứng cử để bầu vào Ban Chấp hành cc cấp của Đoàn, dù đoàn
viên đó là đại biểu hay không là đại biểu của đại hội.
b, Đoàn viên không phải là đại biểu của đại hội, ứng cử vào Ban Chấp hành từ cấp
huyện và tương đương trở lên phải gửi đến Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội đơn xin ứng
cử, sơ yếu lý lịch và nhận xét của Ban Chấp hành cơ sở Đoàn nơi đoàn viên đang sinh hoạt,
chậm nhất 15 ngày trước khi đại hội.
c, Tại đại hội đoàn viên, mọi đoàn viên đều có quyền ứng cử để bầu làm đại biểu đi
dự đại hội Đoàn cấp trên, trường hợp đoàn viên không có mặt tại đại hội có thể ứng cử bằng
đơn.
d, Đại biểu chính thức của đại hội đại biểu, hội nghị đại biểu có quyền ứng cử để bầu
làm đại biểu đi dự đại hội đại biểu hoặc hội nghị đại biểu Đoàn cấp trên.
2- Quyền đề cử
a, Tại đại hội đoàn viên, tất cả đoàn viên đều có quyền đề cử đoàn viên để bầu vào
Ban Chấp hành và bầu làm đại biểu đi dự đại hội đại biểu Đoàn cấp trên.

b, Tại đại hội đại biểu, cc đại biểu chính thức đều có quyền đề cử những đoàn viên
là đại biểu và những đoàn viên không phải là đại biểu để bầu vào Ban Chấp hành (trường
hợp đề cử cn bộ Đoàn ngoài tuổi đoàn viên thì phải là đại biểu chính thức của đại hội) hoặc
đề cử đại biểu chính thức vào danh sch bầu đoàn đại biểu đi dự đại hội Đoàn cấp trên.
c, Trường hợp bầu trực tiếp Bí thư tại đại hội thì đại biểu chính thức có quyền:
- Đề cử uỷ viên Ban Chấp hành để bầu làm Bí thư (theo cch bầu thứ nhất tại khoản
4, mục I, phần thứ hai Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn)
- Đề cử đoàn viên là đại biểu hoặc không là đại biểu để bầu làm Bí thư (theo cch
bầu thứ hai tại khoản 4, mục I, phần thứ hai Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn).
d, Cc uỷ viên Ban Chấp hành có quyền đề cử uỷ viên Ban Chấp hành để bầu vào
Ban Thường vụ (những nơi không có Ban Thường vụ thì đề cử để bầu Bí thư, Phó Bí thư),
đề cử uỷ viên Ban Thường vụ để bầu làm Bí thư, Phó Bí thư.
e, Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội có trch nhiệm bo co với đại hội về công
tc chuẩn bị nhân sự Ban Chấp hành kho mới, được quyền giới thiệu danh sch để bầu vào
Ban Chấp hành Đoàn kho mới và đoàn đại biểu dự đại hội đại biểu Đoàn cấp trên.
f, Khi đề cử người vào danh sch bầu cử, người đề cử phải cung cấp trích ngang lý
lịch của người được đề cử cho đại hội, hội nghị.
3- Quyền bầu cử
Đại biểu chính thức đủ tư cch có quyền bầu cử trong đại hội, hội nghị.
IV- VỀ ĐOÀN VIÊN DANH DỰ
1- Đối tượng xét kết nạp
Những người đã trưởng thành Đoàn có tâm huyết, có nhiều đóng góp với Đoàn, có
uy tín trong thanh thiếu niên và xã hội, đồng ý làm đoàn viên danh dự.
2- Quy trình, thủ tục và thẩm quyền xét kết nạp
a, Trong qu trình công tc, hoạt động, tổ chức cơ sở Đoàn nhận thấy có những
người đủ tiêu chuẩn và sẵn sàng làm đoàn viên danh dự thì bo co Ban Thường vụ huyện
Đoàn và tương đương xem xét quyết định.
b, Đoàn cơ sở tổ chức lễ kết nạp đoàn viên danh dự trang trọng, có tính tôn vinh
người được kết nạp và gio dục đối với đoàn viên, thanh thiếu nhi.
3- Quyền và nghĩa vụ của đoàn viên danh dự

