Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN HINH HOC 6. KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.26 KB, 24 trang )

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Chương II : GÓC
Tuần:20 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 16 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II - CHUẨN BỊ:
1/ GV a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) ĐDDH, SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (5’)
- Vẽ một đường thẳng và đặt
tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường
thẳng; 2 điểm không thuộc
đường thẳng. Đặt tên cho các
điểm.
- Điểm và đường thẳng là 2
hình cơ bản nhất. Hình vừa vẽ
bao gồm gì?
- Hình này nằm trên mặt bảng


hay trên trang giấy. Mặt bảng
hay trang giấy cho ta hình ảnh
của một mặt phẳng.
- Đường thẳng vừa vẽ chia
mặt bảng làm hai phần (còn
gọi là 2 nửa)
=> Bài mới: Nửa mặt phẳng.
Hoạt động 2: (15’)
- Dựa vào phần đặt vấn đề,
yêu cầu HS cho một vài VD
về mặt phẳng trong thực tế?
- HS vẽ đường thẳng và
đặt tên. Vẽ tiếp các điểm
thuộc, không thuộc đường
thẳng vừa vẽ.
- HS cho một vài ví dụ về
mặt phẳng có trong thực
tế.
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
a. Mặt phẳng:
Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng
sóng, … là hình ảnh của mặt
phẳng.
Mặt phẳng không giới hạn về hai
phía.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
1
§1: NỬA MẶT PHẲNG
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Mp có giới hạn không?

- Đường thẳng a trên mặt
phẳng của bảng chia mặt
phẳng thành 2 phần riêng biệt,
mỗi phần được coi là một nửa
mặt phẳng bờ a.
- Vậy thế nào là nửa mặt
phẳng bờ a?  Phần b.
- GV nêu khái niệm nửa mặt
phẳng bờ a như SGK.
- GV giới thiệu cho HS về hai
nửa mặt phẳng đối nhau như
trong SGK và cách gọi tên
nửa mặt phẳng.
- Cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: (10’)
Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz
chung gốc O. Lấy 2 điểm M;
N: M ∈ Ox, M ≠ O;N ∈ Oy,
N ≠ O;
Vẽ đoạn thẳng MN.
Quan sát hình 1 và cho biết tia
Oz có cắt đoạn thẳng MN
không?
Tia Oz cắt MN tại 1
điểm nằm giữa M và N, ta nói
tia Oz nằm giữa hai tia Ox,
Oy.
Quan sát hình 2, 3, 4
cho biết tia Oz có nằm giữa 2
tia Ox; Oy không? Vì sao?

4. Củng Cố ( 13’)
GV cho HS làm
bài tập 3, 4, 5.
5. Dặn Dò: ( 2’)
- Học bài theo nội dung đã
học.
- Về nhà xem lại các bài tập
đã giải.
HS: Không
HS: chú ý theo dõi.
HS: làm ?1.
HS vẽ hình theo các yêu
cầu của GV.
Thực hiện
Lắng nghe về thực hiện
b. Nửa mặt phẳng:
Hình gồm đường thẳng a và
một phần mặt phẳng bị chia ra bởi
a được gọi là một nửa mặt phẳng
bờ a.
Bất kì đường thẳng nào nằm
trên mặt phẳng cũng là bờ chung
của hai mặt phẳng đối nhau.
2. Tia nằm giữa hai tia:
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm
nằm giữa M và N, ta nói tia Oz
nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
2
a

a
P
N
M
(I)
(II)
O
M
N
x
y
z
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:21 Ngày soạn: 19/12/2009
Tiết: 17 Ngày dạy: 02/01/2009
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thế nào là góc, thế nào là góc bẹt.
- Biết vẽ, đọc tên và kí hiệu góc.
- Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài góc.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: a) Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
b) Đồ dùng dạy học: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS1: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là hai nửa mặt phẳngđối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O∈ aa’, chỉ rõ 2 nửa
mặt phẳng có bờ chung là aa’?

HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy.
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc
là gì? GV vào bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (7’)
Từ việc kiểm tra bài
cũ, GV giới thiệu thế nào
là góc. GV giới thiệu thế
nào là đỉnh, cạnh của góc.
GV giới thiệu ba dạng góc
cho HS thấy thông qua
hình vẽ.
GV giới thiệu các cách kí
hiệu góc như SGK.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
1. Góc:
Góc là hình gồm hai tia chung
gốc.
Gốc chung của hai tia là đỉnh
của góc.
Hai tia là hai cạnh của góc.
O: là đỉnh Ox, Oy: là hai
cạnh
Kí hiệu:
·
xOy

hoặc
·
yOx
hoặc
·
MON
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
3
§2 GÓC
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Hoạt động 2: (3’)
GV chỉ vào hình vẽ
và nói: Hai tia Ox và Oy là
hai tia như thế nào với
nhau?
Thế nào là góc bẹt?
GV cho HS làm ?
Hoạt động 3: (7’)
GV thực hiện thao

tác vẽ góc cho HS theo dõi.
GV giới thiệu cách
kí hiệu góc:
µ

1 2
;O O
.
GV cho HS lên bảng
vẽ các góc xOy; xOz.
Hoạt động 4: (10’)
Hai tia Ox và Oy có
đối nhau không?
Tia OM có vị trí như
thế nào so với 2 tia Ox,
Oy?
Điểm M có tính chất
như vậy thì điểm M gọi là
nằm trong góc xOy.
GV cho HS lên bảng
vẽ một số điểm nằm bên
trong và bên ngoài góc
xOy.
4. Củng Cố ( 8’)
- góc là gì?
- Thế nào là góc bẹt?
- GV cho HS làm bài tập 6,
8.
5. Dặn Dò: ( 2’)
- Về nhà học bài theo vở

ghi và SGK. Làm các bài
tập 7, 9, 10.
Đối nhau.
HS trả lời.
HS làm phần ?
HS theo dõi và vẽ theo
GV.
HS lên bảng vẽ góc.
Không đối nhau.
Tia OM nằm giữa.
HS chú ý theo dõi.
HS lên bảng vẽ.
HS trả lời câu hỏi
2. Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2
tia đối nhau.
?: SGK
3. Vẽ góc:
4. Điểm nằm trong góc:
Hai tia Ox và Oy không
đối nhau.
Điểm M là điểm nằm
bên trong góc xOy nếu tia OM
nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
4
1
O
2
y

z
x
O
M
y
x
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:22 Ngày soạn:
Tiết: 18 Ngày dạy:
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
0
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
 Thái độ:
- Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
b) ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
2/ HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?

- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho điểm HS.
Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góac đó, làm thến nào để so
sánh các góc đó  Bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (13‘)
- GV xẽ góc xOy. Để
xác định số đo của góc xOy
ta đó góc xOy bằng một
dụng cụ gọi là thước đo góc.
- Quan sát thước đo góc cho
biết nó có cấu tạo như thế
nào?
- Đơn vị của thước đo
Thước đo góc:
- Là một nửa hình
tròn được chia thành 180
phần bằng nhau được ghi
1. Đo góc:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
5
§3 SỐ ĐO GÓC
O
x
y
O
x
y

O
x
y
M
N
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
góc là gì?
- GV vừa nói, vừa làm
trên bảng các thao tác đo
góc:
từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến
180 được ghi theo hai
vòng ngược chiều nhau để
thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình
tròn là tâm của thước.
GV yêu cầu HS nêu
lại cách đo và mỗi HS vẽ
một góc vào vở và tự đo góc
của mình.
Hãy xác định số đo
góc của các góc sau?
Nhận xét góc pOq là góc gì?
Số đo của góc pOq
bằng bao nhiêu độ?
Nhận xét số đo độ
của góc aIb với 180
0


Hoạt động 2: (8‘)
GV giới thiệu cách so
sánh hai góc thông qua số
đo của hai góc.
Hoạt động 3: (7‘)
GV giới thiệu cho HS
hình ảnh về góc vuông, góc
nhọn và góc tù.
4. Củng Cố ( 7’)
- Nêu cách đo góc?
- Thế nào là góc vuông, góc
nhọn, góc tù?
- GV cho HS làm bài tập 11.
5. Dặn Dò: ( 3’)
- Về nhà học bài theo vở
ghi và SGK.
- Làm các bài tập: 12, 13.
Đơn vị đo góc là độ (
0
),
đơn vị nhỏ hơn là phút (‘),
giây (‘’)
HS thao tác đo góc
theo GV.
Nêu lại cách đo góc.
HS chú ý theo dõi, so sánh
và nhắc lại.
HS chú ý theo dõi và nhắc
lại.
Lắng nghe và thực hiện

Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo xác định.
- Số đo của góc bẹt là 180
0
.
- Số đo mỗi góc không quá 180
0
2. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn.
·
·
·
·
0
0
135
50
mKn
mKn qOp
qOp

