Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

galop5 day du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.95 KB, 30 trang )

Tuần 6 Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2006
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng, các số liệu
thống kê.
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt
chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân
dân nam Phi.
2. Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của những người dân
da đen, da màu ở Nam Phi.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh ảnh minh họa trong SGK.
- Sưu tầm những tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới
thiệu bài
3. Luyện
đọc
4. Tìm

hiểu bài
- Kiểm tra 2 HS bài Ê-mi-li, con … đọc
và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm từng HS
- A-pác-thai là tên gọi chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi. Bất bình với chế
độ a-pác-thai, người da đen đã đứng lên
đòi bình đẳng. Kết quả cuộc đấu tranh
dũng cảm và bền bỉ của họ ra sao chúng
ta cùng đọc và tìm hiểu bài Sự sụp đổ
của chế độ a-pác-thai.
- Cho HS đọc

- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … a-pác-thai
+ Đoạn 2: Ở nước này … dân chủ nào.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
a. Hướng dẫn đọc đúng
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện cho HS đọc đúng: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la
b. Hướng dẫn hiểu nghóa từ
- Giảng từ: chế độ phân biệt chủng tộc
(cho HS xem tranh và giới thiệu với HS
về Nam Phi – dùng bản đồ)

- Giải thích và cho ví dụ về sự bất công
ở các số liệu 1/5, 3/4, 1/7, 1/10
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài
+ Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Tổ chức lớp làm việc
+ Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen
bò đối xử như thế nào?
- HS1: Đọc thuộc khổ thơ 2, 3, trả lời
:

Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của chính quyền Mỹ?
- HS2: Đọc thuộc khổ thơ 2, 3, trả lời
: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì
khi từ biệt?
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK
- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- 3 HS đọc 3 đoạn

- 1 HS đọc lớn phần chú thích và
giải nghóa trong SGK. Lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp (2 lần)
- 1 HS đọc to cả bài, lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Ngồi theo nhóm 6, nhận việc, thực
hiện theo yêu cầu của GV
- Lần lượt mỗi nhóm cử 3 bạn (đọc
đoạn, nêu câu hỏi, trả lời)
+ Người da đen phải làm những công
việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương ít


1
HĐ Giáo viên Học sinh
5. Đọc
diễn
cảm
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-
pác-thai được đông đảo mọi người trên
thế giới ủng hộ?
+ Giới thiệu về vò Tổng thống đầu tiên

của nước Nam Phi mới.
- Cho HS quan sát ảnh vò Tổng thống
- Chốt ý - Gọi HS nêu nội dung chính
của bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu: cảm hứng ca ngợi, sảng
khoái. Nhấn mạnh: bất bình, dũng cảm
và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lý,
buộc phải hủy bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc lại cả bài
hơn nhiều so với lương của công

nhân da trắng, sống ở khu riêng,
không có tự do, dân chủ …
+ Người da đen đã đứng lên đòi bình
đẳng, họ đã đấu tranh dũng cảm và
bền bỉ …
+ Vì người có lòng nhân ái không
thể chấp nhận sự phân biệt chủng
tộc dã man.
+ Vì chế độ phân biệt chủng tộc xấu
xa nhất hành tinh
+ Ông là một luật sư tên Nen-xơn
Man-đê-la, người từng bò giam cầm

suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế
độ a-pác-thai.
- HS quan sát
+ Vạch trần sự bất công của chế độ
phân biệt chủng tộc. ca ngợi cuộc
đấu tranh chống chế độ a-pác-thai
của người dân Nam Phi
- Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng
dẫn của GV
- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét
- 1 HS đọc.

6. Củng
cố, dặn

- Nêu nội dung chính của bài.
- Về nhà luyện đọc và xem trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích.
- Rèn kó năng đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giãi các

bài toán liên quan đến đơn vò đo diện tích.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1


2




3
Kiểm tra bài cũ:
- Hai đơn vò đo diện tích tiếp liền nhau
thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/28 của
tiết trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay
chúng ta cùng luyện tập đổi các số đo
diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan đến đơn vò
đo diện tích.

Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/28:
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu:
6 m
2
35 dm
2
= . . . m
2
và yêu cầu HS tìm
cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó

yêu cầu các em làm bài.
- Hai đơn vò đo diện tích tiếp liền nhau thì
hơn, kém nhau 100 lần.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.

- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
- HS trao đổi với nhau cách đổi và nêu
trước lớp: 6 m
2
35 dm

2
= 6 m
2
+
100
35
m
2
=
100
35
6

m
2
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.

2
HĐ Giáo viên Học sinh

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/28:

- GV cho HS tự làm bài.
- Đáp án nào là đáp án đúng?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án
B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3/29:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để so sánh các số đo diện tích, trước
hết chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích
cách làm.

- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4/29:
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
- HS thực hiện phép đổi sau đó chọn đáp
án phù hợp.
- HS : Đáp án B là đúng.
- HS nêu: 3 cm
2
5 mm

2
= 300 mm
2
+ 5
mm
2

= 305 mm
2
Vậy khoanh tròn vào B.
- Viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ
chấm.

- Để so sánh các số đo diện tích, trước hết
chúng ta phải phải đổi về cùng một đơn vò
đo, sau đó mới so sánh.
- 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
° 2 dm
2
7 cm
2
= 207 cm
2
° 3000 mm

2
> 2 cm
2
89 mm
2
° 3 m
2
48 dm
2
< 4 m
2
° 61 hm

2
> 610 hm
2
- Lần lượt HS giải thích cách làm trước
lớp.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch bông là:
40
×

40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
1600
×
150 = 240000 (cm
2
)
240000 cm
2
= 24 m

2
Đáp số: 24 m
2
4 Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Héc-ta.
- Nhận xét tiết học.

3
a) ° 6 m
2

35 dm
2
= 6 m
2
+
100
35
m
2
=
100
35

6
m
2

° 8 m
2
27 dm
2
= 8 m
2
+
100

27
m
2
=
100
27
8
m
2
° 16 m
2
9 dm

2
= 16 m
2
+
100
9
m
2
=
100
9
16

m
2

° 26 dm
2
=
100
26
m
2

b) ° 4 dm

2
65 cm
2
= 4 dm
2
+
100
65
dm
2
=
100

65
4
dm
2

° 96 cm
2
=
100
95
dm
2

° 102 dm
2
8 cm
2
= 102 dm
2
+
100
8
dm
2
=

100
8
102
dm
2
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của
chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng

như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
- Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu điều tra bản thân (HĐ2)
- Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi học sinh (HĐ3)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới
thiệu bài

3. Làm
bài tập
3,
SGK/11
4. Tự
liên hệ
(bài tập
4, SGK)
- Kiểm tra 3 HS
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc sống
và trong học tập?
+ Vượt khó trong cuộc sống và trong

học tập sẽ giúp ta điều gì?
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 10.
- Nhận xét, đánh giá từng HS
- Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục
tìm hiểu bài Có chí thì nên.
- GV ghi đề bài lên bảng
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một
tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng
nghe.
- GV tổ chức cho học sinh học nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.