a, Được cấp Thẻ đoàn viên danh dự, được tham dự một số sinh hoạt và hoạt động
của Đoàn.
b, Được tham gia thảo luận, hoạt động và đề xuất ý kiến về cc công việc của Đoàn
và phong trào thanh thiếu nhi.
c, Tích cực tham gia vào công tc gio dục đoàn viên, thanh thiếu nhi, tuyên truyền,
mở rộng ảnh hưởng của Đoàn trong thanh thiếu nhi và xã hội.
4- Cc trường hợp thôi là đoàn viên danh dự
a, Đoàn viên danh dự có đề nghị xin thôi là đoàn viên danh dự thì Ban Thường vụ
Đoàn cấp huyện nơi kết nạp hoặc nơi đoàn viên danh dự sinh sống, học tập, công tc ra
thông bo cho thôi là đoàn viên danh dự.
b, Đoàn viên danh dự vi phạm php luật, kỷ luật, đạo đức có ảnh hưởng đến uy tín
của Đoàn thì Ban Thường vụ Đoàn cấp huyện nơi kết nạp hoặc nơi người đó sinh sống, học
tập, công tc quyết định xóa tên đoàn viên danh dự.

V- VIỆC XOÁ TÊN TRONG DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN
1- Chi đoàn xem xét quyết định xo tên đoàn viên và bo co lên Đoàn cấp trên trực
tiếp đối với trường hợp đoàn viên không tham gia sinh hoạt Đoàn hoặc không đóng đoàn phí
ba thng trong một năm mà không có lý do chính đng.
2- Trường hợp đoàn viên thường xuyên đi học tập, lao động, công tc ở xa không
qu 1 năm, trong thời gian đó đoàn viên có bo co với Ban Chấp hành chi đoàn và sau mỗi
đợt đi về vẫn tham gia sinh hoạt, đóng đoàn phí đầy đủ và có những đóng góp cho hoạt động
của chi đoàn thì không coi là bỏ sinh hoạt và không xo tên trong danh sch đoàn viên.
VI- VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐOÀN VIÊN
Mỗi đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh đều có Sổ đoàn viên, huy hiệu Đoàn và Thẻ
đoàn viên.
1- Hồ sơ và quản lý đoàn viên
a, Hồ sơ đoàn viên là Sổ đoàn viên theo mẫu do Ban Bí thư Trung ương Đoàn ban
hành.
b, Quản lý đoàn viên:
- Ban Chấp hành chi đoàn phải có “Sổ chi đoàn” theo mẫu do Ban Bí thư Trung

