LOGO
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
QUA MÔN ĐỊA LÍ
( THPT )
Buôn Ma Thuột, tháng 02 năm 2011
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK
LẮK
MÔN ĐỊA LÍ
TẬP HUẤN
07/12/14 Email: ;
/>1
NỘI DUNG TẬP HUẤN ( 2 Phần-4
bài )
QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI KNS1
MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG GDKNS CHO HỌC SINH2
CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GDKNS CHO HS3
GDKNS CHO HỌC SINH QUA MÔN ĐỊA LÍ4
07/12/14 2
Thầy/Cô hãy cho một số ví dụ về kỹ năng sống ?
Theo quý Thầy/Cô: kỹ năng sống là gì ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một người thiếu kỹ năng sống ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiều người trong xã hội thiếu kỹ năng
sống ?
Vì sao cần phải giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ?
07/12/14 3
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
PP: THẢO LUẬN NHÓM-ĐỘNG NÃO
07/12/14 4
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
* Một KNS có thể có những tên gọi khác nhau, ví dụ:
- KN hợp tác còn gọi là KN làm việc nhóm;
- KN kiểm soát cảm xúc còn gọi là KN xử lí cảm xúc, KN
làm chủ cảm xúc, KN quản lí cảm xúc…
-
KN thương lượng còn gọi là KN đàm phán, KN thương
thuyết,…
* Các KNS thường không tách rời mà có mối liên quan
chặt chẽ với nhau
*KNS không phải tự nhiên có được mà phải được hình
thành trong quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện trong
cuộc sống. Quá trình hình thành KNS diễn ra cả trong và
ngoài hệ thống giáo dục.
Ví dụ về kỹ năng sống
I- QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS. Ví dụ:
WHO: KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực,
giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và
thách thức của cuộc sống hàng ngày.
UNICEF: KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành
HV mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu
kiến thức, hình thành thái độ và KN.
UNESCO:
KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và
tham gia vào cuộc sống hàng ngày
07/12/14 5
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
07/12/14 6
Theo tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp
quốc (UNESCO), KNS gắn với 4 trụ cột của GD:
- Học để biết (Learning to know): KN tư duy như: tư
duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết
vấn đề, nhận thức được hậu quả,…
-
Học để làm: KN thực hiện công việc và các nhiệm vụ
như: KN đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,…
-
Học để sống với người khác ( Learning to live together) :
KN xã hội như: giao tiếp, thương lượng, tự khẳng định,
hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông,…
- Học làm người (Learning to be): KN cá nhân như: ứng
phó với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự
tin,…
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
II-PHÂN LOẠI KỸ NĂNG SỐNG
Trong giáo dục ở nước ta những năm qua, KNS thường được
phân loại theo các mối quan hệ:
Nhóm các KN nhận biết và sống với chính mình: tự nhận thức,
xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc, ứng phó với căng thẳng,…
Nhóm các KN nhận biết và sống với người khác: giao tiếp có
hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn, thương lượng, từ chối, bày tỏ
sự cảm thông, hợp tác,…
Nhóm các KN ra quyết định một cách có hiệu quả: tìm kiếm
và xử lí thông tin, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết
định, giải quyết vấn đề…
07/12/14 7
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
Vì sao cần phải giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ?
KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội.
GDKNS là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ.
Bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường
Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Giáo dục KNS cho HS là xu thế chung của nhiều nước trên thế
giới
07/12/14 8
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
07/12/14 9
MỤC TIÊU LỚP TẬP HUẤN
Thầy/Cô có khả năng:
-Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần
thiết về KNS và GD KNS cho HS PT.
-
Hiểu được ND, PP GD KNS cho HS qua
môn Địa lí
-
Có kĩ năng soạn và dạy bài Địa lí kết
hợp GD KNS
-
Nghiêm túc, tự tin trong quá trình GD
KNS cho HS.