+ GV gợi ý để HS phát hiện những bạn
có khó khăn ở ngay trong lớp mình,
trường mình và có kế hoạch giúp bạn
vượt khó.
+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập
các bạn đó đã làm gì?
+ Hỏi: Thế nào là vượt khó trong cuộc
sống và học tập?
+ Hỏi: Vượt khó trong cuộc sống và học
tập sẽ giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện
về một tấm gương vượt khó.

Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản
thân, nêu được những khó khăn trong
cuộc sống, trong học tập và đề ra những
cách vượt qua khó khăn.
- HS học cá nhân
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày
trước lớp.
- GV hướng dẫn lớp thảo luận.
- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của
GV.
- Lắng nghe.

- Ghi đề bài vào vở
- HS chia thành nhóm nhỏ, cùng trao
đổi thảo luận kể những tấm gương
vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập ở xung quanh hoặc học sinh
biết qua báo chí, đài, truyền hình, . . .
.
-
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ
sung.
+ Học sinh nêu những bạn có khó

khăn ở ngay trong lớp mình, trường
mình. Nêu kế hoạch giúp đỡ bạn.
- Các bạn đã khắc phục những khó
khăn của mình, không ngừng học tập
vươn lên.
+ vượt khó trong cuộc sống và học
tập là biết khắc phục khó khăn, tiếp
tục phấn đấu lao động và học tập,
không chòu lùi bước để đạt được kết
quả tốt.
+ Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống,
học tập và được mọi người yêu mến,

cảm phục.
+ HS lắng nghe.
- HS tự phân tích những khó khăn
của bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn
Những biện
pháp khắc phục
1
2
3
4
-


4
* GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn. Bản thân các bạn đó
cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự thông cảm, chia sẻ, động viên,
giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó
khăn, vươn lên.
HĐ Giáo viên Học sinh
5. Trò
chới
“đúng –
sai”.
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo

cả lớp.
- Phát cho HS cả lớp mỗi em hai miếng
bìa xanh, đỏù.
- GV hướng dẫn cách chơi.
* GV lần lượt đưa ra các câu tình huống.
* Sau đó, HS giơ lên cao miếng bìa màu để
đánh giá xem tình huống đó là đúng hay sai.
Nếu đúng: HS giơ bìa xanh, nếu sai giơ bìa
đỏ.
* GV viết sẵn các tình huống vào bảng phụ:
- GV yêu cầu học sinh giải thích các
trường hợp sai.

- GV nhận xét
- HS trao đổi những khó khăn của
mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều
khó khăn hơn trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
những bạn có nhiều khó khăn ở trong
lớp.
- HS nhận các miếng bìa xanh, đỏ để
chuẩn bò chơi.
- HS thực hiện.
- HS giải thích trước lớp.

6. Củng
cố, dặn

- Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập?
- Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì?
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó
khăn cần giữ vững niềm tin và vượt qua khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em
trong khi là HS là phải học thật tốt. Cô mong các em luôn cố gắng vượt qua
những khó khăn để học tập tốt hơn.
- Chuẩn bò bài: Nhớ ơn tổ tiên.
- Nhận xét tiết học
Lòch sử

QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS nêu được :
- Sơ lược về quê hương thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành .
- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự đònh ra nước ngoài.
- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong
muốn tìm con đường cứu nước mới.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chân dung Nguyễn Tất Thành.
- Các ảnh minh họa trong SGK.
- Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng.


5
1. Mẹ em ốm, em bỏ học ở nhà chăm mẹ.
2. Trời rét và buồn ngủ nhưng em vẫn cố làm cho xong bài tập mới đi ngủ.
3. Cô giáo cho bài tập toán về nhà nhưng khó quá em nhờ chò của em làm
hộ.
4. Trời mưa rất to và rét nhưng em vẫn đến trường.
5. Đi học về, mẹ cho em sang nhà bạn chơi. Em liền đi ngay cho dù em có rất
nhiều bài tập về nhà.
6. Hoàn cảnh gia đình nhà bạn Lan rất khó khăn. Em và các bạn trong tổ lên
kế hoạch giúp đỡ bạn.
- HS tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


HĐ Giáo viên Học sinh
1
2
3
4
5
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: Đầu thế kỷ XX nước ta

chưa có con đường đúng đắn để cứu
nước. Lúc đó Bác Hồ muôn vàn kính
yêu của chúng ta mới là một thanh niên
21 tuổi quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước cho dân tộc Việt Nam. Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm, trả lời các câu hỏi:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông
tin, tư liệu em tìm hiểu được quê hương

và thời niên thiếu của Nguyễn Tất
Thành.
+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc
thông tin để viết vào phiếu thảo luận
của nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét
Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn
Tất Thành
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo
nhóm, trả lời các câu hỏi :
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn

Tất Thành là gì ?
+ Nguyễn Tất Thành đi đường về hướng
nào ? Vì sao ông không đi theo các bậc
tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu,
Phan Chu Trinh ?
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và
gọi HS trả lời.
Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
cùng thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước

được những khó khăn nào khi ở nước
ngoài ?
+ Người đã đònh hướng giải quyết các
khó khăn đó như thế nào ?
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi:
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội
Châu.
+ Hãy thuật lại phong trào Đông du.
+ Vì sao phong trào Đông dfu thất bại.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm,

+ Lần lượt từng HS trình bày thông tin
của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo
dõi.
+ Các thành viên trong nhóm thảo luận
để lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu
học tập của nhóm mình.
Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến,
các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.