ương Đoàn ban hành.
- Ban Chấp hành Đoàn cơ sở có Sổ danh sch đoàn viên, theo dõi kết nạp đoàn viên
và trao Thẻ đoàn viên; Sổ giới thiệu và tiếp nhận sinh hoạt Đoàn.
- Hằng năm, Ban Chấp hành chi đoàn có trch nhiệm ghi nhận xét ưu, khuyết điểm,
khen thưởng, kỷ luật và kết quả phân loại đoàn viên vào sổ của từng đoàn viên.
- Chi đoàn, Đoàn cơ sở hàng quý; Đoàn cấp huyện, cấp tỉnh và tương đương 6 thng,
1 năm có trch nhiệm bo co đầy đủ tình hình công tc đoàn viên của đơn vị mình cho
Đoàn cấp trên trực tiếp.
2- Sử dụng huy hiệu Đoàn
- Cn bộ, đoàn viên đeo huy hiệu Đoàn vào cc ngày lễ của Đoàn, lễ kết nạp đoàn
viên và cc sinh hoạt, hội họp của Đoàn.
- Khuyến khích đoàn viên đeo huy hiệu Đoàn trong giờ làm việc.
3- Thẻ đoàn viên
Thẻ đoàn viên có gi trị chứng nhận tư cch đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do
Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thống nhất pht hành.
Đoàn viên được cấp Thẻ trong lễ kết nạp hoặc chậm nhất không qu 1 thng kể từ
ngày được kết nạp vào Đoàn. Việc cấp Thẻ đoàn viên do Ban Thường vụ Đoàn cấp huyện
quyết định.
Thẻ đoàn viên được dùng để đăng ký tham gia sinh hoạt Đoàn tạm thời và xuất trình
khi cần.
Đoàn viên không được cho người khc mượn Thẻ; khi trưởng thành Đoàn, đoàn
viên được giữ lại Thẻ đoàn viên
Đoàn viên bị kỷ luật khai trừ thì bị thu hồi Thẻ; đoàn viên sử dụng Thẻ sai mục đích
thì tuỳ mức độ bị xem xét xử lý kỷ luật. Ban chấp hành chi đoàn, Ban Thường vụ Đoàn cơ
sở có trch nhiệm thu hồi Thẻ và nộp cho Đoàn cấp huyện quản lý.
Trung ương Đoàn quản lý số lượng và số hiệu Thẻ đoàn viên trên toàn quốc. Cc
cấp bộ Đoàn quản lý số lượng và số hiệu Thẻ đoàn viên của địa phương, đơn vị.
4- Chuyển sinh hoạt Đoàn
a, Nguyên tắc:
- Đoàn viên khi thay đổi nơi cư trú, đơn vị công tc, học tập phải chuyển sinh hoạt

Đoàn.
- Chi đoàn, Đoàn cơ sở, chi đoàn cơ sở có trch nhiệm chuyển sinh hoạt Đoàn cho
đoàn viên.
b, Quy trình chuyển sinh hoạt Đoàn:
- Đoàn viên khi chuyển sinh hoạt Đoàn thì đề nghị Ban Chấp hành chi đoàn (hoặc
chi đoàn cơ sở) nơi đang sinh hoạt để được chuyển sinh hoạt.
- Trch nhiệm của Ban Chấp hành chi đoàn:
+ Nhận xét đoàn viên vào Sổ đoàn viên và thu đoàn phí đến thời điểm chuyển sinh
hoạt Đoàn (trường hợp đoàn viên sinh hoạt tại chi đoàn cơ sở thì Ban chấp hành chi đoàn cơ
sở nhận xét và thu đoàn phí.)
+ Giới thiệu đoàn viên lên Đoàn cơ sở hoặc chi đoàn cơ sở để làm tiếp thủ tục
chuyển sinh hoạt Đoàn.
+ Tiếp nhận đoàn viên do Đoàn cơ sở hoặc chi đoàn cơ sở giới thiệu đến sinh hoạt.
- Trch nhiệm của Đoàn cơ sở, Chi đoàn cơ sở:
+ Trường hợp đoàn viên chuyển sinh hoạt trong cùng một Đoàn cơ sở thì Ban Chấp
hành Đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên về sinh hoạt tại chi đoàn mới.
+ Trường hợp đoàn viên chuyển sinh hoạt sang Đoàn cơ sở khc thì Ban Chấp hành
Đoàn cơ sở giới thiệu đến Ban Chấp hành Đoàn cơ sở mới.
+ Khi tiếp nhận đoàn viên từ nơi khc giới thiệu đến, Ban Chấp hành Đoàn cơ sở
giới thiệu đoàn viên về sinh hoạt tại chi đoàn trực thuộc.
c, Một số trường hợp khc:
- Đoàn viên là bộ đội xuất ngũ, chuyển ngành, là học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp
cc trường đang trong thời gian chờ để chuyển lĩnh vực công tc, học tập, lao động mới nếu
thời gian chờ từ 03 thng trở lên thì phải chuyển sinh hoạt về cơ sở Đoàn nơi đoàn viên cư
trú.
- Chuyển sinh hoạt Đoàn tạm thời:
+ Đoàn viên đi học tập, lao động, công tc, đoàn viên là học sinh, sinh viên trong
thời gian nghỉ hè, đi thực tập, thực tế với thời gian không qu 03 thng thì chuyển sinh hoạt
Đoàn tạm thời đến cơ sở Đoàn nơi học tập, lao động, công tc hoặc nơi cư trú mới. Đoàn cơ
sở (chi đoàn cơ sở) có trch nhiệm làm thủ tục giới thiệu và tiếp nhận đoàn viên chuyển sinh

