WWW.TAILIEUHOC.TK
câu hỏi ôn
tập môn qtkd
1- KD là gì ? Đặc điểm chủ yếu của
KD ?
2 DN là gì? DN Có các đặc điểm cơ
bản nào? Hiện any ở nớc ta có các loại
hình DN nào?
3 QTKD là gì? Thực chất và bản
chất của QTKD ?
4 Vì sao nói QTKD vừa là KH, vừa
là nghệ thuật, vừa là một nghề?
5 Vì sao để QTKD thành công phải
nhận thức và tuân thủ đúng các đòi hỏi
của các ql khách quan lq tới quá trình
KD của DN? Trong các ql đó ql nào là
quan trọng nhất? Vì sao.
6 Nguyên tắc QTKD là gì? Căn cứ
vào đầu đề ra các ngtắc này? Có những
ngtắc nào? Ngtắc nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
7 Phơng pháp QTKD là gì? Có
những phơng pháp nào? Vì sao?
8 Chức năng QTKD là gì? Có những
chức năng nào?
9 - Định hớng trong DN là gì? Nó đóng
vai trò gì trong KD?
10 Chiến lợc DN là gì? Nó đóng vai
trò gì trong KD?
11 Cơ cấu tổ chức bộ máy DN là
gì? Nó phải đáp ứng các yêu/c nào chịu
tđ của các nhân tố nào?Có các laọi cơ
cấu thông thờng nào?
12 Thông tin trong QTKD là gì?Nó
có đặc trng gì ? Nó đóng vai trò gì
trong KD và nó phải đáp ứng các y.c
nào?
13 Quyết định QTKD là gì? Các
quyết định đợc xác định dựa trên các
nguyên tắc nào? Phải đáp ứng các y.c
nào?
14 Các bớc và phơng pháp ra quyết
định QTKD
15 Cán bộ lãnh đạo trong QTKD là
gì? Vai trò, vị trí, trách nhiệmcủa họ
trong QTKD
16 Cán bộ lãnh đạo trong QTKD
phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Yêu cầu nào là quan trọng nhất ?vì sao?
17 - Đặc điểm lđộng của giám đốc và
vđ tổ chức có khoa hoạc lđộng của họ?
18 - Động cơ thúc đẩy ngời lao động là
gì? Làm thế nào để động viên ngời lao
động làm việc có hiệu quả?
19 Những đặc điểm tâm lý tập thể
nào cần chú ý trong ql?
20 Bản chất, nhân dân của kiểm tra
trong QTKD ? Qua trình ktra ? Các
công cụ ktra?
21 Tại sao lại có nhiều chủ thể thực
hiện ktra hđ của DN ? Điều đó có thể
gây khó khăn cho DN không ?
22 Nghệ thuật QTKD là gì ? Nó đợc
xây dựng trên cơ sở nào? Các giai đoạn
thực hiện nghệ thuật QTKD ?
23 Mu kế trong QTKD là gì ? Mu kế
trong QTKD dựa trên cơ sở nào mà có?
1: Kinh doanh:Có nhiều cách hiểu và
diễn đạt khác nhau về nd, nếu loại bỏ
các phần khác nhau nói vềphơng tiện
phơng thức, kq cụ thể của hđ kd thì có
thể hiểu: kd là các hđ kinh tế nhằm
mtsinh lòi của các chủ thể kd trên thị
trờng.
Đặc điểm kd phải do một chủthể
thực hiện đợc gọilà chủ thể kd, chủ thể
kd là các cá nhân các gia đình, các DN
kdphải gắn với tt, tt&kd đi liền với
nhau nh hình với bóng, không có nhà
tình thơng thì không có khái niệm kd
kd phải gắn với v.động của đồng vốn
chủ thể kd không chỉ có vốn mà còn
cần phải biết cách thực hiện vđộng
đồng vốn đó không ngừng mđ chủ
yéu của kd là sinh lời lợi nhuận.
2 Doanh nghiệp: Là đơn vị kinh tế
đợc thành lập nhằm mục đích chủ yếu
là thực hiện các hđ kd
Đặc điểm: DN là các tổ chức, các đơn
vị đợc thành lập theo quy định của pháp
luật để chủ yếu tiến hành các hđ - kd
nhằm mục đích sinh lời DN là 1 chủ
thể kd có quy mô đủ lớn (vợt quy mô
của các cá thể, các gia đình) nh htx,
cty, xn tập đoànThuật ngữ DN có tính
quy ớc để phân biệt với ld độc lập hoặc
ngời lđ và hgđ của họ DN là một tổ
chức sống , nó cũng có vòng đời của nó
với các bớc thăng trầm suy giảm,tăng
trởng, phát triển hoặc bị diệt vong.
Hiện nay ở nớc ta có các loại hình DN,
DN nhà nớc, DN t nhân, cty TNHH và
cty CP, xn khu chế xuất, tập đoàn, các
cty đa quốc gia.
3 QTKD : Là quá trình tđ liên tục,
có tổ chức, có hớng đích của chủ DN
lên tập thể những ngời lđ trong DN
nhằm sử dụng một cách tốt nhất mọi
tiềm năng và cơ hội để thực hiện 1
cách tốt nhất mọi hđ sản xuất kd
cua DN, nhằm đạt đợc mt đề ra theo
đúng luật định và thông lệ xã hội .
Thực chất của QTKD : Xét về mặt tổ
chức, và kic thuật của hoạt động qt, qt
chính là sự kết hợp mọi lỗ lực của con
ngời trong DN để đạt đến mục đích
chung của DN và mt riêng của mỗi ng-
ời một cách khôn khéo và có lọi nhất
Q: ra đời chính là để tạo h hoạt động
cao hơn hẳn so với lđ của từng cá nhân
riêng rẽ trong một nhoms ngời khi họ
tiến hành các hoạt động lđ chung, nói
một cách khác thực chất của QTKD là
quản lý con ngời trong DN thông qua
đó sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm
năng và cơ hội của DN đẻ thực hhiện
các hđ kdtheo mt đã định.
Bản chất của QTKD : Xét về mặt kinh
tế - xã hội của qt.QTKD là vị lọi ích
của DN, bảo đảm cho DN tồn tại và
phát triển lâu dài trang trải vốn và lao
động , bảo đảm tính độc lập cho phép
thoả mãn những đòi hỏi của xã hội của
chủ DN và của mọi thành viên trong
DN mt của DN do chủ DN đề ra , họ là
chủ sở hữu của DN và là ngời nắm giữ
quyền lực DN nói cách khác, bản chất
của QTKD là duy trì và mở rộng lợi ích
kinh tế của ngời chủ sở hữu DN.
4 QTKD là một KH: Tính khoa học
của QTKD xuất phát từ tính ql của các
qh qt trong quá trình hđ của DN sẽ
giúp họ đạt kq mong muốn, ngợc lại sẽ
gánh chịu những hiệu quả khôn lờng.