MỤC TIÊU LỚP TẬP HUẤN
Thầy/Cô có khả năng:
-Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần
thiết về KNS và GD KNS cho HS PT.
-
Hiểu được ND, PP GD KNS cho HS qua
môn Địa lí
-
Có kĩ năng soạn và dạy bài Địa lí kết
hợp GD KNS
-
Nghiêm túc, tự tin trong quá trình GD
KNS cho HS.
BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
1-MỤC TIÊU
Trang bị cho HS những kiến thức, gía trị, thái độ và kỹ năng
phù hợp.
Hình thành những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại
bỏ hành vi, thói quen tiêu cực trong quan hệ, tình huống của
cuộc sống hàng ngày.
Tạo cơ hội để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của cá nhân,
phát triển hài hòa thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
07/12/14 10
2-NGUYÊN TẮC GDKNS ( nguyên tắc 5 T )
Tương tác
Trải nghiệm
Tiến trình
Thay đổi hành vi
Thời gian- môi trường giáo dục
07/12/14 11
Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
07/12/14 12
Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
Tương tác: KNS không thể được hình thành qua việc nghe
giảng & tự đọc tài liệu. Cần tổ chức cho HS tham gia các
hoạt động, tương tác với GV và với nhau trong quá trình
giáo dục.
Trải nghiệm: Người học cần được đặt vào các tình huống
để trải nghiệm & thực hành.
Tiến trình: GDKNS không thể hình thành trong “ngày một,
ngày hai” mà đòi hỏi phải có cả quá trình:
nhận thức hình thành thái độ thay đổi hành vi.
Thay đổi hành vi: mục đích cao nhất của GDKNS là giúp
người học thay đổi hành vi theo hướng tích cực.
Thời gian: GDKNS cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc và
thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em.
3- NỘI DUNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
( 6 Nhóm )
-Xem tài liệu phần nội dung giáo dục KNS cho học sinh-thảo luận
và hoàn thành phiếu học tập số 1 như mẫu sau : ghép đúng tên
từng KNS, nêu khái quát những điểm cơ bản của từng KNS, kể
một số biểu hiện của từng KNS ở học sinh THPT
07/12/14 13
Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
TÊN KỸ NĂNG SỐNG ĐIỂM CƠ BẢN BIỂU HIỆN Ở HỌC
SINH
KN tự nhận thức
KN:…………………
KN tìm kiến và xử lí thông
tin
07/12/14 14
Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
VÍ DỤ:
TÊN KỸ NĂNG SỐNG ĐIỂM CƠ BẢN BIỂU HIỆN Ở HỌC
SINH
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
- Khả năng bày tỏ
ý kiến bản thân,
….lắng nghe, tôn
trọng…
- Giúp đánh giá
tình huống, điều
chỉnh giao tiếp,…
-
Lắng nghe ý
kiến của bạn,
-
….