hoạt Đoàn tạm thời.
+ Việc chuyển sinh hoạt Đoàn tạm thời có thể thực hiện bằng Thẻ đoàn viên hoặc
giấy chuyển sinh hoạt Đoàn tạm thời theo mẫu do Ban Bí thư Trung ương Đoàn quy định
thống nhất.
+ Trong thời gian sinh hoạt tạm thời, đoàn viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định tại điều 2, điều 3 của Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trừ quyền ứng cử, đề cử và
bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đoàn nơi đang sinh hoạt tạm thời.
- Đoàn viên chuyển đến những nơi chưa có tổ chức Đoàn vẫn phải làm thủ tục
chuyển sinh hoạt Đoàn như đã quy định. Khi đến nơi mới, xuất trình hồ sơ và bo co với tổ
chức Đảng, khi chuyển công tc đi nơi khc đề nghị tổ chức Đảng nhận xét ưu, khuyết điểm
và giới thiệu về Ban Chấp hành Đoàn cơ sở nơi tiếp nhận đoàn viên.
Trường hợp nơi đoàn viên lao động, học tập, công tc không có tổ chức Đảng, Đoàn
thì đoàn viên đó phải sinh hoạt ở nơi cư trú.
- Trường hợp do thất lạc hồ sơ đoàn viên thì thủ tục chuyển sinh hoạt Đoàn phải có
bản tường trình và xc nhận của cơ sở Đoàn nơi chuyển đi, được làm lại hồ sơ tại nơi
chuyển đến. Trường hợp còn Thẻ đoàn viên hoặc những văn bản xc nhận là đoàn viên, thì
làm lại sổ đoàn viên tại nơi chuyển đến.
- Chuyển sinh hoạt Đoàn ra nước ngoài, từ nước ngoài về nước thực hiện theo hướng
dẫn liên tịch giữa Ban Bí thư Trung ương Đoàn với Đảng uỷ ngoài nước.
5- Đoàn viên tham gia sinh hoạt, hoạt động tại nơi cư trú
- Đoàn viên có nhiệm vụ tham gia cc hoạt động Đoàn ở địa bàn dân cư hoặc nơi cư
trú.
Khi tham gia sinh hoạt, hoạt động đoàn tại nơi cư trú, đoàn viên được tham dự và
đóng góp ý kiến tại đại hội, hội nghị của chi đoàn. Trường hợp cần thiết về công tc cn bộ,
nếu có tín nhiệm để bầu vào cơ quan lãnh đạo thì phải chuyển hồ sơ đoàn viên về nơi đó
trước khi được bầu.
6- Về quản lý đoàn viên đi lao động ở xa, thời gian không ổn định
Đoàn viên lao động ở xa, thời gian không ổn định là những đoàn viên rời khỏi
địa phương cư trú đến địa phương khc để lao động với việc làm và thời gian không ổn
định, không có điều kiện sinh hoạt Đoàn thường xuyên nơi cư trú.