Tính khoa học của QTKD đòi hỏi các
nhà qt trớc hết phải nắm vững những ql
lq đến quá trình hđ cảu DN. Đó không
chỉ là những ql kinh tế và kd mà còn
hàng loạt những loại ql khác nh ql tâm
lý xã hội , ql kĩ thuật đặc biệt là
những ql qt. Nắm vững ql thực chất là
nắm vững hợp tác lí luận về kd và
QTKD . Tính khoa của QTKD còn đòi
hỏi các nhà qt biết vận dụng các pp đo
lờng định lợng hiện đại những thành
tựu tiến bộ của KHKT nh các pp dự
toán, pp tâm lý xã hội học,các công cụ
xử lý lu trữ, truyền thống: Máy vi tính,
fax, điện thoại, mạng Internet
- QTKD là một nghệ thuật: Tính nghệ
thuật của QTKD x.phát từ tính đa dạng
p.phú, tính muôn hình muôn vẻ của các
sự vật hiện tợng trong kinh tế kd và
trong qt không phải mọi hiện tợng đều
mang tính ql và cũng không phải moị ql
có lq đến hđ kd đều đã đợc nhận thức
thành lí luận, tính nghệ thuật của
QTKD cón xuất phát từ bản chất của
QTKD , suy đến cùng là tác động tới
con ngời với những nhu cầu hết sức
phong phú, đa dạng, với những toan
tính , tâm t tình cảm khó có thể cân
đong đo đếm đợc những mối quan hệ
con ngời luôn luôn đòi hỏi nhà qt phải
xử lý khéo léo, linh hoạt "nhu" hay "C-
ơng" và khó có thể trả lời 1 cách trung
nhất thế nào là tốt hơn , tình nghệ thuật
của QTKD còn phụ thuộc vào k.nghiệm
và những thuộc tính tâm lí cá nhân của
từng nhà qt,vào sự may rủi
- QTKD là một nghề: Ai cũng có thể
đi học nghề để tham gia các hđ kd, nh-
ng có thành công hau không ,có giỏi
nghề hay không lại phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: Học nghề ở đâu? Ai dạy cho?
Cách học nghề ra sao? Chơng trình thế
nào? ngời dạy có thực tâm truyền hết
nghề hay không năng khiếu về vật chất
ban đầu cho sự hành nghề có bao
nhiêu? nh vậy muốn điều hành các hđ
kd có kq 1 cách chắc chắn thì trớc tiên
chủ DN PHảI đợc đào tạo về nghề
nghiệp, kiến thức, tay nghề knghiệm
một cách chu đáo ,để nhận thức 1 cách
chuẩn xác và đầy đủ các ql khách quan
xuất hiện trong quá trình kd, đồng thời
có pp nghệ thuật thích hợp nhằm tuân
thủ đúng các đòi hỏi của các ql đó.
5 Kd cũng nh mọ hoạt động khác
chỉ có thể thực hiện thành công nếu nhà
kd nhận biết và tuân thủ đúng yêu cầu
của các ql kquan có lq đến quá trình kd
của DN. Trớc hết chúng ta cần phải
hiểu khái niệm ql: ql là những mlh
bản chát, tất nhiên , phỏ biến, bền
vững, nhân quả, lặp đi lặp lại của các
sự vật và hiện tợng trong những đều
kiện nhất định . Chẳng hạn trong kttt tất
yếu phải có các quy luật cạnh tranh,
cung cầu, giá trị cùng hđ. Các ql do
con ngời đặt tên nhng không phải là do
con ngời tạo ra mà có đặc điểm khách
quan của chúng, - con ngời không
thểtạo ra ql nếu đk xuất hiẹn của ql cha
có và ngợc lại khi đk xuất hiện của ql
vẫn còn thì con ngời không thể xoá bỏ
ql các ql tồn tại và hđ và hđ không lệ
thuộc vào việc con ngời có nhận biết đ-
ợc nó hay không có a thích nó hay ghét
bỏ nó các tồn tại đan xen nhau và
tạo thành 1 hợp tác thống nhất. Các ql
có nhiều loại: kt, công nghệ , tự nhiên
tâm lý con ngời, quốc gia quốc tế
luôn chi phối và chế ngự lẫn nhau mà
nhà qlý không nắm đợc thì khó có thể
kd thành công Trớc hết phải nhận
thức đợc ql. Quá trình nhận thức các ql
gồm 2 gđ nhận thức qua các hiện tợng
thực tiễn và nhận thức qua các pt khoa
học, lý luận quá trình tìm kiếm nhanh
chóng hay chậm trễ là tuỳ thuộc vào
trình độ va sự nhạy cảm của con ngời
Tổ chức các đk chủ quan của hợp
tác để cho hợp tác xuất hiện các đk
khách quan mà nhờ đó ql sẽ phát huy
td. Chẳng hạn để cho các ql của nhà
tình thơng nh cạnh tranh, giá trị, cung
cầu.phát huy td thì các cơ quan qlý vĩ
môphải xem xét lạicác cnăng của mình
để tạo MT thuận lợi cho các DN phát
huy td Tổ chức thu thập các thông
tin sai phạm do không tuân thủ các đòi
hỏi của các ql khách quan gây ra để kịp
thời ngăn chặn va fsử lý
* Một số ql trong kd trên thì các ql
khách hàng là quan trọng nhất. Trong
nền kttt phát triển , khách hàngngày
càng trở thành đối tợng phải quan tâm
số 1 của các chủ DN, khách hàng trở
thành "thợng đế" và họ giữ vai trò chủ
động trong quan hệ cung cầu trên thị tr-
ờng. Việc nắm bắt các ql về khách hàng
khách hàng mua 1 sản phẩm nào đó
là do sản phẩm đó phù hợp với trí tởng
tợng của họ. Ngời bán chỉ nên bán cái
mà khách hàng cần chứ không nên bán
cái mà mình có mọi sản phẩm làm ra số
lợng chất lợng,tính năng, công dụng
kiểu dáng giá cả, cách bán.phải dựa
theo ý của số khách hàng mà DN dự
định đem bán.
- Khách hàng mong muốn mua đợc sản
phẩm có chất lợng cao với giá cả phải
chăng và phơng thức bán hợp lý. Tức là
trong nền kttt việc cạnh tranh là tất yếu
vì chỉ có cạnh tranh mới có thể đem lại
chất lợng cao với giá cả và cách bán
hợp lý có lợi.
- Khách hàng đòi hỏi ngời bán phải
quan tâm đến lợi ích của họ ngời bán
phải có trách nhiệm cao đối với khách
hàng, phải giữ chữ tín,phải có trách
nhiệm cao đối với khách hàng, phải giữ
chữ tín phải có trách nhiệm với khách
hàng cả sau khi bán.
- Khách hàng thờng không mua hết
hàng của ngời bán, cho nên trong kd
thời nay các hđ tuyên truyền quảng cáo
là các hđ mang tính bắt buộc, đb để
kích thích hđ mua của khách, nhất là
loại k.hàng không có chính kiến và hay
bắt chớc,
- Ql mốt của k.hàng, đây là ql lq đến
vòng đời của sp, đòi hỏi việc sản xuất
phải nhanh chóng bắt kịp với nhu cầu
của tt, muốn vậy DN phải nhanh nhạy
và linh hoạt trong quá trình hđ.
- Ql a thích của k.hàng thể hiện mức
bức thiết của đòi hỏi tiêu dùng giảm
dần sau khi đợc đáp ứng rõ ràng 1 ngời
khát nớc mức bức thiết của nhu cầu
đựoc uống cốc nớc đầu tiên hơn hẳn
nhu uống cốc nớc thứ 2, thứ 3 ql
hàng thay thếvà bổ xung. Đòi hỏi trong
kd các DN phải tính đến các chr thể
cạnh tranh và hợp tác trên tt. Hàng thay
thế là hàng loại bỏ lẫn nhau nh nhu cầu
dùng thịt gà có thể thay bằng tịt bò
hoặc thịt lợn, gà có thể coi nh những
hàng hoá thay thế nhau .hàng bổ xung
là hàng hỗ trợ nhau chẳng hạn nhu cầu
về xe cơ giới đi liền với nhu cầu tiêu
dùng xăng dầu nh vậy xăng và xe cơ
giới là hàng hoá bổ xung cho nhau
ql đờng cong đẳng trị. Đây là ql về sự
gắn bó giữa cá nhóm hàng hoá có qh
với nhau, vấn đề nhu cầu sử dụng TV
và nhu cầu đi du lịch và các nhu cầu
mới thoạt nhìn có vẻ không có gì qh
nhng thực tế khi nhu cầu mua TV nhiều
hơn ngời ta xẽ đi du lịch ít hơn và ngợc
lại
6 Nguyên tắc QTKD : Là các tiêu
chuẩn hành vi mà chủ DN phải tuân
thủ trong quá trình thc hiện chức năng
QTKD .