=

⇒ >

=



3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông là góc có số đo bằng
180
0
.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn
90
0
.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
0
và nhỏ hơn 180
0
.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
6
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:23 Ngày soạn: …/01/2010
Tiết: 19 Ngày dạy: …/01/2010

Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
HS nắm được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
Biết được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Kĩ năng:
Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
- Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Vẽ
·
xOy
. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- Đo các góc
·
xOy
,
·
yOz


·
xOz
. So sánh
·
xOy
+
·
yOz
với
·
xOz
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (5’)
Khi kiểm tra bài cũ,
GV cho HS thực hành dưới
lớp như HS trên bảng.
Sau khi kiểm tra bài
cũ, GV giới thiệu vào bài
mới.
Vậy khi nào thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
?
GV giới thiệu nhận
xét như trong SGK.
GV củng cố bằng bài
tập tương tự với hình vẽ là 3

HS vẽ, đo và so sánh
Khi tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc
xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Oz thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
. Ngược
lại, nếu
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
7
§4 KHI NÀO
· ·
·
?xOy yOz xOz
+ =
x
O
y
z
y
x

O
z
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
tia OA, OB, OC với tia OB
nàm giữa.
GV cho HS phát biểu
nhận xét với hình vẽ trên.
HS trả lời.
Hoạt động 2: (15’)
GV giới thiệu thế nào
là hai góc phụ nhau, kề
nhau, bù nhau, kề bù.
GV cho VD minh họa
cho từng trường hợp cụ thể.
GV cho HS trả lời ?3.
4. Củng Cố ( 12’)
- GV cho HS làm bài tập 18
- Khi nào thì tổng số đo hai
góc xOy và yOz bằng số đo
góc xOz?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Về nhà học bài theo vở ghi
và SGK.
- Làm các bài tập 20, 21, 22.
HS chú ý theo dõi
và vẽ hình cho từng
trường hợp cụ thể.
Hai góc kề bù có
tổng số đo bằng 180
0

.
- thực hiện
- lắng nghe về nhà thực
hiện
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù
nhau, kề bù:
Hai góc kề nhau là hai góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn lại
nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau
có bờ chứa cạnh chung.
Hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 90
0
.
Hai góc bù nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 180
0
.
Hai góc vừa kề nhau, vừa bù
nhau gọi là hai góc kề bù.
Tuần:24 Ngày soạn:…/…/2010
Tiết: 20 Ngày dạy:…/…/2010
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ
một tia Oy sao cho
·
xOy
= m

0
(0 < m < 180)
2. Kĩ năng:
HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:
Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
8
O
O
x
y
z
x
y
z
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) Đ DDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Vẽ
·
xOy
. Đo
·

xOy
và cho biết
·
xOy
là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
3. Nội dung bài mới
HĐ_GV HĐ_HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15‘)
GV giới thiệu VD1.
GV giới thiệu cách vẽ
·
xOy
như sau: Vẽ tia Ox bất
kì. Đặt thước đo góc sao
cho số 0 ở giữa thước trùng
với gốc O và mép thước
trùng với tia Ox. Ngay điểm
40
0
trên thước, ta đánh dấu
một điểm. Nối điểm đó với
O ta được tia Oy.
Sau khi vẽ xong, GV
giới thiệu nhận xét.
GV cho HS lên bảng
làm VD2.
GV cho 2 HS khác
lên kiểm tra rồi cho điểm 4
em.

HS đọc VD1.
HS chú ý theo dõi
và làm theo.
HS đọc nhận xét.
Hai HS lên bảng
làm VD2, các em khác
làm vào vở, theo dõi và
nhận xét.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
VD1: Vẽ
·
xOy
= 40
0


Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho
·
xOy
=
m
0
(0 < m < 180)
VD2: Vẽ
·
ABC
= 30
0


- Vẽ tia BC bất kì.
- Vẽ tia Ba tạo với tia BC một góc
30
0
.