a, Trch nhiệm của đoàn viên:
- Trước mỗi đợt đi lao động ở xa phải bo co với Ban Chấp hành chi đoàn về địa
chỉ nơi đến để chi đoàn, Đoàn cơ sở hướng dẫn thủ tục chuyển sinh hoạt Đoàn tạm thời và
giúp đỡ.
- Khi đến nơi lao động, đoàn viên liên hệ với chi đoàn, Đoàn cơ sở nơi đến để đăng
ký tham gia sinh hoạt Đoàn; được dùng Thẻ đoàn viên hoặc giấy chuyển sinh hoạt Đoàn để
sinh hoạt tạm thời.
b, Trch nhiệm của cơ sở Đoàn nơi đoàn viên đi:
Chi đoàn lập sổ theo dõi danh sch đoàn viên kèm theo địa chỉ nơi đến của số
đoàn viên đi lao động ở xa, thời gian không ổn định và bo co cho Đoàn cơ sở để theo
dõi. Đoàn cơ sở chuyển sinh hoạt Đoàn tạm thời cho đoàn viên bằng giấy chuyển sinh
hoạt hoặc hướng dẫn đoàn viên dùng Thẻ đoàn viên để đăng ký sinh hoạt tạm thời.
c, Trch nhiệm của cơ sở Đoàn nơi đoàn viên đến:
- Đoàn cơ sở tiếp nhận thủ tục sinh hoạt tạm thời và giới thiệu đoàn viên về cc chi
đoàn
- Những địa bàn tập trung đông đoàn viên là lao động tự do và đã có đăng ký tạm trú
thì Đoàn cơ sở ở nơi đó có thể thành lập cc chi đoàn trực thuộc để tổ chức cc hoạt động.


PHẦN THỨ HAI
NHỮNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC CỦA ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH

I- CÔNG TÁC BẦU CỬ CỦA ĐOÀN
1- Việc bỏ phiếu kín p dụng trong cc trường hợp:
- Bầu Uỷ viên Ban Chấp hành, Uỷ viên Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư, Bí thư
thứ nhất và cc Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn.
- Bầu đại biểu đi dự đại hội Đoàn cấp trên (kể cả đại biểu dự khuyết).
- Bầu Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra.
2- Bầu cử tại hội nghị Ban Chấp hành:
- Bí thư hoặc Phó Bí thư Đoàn kho cũ có trch nhiệm triệu tập phiên họp thứ nhất

của Ban Chấp hành kho mới và chủ trì để bầu chủ toạ hội nghị. Trong trường hợp cần thiết,
Đoàn cấp trên và cấp ủy cùng cấp thống nhất chỉ định một ủy viên Ban Chấp hành khóa mới
làm triệu tập viên để bầu chủ tọa hội nghị.
- Hội nghị Ban Chấp hành bầu Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư, Uỷ ban kiểm tra
và Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra.
- Ban Chấp hành có quyền quyết định số lượng Uỷ viên Ban Thường vụ, Phó Bí thư
(cc Bí thư đối với Trung ương Đoàn), Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban
kiểm tra. Số lượng Uỷ viên Ban Thường vụ không qu một phần ba (1/3) số lượng Uỷ viên
Ban Chấp hành. Số lượng Uỷ viên Ủy ban kiểm tra không nhiều hơn số lượng Uỷ viên Ban
Thường vụ.
3- Việc bầu trực tiếp Bí thư tại đại hội Đoàn
- Bầu trực tiếp Bí thư tại đại hội p dụng đối với những trường hợp sau:
+ Chi đoàn xếp loại kh trở lên.
+ Đoàn cơ sở trong qu trình chuẩn bị tổ chức đại hội được cấp uỷ và Đoàn cấp trên
trực tiếp thống nhất, tại đại hội được đại biểu đại hội nhất trí bầu trực tiếp Bí thư.
- Tiến hành bầu theo một trong cc cch sau đây:
+ Đại hội bầu ra Ban Chấp hành, sau đó bầu Bí thư trong số cc Uỷ viên Ban Chấp
hành.
+ Đại hội bầu Bí thư, sau đó bầu số Uỷ viên Ban Chấp hành còn lại.
4- Phiếu bầu:
- Là phiếu do Đại hội hoặc hội nghị pht hành, được in hoặc viết tay sẵn danh sch
bầu cử do đại hội hoặc hội nghị đã thông qua theo vần chữ ci A,B,C Nếu số lượng người
trong danh sch bầu cử bằng với số lượng người được bầu thì phải sử dụng phiếu bầu có cột
"đồng ý" và "không đồng ý".
Nếu trong danh sch bầu cử có nhiều người trùng cả họ và tên thì được phép chú
thích chức danh hoặc tên cơ quan công tc, đơn vị học tập hoặc cư trú của những người đó
tại thời điểm tiến hành bầu cử.
- Phiếu bầu không hợp lệ là:
+ Phiếu không do Đại hội hoặc hội nghị pht hành.
+ Phiếu bầu thừa so với số lượng đã được đại hội, hội nghị quyết định.

