Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập môn quản trị doanh nghiệp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.05 KB, 4 trang )

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP (lý thuyết)
Câu 1: Trình bày kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu cho kế hoạch sản xuất trong
năm của doanh nghiệp?
Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu cho kế hoạch sản xuất trong năm của doanh
nghiệp
Toàn bộ nguồn nguyên vật liệu cần mua trong năm để phục vụ cho sản xuất được thực
hiện thông qua kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu của các doanh nghiệp
Nội dung của kế hoạch này được thực hiện qua 3 chỉ tiêu
Lượng nguyên vật liệu cần dùng
Lượng nguyên vật liệu dự trữ
Lượng nguyên vật liệu mua sắm
Xác định luợng nguyên vật liệu cần dùng(Vcd)
Là lượng nguyên vật liệu(nvl) cần sử dụng 1 cách hợp lý và tiết kiệm trong kỳ kế
hoạch.Lượng nvl cần dùng phải đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm cả về
mặt hiện vật và giá trị.Đồng thời cũng phải tính đến nhu cầu nvl cho chế thử sản phẩm
mới tự trang tự chế và sản xuất máy móc thiết bị
Lượng nvl được dùng được tính toán cụ thể cho từng loại sản phẩm theo quy cách thể
loại của nó ở từng bộ phân sau đó tổng hợp lại cho toàn doanh nghiệp
Khi xác định lượng nvl cần sử dụng phải dựa trên cơ sở:
Định mức tiêu dùng nvl cho 1 sản phẩm
Nhiệm vụ sản xuất chế thử sản phẩm mới và sữa chữa trong kỳ kế hoạch
Tùy thuộc vào từng loại nvl, từng loại sản phẩm đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh
nghiệp mà vận dụng các phương pháp tính toán thích hợp
Định mức tiêu dùng là lượng nvl tiêu hao lớn nhất cho phép để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm hoặc một khối lượng công việc sản phẩm trong những điều kiện tổ chức, tâm
sinh lý nhất định.
Xác định lượng nvl dự trữ(Vdt)
Là lượng nvl tồn kho cần thiết được quy định trong kỳ kế hoạch để đảm bảo cho quá
trình sản xuất tiến hành liên tục và bình thường
Căn cứ vào tính chất công dụng thì nvl dự trữ được chia làm 3 loại:
Dự trữ thường xuyên


Dự trữ bảo hiểm
Dự trữ theo mùa
Việc xác định lượng nvl dự trữ hợp lý nhằm:
Đảm bảo cho quá trình sản xuất liên tục và đạt hiệu quả cao
Doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn ảnh hưởng đến tốc độ lưu chuyển vốn và hiêu sử
dụng vốn
Xác định lượng nvl cần mua(Vcm)
Để làm cơ sở cho việc sử dụng vốn lưu động đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính toán
chính xác lượng nvl cần mua sắm trong năm
Lượng nvl cần mua sắm trong năm phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Lượng nvl cần dùng
Lượng nvl dự trữ đầu kỳ
Lượng nvl dự trữ cuối kỳ (hết)
Câu 2: Trình bày khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp?
Khái niệm hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả =kết quả/chi phí
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh,trình
độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong
sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào
quy mô và tôc độ biến động của từng nhân tố
Bản chất
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh
doanh,phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất
Cần phân biệt rõ ranh giới giữa 2 phạm trù hiệu quả và kết quả
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh doanh hay
một khoảng thời gian kinh doanh nào đó.kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh
nghiệp có thể biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị.
Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn định
tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm…