Căn cứ đề ra nguyên tắc: - Mt của DN
sau mỗi chu kì kd(1 năm, 1 nhiệm kì
qt)- các ràng buộc của môi trờng vĩ
mô (xh, tế, bạn hàng, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh) - đòi hỏi của các ql
kquan thực trạng và xu thế phát triển
của DN.
Những nguyên tẵc cần tuân thủ trong
QTKD : Tuân thủ luật pháp và thông lệ
kd phải xuất phát từ khách hàng, hiệu
quả và tiết kiệm chuyên môn hoá, kết
hợp hài hoà các loại lọi ích bí mật trong
kd, tận dụng thòi cơ và MT kd, biết
dừng lại đúng lúc , dám mạo hiểm .
Theo tôi nguyên tắc phải xuất phát từ
khách hàng là quan trọng nhất. KD theo
cơ chế thị trờng ngày nay, kq cuối cùng
tuỳ thuôc gần nh vào quyết định của
ngời mua mọi chủ DN phải tạo cho
mình 1 khối lợng khách hàng cần có để
tồn tại và phát triển chính nó là căn cứ
để hình thành chién lợc Mar của mỗi
DN (bao gồm cả 4 nd, sản phẩm, giá cả
, phân phối và chiêu thị)và các nhân
dân qt của DN (vốn , lđ, công nghệ thị
trờng xu hớng văn hoá DN ) nguyên
tắc này đòi hỏi DN phải nắm vững vòng
đời củ mỗi sản phẩm luôn đổi mới
chiến lợc sp,thích nghi đợc với thị trờng
luôn biến động.
7 Các ph ơng pháp QTKD : Là tổng
thể các cách thức td có thể có chủ
đích của chủ thể qt lên đối tợng qt(cấp
dời và tièm năng có đợc của DN) Và
khách thể kd (khách hàng các ràng
buộc của MT QT Vĩ MÔ, các đối thủ
cạnh tranh và các bạn hàng) để đạt đ-
ợc ác mục tiêu kd đề ra trong kdMT
kd thực tế. Đặc điểm vai trò của cá
ppq1 : - Nếu nh các nguyên tắc QTKD
là cái phải tuân thủ không đợc lựa chọn,
không đợc từ chối, không đợc phản đối
thì các pp QTKD là cáiđợc lựa chọn
Các pp QTKD rất phong phú và đa
dạng là bộ phận năng động nhất trong
hợp tác QTKD tài nghệ của các nhà qt
chính là ở việc vận dụng các pp để giải
quyết vđ. Trong QTKD ngời chủ DN
cần phải tuỳ theo tình huống cụ thẻ vận
dụng pp thích hợp. Khi vận dụng cần
căn cứ vào:
+ Yêu cầu của các ql khách quan , ql
kinh tế , ql tâm lý
+ Các nguyên tắc để ra trong nguyên
tắc QTKD . + Xu hớng vđộng phát triển
của DN. + Những ràng buộc của mtr-
ờng pháp luật của khách hàng, bạn
hàng
Căn cứ vào nội dung va cơ chế hđ,ql,
các pp qt đợc chia thành :1- Các
pptrong nội bộ DN bao gồm các pp lđ
lên con ngời (Các pp hành chính, các pp
kt, các ppgiáo dục) các phơng pháp
tác động lên các yếu tố khác của DN 2
- Các pp toán kt 3 - Các pp tđ lên
khách hàng(thông qua các pp điều tra
xã hội học, thực hiện các hđ chiêu thị)4
- Các pp sử dụng đối với các đối thủ
cạnh tranh. 5 Các pp sử dụng đối với
bạn hàng. 6 Các pp sử dụng đối với
cá cq và viên chức của các cq ql vĩ mô.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
8 Các chức năng QTKD : Là những
công việc qt khác nhau mà chỉ thể qt
phải thực hiện trong quá trình qt 1DN
những chức năng QTKD lập ké hoạch ,
tổ chức điều hành, kiể tra. Trong các
chức năng trên thì chức năng lập kế
hoạch là quan trọng nhất. Lập kế
hoạch là quá trình xây dựng những
mt của tổ chức và phơng thức tốt nhất
để đạt đợc những mục đích đó. Nh
vậy lập k.h là xuất phát điểm của mọi
quá trình qt bởi vì nó gắn liền với việc
lựa chọn mt và chơng trình hành động
trong tơng lai của DN. Dựa vào việc lập
k.h mà các nhà qt moái xác định đợc
các chức năng còn lại khác nhằm đảm
bảo đạt đợc các mt đã đặt ra. Bất kể cấp
qt là cao hay thấp, việc lập ra đợc
những k.h có h là chiếc chìa khoá cho
việc thực hiện 1 cách h.xuất những mt
đã đề ra của DN.
Vai trò của việc lập k.h: Lập kế hoạch
cho biết phơng hớng hđ, làm giảm sự tđ
của những thay đổi. k.h là công cụ đắc
lực trong trong việc phối hợp nỗ lực của
các thành viên trong một DN lập k.h
có td làm giảm tính bất ổn định của DN
Lập k.h làm giảm đợc sự chồng chéo
và những hđ lãng phí lập kế hoạch
thiết lập nên xn tiêu chuẩn tạo đk cho
công tác k.tra.
11- Cơ cấu tổ chức bộ máy DN: (Cơ
cấu tổ chức qt) là tổng hợp các bộ phận
(đơn vị và cá nhân khác nhau, có mlh
và qh phụ thuộc lẫn nhau, đợc chuyên
môn hoá và có những trách nhiệm,
quyền hạn nhất định, đợc bố trí theo
những cấp, những khâu khácn nahu
nhằm bđảm thực hiện các chức năng qt)
và phục vụ mđ chung đã xây dựng của
DN > Yêu cầu: - Tính tối u giữa các
khau và các cấp qt (khâu qt p.ánh cách
phân chia chức năng qt theo chiều
ngang còn cấp qt ít nhất trong DN cho
nên cơ cấu tổ chức qt mng tính năng
động cao, luôn đi sát và phục vụ sản
xuất kd Tính linh hoạt cơ cấu tổ
chức qt phải coa khả năng thích ứng
linh hoạt với bất kì tình huống nào xaủ
ra trong DN cungc nh ngoài MT
Tính tin cậy cơ cấu tổ chức qt phaỉ
b.đảm sự phối hợp tốt các hđ và nhiệm
vụ của tất cả các t.tin đợc sd trong DN
nhờ đó bảo đảm sự phối hợp tốt các hđ
và nhiệm vụ của tất cảcác bộ phận của
DN Tính kt cơ cấu tổ chức qt phải sd
CF qt đạt hiệuquả cao nhất, tiêu chuẩn
xem xét yêu cầu này là mối tơng quan
giữa CF dự định bỏ ra và KQ xẽ thu
về).
Có các loại cơ cấu: Cơ cấu chính thức
của tổ chức , cơ cấu đơn giản hoặc kiểu
DN cá nhân, cơ cấu chức năng,cơ cấu
theo sp/ khách hàng/ tt, cơ cấu ma trận,
cơ cấu hỗn hợp.
12- Thông tin trong QTKD : Là
những tin tức mới đợc thu nhận, đợc
cảm thụ và đợc đánh giá là có ích cho
việc ra quyết định hoặc giải quyết 1
nhiệm vụ nào đó trong QTKD . Định
nghĩa trên có thể đợc biểu diễn bằng sơ
đồ về quá trình lĩnh hội thông tin: tài
liệuthu nhận cảm thụ đánh giá
sử dụng thông tin.