- HS làm việc cá nhân, đọc thầm thông
tin trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước

ngoài để tìm con đường cứu nước cho
phù hợp.
+ Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về
phương Tây, Người không đi theo các
con đường của các só phu yêu nước trước
đó như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh
vì các con đường này đều thất bại. Người
thực sự muốn tìm hiểu về các chữ “ tự
do, Bình đẳng, Bác ái” mà người Tây
hay nói và muốn xem họ làm như thế
nào rồi trở về giúp đồng bào ta.
- 2 HS trả lời trước lớp, HS cả lớp theo

dõi, nhận xét và bổ sung.
HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và trả
lời :
+ Người biết trước khi ở nước ngoài một
mình là rất mạo hiểm, nhất là lúc ốm
đau, bên cạnh đó, Người cũng không có
tiền.
+ Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để
sống và đi ra nước ngoài. Người nhận cả
việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc
và nguy hiểm để được đi ra nước ngoài.
+Người có quyết tâm cao, ý chí kiên đònh


6
HĐ Giáo viên Học sinh
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết
tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người
như thé nào ?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên
con tàu nào ? Vào ngày nào ?
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
con đường ra đi tìm đường cứu nùc bởi
Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu
với khó khăn, thử thách và hơn tất cả

Người có một lòng yêu nước, yêu đồng
bào sâu sắc.
+ Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành với
cái tên mới Văn Ba đã ra đi tìm đường
cứu nước mới trên tàu Đo đốc La tu sơ
Tờ rê vin.
HS báo cáo theo nội dung các câu hỏi.
5
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Theo em nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì đất nước ta sẽ
như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2006
Toán
HÉC-TA
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vò đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa héc-ta
và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong mối quan hệ với héc-ta, vận dụng để
giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1

2

3

4
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 1/28
của tiết trước.

- Nhận xét cho điểm học sinh.
Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay
chúng ta tiếp tục học về các đơn vò đo
diện tích.
Giới thiệu đơn vò đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu: Thông thường để đo
diện tích của một thửa ruộng, một khu
rừng, ao, hồ . . . người ta thường dùng
đơn vò đo là héc-ta.
- 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và
kí hiệu là ha.
- 1 hm

2
bằng bao nhiêu m
2
?
- Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét
vuông?
Luyện tập – thực hành
Bài 1/29:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
cho HS chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu,
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
- HS theo dõi.
- HS nghe và viết: 1ha = 1 hm
2
- 1 hm
2
= 10000 m
2
- 1 ha = 10000 m
2

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột của 1 phần.

7
a) 4ha = 40000 m
2

2
1
ha = 5000 m
2
20ha = 200000 m

2

100
1
ha = 100 m
2
1 km
2
= 100 ha
10
1
km

2
= 10 ha
15 km
2
= 1500 ha
4
3
km
2
= 300ha : 4 = 75 ha
b) 60000 m
2

= 6 ha 1800 ha = 18 km
2
800000 m
2
= 80 ha 27000 ha = 270 km
2
HĐ Giáo viên Học sinh


- GV nhận xét đúng/ sai, sau đó yêu
cầu HS giải thích cách làm của một số
bài.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 2/30:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi một số HS nêu kết quả trước
lớp. Sau đó nhận xét cho điểm HS.
Bài 3/30:
- GV cho HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.

Bài 4/30:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bà
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
22200 ha = 222 km
2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là: 222

km
2
.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện ghi Đ, S.
a) 85 km
2
< 850 ha S
b) 51 ha > 60000 m
2
Đ
c) 4 dm

2
7 cm
2
=
10
7
4
dm
2
S
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề

trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
12 ha = 120000 m
2
Toà nhà chính của trướng có diện tích là:
120000
×

2
1

= 3000 (m
2
)
Đáp số: 3000 m
2
5 Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong bài vừa học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HP TÁC

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ , nắm nghóa các từ nói lên tình hữu nghò, sự hợp
tác giữa người với người, giữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghò, sự hợp tác
- Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ; - Từ điển

8
- Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh

1. Kiểm
tra bài cũ
2. Giới
thiệu bài
3. Luyện
tập
- Kiểm tra 2 HS
+ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ
và đặt câu để phân biệt nghóa của từ
đồng âm.
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
- Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các

em mở rộng vốn từ , nắm nghóa các
từ nói lên tình hữu nghò, sự hợp tác
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Tổ chức cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, chốt ý đúng .
- Cho HS nhắc lại
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Tổ chức cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm

- Nhận xét, chốt ý
- Cho HS nhắc lại
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Tổ chức cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, khen những HS đặt câu
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm việc theo nhóm 2, tra từ điển,
làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng

- Vài nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
a. Hữu có nghóa là bạn bè:
+ hữu nghò (tình cảm thân thiện giữa
các nước)
+ chiến hữu (bạn chiến đấu)
+ thân hữu (bạn bè thân thiết)
+ bằng hữu (bạn bè)
+ bạn hữu (bạn bè thân thiết)
b. Hữu có nghóa là có
+ hữu ích (có ích)
+ hữu hiệu (có hiệu quả)

+ hữu tình (có tình cảm)
+ hữu dụng ( dùng được việc)
- Nhiều HS nhắc lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm việc theo nhóm 2, tra từ điển,
làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng
- Vài nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
a. Hợp có nghóa là gộp lại: hợp tác, hợp
nhất, hợp lực
b. Hợp có nghóa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp

thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp
- Lớp nhận xét.
- Nhiều HS nhắc lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp
- Một số em đọc câu của mình
+ Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau!
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
+ Cách làm này thật hữu hiệu.
+ Trồng cây gây rừng là việc làm hữu ích.
+ Bác ấy giải quyết công việc hợp tình,
hợp lí.

+ Công việc này rất phù hợp với chò tôi.
+ Lá phiếu này hợp lệ.
+ Ba tổ chức Đảng đã hợp nhất.
- Lớp nhận xét.

9
HĐ Giáo viên Học sinh
đúng, hay.
Hướng dẫn HS làm bài tập 4
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4
- Giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ
+ Bốn biển một nhà: người ở khắp

nơi đoàn kết như người trong một gia
đình.
+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp
lực, cùng chia sẻ gian nan, chung sức
gánh vác một công việc quan trọng.
+ Chung lưng đấu sức: (tương tự kề
vai sát cánh.)
- Tổ chức cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, khen các nhóm có câu
đúng, hay.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm 2
- Lần lượt từng nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét
4. Củng
cố, dặn

- Các em vừa được mở rộng vốn từ thuộc chủ đề gì?
- Nêu một số từ nói lên tình hữu nghò, sự hợp tác
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét tiết học.
Chính tả
NHỚ – VIẾT : Ê-MI-LI CON …

LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU:
1. Nhớ- viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li con …
2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới

thiệu bài
3.
Hướng
dẫn HS
nhớ -
viết
chính tả
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ
nhớ - viết một đoạn trong bài Ê-mi-li
con… (từ Ê-mi-li con ôi … đến hết). Sau

đó các em sẽ làm bài tập về quy tắc
đánh dấu thanh
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ
dễ viết sai
- GV lưu ý các em về cách trình bày
bài thơ, vò trí của các dấu câu
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết
- GV chấm chữa 8 bài.
- 2 HS lên viết các tiếng có nguyên
âm đôi uô, ua: sông suối, ruộng
đồng, tuổi thơ, ngày mùa, lúa chín,

dải lụa. Sau đó nêu quy tắc đánh dấu
thanh trong từng tiếng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ từ Ê-
mi-li con ôi … đến hết
- Luyện viết những chữ dễ viết sai
vào bảng con: Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li,
sáng lòa
- HS theo dõi, ghi nhớ
- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn chính tả

cần viết và viết chính tả
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho
bài viết sau.