·
ABC
là góc cần vẽ.
Hoạt động 2: (15‘)
GV cho HS đọc VD3.
GV lần lượt cho HS
lên bảng vẽ tia Ox, góc
xOy, góc xOz có số đo như
trong VD3.
GV chỉ một HS dưới
lớp cho biết trong 3 tia Ox,
Oy, Oz thì tia nào nằm giữa.
Các em có biết vì sao
tia Oy lại nằm giữa không?
HS đọc VD3.
3 HS lần lượt lên
bảng vẽ tho yêu cầu của
VD3, các em khác vẽ vào
trong vở, theo dõi và nhận
xét hình vẽ của các bạn.
HS trả lời.
HS trả lời.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:

VD3: (SGK)
Vẽ hai tia Oy và Oz như hình
vẽ 34. Ta thấy, tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz (vì 30
0
< 40
0
).
Nhận xét: Trên hình 34,
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
9
x
O
y
0
0
40
0
O
z
0
0
45
0
x
y
30
0
O
z

0
0
n
0
x
y
m
0
Hình 33 Hình 34
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
GV gới thiệu nhận xét như
trong SGK.
HS chú ý và nhắc lại
·
0
xOy m=
,
·
0
xOz n=
. Vì m
0
< n
0
nên tia
Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
4. Củng Cố ( 8’)
GV cho HS làm bài tập
24,25.
5. Dặn Dò: ( 2’)

Về nhà xem lại các VD và
bài tập 26, 27, 28, 29.
- lắng nghe
lắng nghe về thực hiện
Tuần:25 Ngày soạn:19/2/09
Tiết: 21 Ngày dạy: 26/2/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.
- Biết vẽ tia phân giác của một góc.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV: a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Vẽ
·
0
xOy 60=
. Vẽ
·
0
xOz 30=
3. Nội dung bài mới:
HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8‘)
Khi kiểm tra bài cũ

xong, GV giới thiệu thế nào
là tia phân giác của một
góc.
GV cho HS đọc lại
định nghĩa trong SGK.
Hoạt động 2: (15‘)
HS chú ý theo dõi.
HS đọc định nghĩa.
1. Tia phân giác của một góc là gì?
Tia phân giác của một góc là
tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo
với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
2. Cách vẽ tia phân giác của một
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
10
§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
O
y
z
x
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
GV trình bày cách vẽ
tia phân giác của một góc
như trong SGK.
Cách 2, GV cho HS
thực hành tại chỗ.
HS chú ý theo dõi
và lên bảng vẽ, các em
khác làm vào vở, theo dõi
và nhận xét.

HS gấp giấy.
góc:
VD: Vẽ tia phân giác Oz của
·
0
xOy 64=
Giải:
Cách 1:
Ta có:
·
·
xOy yOz=

·
·
0
xOy yOz 64+ =
Nên
·
0
0
64
xOz 32
2
= =
Vậy: ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy sao cho
·
0
xOz 32=

Cách 2: Gấp giấy (SGK)
GV yêu cầu HS vẽ tia
phân giác của góc bẹt.
Sau khi HS vẽ tia
phân giác của góc bẹt, GV
giới thiệu nhận xét như
trong SGK.
Hoạt động 3: (5‘)
GV vẽ hình và giới
thiệu thế nào là đường phân
giác của một góc.
HS vẽ tia phân giác
của góc bẹt.
HS đọc và nhắc lại
nhận xét trong SGK.
HS vẽ hình và chú ý
theo dõi.
Nhận xét: Mỗi góc (không phải là
góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
3. Chú ý:
Đường thẳng chứa tia phân giác của
một góc là đường phân giác của góc
đó.
VD: mn là đường phân giác của
·
xOy
4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS nhắc lại thế
nào là tia phân giác, đường
phân giác của một góc.

- Cho HS làm bài tập 31.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Về nhà xem lại các VD
và làm các bài tập 32, 33.
- nghe
- thực hiện
- nghe về thực hiện
Tuần:26 Ngày soạn: 22/2/09
Tiết: 22 Ngày dạy: 5/3/09
Tên bài dạy:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
11
O
m
y
n
x
O
x
y
m
n
Luyện tập
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
A. Mục tiêu
- Kiểm tra, khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác
của một góc để làm bài tập
- Rèn kỹ năng vẽ hình
B. Chuẩn bị

Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke,
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Vẽ góc
·
aOb
= 180
0
, vẽ tia phân giác Ot, tính
·
aOt
,
·
bOt
?
HS2: Làm bài tập 33 SGK
III. Bài mới(30)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Nêu yêu câù đầu
bài ?
Gv cùng hs vẽ hình
Bài toán yêu cầu
tính số đo các góc
nào ?
Tính
·
'x Ot
tương tự
bài 33. Một học

sinh lên bảng làm ?
Vị trí Ot của góc
·
xOy
?
Hãy tính
·
'x Ot
?
Đọc nội dung yêu cầu đầu
bài.
Cùng vẽ hình với giáo viên
·
'x Ot
,
·
·
', 'xOt tOt