Đặc tr ng của thông tin: _ Thông tin
không phải là vật chất nhng luôn tồn tại
trong các vỏ vật chất tức là vậtmang tin
(nh tài liẹu , sách báovv..)
- Thông tin giúp cho ngời ra quyết định
giảm bớt độ nghi ngờ khi phải đề ra
quyết định t- tin kinh tế thơng bao gồm
nhièu chủng loại số lợng lớn và có
nhiều mqh vì vậy mỗi ngời, mỗi DN
đều có thể trở thành 1 trung tâm nhận
và phát tin.
Vai trò của t.tin trong QTKD : 1
T.tin là đối tợng lđ của cán bộ qt nói
chung và ngời lãnh đạo nói riêng . Ht qt
chỉ tđ có h lên đối tợng qt khi có đủ
những t.tin cần thiét, trong đó tầm quan
trọng đblà t.tin thực hiện , phản ánh
trạng thái của đối tợng qt là cái mà nếu
thiếu nó thì không thể nào tđ 1 cách
chính xác voứi h cao đến đối tợng qt
kd. Muốn tiến hành QTKD có h phải có
3 loại t.tin: t.tin đầu vào t.tin ngợc từ
đầu ra, t.tin từ MT.
2- Thông tin là công cụ của QTKD : -
Thông tin là c.cứ để tiến hành xây dựng
chiến lợc của DN trong quá trình xđ
các chỉ tiêu chiến lợc cần thiết tiến
hành các tính toán dựa trên những t.tin
xác thực về số lợng lđ c sở vậtchất kĩ
thuật, vật t, tiền vón và sự kết hợp tói
u giữa sức sản xuất với tlsx để làm ra sp
lớn nhất bằngCF nhỏ nhất thông tin là
cơ sở để thực hiện hạch toán kt t.tin
trực tiếp tđ đến các khâu của quá trình
QTKD muốn tiến hành QTKD phải có
dủ các t.tin t.tin về việc ổn định các
quá trình kt- kĩ thuật- thông tin về việc
lựa chọn các p.án quyết định thích ứng
với những thay đổi bên trong và bên
ngoài 3 xé về mặt công nghệ quá trình
qt là quá trình t,tin. Chỉ có thể đề ra đợc
quyết định đúng khi làm tốt công tác
t.tin.
Yêu cầu đối với t.tin: - Tính ht, tính
tổng hợp tính đầy đủ tính xác tính
kịp thời tính linh hoạt- tính cô động,
tính logích.
13- Quyết định QTKD : Là hành vi
sáng tạo của chủ DN (giám
đốc)nhằm định ra mt chơng trình va
tính chất hđ của DN để giải quyết 1
vđ đã chín muồi trên có sở hiểu biết
các ql vđộng kquan của hợp tác và
việc ptích và việc ptích các t.tin về
hiện trạng của hợp tác và MT.
Các nguyên tắc ra quyết định: 1- ntắc
về định nghĩa ngời ta chỉ có thể đạt đợc
quyết định logíc khi vđề đã đợc định
nghĩa rồi muốn giải quyết nó h vđ đầu
tiên phải hiểu rõ vđ 2- nguyên tắc về sự
xác minh đầy đủ 1 quýet định logích
phải đợc b,vệ bằng các lí do xac minh
đuúng đắn mà nếu 1 ngời quan sát tinh
hình dới cùng một góc độ va hoàn cảnh
đó thì dù cho họ có thể có những ý kiến
bất đồng hay những định kiến và lọi ích
khác thì họ cungx phải đi tới cùng
kluận đó tất cả mọi quyếtđịnh logích
phải đợc dựa trên những cơ sở vững
chắc 3 Nguyên tắc về sự đồng nhất,
thc tế thờng xảy ra tình trạng cung một
sự việc có thể có nhiều qđiểm, nhiều
cách nhìn nhận khác nhau tuyd thuộc
vào ngời quan sát, không gian và thòi
gian diễn ra sự việc đố. Cho nên cần
phải xác định rõ ràng mọi sự việc và để
làm việc đó cần phải tin chắc rằng đac
nghĩ đầy đủ tới những sự khác nhau có
thể có do những thay đổi về địa điểm
hay về thời gian.
Các v.c đối với việc ra quyết định: 1-
Tính khách quan và tính khoa học. Các
quyết định là những cơ sở cho việc bảo
đảm tính hiện thực và h của việc thực
hiện chúng cho nên các quyết định
không đợc chủ quan tuỳ tiện thoát ly
thực tế. Các quyết định phải tuân thủ
đòi hỏi của các ql kquan tính khoa học
của các quyết định là sự thể hiện những
cơ sở căn cứ t.tin nhận thức, kngiệm
của nhà qt trong việc sử lý ,giải quyết
những tình huống cụ thể đòi hỏi có sự
can thiệp bằng các quyết định của nhà
qt.
2 Tính có định hớng 1 quyết định qt
bao giờ cũng phải nhằmvào đối tợnhg
nhất định, có mđ,mt, tiêu chuẩn xđ.
Việc định hớng của quyết định nhằm để
ngời thực hiện thấy đợc phơng hớng,
công việc cần làm, các mt phải đạt.
3 Tính hợp tác.Ccác quyết định đa ra
phải nhằm đạt đợc 1 nhiệm vụ nhất
định trong tổng thể các quyết định đã
có và xẽ có nhằm đạt tói mđ chung.
4 Tính tối u, trớc mỗi vđ đặt ra DN
thờng có thể xây dựng nhiều p.án khác
nhau cùng nhằm đạt tói mt tuy nhiên
p.a quyết định xẽ đa ra để thực hiện
phải là p.án tốt nhất. 5- tính cô đọng dễ
hiểu .Các quyết định phải ngắn gọn
gọn,dễ hiểu không sai lệch về mt, ph-
ơng tiện và cách thức thực hiện
6 Tình hành chính Đòi hỏi các quyết
định đửâ phải hợp pháp và các cấp thực
hiện phải thực hiện nghiêm chỉnh . 7
Tính có độ đa dạng hợp lý trong nhiều
trờng hợp các quyết định có thể phải đ-
ợcđiều chỉnh trong quá trình thực họn
những quyết định quá cứng nhắc sẽ khó
thực hiện khi có biến động của MT 8
Tính cụ thể về thời gian thực hiện và
hàon thành để cấp thực hiện không đợc
kéo dàit thực hiẹn.