10
HĐ Giáo viên Học sinh
4.
Hướng

dẫn HS
làm bài
tập
chính tả
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm bài tập 3

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét và giúp HS tìm hiểu
nghóa các thành ngữ:
+ Cầu được ước thấy: đạt được đúng
điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều
vất vả, khó khăn.
+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại
sẽ thành công.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn
luyện con người.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc 2 khổ thơ. Sau đó tìm tiếng
có ưa, ươ trong 2 khổ thơ đó. Nêu
nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các
tiếng đã tìm được.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các tiếng
vừa tìm được cho 2 HS viết
+ Những tiếng có ưa: lưa, thưa, mưa,

giữa
+ Những tiếng có ươ: tưởng, nước,
tươi, ngược
+ Trong tiếng giữa (không có âm
cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu
của âm chính. Các tiếng lưa, thưa,
mưa không có dấu thanh vì mang
thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược
(có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ hai của âm chính. Tiếng tươi
không có dấu thanh vì mang thanh

ngang.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- HS tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ
điền vào chỗ trống trong mỗi câu
thành ngữ, tục ngữ sao cho đúng .
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên làm
bài trên bảng lớp
- Một số HS trình bày
+ Cầu được ước thấy.
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
5. Củng
cố, dặn

- 3 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đú
Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2006
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kó năng nói:

- HS tìm và kể được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của
đề bài.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể ; biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

11
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm

tra bài

2. Giới
thiệu bài
3.
Hướng
dẫn HS
kể
chuyện
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét chung
- Trong tiết kể chuyện hôm nay, các

em sẽ kể cho cô và các bạn trong lớp
nghe về câu chuyện mình đã chuẩn bò
có nội dung thể hiện tình hữu nghò
giữa nhân dân ta với nhân dân các
nước.
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- GV ghi đề bài lên bảng
- GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong 2 đề lựa chọn:
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện

tình hữu nghò giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước.
+ Nói về một nước mà em được biết
qua truyền hình, phim ảnh …
- Cho HS đọc các gợi ý trong SGK
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình
sẽ kể
* Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp
- GV đến từng nhóm nghe HS kể,
hướng dẫn, uốn nắn.
- Cho HS thi kể trước lớp

- Nhận xét sau mỗi HS kể về:
+ Nội dung câu chuyện có hay
không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ
- Bình chọn những câu chuyện thú vò
nhất, người kể chuyện hay nhất.
- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc về chủ điểm
Hòa bình
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài.
- HS chú ý đề bài trên bảng lớp, đặc

biệt những từ đã được gạch dưới.
- HS đọc thầmgợi ý đề 1 và đề 2 trong
SGK.
- HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu
chuyện mình kể
- HS có thể viết ra nháp dàn ý câu
chuyện đònh kể.
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình,
nói suy nghó của mình về nhân vật
trong câu chuyện.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện

của mình.
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS
kể xong sẽ trả lời câu hỏi của cô, của
các bạn hoặc đặt câu hỏi cho các bạn
về nội dung, chi tiết, ý nghóa của câu
chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện thú vò nhất, bạn kể chuyện hay
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết
học.
4. Củng
cố, dặn


- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bò trước
cho tiết kể chuyện Cây cỏ nước Nam bằng cách xem trước tranh minh họa và
các yêu cầu của bài kể chuyện.
- Nhận xét tiết học
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vò đo diện tích đã học.

12
2. Kó năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở
rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:

- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32.
- Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vò
đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến
diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách

đổi các đơn vò đo diện tích đã học.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vò
đo diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng
đổi bài a, b, c
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng
bài (so sánh).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích
tại sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài
chéo).
9’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
 Bài 3:

- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận
tìm cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kòp thời sửa
chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
10’
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)

Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm
đôi để tìm cách giải và tự giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện
tích hình chữ nhật
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành

(Thi đua ai nhanh hơn)
- Củng cố lại cách đổi đơn vò
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 a = a
8 ha 7 a 8 m
2
= m
2

 Giáo viên chốt lại vò trí của số 0 đơn vò a.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”

13
- Nhận xét tiết học
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự nhiên, thể hiện đúng tính cách
nhân vật: cụ già điềm đạm, thông minh, hóm hỉnh; tên phát xít hống hách, hợm hónh nhưng
dốt nát, ngờ nghệch.

2. Hiểu các từ ngữ trong chuyện, hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người
Pháp thông minh đã cho tên só quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu
cay.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Tranh ảnh về nhà văn Đức Si-le.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới

thiệu bài
3. Luyện
đọc
4. Tìm
hiểu bài
- Kiểm tra 3 HS bài Sự sụp đổ của chế
độ a-pác-thai; đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm từng HS
- Trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ
được biết một sự việc hết sức thú vò:
Đó là cuộc đối khẩu giữa một cụ già và
một tên phát xít. Cuộc đối khẩu đó diễn

ra ở đâu? Như thế nào? Chúng ta cùng
đọc và tìm hiểu bài đọc: Tác phẩm của
Si-le và tên phát xít
- Cho HS đọc
- Cho HS xem tranh SGK, ảnh Si-le
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … “chào ngài”
+ Đoạn 2: Tên só quan … trả lời.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
a. Hướng dẫn đọc đúng
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện cho HS đọc đúng: Si-le, Pa-ri,

Hít-le, Vin-hem Ten, Mét-xi-na, Oóc-lê-
ăng.
b. Hướng dẫn hiểu nghóa từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài
+ Giọng cụ già: điềm đạm, thông minh.
+ Giọng tên phát xít: hống hách, kiêu ngạo
- Chia lớp theo nhóm 6 – Giao việc:
+ Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Tổ chức lớp làm việc

+ Vì sao tên só quan Đức có thái độ bực
tức với ông cụ người Pháp?
- HS1: Đọc đoạn 1, 2, trả lời : Dưới
chế độ a-pác-thai, người da đen bò đối
xử như thế nào?
- HS2: Đọc đoạn còn lại,trả lời :
Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- HS3: Giới thiệu về vò Tổng thống
đầu tiên của nước Nam Phi mới.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm

- HS quan sát
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK
- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt)
- Luyện đọc đúng các từ theo hướng
dẫn của GV
- 3 HS đọc 3 đoạn
- 1 HS đọc lớn phần chú thích và giải
nghóa trong SGK. Lớp đọc thầm.
- Luyện đọc theo cặp (2 lần)
- 1 HS đọc to cả bài, lớp theo dõi
- Lắng nghe

- Ngồi theo nhóm 6, nhận việc, thực
hiện theo yêu cầu của GV
- Lần lượt mỗi nhóm cử 3 bạn (đọc
đoạn, nêu câu hỏi, trả lời)
+ Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh
lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết

14
HĐ Giáo viên Học sinh
5. Đọc
diễn
cảm

+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người
Pháp đánh giá thế nào?
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với
người Đức và tiếng Đức như thế nào?
- GV gợi ý: Không đáp lời tên só quan
phát xít bằng tiếng Đức, có phải ông cụ
ghét tiếng Đức không? Ông cụ có căm
ghét người Đức không?
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ
ý gì?
- GV nói thêm: Cụ già người Pháp biết
rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si-

le nên mượn ngay tên của vở kòch
Những tên cướp để ám chỉ bọn phát xít
xâm lược. Cách nói ngụ ý rất tế nhò mà
sâu cay này khiến tên só quan Đức bò
bẽ mặt, rất tức tối mà không làm gì
được.
- Gọi HS nêu ý nghóa truyện?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
Nhận thấy vẻ ngạc nhiên … đến hết bài
- Đọc mẫu 1 lần
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc lại cả bài

tiếng Đức.
+ Là một nhà văn quốc tế
+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức,
ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng
căm ghét những tên phát xít Đức xâm
lược.
+ Si-le xem các người là kẻ cướp.
+ Ca ngợi cụ già người Pháp thông
minh đã cho tên só quan phát xít hống
hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu
cay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng

dẫn của GV
- Lắng nghe
- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét
- 1 HS đọc.
6. Củng
cố, dặn

- Nêu ý nghóa của câu chuyện?
- Về nhà luyện đọc và xem trước bài Những người bạn tốt
- Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt.
Kỹ thuật
ĐÍNH KHUY BẤM (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU:
- HS tiếp tục thực hành đính khuy bấm.
- HS đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kó thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận. Biết trình bày và đánh giá sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mảnh vải đã thực hành đính mặt lõm của khuy bấm ở tiết trước, chỉ , kim khâu , kéo.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài cũ
2. Giới
thiệu bài

3. Học
sinh thực
hành
- Kiểm tra 2 HS
+ Nêu cách đính mặt lõm của khuy
bấm?
+ Nêu cách đính mặt lồi của khuy
bấm?
- GV nhận xét, đánh giá từng HS
Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục
thực hành đính mặt lồi của khuy
bấm

vào mảnh vải đã được đính mặt lõm
của khuy bấm.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở
tiết trước
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại cách
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV
- Lắng nghe
- HS để sản phẩm đã thực hành ở tiết
trước (đính mặt lõm của 2 khuy bấm)
lên bàn để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại trước lớp, cả lớp lắng


15
HĐ Giáo viên Học sinh
4. Đánh
giá sản
phẩm
đính mặt lồi của khuy bấm
- Cho HS thực hành
- GV lưu ý HS: khi đính các lỗ khuy
tiếp theo nên xoay vải để đính cho
dễ
- GV quan sát, uốn nắn cho những
HS thực hiện chưa đúng thao tác kó

thuật, những HS còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm
- Cử 3 HS đánh giá sản phẩm của
bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả
thực hành của HS theo 2 mức: hoàn
thành và chưa hoàn thành. Những
HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng
kó thuật, chắc chắn được đánh giá ở

mức hoàn thành tốt.
nghe
- HS ngồi theo nhóm 6, thực hành đính
mặt lồi của 2 khuy bấm . Chú ý
khoảng cách đính mặt lồi và mặt lõm
của khuy bấm trên hai nẹp phải bằng
nhau
- Các nhóm bình chọn sản phẩm đẹp
của nhóm để trưng bày trước lớp.
- 1 HS nêu lớn, cả lớp lắng nghe yêu
cầu của sản phẩm:
+ Đính được hai mặt của khuy bấm

đúng các điểm vạch dấu.
+ Đường khâu khuy chắc chắn.
- 3 HS thực hiện
5. Củng
cố, dặn

- Em hãy nêu cách đính khuy bấm trên vải?
- Dặn HS về nhà chuẩn bò vải, kim, chỉ khâu, kéo để học bài Thêu chữ V.
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Hiểu được chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không
đúng liều lượng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc. Những vỉ thuốc thường gặp: Ampixilin,
Pênixilin
- Giấy khổ to, bút dạ
- Các thẻ từ: Uống vitamin, Tiêm vitamin, n thức ăn chứa nhiều vitamin, Tiêm
canxi, Uống canxi và vitamin, n phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và
vitamin D.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài cũ
2. Giới
thiệu bài
- Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Nêu tác hại của thuốc lá.
+ Nêu tác hại của rượu, bia
+ Nêu tác hại của ma túy
+ Khi bò người khác lôi kéo, rủ rê
sử dụng chất gây nghiện em sẽ xử
lí như thế nào?

- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
+ Khi nào chúng ta phải sử dụng
thuốc?
- Để có những kiến thức cơ bản về
thuốc, mua thuốc, cách sử dụng
- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV.
+ Chúng ta phải sử dụng thuốc khi bò
ốm; uống thuốc để phòng bệnh; uống
thuốc để bồi bổ cơ thể.
- HS lắng nghe.


