Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hướng dẫn giải đề thi HSG tỉnh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.76 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH AN GIANG
NĂM HỌC: 2008 – 2009.
Ngày thi: 31/03/2009
Bài 1: (4đ) Rút gọn.
1/.
( )
2 3 2 3 3 2 3
2 24 8 6
3 2
4 2 2 3 2 3 2 3
A
    
+
= + + − + +
 ÷ ÷  ÷
 ÷ ÷  ÷
+ + −
    
2/.
8 2 10 2 5 8 2 10 2 5B = + + − − +
Bài 2: (6đ) Giải phương trình, hệ phương trình sau:
1/.
(
)
2 2 2
2 14 2 8 8 14 8 24 0x x x x x x x
+ − + + − + + =
2/.
2 2
2 2
8


7
x y x y
x y xy

+ + + =

+ + =

Bài 3: (2đ) Cho
, ,a b c
là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa
2a b c
+ + =
.
Chứng minh rằng:
2 2 2
2 2a b c abc
+ + + <
Bài 4: (4đ) Cho nửa đường tròn O bán kính R đường kính AB, M là
điểm di động trên nửa đường tròn, qua M vẽ tiếp tuyến với nửa đường
tròn. Gọi D, C lần lượt là hình chiếu của A, B trên tiếp tuyến ấy. Xác
định vị trí của điểm M để diện tích của tứ giác ABCD có giá trị lớn
nhất.
Bài 5: (4đ) Cho tam giác ABC với G là trọng tâm. Một đường thẳng
bất kỳ qua G cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng:
3
AB AC
AM AN
+ =
Hết

HƯỚNG DẪN
Bài 1: Rút gọn.
1/. HS tự biến đổi. Kết quả A = -5
2/. Tính
2
B
rồi suy ra
2 5 5B = −
Bài 2:Giải phương trình, hệ phương trình sau:
1/.
(
)
2 2 2
2 14 2 8 8 14 8 24 0x x x x x x x+ − + + − + + =
2 2 2 2
2 8 8 14 14 8 24 0x x x x x x x x x⇔ − + + + + − + + =
(
)
(
)
2
2 2
8 14 8 24 0x x x x x x⇔ − + + − + + =
2
2
8 2
8 12
x x x
x x x


− + = −



− + = −


2
2 2
2
8 2
8 4 4
x
x x x
x x x x


− + = − ⇔

+ = − +

(vô nghiệm)

2
2 2
12
8 12
8 24 144
x
x x x

x x x x


− + = − ⇔

+ = − +

(vô nghiệm)
Vậy PT đã cho vô nghiệm.
2/.
2 2
2 2
8
7
x y x y
x y xy

+ + + =

+ + =

( ) ( ) ( )
( )
2 2
2 2
1 1 0 1
1
7 2
7
x y

x y xy
x y xy
x y xy
− − =
+ − =


⇔ ⇔
 
+ + =
+ + =



( )
1
1
1
x
y
=



=

. Thế x = 1 và y = 1 vào (2) ta tìm được các nghiệm của hệ là
{ } { } { } { }
1;2 , 1; 3 , 2;1 , 3;1− −
Bài 3: Bài này có nhiều cách làm, sau đây là một trong số các hướng để HS suy

nghĩ tìm lời giải:
( )
2 2 2
2 4 2a b c a b c ab bc ca+ + = ⇔ + + = − + +
.Từ đó :
( )
2 2 2
2 2 4 2 2 2 2 1a b c abc ab bc ca abc ab bc ca abc+ + + < ⇔ − + + + < ⇔ − − − + <
Ta thấy rằng:
( ) ( ) ( )
1 1 1 1 2 1a b c abc ab bc ca a b c abc ab bc ca− − − = − − − + + + − = − − − + −
Cho nên BĐT ở trên trở thành
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
1 1 1 1 1 1 1 1 0a b c a b c− − − + < ⇔ − − − <
Ngoài ra do a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác thỏa
2a b c+ + =
nên
1, 1, 1a b c< < <
Do đó BĐT
( ) ( ) ( )
1 1 1 0a b c− − − <
đúng.
Bài 4: (4đ)
H
D
C
O
A
B
M

1/. OM là đường trung bình của hình thang ABCD suy ra DM = MC = d
2/.
.2
ABCD
S R d=
, cho nên
( )ABCD max max
S d⇔
3/. Kẻ AH vuông góc với OM tại H, suy ra AHMD là hình chữ nhật suy ra
d = AH
Ta có:
AH AO R
≤ =
(AO là đường xiên). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
H O≡
. Khi đó
OM AB⊥
hay M là điểm chính giữa của cung AB
Bài 5: (4đ)
P
Q
N
M
G
I
A
B
C
Kẻ BQ và CP lần lượt song song với MN (P, Q thuộc đường trung tuyến
AI)

Trong tam giác ABQ và APC có:
AB AQ
AM AG
=
,
AC AP
AN AG
=
Hai tam giác IBQ và ICP bằng nhau (g.c.g) nên IP = IQ. Từ đó AP + AQ =
2AI (xét 3 trường hợp)
Bây giờ ta có thể suy ra
3
2 2. 3
2
AB AC AQ AP AI
AM AN AG AG AG
+ = + = = =
Hết

×