14 Các b ớc ra quyết định : 1 Sơ
bộ đề ra nhiệm vụ . Muốn đề ra nhiệm
vụ cần phải xđ :- Vì soa phải đề ra
nhiệm vụ , nhiệm vụ đó thuộc laọi nào,
tính cấp bách của nó tình huống nào
trong sx kd có lq đến nhiệm vụ đề ra
những nhân tố nảh hởng đến nhiệm vụ
khối lợng t.tin cần thiết đã có thể đề
ra nhiệm vụ cách thu thập những thông
tin còn thiếu 2- Chọn tiêu chuẩn đánh
giá các p.án muốn so sánhcác phơng
án 1 cách khách quan để chọn p.án tốt
nhất cũng nh thấy rõ khả năng thực
hiện mđ đề ra cần phải có tiêu chuẩn
đánh giá h.tiêu chuẩn đợc chọn từ các
chỉ tiêu CF nhỏ nhât , ns cao nhất,sd
thiết bị cao nhất nhiều nhất sử dụng vốn
tốt nhất tuỳ theo mt của nhiệm vụ đề
ra ngoài ra còn có các chỉ tiêu nh chất
lọng sp làm ra, sức mạnh cạnh tranh
của sp trên thị trờngViệc lựa chọn các
tiêu chuẩn đánh giá h là quá trình quan
trọng và phức tạp 3 Thui thập thông
tin để làm rõ nhiệm vụ đề ra.Chỉ có
thể giải quyết đúng đắdoanh nghiệp vd
nào đó nếu nh có t.tin đầy đủ chính xác
lợng thông tin cần thiết phụ thuộc vào
tinhd phức tạp của nhiệm vụ đợc xét va
phụ thuộc vào trình đội thanh thạo,
knghiệm của ngời ra quyết định không
phải all các nguồn thông tinthu thập đ-
ợc deeuf luôn chjĩnhác và đầy đủ trong
1 số trờng hợp t.tin bị sai lệch đi 1 cách
có ý thức hoặc vô ý thức vì vậy ngời
lđạo phải chú ý tất cả những điều đó
khi đánh giá các nguồn thông tin4
Chính thức đề ra nhiệm vụ Bớc này
có ý nghĩa quan trọng để đểa quyết
định đúng đắn chỉ có thể chính thức đề
ra nhiệm vụ sau khi đã sử lý cá t.tin thu
đợc do kq n.c về t.c của việc giải
qquyết nhiệm vụ đó, tinh huống phát
sinh việc xây dựng mđ và tiêu chuẩn
đánh giá h. 5 - dự kiến các p.án có
thể .Nêu những p.án quyết định só bộ
trình bày dời dạng kiến nhị những p.án
só bộ này thờng xhiện ngay ở bớc để ra
nhiệm vụ có thể dùng pp lập luận
logích và trực giác của ngời lđạo đẻ l
chọn p.án cần xem xây dựng phơng án
nào thì có lọi còn phơng án nào thì khó
thực hiện do nguyên nhân nào đó, để
chọn lần cuối chỉ nên để lại những p.án
quyết định thiết thực nhất bởi vì số lợng
các p.án càng nhièu thì àng khó phát
triển , đánh giá h chúng. 6- xây dựng
mô hình ra quyết định - các p.án của
những quyết định phức tạp đợc n.c =
các mô hình, mô hình pánh hoặc tái tạo
đối tợng, thay thế đối tợng để sau khi
n.c mô hình thu đợc những t.tin về đối
tợng đó các mô hình cho phép n.c các
p./án của quyết định với hao phí về sức
lực phơng tiện và ít nhấtnhờ mô hình và
máy vi tính ngời ta xđ h cá p.án theo
tiêu chuẩn đánh giá đã chọn trên cơ sở
đó để thực hiện chọn đợc những p.án
quyết định tối u. 7- Để ra quyết định
sau khi đánh giá những kq dự tính của
quyết định và lựa chọn đợc pán tốt
nhấtban qunả lý DN phải trực tiếp đề ra
quyết định và chịu trách nhiệm trực tiếp
về quyết định đó.
6 Truyền đạt quyết định đến ngời
thi hành và lập kh tổ chức thực hiện
quyết định Trớc hết QĐ cần đợc nêu
thành mệnh lệnh hay chỉ thị để nó có
hiệu lực của môth văn bản hành chính
tiếp theolà tuyên truỳen giải thích co
những ngời thực hiện về ý ngiã và tầm
quan trọng của QĐ đã đề ra, sau đó
vạch chơng trình thực hiẹn QĐ này kế
hoạch tổ chức thực hiện phải cụ thể và
chi tiết nghĩa là tuỳ theo tính chất và
mức độ phức tạp của nhiệm vụ đã đề ra
mà phân định toàn bộ khối lợng vông
việc theo các đối tợng và các khoảng
thời gian . TRong kế hoạch phải nêu rõ
ai làm và bao giờ thì bắt đầu lúc nào thì
kết thúc thực hiện bằng phơng thức
nào . Trớc khi chỉ đạo tiến trình thực
hiện kế hoạch cần chú ý đặc biệt đến
vấn đề tuyển chọn cán bộ với số lợng
cần thiết và chuyên môn thích hợp.
9 Kiểm tra việc thực hiện quyết
định, ktra tinh hình thực hiện QĐ có
vai trò quan trọng vì k tra xẽ có tđ tới
hành vi của con ngời, nâng cao trách
nhiệm của họ và động viên họ thực hiện
những hđ nằm trong k.h đã vạch ra
Việc tiến hnàh ktra xẽ thúc đẩy sự thực
hiện kịp thời và có trình tự các nhiệm
vụ đã đặt ra việc ktra ddợc tổ chức tốt
xẽ tạo ra 1 sự liên hệ ngợc có hiệu lực
nếu không nó sẽ không giải quyết kịp
thời các vđề đang Xhiện, không khắc
phục đợc các khâu yếu vad do đó khó
có thể tiến hnàh 1 cách bình thờng.
10 - Điều chỉnh QĐ - Các nguyên
nhân dẫn đến sự cần thiết phải điều
chỉnh QĐ thờng là tổ chức không tốt
việcthực hiện QĐ có những thay đổi
dột ngột do nguyên nhân bên ngoài gây
ra có sai lầm nghiêm trọng rong bản
thân QĐ và 1 số nguyên nhân khác, sự
điều chỉn qđ không nhất
thiết là do xuất hiện tình huống bất lợi
có thể trong quá trình thực hiện
qđ phát hiện ra những khả
năng mới mà trớc đó ta cha dự kiến tới
đợc đem trả lại kq cao hon dự địn vì thế
cần có những sửa đổi QĐ
11 Tổng kết việc thực hiện QĐ.
Trong mọi trờng hợp , bất kể các
QĐqua việc tổng kếtcác kết quả thực
hiện QĐ qua việ tổng kết các kết quả
các tập thẻ biết đợc họ đã làm việc ntn,
đạt kq ra sao, lđ của họ có tầm quan
trọng cho DN ntn, Đó cũng chính là sự
học tập thực tiễn ngay trên k.nghiệm
của mình, làm phong phú kho tàng kinh
nghiệm, k,tra , quản lý h của cách đề ra
và cách thực hiện QĐ qlý khi tổng kết,
lựa chọn và kiêm tra những t.tin cần
thiết,phát triển và ss các chỉ tiêu kt
kth tìm ra những nguyên nhân thành
công hoặc thất bại và đánh giá tổng
hợp.
Ph ơng pháp ra quyết định quản lý Căn
cứ vào t.tin
1- Trờng hợp có đủ thông tin việc ra
QĐ SD các công cụ của toán kt có thể
chia thành 3 nhóm:
- Các công cụ và phơng tiện tính toán
hiện đại(máy vi tính)
2 Trờng hợp có ít t.tin sd kết hợp 2
pp chuyên gia (nh điều tra xã hội học
bổ xung, delfi, quest, kịch bản, mô
phỏng) và ss hiẹu quản 3- trờng hợp
có rất ít tin hoặc không có tin hoặc
không có thông tin sd kết hợp 2 pp cây
mt và các pp ngoại cảm để sử lý.