16
HĐ Giáo viên Học sinh
3. Sưu
tầm và
giới thiệu
một số
loại
thuốc.
4. Sử
dụng
thuốc an
toàn

5. Trò
chơi “Ai
nhanh, ai
đúng”
thuốc, chúng ta tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ
thuốc của HS.
- GV nêu yêu cầu: Hằng ngày, các
em có thể đã sử dụng thuốc trong
một số trường hợp. Hãy giới thiệu
cho các bạn biết về loại thuốc mà

em đã mang đến lớp: Tên thuốc là
gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc
được sử dụng trong trường hợp
nào?
- Nhận xét, khen những HS có kiến
thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
+ Em đã sử dụng những loại thuốc
nào? Em dùng thuốc đó trong
trường hợp nào?
- GV chốt ý.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
+ Tìm câu trả lời tương ứng với

từng câu hỏi
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng.
+ Theo em, thế nào là sử dụng
thuốc an toàn?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- GV tổ chức cho HS thực hiện.
- Phát giấy khổ to, bút dạ
- Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý HS hỏi bạn:

Ví dụ:
+ Tại sao bạn lại cho rằng ăn thức
ăn chứa nhiều vitamin là cách tốt
nhất để cung cấp vitamin cho cơ
thể?
+ Tại sao bạn lại cho rằng uống
vitamin thì tốt hơn tiêm?
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bò của
các thành viên.
- 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.
Ví dụ:
+ Đây là vỉ thuốc Panadol. Thuốc có tác

dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử
dụng khi bò đau đầu, sốt, đau chân, tay.
+ Đây là thuốc Multivitamin. Thuốc
được sử dụng khi cơ thể thiếu vitamin
nhóm B, thiếu axit Folic. Thuốc có tác
dụng bồi dưỡng cơ thể, phòng và trò các
bệnh thiếu vitamin nhóm B, thiếu axit
Folic.
+ Đây là thuốc vitamin PP. Thuốc được
sử dụng khi bò nhiệt.
+ Đây là thuốc kháng sinh ampixilin.
Thuốc có tác dụng chống nhiễm trùng,

chống viêm. Thuốc được sử dụng khi bò
mọc mụn, sưng, viêm, nhiễm trùng …
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp:
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bò cảm, sốt,
đau họng.
+ Em dùng thuốc ho bổ phế khi bò ho.
+ Em sử dụng thuốc Becberin khi bò đau
bụng, có dấu hiệu đi ngoài.
- HS làm việc theo cặp, trao đổi, tìm câu
trả lời tương ứng với câu hỏi.
- 1 HS lên bảng + 1.d 2.c 3.a 4.b
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.

+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng
thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng
thuốc theo chỉ đònh của bác só, cán bộ y
tế.
+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết
xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng
phụ của thuốc.
- HS chia nhóm 4, nhận giấy, bút, đọc kó
từng câu hỏi trong SGK, sau đó sắp xếp
các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ
1 đến 3.
- Nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các

nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1.
Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
1c. n thức ăn chứa nhiều vitamin
2a. Uống vitamin
3b. Tiêm vitamin
2. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần:
1c. n phối hợp nhiều loại thức ăn có
chứa canxi và vitamin D.
2b. Uống canxi và vitamin
3a. Tiêm canxi
6. Củng

cố, dặn

- Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở.
- GV nhận xét tiết học.

17
Thứ 5 ngày 12 tháng 10 năm 2006
Thể dục
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I. MỤC TIÊU:
Biết cách viết một lá đơn đúng qui đònh và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong
đơn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
- Bảng lớp viết những điều cần lưu ý (SGK trang 60).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1


2



3

Kiểm tra bài cũ:
- Thu, chấm vở của 3 HS phải viết lại bài
văn tả cảnh.
- Thu, chấm vở của 3 HS phải làm lại bảng
thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ.
- GV nhận xét về ý thức làm bài, chất
lượng bài làm của HS.
Giới thiệu bài:

- Khi nào chúng ta phải viết đơn?
- Hãy kể những mẫu đơn mà các em đã
được học.
- Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em
cùng thực hành viết đơn xin gia nhập Đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
- Chất độc màu da cam gây ra những hậu

quả gì?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân chất độc màu da
cam?
- Ở đòa phương em có những người bò
nhiễm chất độc màu da cam không? Em
thấy cuộc sống của họ ra sao?
- Em đã từng biết hoặc tham gia những
phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các
nạn nhân chất độc màu da cam?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.

- Chúng ta phải viết đơn khi muốn trình
bày một ý kiến, nguyện vọng nào đó.
- Đơn xin cấp thể đọc sách, Đơn xin
phép nghỉ học, Đơn xin gia nhập Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS nêu:
+ Đoạn 1:Những chất độc Mó đã rải
xuống miền Nam.
+ Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã
tàn phá môi trường.

+ Đoạn 3: Hậu quả mà chất đôïc màu
da cam gây ra cho con người.
- Cùng với bom đạn và các chất độc khác,
chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai
triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn
đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây
ra những bệnh nguy hiểm cho con người
nhiễm độc cho con cái họ như ung thư, nứt
cột sống, . . . hiện cả nước có khoảng 70
000 người lớn, từ 200 000 đến 300 000 trẻ
em là nạn nhân của chất độc màu da cam.
- Chúng ta cần động viên thăm hỏi

giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ,
truyện, vẽ tranh để động viên ho ï. . .
- HS nêu.
- Ở nước ta phong trào ủng hộ, giúp đỡ
các nạn nhân chất độc màu da cam,
phong trào kí tên để ủng hộ vụ kiện Mó
của các nạn nhân chất độc màu da

18
HĐ Giáo viên Học sinh
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
- Mục Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Phần lí do em viết những gì?
- Yêu cầu HS viết đơn.
- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
- GV nhắc HS: lí do viết đơn chính là phần
trọng tâm của đơn. Em phải chú ý nêu bật
được sự đồng tình của mình đối với các
hoạt động của Đội tình nguyện, bản thân
em phải có khả năng tham gia các hoạt
động, nguyện vọng của em muốn góp
phần giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu

da cam. Chữ viết cần sạch, đẹp, câu văn rõ
ràng.
- Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của từng
bạn.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt
yêu cầu.
cam. Trường, lớp, bản thân em đã tham
gia.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Đơn xin gia nhập Đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da

cam.
- Kính gởi : Ban chấp hành Hội chữ
thập đỏ trường tiểu học . . . Ban chấp
hành hội chữ thập đỏ . . .
- Em nêu những gì mình đònh viết.
- HS viết cá nhân.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- HS nhận xét bài viết của bạn.
4 Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện lá đơn, viết lại vào vở.
- Về nhà quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được.

- Chuẩn bò cho tiết Tâïp làm văn tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Các đơn vò đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
2. Kó năng: Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán
liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến
thức về tính diện tích.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
- Trò: Chuẩn bò câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình
đã học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vò đo

ứng mấy chữ số: vận dụng đổi
3m
2
8dm
2
= dm
2
- 1 học sinh
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung

TGB: Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm các sự
vật có hình chữ nhật và hình vuông → Vậy để
- Học sinh ghi bảng

19
tính được diện tích các sự vật có hình vuông,
hình chữ nhật như thế nào? Cách tính ra sao?
Thầy trò chúng ta cùng nhau ôn lại công thức,
cách tính S hình chữ nhật, S hình vuông qua
tiết “Luyện tập chung”
33’
4. Phát triển các hoạt động:

12’
* Hoạt động 1: Ôn công thức, quy tắc tính
diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
- Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình vuông? S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta cần biết
gì?
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời

- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa
7’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm (6)
- Giáo viên dặn HS tìm hiểu trước các bài tập
ở nhà, tìm cách giải.
- Giáo viên vào lớp chia nhóm ngẫu nhiên tìm
hiểu 3 bài tập
- Giáo viên gợi ý
1) Đọc đề?
2) Phân tích đề?
3) Tìm phương pháp giải?

- Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn bài. - Đại diện nhóm bốc thăm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 7’ - Học sinh thảo luận
* Đại diện nhóm trình bày cách giải (Bài 1)
Số gạch men để lát nền = S nền : S
1viên gạch
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài - Học sinh làm bài
* Tương tự các nhóm khác lên trình bày
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài - Học sinh sửa bài (bốc thăm xổ số)
- Học sinh trình bày
* Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 2: Tóm tắt - Phân tích
- Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu hỏi - Học

sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung - Đề bài hỏi gì?
 Giáo viên nhận xét - Muốn tìm số gạch men để lát nền
nhà ta cần biết gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3 :
 Bài 3:
- Đại diện nhóm BT3 lên trình bày
- Giáo viên gợi ý cho học sinh - Thi đua giải nhanh
1) Chiều dài thực sự - Cả lớp giải vào vở

2) Tìm chiều rộng thực sự
3) Tìm S thực sự
4) Đổi đơn vò diện tích đề bài cần hỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài (ai
nhanh nhất)
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
luyện tập.
- Thi đua: tính S hai hình sau
:

- Học sinh giải vở nháp
- Đại diện 4 bạn (4 tổ) giải bảng lớp
4 c m
* Đáp án:
- Học sinh ghép thành 1 hình vuông
rồi tính

20
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò : Luyện tập chung

- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. MỤC TIÊU:
1. Giúp HS hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ, tạo ra
những câu nói có nhiều nghóa, gây bất ngờ, thú vò cho người đọc, người nghe.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số câu đố, câu thơ … có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu “Hổ mang bò lên núi”.
- Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Giới thiệu
bài
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ
5. Luyện tập
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, ghi điểm cho từng HS
- Tiết học này cô sẽ giúp các em
hiểu thế nào là dùng từ đồng âm

để chơi chữ.
- Cho HS đọc câu “Hổ mang bò lên
núi”, trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
- Cho HS trình bày kết quả làm
bài.
- GV nhận xét ý HS.
- Treo bảng phụ
- Giảng: Hổ mang (tên 1 loài rắn),
đồng âm với từ hổ (con hổ) và
động từ mang; động từ bò đồng âm
với danh từ bò (con bò)
- Cho HS đọc và nói lại nội dung

ghi nhớ trong SGK
- GV nhắc lại 1 lần
Bài tập 1:
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Cho HS trình bày
- Cho HS giải thích nghóa của từ
đồng âm mà các em hiểu.
- HS1: làm lại bài tập 1 – Đặt câu với
thành ngữ “Bốn biển một nhà”.
- HS2: làm lại bài tập 2 - Đặt câu với
thành ngữ “Kề vai sát cánh”
- HS lắng nghe

- HS đọc và trình bày cách hiểu của
mình.
- Lần lượt nhiều HS trình bày cách hiểu
câu “Hổ mang bò lên núi”
+ Cách hiểu 1: (Rắn) hổ mang (đang)
bò lên núi.
+ Cách hiểu 2: (Con) hổ (đang) mang
(con) bò lên núi.
- Lớp nhận xét
- Vài HS nêu phần ghi nhớ (có thể nêu
thuộc lòng)
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS trao đổi theo nhóm 4, ghi vào bảng
nhóm những từ đồng âm.
- Một số nhóm trình bày . Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét.
+ Ruồi đậu mâm xôi đậu.
(1) (2)
đậu (1): động từ chỉ hoạt động ngừng
bay của ruồi.
đậu (2): danh từ chỉ một loại đậu (đỗ)
để nấu xôi.
+ Kiến bò dóa thòt bò.

(1) (2)
bò (1): động từ chỉ hoạt động di chuyển
của kiến.

21
- Nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2:
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, khen những em đặt
câu đúng, hay.
bò (2): danh từ chỉ thòt con bò được nấu

chín.
+ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
(1) (2)
chín (1): chín chắn, thành thạo
chín (2) : số lượng (số chín)
+ Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
(1) (2) (1) (2)
bác (1): từ xưng hô (người)
bác (2): quậy (trứng) cho chín
tôi (1) từ xưng hô (người)
tôi (2) tôi (vôi), cho vôi sống vào nước
quậy đều.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân vào vở. Có thể đặt 1
câu với 1 từ đồng âm (như VD); có thể
đặt 1 câu có 2 từ đồng âm.
- Nêu từ em chọn và đọc câu em đặt.
Ví dụ: Mẹ em đậu xe bên lề để mua cho
em gói xôi đậu.
- Lớp nhận xét.
6. Củng cố,
dặn dò
- Thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.

- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
Mó thuật
Vẽ trang trí
VẼ HỌA TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình phóng to một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Một số bài tập của HS lớp trước.

- Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Bài
mới
3. Quan
sát, nhận
- Kiểm tra 2 HS
+ Nêu cách nặn con vật quen thuộc.

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu một
vài bài trang trí (hình vuông, hình
tròn, đường diềm hoặc đồ vật có họa
tiết trang trí như: cái đóa, lọ hoa, cái
khăn vuông …)
- Thế nào là họa tiết trang trí đối
xứng qua trục? Các em tìm hiểu bài
học hôm nay Vẽ trang trí: Vẽ họa tiết
trang trí đối xứng qua trục
- GV cho HS quan sát một số họa tiết
trang trí đối xứng được phóng to và
đặt câu hỏi gợi ý:

- 2 HS lên bảng trả lời
- Chọn và chuẩn bò đất nặn.
- Nặn các bộ phận chính của con vật.
- Nặn các chi tiết.
- Gắn các bộ phận thành con vật.
- Tạo dáng để con vật hoàn chỉnh và
sinh động.
- HS quan sát, nhận ra:
+ Họa tiết trang trí có nhiều loại: hoa
lá, chim thú …
+ Họa tiết trang trí làm tăng thêm vẻ
đẹp cho mọi vật.

- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi,
nhận xét

22
HĐ Giáo viên Học sinh
xét
4. Cách
vẽ
5. Thực
hành
6. Nhận
xét,

đánh giá
+ Họa tiết này giống hình gì?
+ Họa tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của họa tiết được
chia qua các đường trục.
- GV kết luận: Các họa tiết này có
cấu tạo đối xứng. Họa tiết đối xứng có
các phần được chia qua các trục đối
xứng bằng nhau và giống nhau. Họa
tiết có thể được vẽ đối xứng qua trục
dọc, trục ngang hay nhiều trục. Trong
thiên nhiên cũng có rất nhiều hình đối

xứng hoặc gần với dạng đối xứng. Ví
dụ: bông hoa cúc, hoa sen, chiếc lá,
con bướm, con nhện … Hình đối xứng
mang vẻ đẹp cân đối và thường được
sử dụng để làm họa tiết trang trí.
- GV vẽ lên bảng hoặc dùng hình gợi
ý cách vẽ gợi ý để HS tìm ra cách vẽ
họa tiết trang trí đối xứng.
- Tổ chức cho HS thực hành
- GV đến từng bàn để quan sát, hướng
dẫn bổ sung. Gợi ý cụ thể đối với
những HS chưa nắm vững cách vẽ.

- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ
- GV chỉ rõ những phần đạt và chưa
đạt yêu cầu ở từng bài.
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại.
+ Hoa, lá,…
+ Hình vuông, tròn, chữ nhật,…
+ Giống nhau và bằng nhau.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS quan sát, nắm cách vẽ họa tiết
trang trí đối xứng:
+ Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình
vuông, hình chữ nhật …

+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm
đối xứng của họa tiết.
+ Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các
đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết.
+ Vẽ màu vào họa tiết theo ý thích
(các phần của họa tiết đối xứng qua
trục cần được vẽ cùng màu, cùng độ
đậm nhạt)
- HS thực hành một trong số các dạng
bài sau:
+ Vẽ một họa tiết đối xứng có dạng

hình vuông hoặc hình tròn.
+ Vẽ một họa tiết tự do đối xứng qua
trục ngang hoặc trục dọc.
- HS chọn, vẽ họa tiết đơn giản để có
thể hoàn thành bài tập ở lớp
- HS khá tạo được họa tiết đẹp và
phong phú hơn.
- HS trưng bày bài vẽ
- HS chọn một số bài hoàn thành và
chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét
và xếp loại
7. Dặn


- Về nhà sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
Thứ 6 ngày 13 tháng 10 năm 2006
Đòa lý
ĐẤT VÀ RỪNG
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học, học sinh có thể:
- Chỉ được trên bàn đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn.


23
- Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của
con người.
- Nhận biế được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Học sinh sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
Lược đồ khu vực biển đông.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ Giáo viên Học sinh
1




2
3


4
Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng.
Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm
- Nhận xét bài cũ.

Giới thiệu bài : Trong bài học đòa lí hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về đất và rừng
ở nước ta.
Hoạt động 1: CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở
NƯỚC TA
- GV tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân vào phiếu bài tập với yêu cầu sau:
Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ sau. (Sơ đồ
không có phần chữ in nghiêng)
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc và nhận xét
sơ đồ bạn đã làm.

- GV nhận xét kết quả trình bày của học
sinh, sửa chữa để hoàn chỉnh sơ đồ trên.
Hoạt động 2: SỬ DỤNG ĐẤT MỘT
CÁCH HP LÍ
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn
không? Từ đây em rút ra kết luận gì về
việc sử dụng và khai thác đất?
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi
bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác
hại gì?

+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất
mà em biết?
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm gặp
khó khăn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
- Nêu vò trí và đăïc điểm của vùng biển
nước ta?
- Biển có vai trò thế nào đối với đời
sống và sản xuất của con người?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ vò trí một số
bãi tắm, khu du lòch biển nổi tiếng của
nước ta?

- Theo dõi.
- Đọc SGK. Hoàn thành phiếu bài tập
theo yêu cầu của GV.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Theo dõi, sửa chữa bài làm của mình.
- Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV.
+ Đất không phải là tài nguyên vô hạn
mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử
dụng đất phải hợp lí.
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi

bổ, bảo vệ đất thì đất sẽ bò bạc màu, xói
mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn, . . . .
+ Học sinh nêu.

24


Các loại đất chính ở Việt Nam
Đất phe-ra-lít
Đất phù sa
Vùng
phân

bố: đồi
núi
Đặc điểm:
- Màu đỏ hoặc vàng.
- Thường nghèo mùn. Nếu
hình thành trên đá ba dan
thì tơi, xốp và phì nhiêu.
Vùng
phân bố:
Đồng
bằng
Đặc điểm:

- Do sông ngòi
bồi đắp.
- Màu mỡ.
HĐ Giáo viên Học sinh
5
luận.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời.
Hoạt động 3: CÁC LOẠI RỪNG Ở
NƯỚC TA
- GV tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân vào phiếu bài tập với yêu cầu sau:
Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ sau. (Sơ đồ

không có phần chữ in nghiêng)
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc và nhận xét
sơ đồ bạn đã làm.
- GV nhận xét kết quả trình bày của học
sinh, sửa chữa để hoàn chỉnh sơ đồ trên.
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA RỪNG
- Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất của con người?
- Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai
thác rừng hợp lí?
- Em biết gì về thực trạng của rừng nước

ta hiện nay?
- Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân
cần làm gì?
- Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác theo dõi bổ sung ý
kiến.
- Đọc SGK. Hoàn thành phiếu bài tập
theo yêu cầu của GV.

- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi

nhận xét.
- Theo dõi, sửa chữa bài làm của mình.
- Rừng cho ta gỗ, điều hoà khí hậu,
chống xói mòn đất, giúp hạn chế lũ lụt, .
. . .
- Chúng ta phải sử dụng và khai thác
rừng hợp lí vì khai thác rừng bừa bãi sẽ
làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng, ảnh
hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ lụt,
bão, . . .
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết
của mình.

- Không phá rừng, trồng rừng, . . .
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết
của mình.
6 Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông
nước.
2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ

thể.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước : biển, sông, suối, hồ, đầm, . . . (cỡ to).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

25







Các loại rừng chính ở Việt Nam
Rừng rậm nhiệt
Rừng ngập mặn
Vùng
phân
bố:
đồi
núi
Đặc điểm: nhiều
loại cây, rừng
nhiều tầng, có
tầng cao, có tầng

thấp.
Vùng phân bố:

vùng đất ven
biển có thuỷ
triều lên hàng
ngày.
Đặc điểm:
- Chủ yếu là
cây đước, sú,
vẹt.
- cây mọc vượt

lên mặt nước.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×