Hiêu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất.Trình độ lợi
dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà là một phạm
trù tương đối.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể phản ánh bằng số tương đối tỷ số giữa kết
quả và hao phí nguồn lực
Chênh lệch giữa kết quả và hao phí luôn là số tuyệt đối
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong một thời
kỳ kinh doanh nào đó hoàn toàn khác với việc so sánh sự tăng lên của kết quả với sự
tăng lên của sư tham gia các yếu tố đầu vào.
Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực,phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh, phức tạp và khó tính toán bởi
cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó đều khó
xác định một cách chính xác.
Câu 3:Trình bày phương hướng và biện pháp tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động trong doanh nghiệp?
Phương hướng:
Để đảm bảo luôn luôn có đủ lượng vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
với hiệu quả kinh tế cao, rủi ro thấp nhất doanh nghiệp phải chủ động tìm kiếm mọi
nguồn vốn có thể huy động,phân tích,so sánh rủi ro tín dụng cũng như so sánh chi phí
kinh doanh sử dụng vốn từ các nguồn vốn khác nhau để lựa chọn các nguồn vốn huy
động theo phương châm đa dạng hóa các nguồn cung ứng vốn
Biện pháp
Phải xây dựng chiến lược,huy động vốn phù hợp với thực trạng thị trường và môi
trường kinh doanh trong từng thời kỳ.Doanh nghiệp phải lấy chiến lược làm công cụ
định hướng hành động của mình
Tạo niềm tin nơi cung ứng vốn.Uy tín,danh tiếng của doanh nghiệp với khách hàng là
tài sản vô giá của doanh nghiệp không phải chỉ trên thị trường tiêu thụ mà cả trên thị
trường tài chính
Chứng minh mục đích sử dụng vốn,doanh nghiệp phải xây dựng luận chứng kinh tế-kỹ
thuật vững chắc cho hoạt động kinh doanh nói chung,cho các dự án đầu tư cụ thể cần

huy động vốn nói riêng
Huy động vốn dưới nhiều hình thức,từ nhiều đối tượng khác nhau
Xác định tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
Câu 4:Trình bày yêu cầu của lựa chọn công nghệ, sự cần thiết phải lựa chọn công
nghệ tối ưu và phương pháp lựa chọn công nghệ tối ưu?
yêu cầu:
- Đảm bảo tính chất tiên tiến của công nghệ, đám bảo chất lượng sản phẩm,
đảm bảo giảm lao động chân tay,nặng nhọc, cải thiện điều kiện lao
động.Tính chất tiên tiến của công nghệ được thể hiện thông qua năng suất,
tính dễ chế tạo,sử dụng nguyên vật liệu thay thế
- Tính hiện đại biểu hiện thông qua việc nâng cao trình độ cơ khí hóa hoặc tự
động hóa sản xuất.
Sự cần thiết phải lựa chọn công nghệ tối ưu
- Do sự phát triển như vũ bão cách mạng khoa học kỹ thuật
- Doanh nghiệp đứng trước nhiều phương án lựa chọn khác nhau
- Sự khác nhau về cách thức và trình tự sử dụng nguyên vật liệu công nghệ
- Sự kéo theo thay đổi điều kiện trang bị kỹ thuật,lực lượng lao động
- Tạo ra tiềm năng nâng cao hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp
Phương pháp lựa chọn công nghệ tối ưu
Một phản ánh được xem là công nghệ tối ưu khi phản ánh đó phải:
Phù hợp về mặt kỹ thuật
Đảm bảo tính hiệu quả
Đảm bảo tính khả thi
Câu 4:Đánh giá sự phù hợp về mặt kĩ thuật
Dựa vào chu kỳ sống của công nghệ(vẽ sơ đồ)
Chu kỳ sống công nghệ phụ thuộc vào:
Đặc điểm của công nghệ
Tác dụng của nó với sản xuất
Tình hình thị trường, đặc biệt công nghệ thay thế
Đối với công nghệ mới:cần đánh giá ngay khi công nghệ đó ra đời và phải đánh

giá liên tục
Trong trường hợp không có công nghệ thay thế,vòng đời của công nghệ đó nó sẽ
gắn liền với vòng đời sản phẩm
Cần đánh giá chính xác chu kỳ sống công nghệ đặc biệt thời điểm chấm dứt công
nghệ
Đối với công nghệ chuyển giao:cần đánh giá chu kỳ sống công nghệ dựa trên
những thông tin đã có và được đánh giá
So sánh công nghệ chuyển giao với công nghệ hiện có trên thế giới và trong
nước
Trên thế giới:đảm bảo tính khách quan nhưng nhiều khi không đủ thông tin lựa
chọn
Trong nước:nhiều khi chúng ta đang so sánh với cái lạc hậu
Đánh giá sự phù hợp về mặt kinh tế:
Trong quá trình ứng dụng tiến bộ khoa học và sản xuất tất yếu doanh nghiệp cần
phải cân nhắc xem xét tính toán nhiều phản ánh khác nhau và trên cơ sở đó lựa
chọn phương án tối ưu
Trên nhiều quan điểm khác nhau thì doanh nghiệp sẽ tìm được những phản ánh
tối ưu khác nhau
Sau đây ta sẽ đi sâu nghiên cứu cách chọn phương án công nghệ tối ưu trên quan
điểm giá thành
Được kết cấu 5 nhóm chi phí
Chi phí NVl trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Đánh giá sự phù hợp với khả năng tài chính
So sánh chi phí đầu tư cho công nghệ mới với khả năng huy động vốn đầu tư của
doanh nghiệp bằng cách:
Phân tích chi phí đầu tư cho công nghệ theo các giai đoạn đầu tư khác nhau