15 Cán bộ lđạo trong QTKD : Là
cbộ làm QTKD trong các DN hoặc các
đơn vị kt tham gia sản xuất kd trực tiếp
ở trên nhà tình thơng nh vậy cbộ qlý ở
các cơ quan chức năng cấp trên tham dự
trực tiếp vào guông máy qlý có nhiệm
vụ đặ ra các rang buộc về MT ở tầm vĩ
mô để cho các cán bộ QTKD có cơ sở
pháp lý trong việc đinh hớng . Vai trò:
Cán bộ QTKD là 1 trong những nhân tố
cơ bản quyết định sự thành công hay
thất bại trong đờng lối phát triển của
DN và đất nớc. Vị trí Cán sbộ QTKD
xét về mặt tổ chức lđ nói chung là cầu
nối liền các yếu tố bên trong và bên
ngoài của DN thành 1 khói thống nhất
trong phạm vi chức trách của mình. Đối
với cán bộ lãnh đạo, vỉtí của họ xét về
mặt phối hợp lđ và công việc chung
phải là khâu nối mọi các nhân, mọi ytố
của sản xuất trong DN và cá t.tin bên
ngoài thành một khối. Họ phải lờng
trức mọ tình huống có thể xảy ra chi
hợp tác,họ phải biết rõ công việc phải
làm của từng bộ phận, từng cá nhân
trong hợp tác dới quyền của họ mà họ
phải có trách nhiệm dẫn dắt để đa hợp
tác tới cá mt theo thứ tự đặt ra trong
suốt nhiẹm kì mà họ đảm đơng trách
nhiệm. Xét về mặt lợi ích cho QTKD là
cầu nối liền giữa các lọai lợi ích của xã
hội trong khuôn khổ của ht. Lợi ích
giữa các chủ sở hữu cùng tham gia kdvà
cạnh tranh.. Xét về mặt nhận thức và vd
ql các cán bộ QTKD là những ngời trực
tiếp trong khâu nhận thức các ql thì họ
sẽ không đề ra các QĐ buộc hợp tác
hoặc ban thân trong từng p.vi chức
trách của mình phải có trình độ có thể
nắm bắt đợc các yêu cầu của ql kquan
và tự giác tuân thủ nó. Nếu lãnh đạo
mình phải có trình độ có thể năm bắt đ-
ợc cá y,c của ca QĐ cho DN 1 cách có
căn cứ khoa học1 bảo đảm tính hiện
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
thực và tính h. nhiệm vụ - Phải xây
dựng tập thể những ngời dới quyền
thnhf 1 hợp tác đoàn kết năng động với
chất lợng cao. Lãnh đạo tập thể dới
quyền hoàn thành các mục tiêu và mđ
đặt ra 1 cách vững chắc ổn định và lâu
dài trong đk nhà tình thơng luôn biến
động.
16 Cán bộ trong tkd phải đáp ứng
các y.c:
1.Về phẩm chất chính trị : Có khả
năng va ý chí làm giàu cho DN và xã
hội trong khuôn khổ pháp luật và thông
lệ nhà tình thơng biết đánh giá hậu
quả công việc làm của bản thân,của DN
theo các tiêu chuẩn chính trị.
2 Về năng lực chuyên môn: Đây là yêu
cầu quan trọng nhất đối với ngời lãnh
đạo trong QTKD y.c về năng lực
chuyên môn đợc thể hiện thành những
đòi hỏi cụ thể nh - biết lờng trớc mọi
tinh huống có thể xảy ra cho DN cho
bộ phận và cho phạm vi chức tráchcủa
mỗi ngời tuỳ thuộc trách nhiệm đảm
nhận- Phải biết giao đúng việc cho cấp
dới để cho cấp dới thực hiện thành
công.
3i Về năng lực tổ chức . Phải có óc
quan sát để quan sát để quan sát t.t ,
bạn hàng đối thủ cạnh tranh, các thay
đổi của cơ chế quản lý chung , kĩ năng
và kiến thức sd ngời . Biết cần phải có
cái gì và phải làn thế nào để có cái đó
Dũng cảm dám mạo hiểm,chấp nhận
rủi ro- bền bỉ và quyết tâm thắng lợi
ban đầu, giành thắng lợi tiếp tục trong
kd có tố chất tâm lý vững vàng để có
thể làm việc có hiệu quả với mọi ngời ,
có thiện chí va tình đong loại với nhau..
Càng có vị trí trách nhiệm cao, đòi hỏi
về mặt đạo đức càng lớn mặt khác y.c ý
thức tuân thủ luật pháp cũng là 1 đòi
hỏi mang tính đạo đức xã hội mà mỗi
cán bộ QTKD đều phải lu ý thờng
xuyên để tránh không bị vi phạm.
17 - Đặc điẻm lđ của giám đốc: Lđ
của giám đốc là
a, Lđ trí óc có tính sáng tạo cao
b, Lđ tổng hợp nhà lđ đồng thời là nhà
qt (chịu trách nhiệm qlý 1 khối lợng lớn
con ngời và của cải ) nhà lãnh đạo
đồng thời là nhà giáo dục phải nêu g-
ơng có đức hi sinh Nhà chuyên môn
(Biết giao đúng việc , đúng ngời có t
duy hợp tác về nghề nghiệp, biết lờng
trớc những biến động)- Nhà xã hội
(tuân thủ mọi luật lệ và quy định của xã
hội )
c, Có ảnh hởng tới lđ của mội ngời khác
trong DN
. Tổ chức khoa học lđ của GĐ:
a, khái niệm: Là việc sắp xếp, sd có h
thời gian làm việc của giám đốc, biết
việc nào bản thân phải làm việc nào có
thể uỷ thác cho cấp dới, việc nào phải
làm ngay việcnào có thể trì hoãn lại,
biết nghỉ ngơi trong quá trình làm việc
để đầu óc minh mẫn va có sức làm việc
lâu dài, tránh sai lầm ùn tắc hoặc sót
việc, biết lờng hết mọi việc có thể xảy
ra trong chức ttrách của mình, biết ớc l-
ợng t cần thiết để gải quyết mỗi công
việc đó
b, ph ơng pháp : Căn cứ vào k.nghiệm
bản thân,kết hợp sd các phơng pháp
của khoa học tổ chức nhất là các phơng
pháp lập tiến độ với nghĩa là xắp xếp
khoa học, bố trí hợp lý các thứ tự các
công việc để tìm ra các công việc q
trọng trọng tâm cần huy dộng moị tiềm
năng của đơn vị.
18 - Động cơ thúc đẩy ng ời lđ: KN:
khác với loài vật con ngời làm bất kì
việc gì cũng đều có động cơ thúc đẩy.
Động cơ là mt chủ quan của hđ con ng-
ời nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt
ra.Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con
ngời cảm thấy thiếu thốn không thoả
mãn về 1 cái gì đó, nó là khách quan
,nói cách khác động cơ phản ánh những
mong muốn, những nhu cầu của con
ngời và là lí do của hành động của con
ngời - Động cơ của con ngời đều dựa
trên những nhu cầu.Nhu cầu sẽ trở
thành hành động khi có 3 yếu tố : + Sự
maong muốn sự chờ đợi tính hiện thực
của sự mong muốn + Hoàn cảnh MT
xung quanh có thể xem động cơ
thúc đẩy nh một chuỗi các phản ứng
nối tiếp nhau : Bắt đầu cảm thấy có nhu
cầu dẫn đến những mong muốn những
mt cần tìm vàda tới trạng thái căng
thẳng thôi thúc va tiếp đó là hành động
để đạt đợc các mt va cuối cùng là thoả
mãn đợc điều mong muốn.Sau đó lại có
thể làm xã hội những nhu cầu mới.