+ Phiếu không bầu ai (trừ trường hợp danh sch bầu có 1 người).
+ Phiếu viết tên người ngoài danh sch bầu cử được đại hội, hội nghị thông qua.
+ Phiếu có ký hiệu riêng.
- Phiếu bầu thiếu so với số lượng đã được đại hội, hội nghị quyết định vẫn là phiếu
hợp lệ.
5- Những trường hợp khc
- Trường hợp bầu lần thứ nhất chưa đủ số lượng đã quyết định bầu, thì việc có tiếp
tục bầu nữa hay không do đại hội, hội nghị quyết định.
- Nếu đại hội, hội nghị tiến hành bầu lần thứ 2 mà vẫn thiếu số lượng định bầu thì
không tiến hành bầu tiếp nữa. Nếu là bầu cc chức danh chủ chốt của Đoàn thì bo co với
cấp uỷ và Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định, nếu là bầu đại biểu đi dự đại hội Đoàn cấp trên
thì bo co để Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội quyết định.
- Bầu đại biểu dự đại hội đại biểu Đoàn cấp trên phải bầu đại biểu dự khuyết. Số
lượng đại biểu dự khuyết do đại hội, hội nghị đại biểu quyết định. Không được lấy những
người không được qu nửa số phiếu bầu trong danh sch bầu đại biểu chính thức làm đại
biểu dự khuyết.
II- VIỆC TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐOÀN CÁC CẤP
1- Về đại biểu đại hội.
a- Số lượng đại biểu:
Ban chấp hành cấp triệu tập đại hội xem xét quyết định số lượng đại biểu phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị.
b- Thành phần đại biểu:
- Uỷ viên Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội không bị kỷ luật từ cảnh co trở lên
(kể cả kỷ luật Đảng, chính quyền, đoàn thể). Uỷ viên Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội ở
đơn vị nào là đại biểu chính thức của đoàn đại biểu đơn vị đó.
- Đại biểu do đại hội, hội nghị đại biểu cấp dưới bầu lên theo phân bổ số lượng của
Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội. Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội phân bổ số lượng
đại biểu đại hội theo những căn cứ chủ yếu sau:
+ Số lượng đoàn viên.
+ Số lượng tổ chức trực thuộc cấp đó.

+ Tính đặc thù, những đặc điểm về chính trị, kinh tế, văn ho, xã hội
- Đại biểu chỉ định: Chỉ chỉ định những trường hợp cần thiết và phải bảo đảm tiêu
chuẩn đại biểu. Không chỉ định những người đã bầu cử ở cấp dưới không trúng cử làm đại
biểu của đại hội. Đại biểu được chỉ định không qu 5% số lượng đại biểu đại hội.
Đại biểu chỉ định là thành viên của cc đoàn đại biểu nơi đại biểu đó công tc.
- Khi đại biểu chính thức (trừ Uỷ viên Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội) không
đến đại hội được thì đại biểu dự khuyết thay, việc lấy đại biểu dự khuyết theo thứ tự số
phiếu từ cao xuống thấp.
Trường hợp đã thay thế hết số đại biểu dự khuyết thì Ban Chấp hành cấp triệu tập
đại hội xem xét, quyết định chỉ định bổ sung theo đề nghị của Ban Thường vụ Đoàn cấp
dưới.
2- Về xây dựng ban Chấp hành mới:
a- Xây dựng Ban Chấp hành bảo đảm 5 yêu cầu cơ bản sau:
- Đảm bảo tiêu chuẩn do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn quy định.
- Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
- Đảm bảo tính thiết thực.
- Đảm bảo tính kế thừa.
- Đảm bảo độ tuổi bình quân.
b- Cơ cấu Ban Chấp hành: Cn bộ chuyên trch, kiêm nhiệm, chủ chốt cc cấp, đoàn
viên tiêu biểu có điều kiện và khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
Coi trọng cn bộ trưởng thành từ phong trào thanh niên. Đảm bảo tỷ lệ cn bộ nữ,
thành phần dân tộc, cn bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội,
Trong dự kiến cơ cấu Ban Chấp hành cần dự kiến cả nhiệm vụ sẽ được phân công
sau đại hội.
c- Số lượng uỷ viên Ban Chấp hành Đoàn cc cấp:
- Chi đoàn:
+ Có dưới 9 đoàn viên: Có Bí thư, nếu cần thiết thì có thể có 01 Phó Bí thư.
+ Có từ 9 đoàn viên trở lên: Ban Chấp hành có từ 3 đến 5 uỷ viên, trong đó có Bí thư
và Phó Bí thư.
- Đoàn cơ sở: Ban Chấp hành có từ 5 đến 15 uỷ viên. Nếu Ban Chấp hành có dưới 9