Khả năng huy động vốn đầu tư phải được tính toán dựa trên cơ sở đa dạng hóa
các nguồn cung ứng tài chính.
Câu 5: Trình bày mục tiêu và vai trò của hoạt động mua sắm và dự trữ nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp?
Mục tiêu: luôn luôn đảm bảo cung ứng đầy đủ,đúng số lượng, chất lượng,chủng loại
các loại nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí kinh
doanh tối thiểu.
Vai trò:
- Đảm bảo cung cấp thường xuyên nguyên vật liệu cho sản xuất và sản phẩm
tiêu thụ
- Một trong các điều kiện tiền đề nhằm đảo bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả
- Mua sắm và dự trữ có hiệu quả sẽ góp phần quan trọng vào tăng hiệu quả
kinh doanh.
1
Câu 6: Phân tích các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
1) Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh
Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế vừa
tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,vừa làm cho tính biến động
của môi trường kinh doanh ngày càng lớn hơn.
Chiến lược kinh doanh phải được xây dựng theo quy trình khoa học,phải thể hiện
tính linh hoạt cao.
Phải chú ý đến chất lượng khâu triển khai thực hiện chiến lược, biến chiến lược
kinh doanh thành các chương trình,các kế hoạch và chính sách kinh doanh phù
hợp
2) Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả
a)quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào
Mọi doanh nghiệp kinh doanh mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận.Để đạt được mục tiêu này, trong mọi thời kỳ kinh doanh nghiệp phải quyết định
mức sản xuất của mình thỏa mãn điều kiện MC=MR

b) Xác định và phân tích điểm hòa vốn
Phân tích điểm hòa vốn chính là xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa chi
phí kinh doanh,doanh thu, sản lượng và giá cả.Điểm mấu chốt để xác định chính xác
điểm hòa vốn là phải phân chia chi phí kinh doanh thành chi phí kinh doanh cố định và
chi phí kinh doanh biến đổi và xác định được chi phí kinh doanh cố định cho từng loại
sản phẩm
3) Phát triền trình độ và tạo động lực cho đội ngũ lao động
Vấn đề tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nhằm thường xuyên nâng
cao chất lượng cho đội ngũ lao động là nhiệm vụ mà doanh nghiệp phải hết sức
quan tâm
Doanh nghiệp phải xây dựng cơ cầu lao động tối ưu,phân công và bố trí lao động
hợp lý, phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của mỗi người
Động lực tập thể và cá nhân là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, là yếu tố tập
hợp, liên kết giữa các thành viên lại với nhau
Tạo bầu không khí hữu nghị,thân thiện giữa các thành viên.Đặc biệt chú trọng
phát triển nhân cách cho đội ngũ người lao động.
4) Công tác quản trị
Bộ máy quản trị gọn nhẹ,năng động, linh hoạt
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp phải thích ứng với sự biến động
của môi trường kinh doanh
Thiết lập hệ thống thông tin hợp lý
5) Phát triển công nghệ kỹ thuật
Nhu cầu đổi mới kỹ thuật công nghệ là rất chính đáng song phát triển kỹ thuật
công nghệ luôn đòi hỏi phải đầu tư lớn,đầu tư đúng hay sai sẽ tác động tới hiệu
quả lâu dài trong tương lai.Vì vậy để quyết định đầu tư đổi mới kỹ thuật công
nghệ phải giải quyết 3 vấn đề:
- Dự đoán đúng cung – cầu thị trường, tính chất cạnh tranh,nguồn lực cần
thiết liên quan đến loại sản phẩm doanh nghiệp sẽ đầu tư phát triển
- Phải phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp
- Phải có giải pháp huy động và sử dụng vốn đúng đắn