Làm thế nào để động viên đ ợc ng ời lđ
làm việc có h:
1, Tiền: Tiền là một công cụ thúc đẩy
đb quan trọng đối với ngời lđ, dới nhiều
hình thứcnh. tiền lơng, tiền thởng, các
loại phụ cấp trợ cấp = tiền bảo hiểm
Khi sd công cụ này càn chú ý: - Tiền tr-
ớc hết là 2 biện pháp cấp thiết để đạt đ-
ợc mức sống tối thiểu.Đối với những
ngời còn nghèo thì tiền rất quan trọng
nhng đối với những ngời đã thành đạt
và giàu có tùi nhu cầu về tiền bạc đối
voí họ không cấp bách lắm muốn
cho tiền là 1 động cơ thúc đẩy có h thì
ngời lđ cần đợc trả tiền lơng, tiền thởng
soa cho p.ánh đợc kq (số lợng), chất l-
ợng, hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân
họ. Đây vừa là lợi ích kt vừa là vđ tâm
lý thúc đẩy con ngời làm việc tốt hơn
tiền không chỉ là 1động cơ thúc đẩy
mà còn là 1 phơng tiẹn để duy trì 1 tổ
chức với biê chế thích hợp căn cứ vào
các văn bản pháp quy của nhà nớc, các
DN định ra tiền công và tiền lơng cụ
thể theo tổng quan nội bộ ngành va
theo p,vi địa lý của họ để thu hút và giữ
chân mọi ngời Các khoản tiền lơng
tiền thởng phải xứng đáng và phải đủ
lớn để thúc đẩy ngời nhận tiền là
động lực quan trọng không thể thiếu
nhng ngời không phải là tất cả việc sd
ccông cụnày phải kết hợp với các biện
pháp động viên để tinh thần, tình cảm
nhất là khi đời sống vật chất đã khá đầy
đủ
2. Thởng và phạt, khen và chê cấp dới
cho đúng lúc ,đúng chỗ. Con ngời ai
cũng có cả u điểm lẫn nhợc điểm,có lúc
này có lúc khác, do đó vè ntắc, con ng-
ời cần có cả thởng cả phạt, cả khen cả
chê thì mới trở lên tốt hơn. vĐ là thởng
phạt, khen và che ntn để có h nếu th-
ởng có td động viên con ngời thì phạt
giúp cho họ có trách nhiệm vật chất về
những hành động cuả mình tuyên d-
ơng những thành tích, những kết quả tốt
dù la nhỏ mà cấp dới đạt đợc 1 cách kịp
thời, trớc tậpthể, điều đó chứng tỏ công
lao của họ đã đợc ngời lãnh đạo và tập
thể ghi nhận. Chê cấp dới, phê bình
cấp dới 1 cách nghiêm khắc nhng thái
độ phải thiện chí, nên lựa lúc vui vẻ,
vắng ngời dùng lời lẽ mềm mỏng
thuyết phục để họ tiếp thu mà không
cảm thấy xấu hổ hoặc bị xúc phạm
3, Đảm bảo đk làm việc và sự an toàn
cho ngời lđ - đk, vật chất và thiết bị và
phơng tiện làm việc, p.tiện đi lại thuận
tiẹn an toàn. - ĐK MT: chế độgiờ giấc
làm việc vệ sinh công nghiệp nhiệt độ
không khí ánh sáng, âm thanh phù
hợp với nhu cầu và giói hạn sinh lý của
ngời lđ - đk xã hội chế độ lơng, bảo
hiểm chế độ hu trí, khối lợng và chất l-
ợng t,tin sự an toàn an ninh, an toàn
lđ, an toàn về việc làm sức khoẻ
4, làm cho công viẹc thú vị hơn, có ý
nghĩa hơn
Tạo cho các công nhân quyền tự do
hơn trong việc thảo luận và quyết định
những vđ nh làm việc,tiếp nhận hoặc
nguyên vật liệu tổ chức lđ.. khuyến
khích động viên sự tham gia của cấp d-
ới vào công việc chung và sự phối hợp
hành động giữ a các công nhân làm
cho công nhân thấy đợc trách nhiệm
của cá nhân đối với nhiệm vụ của họ
thấy đợc trách nhiệm của họ đóng góp
ntn vào sp cuối cùng và vào phúc lợi
của toàn DN c.cấp dddur và kịp thời
cho mọi ngời những t,tin liên quan đến
công việc và những thông tin phản hòi
về sự hoàn thành nhiệm vụ của họ , tạo
điều kiện cho họ tự điều chỉnh trớc khi
có sự cam thiệp của cấp trên.
5, tạo bầu không khí tổ chức vui tơi
lành mạnh, tinh thần làm việc tích
cực của mọi ngời trong tập thể.
- Quan tâm đến năng lực và quyền lợi
giao công việc phù hợp với tính cách
va năng lực của mỗi ngời - tạo cho nhân
viên niềm hãnh diện trong việc hoàn tất
tốt công việc đợc giao thởng xứng
đáng về mặt tài chính thăng cấp , thăng
bậc , lơng bổng, nghỉ hè, tham quan du
lịch
19 những đặc điểm tâm lý tập thể
cần phải chú trong qt: KN tập thể: là
những nhóm ngời có tổ chức có mt hđ
đem lại lợi ích cho xã hội .
Đặc tính tâm lý của tập thể bao gồm
1, Lây truyền tâm lý Là hiện tợng tâm
lý phổ biến trong 1 tập thể đang hđ,nó
biểu thị các tđ tâm lý có 2 hình thức
biểu hiện : hiện tợng dao động từ từ. 1
Hiện tợng nào đó lúc đầu có thể gây ra
bất bình, phẫn nộ nhng sau đó mọi ngời
lại làm theo.- hiện t ợng bùng nổ Hiện t-
ợng này xảy ra khi mọi ngời rất căng
thẳng về tâm lý và thần kinh,mọi ngời
làm theo 1 việ nào đó nh lây bệnh mà
không hiểu vì sao mình lại hành động
nh vậy. Lây truyền tâm lý là hiện tợng
tâm lý có tđ khá lớn trong tập thể nó có
thể tđ theo 2 hớng trái ngợc nhau: tích
cực hoặc tiêu cực ngời lđạo cần nhận
thức rõ hiện tợng lây truyền tâm lý và
biết cách đ,khiển nó theo hớng có lợi
cho tập thể va có lợi cho công việc
2, Bầu không khí tâm lý trong tập thể .
Bầu không khí trong tập thê đợc hình
thành từ thái độ của mọi ngời đối với
lđ, bạn bèvà mx ngời lđạo họ những qh
này đợc củng cố trong quá trình cùng
lao động và phụ thuộc rất nhiều vào
tính chất và phong cách làm việc của lđ
tập thể, bầu không khí trớc hết lq đến
trình độ của họ, ngời lđạo không thể
dùng thói quen của mình trong cách đối
xử với mọi ngời, cơ sơ của bầu không
khí tâm lý trong DN là thoả mãn hay
không thoả mãn về công tác ngời lãnh
đạo cần tìm ra cơ sở của bầu không khí
tâm lý trong ngời có đợc sự thoả mãn
trong đk nhất định ncứu bầu không khí
tâm lý, về thực chất là nghiên cứu d
luận xã hội ở tập thể về các vđ thái độ
lđ thái độ đối với tập thể, đối với ngời
lđạo và những ngời khác, sau đó đa ra
những b.pháp cần thiết trên cơ sở xử lý
những thông tin tâm lý đã thu nhận đợc.
3, D luận xã hội trong tập thể Là 1
hình thức biểu hiện tâm trạng của tập
thể trớc những sự kiện những hiện tợng
những hành vi của con ngời xảy ra
trong cuộc sống,biẻu thị trí tuệ tập thể
tâm t và nguyện vọng của họ.
D luận xã hội trong tập thể đóng vai trò
động viên, khích lệ hoặc phê phán,
công kích đối với những hành động xã
hội những biẻu hiện đạo đức tinh thần
của những ca nhân hay nhóm ngời
trong xã hội nó tđ mạnh mẽ lên mỗi cá
nhân lên nhân cách của con ngời nó là
chất keo xã hội gắn bó những con ngời
tách biệt nhau trong tập thể và điều
chỉnh hành vi chung tập thể
4, truyền thống của tập thể Là các
thông lệ các qui tắc sử sự chung đợc
hình thành từ đời sống tâm lý chung
của tập thể qua nhiều thế hệ và luôn đ -
ợc bảo vệ tôn ttrọng trong việc giải
quyết những nhiệm vụ chung của tập
thể tạo ra sức mạnh to lớn trong tập thể
trớc các khó khăn của cuộc sống đồng
thời tạo ra cho mỗi tập thể tính độc đáo
truyền thống có vai trò quan trọng đối
với việc giáo dục nhân cáchtrong tập
thể trong thời kì CNH, HĐHtrong có
chế nhà tình thơng mở cửa các lđạo DN
vừa phải đấu tranh chống những tập
quán và truyền thống cổ hủ không cong
thích hợp vừa phải xây dựng những thói
quen và truyền thống phù hợp với thời
kì mới, nhiệm vụ mới.
tóm lại cấu trúc đặc điểm tâm lý của
tập thể khá phức tạp bao gồm nhiều
thành phần sự đ,khiển và hình thành
tâm lý ở tập thể là 1 phơng tiện để tđ tối
u đến tập thể nhằm tăng cờng chức
năng sx lđ và giáo dục của tập thể và
cũng nhằm thực hiện hơn nữa phong
cách lãnh đạo.