·
xOy

·
'x Oy
kề bù:
·
·
0
' 180xOy x Oy+ =
·

·
·
·
0
0 0
0
' 180
' 180 100
' 80
x Oy xOy
x Oy
x Oy
⇒ = −
= −
=
Mà Ot là phân giác của
·
xOy
Oy nằm giữa Ox' và Ot
nên:
·
·
·
·
0 0 0
' '
' 80 50 130
x Ot x Oy yOt
x Ot
= +

= + =
Vì Oy nằm giữa Ox và
Ot'nên:
·
·
·
' 'xOt xOy yOt= +
Bài 34

·
xOy

·
'x Oy
kề bù:
·
·
0
' 180xOy x Oy+ =
·
·
·
·
0
0 0
0
' 180
' 180 100
' 80
x Oy xOy

x Oy
x Oy
⇒ = −
= −
=
Mà Ot là phân giác của
·
xOy

nên:
·

·
0
50
2
xOy
xOt tOy= = =
Mặt khác:
Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:
·
·
·
·
0 0 0
' '
' 80 50 130
x Ot x Oy yOt
x Ot
= +

= + =
Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:
·
·
·
' 'xOt xOy yOt= +
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
12
O
x
x'
t
y
t'
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Góc
·
'x Ot
được tính
như thế nào ?
Để tính
·
'x Ot
cần
tính góc nào?
Số đo góc yOt'
được tính như thế
nào ?
Hãy tính góc xOt' ?
Hãy tính tOt' ?

Qua bài toán trên
em rút ra nhận xét
gì ?
·
'yOt
mà Ot' là phân giác
·
'x Oy

nên:
·
·
·
·
0
'
' ' '
2
' 40
x Oy
x Ot t Oy
t Oy
= =
⇒ =
Vậy
·
0 0 0
' 100 40 140xOt = + =
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot'
nên:


·
·
·
·
0 0
0
' '
' 50 40
' 90
tOy yOt tOt
tOt
tOt
+ =
⇒ = +
=
* Nhận xét: Hai tia phân
giác của hai góc kề bù thì
vuông góc với nhau
mà Ot' là phân giác
·
'x Oy
nên:
·
·
·
·
0
'
' ' '

2
' 40
x Oy
x Ot t Oy
t Oy
= =
⇒ =
Vậy
·
0 0 0
' 100 40 140xOt = + =
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:

·
·
·
·
0 0
0
' '
' 50 40
' 90
tOy yOt tOt
tOt
tOt
+ =
⇒ = +
=
* Nhận xét: Hai tia phân giác
của hai góc kề bù thì vuông

góc với nhau
IV. Củng cố. (4)
- Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác
- Muốn cm tia Om là phân giác của góc xOy ta làm như thế nào ?
·
·
( )
xOm yOm=
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 31, 33, 34 SBT
Tuần:27 Ngày soạn: 22/2/09
Tiết: 23 Ngày dạy: 5/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế.
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
13
§ 7. Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ
thuật thực hành cho HS.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) ĐDDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1
búa đóng cọc.
+ 4 giác kế cho 4 nhóm

+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (15’)
HS1
? Góc là gì?
? Nêu cách đo góc bằng thước đo góc?
? Khi nào xÔy + yÔz = xÔz ?
HS2
? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
? Thế nào là 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề-bù?
HS3:
Vẽ các góc theo các số đo sau: 30
0
, 90
0
, 145
0
trên cùng một nữa mặt phẳng
- nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
HĐ_GV HĐ_HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (25‘)
GV cho HS tìm hiểu
dụng cụ đo và hướng dẫn HS
cách đo trên mặt đất.
GV đặt giác kế trước lớp,
rồi giới thiệu với HS: dụng cụ
đo góc trên mặt đất là giác kế.

Bộ phận chính của giác
kế là 1 đĩa tròn
Hãy cho biết trên mặt đĩa
tròn có gì?
Trên mặt đĩa tròn còn có
1 thanh có thể quay xung quanh
tâm của đĩa. Đĩa tròn được đặt
như thế nào, cố định hay quay
được. GV giới thiệu dây dọi
treo dưới tâm đĩa.
HS quan sát giác kế, trả lời
các câu hỏi của GV và ghi bài. HS
quan sát giác kế và trả lời câu hỏi:
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn
từ 0
0
đến 180
0
.
Hai nửa hình tròn ghi theo hai
chiều ngược nhau (xuôi và ngược
chiều kim đồng hồ).
Hai đầu thanh gắn 2 tấm
thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở,
2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
Đĩa tròn được đặt nằm ngang
trên một giá ba chân, có thể quay
quanh trục.
HS lên bảng mô tả lại.
1. Dụng cụ đo góc trên