Nâng cao chất lượng quản trị công nghệ kỹ thuật từng bước hoàn thiện quản trị
định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000
Nghiên cứu ,đánh giá để có thể chuyển giao công nghệ một cách có hiệu quả,
tiến tới làm chủ công nghệ và khả năng sáng tạo công nghệ mới
6) Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội
Doanh nghiệp nào biết khai thác tốt thị trường cũng như các quan hệ bạn hàng
doanh nghiệp đó có cơ hội phát triển kinh doanh.Muốn kinh doanh có hiệu quả
cao,doanh nghiệp phải biết tận dụng cơ hội, hạn chế khó khăn, tránh các cạm
bẫy.Muốn vậy doanh nghiệp phải:
- Giải quyết các mối quan hệ với khách hàng .Khách hàng là đối tượng duy
nhất mà doanh nghiệp phải tận tụy phục vụ và thông qua đó doanh nghiệp
mới có cơ hội thu được lợi nhuận.
- Tạo sự tín nhiệm,uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường
- Giải quyết tốt các mối quan hệ với các đơn vị tiêu thụ, cung ứng
- Giải quyết tốt các mối quan hệ với cơ quan quản lý vĩ mô
- Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp là điều kiện không thể thiếu để phát
triển kinh doanh bền vững
Câu 7: Hãy cho biết mục tiêu và vai trò của hoạt động mua sắm và dự trữ nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp?Hãy trình bày phương hướng và biện pháp sử dụng
tiết kiệm và hợp lý nguyên vật liệu?
Mục tiêu và vai trò của hoạt động mua sắm và dự trữ nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp
Mục tiêu: luôn luôn đảm bảo cung ứng đầy đủ,đúng số lượng, chất lượng,chủng loại
các loại nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí kinh
doanh tối thiểu.
Vai trò:
- Đảm bảo cung cấp thường xuyên nguyên vật liệu cho sản xuất và sản phẩm
tiêu thụ
- Một trong các điều kiện tiền đề nhằm đảo bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả

- Mua sắm và dự trữ có hiệu quả sẽ góp phần quan trọng vào tăng hiệu quả
kinh doanh.
Trình bày phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguyên vật liệu:
a.Không ngừng giảm bớt phế liệu,phế phẩm và hạ thấp định mức tiêu dùng nguyên vật
liệu
- Cần tập trung giải quyết các vấn đề tăng cường công tác cải tiến kỹ thuật, ứng dụng
kĩ thuật công nghệ mới vào sản xuất.
- Nâng cao trình độ lành nghề cho công nhân.
- Xây dựng và hoàn thiện hế thống định mức sử dụng nguyên vật liệu
- Xây dựng và thực hiện chế độ bảo quản sử dụng và sửa chữa máy móc thiết bị
- Áp dụng chế độ khuyến khích lợi ích vật chất trong việc sử dụng tiết kiệm hay là
lãng phí nguyên vật liệu.
- Cần đặc biệt coi trọng những biện pháp để giảm định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
trong khâu thiết kế và công nghệ.
b.Sử dụng nguyên vật liệu thay thế
Việc sử dụng nguyên vật liệu thay thế được thực hiện theo hướng dùng vật liệu nhẹ
sẵn có trong nước thay cho vật liệu nặng đắt tiền,phí nhập khẩu với yêu câu đảm bảo
chất lượng và yêu cầu của công nghệ chế biến.
c.Triệt để thu hồi và tận dụng triệt để phế liệu,phế phẩm
Việc tận dụng phế liệu, phế phẩm chẳng những là yêu cầu trước mắt mà còn là yêu cầu
lâu dài của các doanh nghiệp.Ngay cả những nước có nền kinh tế phát triển cao vẫn
hết sức coi trọng việc tận dụng phế liệu, phế phẩm vì nó đem lại hiệu quả kinh tế cao
hơn so với việc sử dụng nguyên vật liệu khai thác, chế biến.
d. Xóa bỏ mọi hao hụt, mất mát hư hỏng nguyên vật liệu do nguyên nhân chủ quan
gây ra
- Cần nâng cao trách nhiệm của công tác thu mua, vận chuyển, bao gói, bốc dỡ, kiểm
nghiệm và bốc vác nguyên vật liệu.
- Kiên quyết áp dụng và xử phạt nghiêm bằng các biện pháp kinh tế hành chính đối với
những người vô trách nhiệm, những hành động lấy cắp và lãng phí nguyên vật liệu.
- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra chặt chẽ cho việc sử dụng nguyên vật liệu.