22- nghệ thuật QTKD :Là việc sd có h
nhất các tiềm năng,các cơ hội và các
kinh nghiệm đợc tích luỹ trong kd
nhằm đạt đợc các mt đề ra của DN. Cơ
sở của nghệ thuật QTKD
1, Tiềm năng của DN là 1 thực lực cơ
bản để tạo cơ sở cho nghệ thuật kd đó
là sự trờng vốn đó là sức mạnh của
KHKT và c. nghệ mới đó là khả năng
nắm bắt đợc thông tin nhanh hơn sớm
hơn và chính xác hơn các đối thủ khác ,
đó đồng thời cũng là sức hút chất xám
từ nơi khác về với DN đây là 1 yêu cầu
cốt tử của các DN đòi hỏi qua mỗi năm
tháng tiềm lực của DN phải lớn lên
không ngừng để để có thể dành đợc
cạnh tranh trong kd có khả năng đa vào
sd và chủ động sáng tạo ra những công
nghệ vào loại hàng đầu trên thơng trờng
trong và ngoài nớc.
2, Tri thức và thông tin. Đó là khả
năng nhận biết đợc các ql diễn ra trên
mọi mặt của các hđ sản xuất kd cụ thể
là - Phải hiểu biêtsaau sắnc công việc
chuyên môn thuộc lĩnh vực kd của
mình, biết tiếp cận với các công nghệ
cao nhất thuộc chuyên ngành có những
thông tin nhanh chóng chính xác, kịp
thời hơn so với đối thủ cạnh tranh
Biết thêm bạn bớt thù, biết làm ít lợi
nhiềum, biết giải quyết vđ nhanh chóng
nẵm chắc các nguyện vọng và khả năng
của tt, giảm rủi ro trong kd tới mức thấp
nhất không đa đến sự cạnh tranh của
các đối thủ mới.
Chuẩn bị chu đáo để chiến đấu voí 1 pp
khoa học,để chiếm lĩnh nhà tình thơng
phải hiểu kd là cạnh tranh là lao tâm
khổ tứ
3, Giữ đợc các bí mật trong kd Từ ý đồ
đến giá cả phơng hớng nhà tình thơng
công nghệ việc của 1 ngời không tiết lộ
cho ngời thứ hai , việc làm ngày mai
không tiết lộ hôm nay, biết nguỵ trang
mt,đánh lạc hớng đối phơng, dồn đói
phơng vào thế bị động bất ngờ, khiến
cho họ bị tiêu hao, phân tán 1 lợng để
từ đó buộc họ hành động theo dự kiến
của mình, tận dụng thời cơ
4, Sự quyết đoán của lđạo Đây là 1
trong những cơ sở của việc hình thành
nghệ thuật qt all những ngời lđạo non
kém sợ trách nhiệm thì không thể có
nghệ thuật qt DN nghệ thuật QT đồng
nghĩa với sự tiên quyết là mọi việc sẽ
phải diễn ra theo dự kiến của mình, nếu
ngời lđạo nhu nhợc và không dám
quyết thì làm sao có nghệ thuật qt đợc
Sự quyết đoán đợc dựa trên việc phân
tích tỉnh táo các hoàn cảnh để đa ra QĐ
nó là sp trí tuệ cao của ngời lđạo và
khác hẳn với sự liều lĩnh của lđạo chỉ
dựa trên các căn cứ vu vơ,các suy luận
chủ quan tuỳ tiện để đa ra
QĐ
5, SD các mu kế kd: mu kế là sp trí tuệ
của chủ DN nhằm buộc đối thủ nhất
định phải hành động theo đúng dự kiến
của mình đặt ra, mu kế do chủ DN nghĩ
ra và đợc tạo lập trên các cơ sở sau
Do nắm chắc đợc thông tin nội tình của
đối thủ, phát hiện đúng nhợc điểm của
họ đối thủ nhất định phải hành động
theo đúng dự kiến của mình đặt ra mu
kế do chủ DN nghĩ ra và đợctạo lập trên
các cơ sở sau : _ Do nắm vững đợc t,tin
nội tình của đối thủ, phát hiện đúng đợc
nhợc điểm của họ đối thủ dù mạnh đến
đâu cũng phải có điểm yéu, cần tập
trung vào đó để mà tấn công ý chí
qtâm làm giàu của chủ DN dám quyết
dám chấp nhận mạo hiểm rủi ro có đạo
lý có tình ngời trong kd vận dụng
thuần thục các mu kế truyền thống
Các gđ thực hiện nghệ thuật QTKD
1, gđ thiếu vốn Đối nội phải tiến
hành 1 một bộ máy qlý kd hợp lý
Phải biết cách dùng ngời + Phải phan
loại ngời mà sử dụng+ Phải tổntọng
nhân phẩm của con ngời (Con ngời phải
dợc tự do phải chịu trách nhiệm về
công việc của mình) + Phải có quy chế
làm việc rõ ràng và chuẩn xác+ Phải tạo
ra MT làm viẹc tốt + Tạo cơ sở k soát
linh hoạt + Phải có quy chế điều hành
DN 1 cách chặt chẽ + Phải làm thế nào
để cảm hoá đợc ngời lđ thoả mãn các
nhu cầu của họ + Chủ DN phải rèn
luyện nhièu hơn * Đối ngoại phải cóqh
tốt với khách hàng Phải qh tốt với
các nhân có thể mang lại lợi ích cho
DN các chủ tài chính các nhà c,nghệ..
Qh tốt với các bạn hang chủ yếu là
những ngời cung cấp đầu vào 2, gia
đình vốn tơng đối lớn* Đối nội các gia
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
đình cũng tơng tự nh gđ 1 nhng chú ý
đến các vòng đời của các pp * Đối
ngoại Phải chính danh làm ăn phải
rõ ràng có đạo lí Phải dấu ý đồ kd và
dấu tiềm năng kd3,Gđ có vốn lớn*đối
nội tơng tự nh gđ1 *Đối ngoại Phải
tìm các cty nớc ngoài để qh (những cty
chiến lợc , những Công ty liê kết làmăn,
cty cạnh tranh) Phải biết dùng gián
điệp kt.
23 M u kế trong QTKD : Mu kế là
sp trí tuệ của chủ DN nhằm buọc đối
thủ nhất định phải hành động theo đúng
dự kiến của mình đã đăth ra.
Cơ sở của m kế nắm chắc đợc t. tin
củađối thủ , phát hiện đúng nhợc diểm
của họ đối thủ dù mạnh đến đâu cũng
phải có điểm yếu,cần tập trung vào đó
để tấn công ý chí q. tâm làm giàu
của chủ DN dám quyết, dám chấp nhận
mạo hiểm rủi ro có đạo lý có tình ngời
trong kd Vận dụng thuần thục các m
kế trthống: kt ke, thân kế, liên kết kế,
không thành kế, nhân kế toạ sơn kế
quan hồ đầu kế, dơng đông kích tây kế
tửu kế, khổ nhục kế, phô trơng thanh
thế , mợn sức ngời , từ không mà có
WWW.TAILIEUHOC.TK