mặt đất:
Dụng cụ đo góc trên mặt
đất là giác kế.
4/ Củng cố:
- Trình bày cấu tạo của dụng cụ
đo góc trên mặt đất.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
14
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
5/ Hướng dẫn về nhà:
- học bài
- đọc bài thực hành kĩ ở nhà
- nghe về thực hiện
Tuần:28 Ngày soạn:22/2/09
Tiết: 24 Ngày dạy: 12/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế.
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ
thuật thực hành cho HS.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) ĐDDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn
0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 4 giác kế cho 4 nhóm
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Các Bước Lên Lớp:

HĐ_GV HĐ_HS Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cấu tạo và cách sử dụng
dụng cụ đo góc trên mặt đất
3. Nội dung thực hành:
Chi Hs ra địa điểm để thực hành
Lt báo cáo sỉ số
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 2: (5‘)
GV cho HS chuẩn bị
dụng cụ để thực hành.
Hoạt động 3: (45‘)
GV hướng dẫn từng
nhóm đến vị trí thực hành của
nhóm mình và phân công nhiệm
vụ: đóng cọc A và B, sử dụng
giác kế theo 4 bước đã học.
HS chuẩn bị dụng cụ để thực hành.
- Nhóm trưởng tập trung nhóm viên và phân công nhiêm vụ
- Các nhóm tiến hành thực hành, có thể thay đổi vị trí các
điểm A, B, C để luyện các đo.
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất
Nhóm: ……………………. Lớp: ………………………
1) Dụng cụ: Đủ hay thiếu
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
15
§ 7. Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
(tt)

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
GV quan sát các tổ thực
hành, nhắc nhở, điều chỉnh,
hướng dẫn HS cách đo góc cho
chính xác.
GV kiểm tra kết quả của các
nhóm.
2) Ý thức kỷ luật trong giời thực hành
3) Kết quả thực hành:
………………………………………………………………
………………………
………………………………………………………………
………………………
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt; Khá; Trung bình.
Đề nghị điểm cho từng người trong nhóm.
4. Nhận xét – đánh giá:( 10’)
- GV nhận xét, đánh giá từng
nhóm.
- Cho điểm thực hành từng tổ
và thu biên bản của các nhóm.
5. Dặn Dò: ( 5’)
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay
chân, chuẩn bị giờ học sau.
- Tiết sau mang theo Compa và
đọc trước bài “Đường tròn”.
- nghe
- nghe
- làm theo hướng dẫn của
GV
- nghe về thực hiện

Tuần:29 Ngày soạn:11/3/09
Tiết: 25 Ngày dạy: 19/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu đường tròn, hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường
kính, bán kính.
- Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường tròn, cung tròn.
- Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác vàđẹp.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
16
§8. ĐƯỜNG TRÒN
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
b) ĐDDH: Compa, thước kẻ, phấn màu, sợi dây.
2/ HS: Chuẩn bị đồ dung như đã dặn ở tiết trước.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV HĐ_HS GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: (15’)
GV vẽ hình và giới
thiệu thế nào là đường tròn
tâm O, bán kính R và kí
hiệu.
GV vẽ các điểm M,
N, P và yêu cầu HS cho biết

điểm nào nằm trên, điểm
nào nằm trong và điểm nào
nằm ngoài đường tròn.
GV giới thiệu tiếp thế nào là
hình tròn.
HS chú ý theo dõi.
HS nhìn hình vẽ và
đứng tại chỗ trả lời nhanh
.
HS theo dõi và nhắc lại
khái niệm hình tròn.
1. Đường tròn và hình tròn:
Điểm M nằm trên đường tròn.
Điểm N nằm trong đường tròn.
Điểm P nằm ngoài đường tròn.
Hoạt động 2: (10’)
GV vẽ hình và giới
thiệu lần lượt về cung, dây,
đường kính của đường tròn.
Để củng cố, GV vẽ
hình khác và yêu cầu HS chỉ
ra đâu là dây, đâu là cung,
đâu là đường kính.
Hoạt động 3: (10’)
GV giới thiệu cách so
sánh hai đoạn thẳng AB và
HS chú ý theo dõi
và vẽ hình vào trong vở.
HS trả lời tại chỗ.
HS chú ý theo dõi

và lên bảng thực hiện lại.
2. Cung và dây cung:
- Hình vẽ trên ta có cung CD.
- Đoạn thẳng CD gọi là dây cung.
- Dây đi qua tâm gọi là đường
kính.
- Đường kính dài gấp đôi bán
kính.
3. Một công dụng khác của compa:
VD1: Cho hai đoạn thẳng AB và MN.
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
17
O
R
P
N
M
O
M
Đường tròn tâm O, bán kính R là
hình gồm các điểm cách O một
khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R).
Hình tròn là hình gồm các điểm
nằm trên đường tròn và các điểm
nằm bên trong đường tròn đó.
O
B
A
C
D