Câu 8: Anh(chị) hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
Trình bày các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
Hiệu quả =kết quả/chi phí
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh,trình
độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong
sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào
quy mô và tôc độ biến động của từng nhân tố
các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh
Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế vừa
tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,vừa làm cho tính biến động
của môi trường kinh doanh ngày càng lớn hơn.
Chiến lược kinh doanh phải được xây dựng theo quy trình khoa học,phải thể hiện
tính linh hoạt cao.
Phải chú ý đến chất lượng khâu triển khai thực hiện chiến lược, biến chiến lược
kinh doanh thành các chương trình,các kế hoạch và chính sách kinh doanh phù
hợp
2)Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả
a)quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào
Mọi doanh nghiệp kinh doanh mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận.Để đạt được mục tiêu này, trong mọi thời kỳ kinh doanh nghiệp phải quyết định
mức sản xuất của mình thỏa mãn điều kiện MC=MR
b) Xác định và phân tích điểm hòa vốn
Phân tích điểm hòa vốn chính là xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa chi
phí kinh doanh,doanh thu, sản lượng và giá cả.Điểm mấu chốt để xác định chính xác
điểm hòa vốn là phải phân chia chi phí kinh doanh thành chi phí kinh doanh cố định và
chi phí kinh doanh biến đổi và xác định được chi phí kinh doanh cố định cho từng loại
sản phẩm
3)Phát triền trình độ và tạo động lực cho đội ngũ lao động
Vấn đề tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nhằm thường xuyên nâng

cao chất lượng cho đội ngũ lao động là nhiệm vụ mà doanh nghiệp phải hết sức
quan tâm
Doanh nghiệp phải xây dựng cơ cầu lao động tối ưu,phân công và bố trí lao động
hợp lý, phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của mỗi người
Động lực tập thể và cá nhân là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, là yếu tố tập
hợp, liên kết giữa các thành viên lại với nhau
Tạo bầu không khí hữu nghị,thân thiện giữa các thành viên.Đặc biệt chú trọng
phát triển nhân cách cho đội ngũ người lao động.
4)Công tác quản trị
Bộ máy quản trị gọn nhẹ,năng động, linh hoạt
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp phải thích ứng với sự biến động
của môi trường kinh doanh
Thiết lập hệ thống thông tin hợp lý
5)Phát triển công nghệ kỹ thuật
Nhu cầu đổi mới kỹ thuật công nghệ là rất chính đáng song phát triển kỹ thuật
công nghệ luôn đòi hỏi phải đầu tư lớn,đầu tư đúng hay sai sẽ tác động tới hiệu
quả lâu dài trong tương lai.Vì vậy để quyết định đầu tư đổi mới kỹ thuật công
nghệ phải giải quyết 3 vấn đề:
- Dự đoán đúng cung – cầu thị trường, tính chất cạnh tranh,nguồn lực cần
thiết liên quan đến loại sản phẩm doanh nghiệp sẽ đầu tư phát triển
- Phải phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp
- Phải có giải pháp huy động và sử dụng vốn đúng đắn
Nâng cao chất lượng quản trị công nghệ kỹ thuật từng bước hoàn thiện quản trị
định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000
Nghiên cứu ,đánh giá để có thể chuyển giao công nghệ một cách có hiệu quả,
tiến tới làm chủ công nghệ và khả năng sáng tạo công nghệ mới
6)Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội
Doanh nghiệp nào biết khai thác tốt thị trường cũng như các quan hệ bạn hàng
doanh nghiệp đó có cơ hội phát triển kinh doanh.Muốn kinh doanh có hiệu quả
cao,doanh nghiệp phải biết tận dụng cơ hội, hạn chế khó khăn, tránh các cạm