Nội dung GD KNS cho HS
(21 kỹ năng sống cần được giáo dục cho học sinh)
07/12/14 15
Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
STT/ TÊN KNS STT/ TÊN KNS STT/ TÊN KNS
1-Tự nhận thức 8-Lắng nghe tích cực 15-Ra quyết định
2-Xác định giá trị 9-Thể hiện sự cảm
thông
16-Giải quyết vấn đề
3-Kiểm soát cảm xúc 10-Thương lượng 17-Kiên định
4-Ứng phó với căng
thẳng
11-Giải quyết mâu
thuẫn
18-Đảm nhận trách
nhiệm
5-Tìm kiếm sự hỗ trợ 12-Hợp tác 19-Đặt mục tiêu
6-Thể hiện sự tự tin 13-Tư duy phê phán 20-Quản lí thời gian
7-Giao tiếp 14-Tư duy sáng tạo 21-Tìm và xử lí thông
tin
BÀI 3:CÁCH TIẾP CẬN VÀ PP
GDKNS
6 nhóm xem tài liệu mục 4 (trang 27) tìm hiểu một số PPDH và
KTDHTC theo phiếu học tập số 2 như mẫu sau:
-Nhóm 1-2-3: tìm hiểu PPDH theo mẫu sau
-Nhóm 4: KTDH mục 4.4.1 đến mục 4.46
-Nhóm 5: KTDH mục 4.4.7 đến mục 4.4.12
-Nhóm 6: KTDH mục 4.4.13 đến mục 4.4.19
07/12/14 16
TÊN
PPDH
BẢN CHẤT
CỦA PPDH
QUY TRÌNH
THỰC HIỆN
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
CỦA THẦY/CÔ
TÊN KTDH NHỮNG ĐIỂM CHÍNH MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CỦA
THẦY/CÔ
MÔ HÌNH BA BÌNH DIỆN CỦA PPDH
Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH
KỸ THUẬT DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC
(theo nghĩa hẹp)
1
Bình diện vi mô
Bình diện trung gian
Bình diện vĩ mô
PP vĩ mô
PP Cụ thể
PP vi mô
QUAN
ĐIỂM DẠY
HỌC
Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học
Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học
Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học
BÀI 3:CÁCH TIẾP CẬN VÀ PP
GDKNS
MỘT SỐ PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC TÍCH
CỰC
MỘT SỐ PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC TÍCH
CỰC
1. Phương pháp dạy học nhóm
Dạy học nhóm: (Dạy học hợp tác, Dạy
học theo nhóm nhỏ), trong đó HS một lớp
học được chia thành các nhóm nhỏ,
trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi
nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ
học tập trên cơ sở phân công và hợp tác
làm việc.
Kết quả làm việc của nhóm sau đó được
trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
Dạy học nhóm: (Dạy học hợp tác, Dạy
học theo nhóm nhỏ), trong đó HS một lớp
học được chia thành các nhóm nhỏ,
trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi
nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ
học tập trên cơ sở phân công và hợp tác
làm việc.
Kết quả làm việc của nhóm sau đó được
trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
LOGO
QUY TRÌNH DẠY HỌC NHÓM
NHẬP ĐỀ VÀ GIAO
NHIỆM VỤ
•
Giới thiệu chủ đề
•
Xác định nhiệm vụ
các nhóm
•
Thành lập các nhóm
LÀM VIỆC NHÓM
•
Chuẩn bị chỗ làm việc
•
Lập kế hoạch làm việc
•
Thoả thuận quy tắc làm việc
•
Tiến hành giải quyết nhiệm vụ
•
Chuẩn bị báo cáo kết quả
TRÌNH BÀY KẾT
QUẢ / ĐÁNH GIÁ
•
Các nhóm trình
bày kết quả
•
Đánh giá kết quả
Làm việc toàn lớp
Làm việc toàn lớp
Làm việc nhóm
2.Phng phỏp gii quyt vn
Dạy học (DH) phát hiện và giải quyết
vấn đề là PPDH đặt ra tr ớc HS các
vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu
thuẫn giữa cái đã biết và cái ch a biết,
chuyển HS vào tình huống có vấn đề,
kích thích họ tự lực, chủ động và có
nhu cầu mong muốn giải quyết vấn
đề.
Dạy học (DH) phát hiện và giải quyết
vấn đề là PPDH đặt ra tr ớc HS các
vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu
thuẫn giữa cái đã biết và cái ch a biết,
chuyển HS vào tình huống có vấn đề,
kích thích họ tự lực, chủ động và có
nhu cầu mong muốn giải quyết vấn
đề.
KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ
Trạng thái
đích
Vật
cản
Vấn đề là những câu hỏi/ nhiệm vụ đặt ra mà
những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa đủ giải quyết,
vẫn còn khó khăn, cản trở cần vượt qua, khi vượt qua
được, HS sẽ có thêm KT- KN mới.
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
•
Trạng thái xuất phát: không mong muốn
•
Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
•
Sự cản trở
Trạng thái
xuất phát