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
MN như trong SGK.
GV trình bày tiếp
VD2
HS chú ý theo dõi.
Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng
ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng.
VD2: (SGK)
4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS làm bài tập 38
- Nêu khái niệm đường tròn
- Nêu khái niệm hình tròn
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Về nhà xem lại các VD và
làm các bài tập 39, 40, 42.
Bài tập 38: ( SGK)

Tuần: 30 Ngày soạn:16/3/09
Tiết: 26 Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Kĩ năng: Vẽ, gọi tên và kí hiệu được tam giác. Nhận biết điểm bên trong, bên ngoài tam
giác.
- Thái độ: rèn luyện tư duy, tính cẩn thận, chính xác và khoa học.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng.

III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
- Thế nào là hình tròn?
- GV cho 2 HS lên bảng vẽ (O;R) và vẽ các điểm nằm trong, trên và ngoài (O;R)
3. Nội dung bài mới:
HĐ_GV HĐ_HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (13’)
GV giới thiệu thế nào
là tam giác ABC.
HS chú ý theo dõi.
1. Tam giác là gì?
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
18
§9. TAM GIÁC
A
CB
M .
N .
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
GV cho HS nhắc lại
định nghĩa tam giác.
GV giới thiệu các
cạnh, các đỉnh, các góc của
tam giác ABC.
GV giới thiệu điểm
nằm trong, điểm nằm ngoài
của tam giác.
HS nhắc lại.

HS chú ý theo dõi.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn
thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng. Kí hiệu:

ABC.
Các cạnh: AB, BC, CA
Các đỉnh: A, B, C
Các góc:
·
BAC
;
·
ABC
;
·
ACB
Điểm M nằm trong

ABC.
Điểm N nằm ngoài

ABC.
Hoạt động 2: (12’)
GV trình bày VD1.
Để củng cố, GV cho
HS lên bảng vẽ một tam
giác tùy ý thích.( với các
cạnh thỏa mãn điều kiện của
tam giác)

HS chú ý theo dõi.
Hai HS lên bảng.
2. Vẽ tam giác:
VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB =
3cm, AC = 2cm, BC = 4cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung
trên. Gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có

ABC.
4. Củng Cố: (10’)
GV cho HS làm bài tập 45,
46
5. Hướng dẫn học ở nhà:
( 3’)
- Về nhà xem lại các VD và
làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị các câu hỏi phần
- lắng nghe
- lắng nghe về thực
hiện
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
19
A
B
C

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
ôn tập.
Tuần:31 Ngày soạn:16/3/09
Tiết: 27 Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
- Nhắc lại một số tính chất đã học
- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội các tính chất, phấn màu, thước kẻ, compa
HS: Ôn bài ở nhà như nội dung đã dặn, dụng cụ học tập đầy đủ.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ
Xen kẽ trong khi học
III. Bài mới(34)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng
Gọi lần lượt các em
học sinh đứng tại chỗ
trả lời các câu hỏi
kiểm tra
Gọi một học sinh lên
bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có
thể có những cách
nào có thể tính được
3 góc mà chỉ đo 2 lần
Lần lượt các học sinh trả

lời câu hỏi kiểm tra kiến
thức lí thuyết
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=>
·
· ·
xOz xOy yOz= +
+ Đo góc xOz và góc xOy
=>
·
·
·
yOz xOz xOy= −
+ Đo góc xOz và góc yOz
=>
·
·
·
xOy xOz yOz= −
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5.

z
y
x
O
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz

=>
·
· ·
xOz xOy yOz= +
+ Đo góc xOz và góc xOy
=>
·
·
·
yOz xOz xOy= −
+ Đo góc xOz và góc yOz
=>
·
·
·
xOy xOz yOz= −
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
20
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Gọi một học sinh lên
bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên
bảng vẽ tam giác
theo yêu cầu của bài
ra
Gọi một em học sinh
lên bảng đo các góc
của tam giác
z

y
x
O
Lên bảng đo số đo các góc
của tam giác
Bài 6:

z
y
x
O
Bài 8:

µ
0
125A =
;
µ
0
15B =
;
µ
0
40C =

IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.