bẫy.Muốn vậy doanh nghiệp phải:
2
- Giải quyết các mối quan hệ với khách hàng .Khách hàng là đối tượng duy
nhất mà doanh nghiệp phải tận tụy phục vụ và thông qua đó doanh nghiệp
mới có cơ hội thu được lợi nhuận.
- Tạo sự tín nhiệm,uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường
- Giải quyết tốt các mối quan hệ với các đơn vị tiêu thụ, cung ứng
- Giải quyết tốt các mối quan hệ với cơ quan quản lý vĩ mô
- Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp là điều kiện không thể thiếu để phát
triển kinh doanh bền vững
Câu 9: Hãy nêu mục tiêu của hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp?Anh(chị)
hãy phân tích các mục tiêu này được thực hiện ở các doanh nghiệp Việt Nam như
thế nào?
Mục tiêu của hệ thống tiền lương:
Hệ thống tiền lương được xây dựng trong doanh nghiệp phải nhằm đạt được 4 mục
tiêu cơ bản:
- Thu hút nhân viên
- Duy trì những nhân viên giỏi
- Kích thích,động viên nhân viên
- Đáp ứng các yêu cầu của pháp luật
Phân tích các mục tiêu này được thực hiện ở các doanh nghiệp Việt Nam
Thu hút nhân viên: ứng viên đi tìm việc thường không biết mức lương chính xác cho
những công việc lương… họ thường khó so sánh về mức phúc lơi, khen thưởng, cơ
hội thăng tiến trong nghề nghiệp,hay tính thách thức thú vị của công việc.Với mức
lương đề nghị khi tuyển dụng đó là yếu tố cơ bản để ứng viên quyết định có làm ở
doanh nghiệp hay không, lương càng cao càng có khả năng thu hút nhân viên giỏi.
Duy trì những nhân viên giỏi:để duy trì nhân viên giỏi ngoài mức lương cao còn phải
thực hiện công bằng trong nội bộ doanh nghiệp.Khi không công bằng nhân viên sẽ
cảm thấy khó chịu,bị ức chế, chán nản và dễ rời bỏ doanh nghiệp.Tính công bằng thể
hiện

Phân tích công việc,đánh giá mức độ thực hiện công việc
Không phân biệt giới tính, dân tộc, màu da, nguồn gốc gia đình
Câu 10: Anh(chị) hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp?
1) Các nhân tố bên trong
a) lực lượng lao động: lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra
công nghệ,kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh,lực lượng lao động tác động trực tiếp
đến năng suất lao động
b) Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: cơ
sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng năng
suất, chất lượng, tăng hiệu quả kinh doanh
c) Nhân tố quản trị doanh nghiệp:muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp
phải chiến thắng trong cạnh tranh,các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt
hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng để đảm bảo cho một doanh nghiệp
chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào khả năng quản trọ của
các nhà quản trị doanh nghiệp
Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cấp lãnh đạo doanh
nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất,ảnh
hưởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp
d) Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Tổ chức khoa học hệ thống thông tin nội bộ vừa đáp ứng nhu cầu thông tin kinh
doanh lại vừa đảm bảo giảm thiểu chi phí kinh doanh cho quá trình thu thập, xử
lý, lưu trữ và sử dụng thông tin.Nhiệm vụ này cũng là nhiệm vụ rất quan trọng
của công tác quản trị doanh nghiệp hiện nay
e) Nhân tố tính toán kinh tế:hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt được và hao phí các nguồn lực.Hiện nay chi phí tính toán được
sử dụng có thể là chi phí tài chính và chi phí kinh doanh
2) Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài
a) Môi trường pháp lý bao gồm:luật,các văn bản dưới luật.Mọi quy định phát

luật về kinh doanh đều có thể tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp
b) Môi trường kinh tế:là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh của từng doanh nghiệp.Trước hêt phải kể đến các chính sách đầu tư,
chính sách phát triển kinh tế,chính sách cơ cấu.Các chính sách kinh tế vĩ
mô này tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng nghành, từng
vùng kinh tế
Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế làm tốt công tác dự báo để điều tiết
đúng đắn các hoạt động đầu tư,không để nghành hay vùng kinh tế nào phát triển
theo xu hướng cung vượt cầu,hạn chế phát triển độc quyền,kiểm soát độc quyền,
tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
c) Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
Bao gồm:hệ thống đường giao thông, thông tin liên lạc,điện nước cũng như sự
phát triển của giáo dục đào tạo đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp
Trình độ dân trí tác động rất lớn đến chất lượng của lực lượng lao động xã hội
nên tác động trực tiếp đến nguồn lực của mỗi doanh nghiệp.Chất lượng của đội
ngũ lao động lại là nhân tố bên trong ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Câu 11: Trình bày các mục tiêu của hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp?Nêu
các điều kiện để trả lương theo sản phẩm?
Mục tiêu của hệ thống tiền lương:
Hệ thống tiền lương được xây dựng trong doanh nghiệp phải nhằm đạt được 4 mục
tiêu cơ bản:
- Thu hút nhân viên
- Duy trì những nhân viên giỏi
- Kích thích,động viên nhân viên
- Đáp ứng các yêu cầu của pháp luật
Các điều kiện để trả lương theo sản phẩm
Trả lương sản phẩm là hình thức trả lương căn cứ vào kết quả lao động mà người lao