uỷ viên thì có Bí thư và 01 Phó Bí thư; có từ 9 uỷ viên trở lên thì bầu Ban Thường vụ gồm
Bí thư, Phó Bí thư và cc Uỷ viên thường vụ; trường hợp cần thiết, sau khi xin ý kiến và
được sự đồng ý của cấp uỷ Đảng cùng cấp và Đoàn cấp trên trực tiếp Ban Chấp hành có thể
bầu 2 Phó Bí thư.
- Đoàn cấp huyện: Ban Chấp hành có từ 15 đến 33 uỷ viên; Ban Thường vụ có từ 5
đến 11 uỷ viên. Trong Ban Thường vụ có Bí thư và từ 1 đến 2 Phó Bí thư, trường hợp đặc
biệt có thể nhiều hơn do Ban Chấp hành quyết định sau khi xin ý kiến và được sự đồng ý
của cấp uỷ Đảng cùng cấp và Đoàn cấp trên trực tiếp.
- Đoàn cấp tỉnh: Ban Chấp hành có từ 21 đến 45 uỷ viên; Ban Thường vụ có từ 7
đến 15 uỷ viên và tối đa không qu 3 Phó Bí thư.
Thành đoàn Hà Nội, Thành đoàn thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh đoàn Thanh Ho,
Tỉnh đoàn Nghệ An được phép bầu tối đa là 55 uỷ viên Ban chấp hành, 17 uỷ viên Ban
Thường vụ và tối đa không qu 4 Phó Bí thư .
3- Về kéo dài hoặc rút ngắn thời gian nhiệm kỳ Đại hội
- Khoản 2, điều 7 Điều lệ Đoàn quy định về nhiệm kỳ Đại hội Đoàn cơ sở Phường
được thực hiện như sau: Khi chỉ đạo Đại hội Đoàn cơ sở Phường, Ban Thường vụ Thành
đoàn Hà Hội và TP Hồ Chí Minh xem xét và lập danh sch những đơn vị cần rút ngắn thời
gian nhiệm kỳ Đại hội và đề nghị Ban Thường vụ Trung ương Đoàn quyết định.
- Đối với tổ chức Đoàn mới thành lập: Ban Thường vụ (ở nơi không có Ban Thường
vụ thì Ban Chấp hành) Đoàn cấp trên trực tiếp có quyền quyết định điều chỉnh thời gian
nhiệm kỳ Đại hội lần thứ nhất để phù hợp với thời gian nhiệm kỳ đại hội Đoàn cấp trên sau
khi thống nhất với cấp uỷ cùng cấp (trừ những nơi không có tổ chức Đảng).
III - VỀ HỘI NGHỊ ĐẠI BIỂU
1- Số lượng đại biểu:
Không nhiều hơn số lượng đại biểu của đại hội nhiệm kỳ. Việc phân bổ số lượng đại
biểu của hội nghị đại biểu như căn cứ phân bổ số lượng đại biểu đại hội Đoàn.
2- Thành phần đại biểu của hội nghị đại biểu:
- Uỷ viên Ban Chấp hành cấp triệu tập hội nghị không bị kỷ luật từ cảnh co trở lên
(kể cả kỷ luật Đảng, chính quyền, đoàn thể).

×