Tuần: 32 Ngày soạn:16/3/09
Tiết: 28 Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị
I. Ma trận thiết kế:
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Áp dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Góc 1 1
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
21
30
0
30
0
A
B
C
A
B
C
A
B
C
KIỂM TRA 45 PHÚT

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
0.5 0.5
Số đo góc 1
0.5
1
0.5
Khi nào thì
· ·
·
?xOy yOz xOz+ =
1
0.5
1
0.5
Tia phân giác của góc 1
0.5
1
4
2
4.5
Đường tròn 1
0.5
1
0.5
Tam giác 1
0.5
1
3
2
3.5

Tổng 4
2
3
4
1
4
8
10
II. Đề bài
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM . (3điểm)
( Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng ).
Câu 1: Góc là hình gồm:
A. Hai tia chung gốc.
B. Hai tia cắt nhau
C. Hai tia đối nhau
D. Hai tia song song
Câu 2: Quan sát hình (H1) và chọn khẳng định đúng.
A. Góc aOb và góc aOc là hai góc kề nhau.
B. Góc aOb và góc bOc là hai góc kề nhau.
C. Góc aOb và góc bOc là hai góc phụ nhau
D. Góc aOb và góc bOc là hai góc kề bù
Câu 3: Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì:
A.
·
aOb
+
·
aOc
=
·

bOc
B.
·
aOb
+
·
bOc
=
·
aOc
C.
·
aOc
+
·
cOb
=
·
aOb
D.
·
aOb
=
·
bOc
Câu 4: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì:
A.
· ·
·
xOz zOy xOy+ =

B.
· ·
xOz zOy=
C.
· ·
·
xOz zOy xOy+ =

· ·
xOz zOy=
D. Ba tia Ox; Oy; Oz chung gốc
Câu 5. Cho hai điểm A và B cách nhau 5 cm. hai đường tròn (A; 4cm) và (B; 3cm)
cắt nhau tại C và D như hình vẽ (H2). Độ dài của đoạn thẳng AC là:
A. 5cm
B. 4cm
C. 3cm
D. 2cm
Câu 6: Trên hình vẽ (H3) có bao nhiêu tam giác:
A. 3 tam giác
B. 4 tam giác
C. 5 tam giác
D. 6 tam giác
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
22
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
B - PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a. Vẽ tam giác ABC có: AB = 3cm; AC = 4cm; BC = 5cm
b. Lấy điểm M nằm trong tam giác ABC; vẽ tia AM; BM và đoạn thẳng MC
Câu 2:(4 điểm)

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz. Sao cho
·
0
30xOz =
,
·
0
60xOy =
a. Hỏi: Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b. Tính:
·
zOy
= ?
c. Hỏi: Tia Oz có là tia phân giác của
·
xOy
hay không? Vì sao?
III. Đáp án:
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm).
II - PHẦN TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
( Nêu cách vẽ và vẽ hình đúng được 2 điểm)
a) Cách vẽ:
- Vẽ đoạn BC = 5 cm
- Lấy B làm tâm vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 3cm
- Lấy C làm tâm vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng 4 cm
- Một giao điểm của hai cung tròn là điểm A
b) (Xác định điểm M và vẽ được theo yêu cầu được 1 điểm).
Lấy điểm M thuộc miền trong của tam giác ABC và vẽ như hình

Câu 2: (4 điểm).
a) Tia Oz nằm giữa hai tia còn lại vì:
·
·
( )
0 0
. 30 60xOz xOy< <
b) Tính góc zOy = ?
Giải:
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B B C B C
23
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
· ·
·
·
·
·
0 0
0 0
0
30 60
60 30
30
xOz zOy xOy
zOy
zOy
zOy

+ =
+ =
= −
=
c) Tia Oz là phân giác của
·
xOy
vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy và
·
·
·
0
30
2
xOz
xOz yOz= = =
(Vẽ hình đúng được 1 điểm, mỗi câu a; b; c làm đúng được 1 điểm).
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức
2. Nêu yêu cầu.
3. Phát đề bài
4. Theo dõi cả lớp làm bài
5. Thu bài
6. Dặn dò về nhà.
Tuần: Ngày soạn:16/3/09
Tiết: Ngày dạy: 26/3/09
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
Giáo viên: Nguyễn Thành Nam
24

TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×