động đã hoàn thành.
Mối quan hệ tồn tại:
Chi phí kinh doanh trả lương trên một đơn vị sản phẩm là không đổi
Chi phí kinh doanh trả lương trên một đơn vị thời gian thay đổi
Điều kiện:
Kết quả làm được(khối lượng sản phẩm làm ra, khối lượng công việc hoàn thành )
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
Đơn giá tiền lương cho đơn vị sản phẩm hoặc công việc
Câu 12: Phân tích các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp?
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ta cần phải:
1) Giảm bớt các phí tổn về vốn:
cần lựa chọn các nguồn vốn có phí tổn thấp nhất và tối thiểu hóa lượng vốn cần
cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm.Doanh nghiệp cần phân biệt các nguồn
vốn khác nhau để khai thác hiệu quả nguồn vốn,chú ý nguồn vốn nợ vì đây là
nguồn vốn có phí tổn thấp nhất trong tất cả các nguồn vốn.
2) Giảm nhu cầu vốn:
- xác định lượng tồn kho tối ưu để giảm nhu cầu vốn cho dự trữ
- áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ,cải tiến công nghệ và hợp lý hóa hoạt động
tác động giảm chu kỳ sản xuất sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong điều kiện
công nghệ cho phép.
- áp dụng biện pháp hành chính và kinh tế thích hợp nhằm giải quyết tốt khâu
thanh toán
3) Phân bổ nguồn vốn hợp lý:
Dựa vào chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp để nhận biết sản phẩm nào là
chủ yếu, thế mạnh trong cơ cấu sản phẩm, có ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ để phân bổ vốn cho nó
Dùng phương pháp toán học để lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu
quả cao nhất
Tiến hành phân chia loại hàng hóa tồn kho để nhận biết cơ cấu và giá trị của từng

loại hàng từ đó thực hiện phân nhóm hợp lý
3) Nâng cao năng lực sản xuất của doanh nghiệp
Cần phải tập hợp các biện pháp nhằm có thể tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng năng
lực sản xuất
Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ,cải tiến công nghệ hay hợp lý hóa hoạt
động:nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động,vân dụng hiệu quả
các chính sách kích thích trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường…
Muốn thực hiện được biện pháp này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp ngoài sự cố gắng chủ quan của doanh nghiệp còn đòi hỏi sự tác động khách
quan của chính sách vĩ mô của nhà nước.
Câu 13: Trình bày căn cứ trả lương, phương pháp tính lương, đặc điểm và điều
kiện áp dụng của hình thức tiền lương theo thời gian?
Tiền lương theo thời gian là hình thức doanh nghiệp căn cứ vào thời gian có mặt của
người lao động tại nơi làm việc mà trả lương cho họ
Mối quan hệ tồn tại:
Chi phí kinh doanh trả lương trên 1 đơn vị thời gian là không đổi
Chi phí kinh doanh trả lương trên 1 đơn vị sản phẩm là thay đổi
Căn cứ:
Thời gian
Cấp bậc
Phương pháp tính lương
TLtg=MLTT x hệ số tiền lương(lương tháng)
TLtg= MLTT x hệ số TL x số ngày làm việc của CNi(lương ngày)/26(22)
TLtg= MLTT x hệ số TL x số giờ làm việc của CNi(lương giờ)/26(22) x 8
Đặc điểm và điều kiện áp dụng của hình thức tiền lương theo thời gian
Tính toán đơn giản, dễ hiểu
Phù hợp với những công việc mà ở đó không định mức được hoặc không nên định
mức
Câu 14: Vị trí và nhiệm vụ của hoạt động mua sắm và dự trữ nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp? Hãy trình bày phương hướng và biện pháp sử dụng tiết

kiệm và hợp lý nguyên vật liệu?
Vị trí và nhiệm vụ của hoạt động mua sắm và dự trữ nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp
Vị trí:bao gồm 3 nội dung chủ yếu là mua sắm,vận chuyển bên trong và bên ngoài và
bảo quản nguyên vật liệu
- Đảm bảo cung cấp thường xuyên nguyên vật liệu cho sản xuất và sản phẩm
cho tiêu thụ nên là một trong các điều kiện tiền đề nhằm đảm bảo cho hoạt
động sản xuất có hiệu quả
- Kinh doanh càng phát triển, phạm vi hoạt động lớn thì hoạt động mua sắm
và dự trữ càng trở nên rất quan trọng.Khi đó lượng dự trữ các loại nguyên
vật liệu đều lớn dẫn đến cầu về năng lực kho tàng và vận chuyển lớn
Nhiệm vụ:
- Tính toán và xác định chính xác số lượng, chất lượng mỗi loại nguyên vật
liệu cần mua sắm và dự trữ trong từng thời kỳ kế hoạch
- Xây dựng các phương án và quyết định phương án mua sắm,bố trí kho
tàng, đường vận chuyển và sự kết hợp vận chuyển tối ưu
- Tổ chức mua sắm:lựa chọn bạn hàng, tổ chức nghiệp vụ đặt hàng, lựa chọn
phương thức giao nhận, kiểm kê, thanh toán
3
- Tổ chức vận chuyển hàng hóa: lựa chọn và quyết định tự vận chuyển hay
thuê ngoài.
- Bố trí và tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý
- Quản trị kho tàng và cấp phát kịp thời theo yêu cầu sản xuất
phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguyên vật liệu
a.Không ngừng giảm bớt phế liệu,phế phẩm và hạ thấp định mức tiêu dùng nguyên vật
liệu
- Cần tập trung giải quyết các vấn đề tăng cường công tác cải tiến kỹ thuật, ứng dụng
kĩ thuật công nghệ mới vào sản xuất.
- Nâng cao trình độ lành nghề cho công nhân.
- Xây dựng và hoàn thiện hế thống định mức sử dụng nguyên vật liệu

- Xây dựng và thực hiện chế độ bảo quản sử dụng và sửa chữa máy móc thiết bị
- Áp dụng chế độ khuyến khích lợi ích vật chất trong việc sử dụng tiết kiệm hay là
lãng phí nguyên vật liệu.
- Cần đặc biệt coi trọng những biện pháp để giảm định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
trong khâu thiết kế và công nghệ.
b.Sử dụng nguyên vật liệu thay thế
Việc sử dụng nguyên vật liệu thay thế được thực hiện theo hướng dùng vật liệu nhẹ
sẵn có trong nước thay cho vật liệu nặng đắt tiền,phí nhập khẩu với yêu câu đảm bảo
chất lượng và yêu cầu của công nghệ chế biến.
c.Triệt để thu hồi và tận dụng triệt để phế liệu,phế phẩm
Việc tận dụng phế liệu, phế phẩm chẳng những là yêu cầu trước mắt mà còn là yêu cầu
lâu dài của các doanh nghiệp.Ngay cả những nước có nền kinh tế phát triển cao vẫn
hết sức coi trọng việc tận dụng phế liệu, phế phẩm vì nó đem lại hiệu quả kinh tế cao
hơn so với việc sử dụng nguyên vật liệu khai thác, chế biến.
d. Xóa bỏ mọi hao hụt, mất mát hư hỏng nguyên vật liệu do nguyên nhân chủ quan
gây ra
- Cần nâng cao trách nhiệm của công tác thu mua, vận chuyển, bao gói, bốc dỡ, kiểm
nghiệm và bốc vác nguyên vật liệu.
- Kiên quyết áp dụng và xử phạt nghiêm bằng các biện pháp kinh tế hành chính đối với
những người vô trách nhiệm, những hành động lấy cắp và lãng phí nguyên vật liệu.
- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra chặt chẽ cho việc sử dụng nguyên vật liệu.
Câu 15: Phân tích thù lao lao động và cơ cấu hệ thống trả công lao động?
Thù lao lao động là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử
dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong
nền kinh tế thị trường
Sự phân biệt trong tổng thu nhập của người lao động từ công việc bao gồm:tiền lương
cơ bản,các loại phụ cấp, tiển thưởng và các loại phúc lợi khác.Tổng các yếu tố này tạo
nên thu nhập của nguời lao động trong doanh nghiệp
Cơ cấu hệ thống trả công lao động
Thù lao vật chất Thù lao phi vật chất

Gián tiếp
-Bảo hiểm
-Trợ cấp
-Phúc lợi
-Vắng mặt được
trả lương
Trực tiếp
- Tiền lương
+Thời gian
+Sản phẩm
+Công nhật
-Tiền thưởng
công việc
-Sự hứng thú
trong công việc
-Cơ hội thăng
tiến
-Trách nhiệm
Môi trường làm việc
-Sự chia sẻ công việc
-Điều kiện làm việc
-Đồng nghiệp
-Chính sách hợp lý
4

×